HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2010/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 17 tháng 12 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Sau khi xem xét Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 02/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai 5 năm 2011-2015; Báo cáo số 290/BC-UBND ngày 01/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2010; định hướng phát triển năm 2011; Báo cáo số 291/BC-UBND ngày 01/12/2010 của UBND tỉnh về kết quả đầu tư phát triển năm 2010; kế hoạch đầu tư phát triển năm 2011; Báo cáo số 292/BC-UBND ngày 01/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2010; dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách tỉnh năm 2011; Báo cáo thẩm tra số 74/BC-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kết quả thực hiện chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 và định hướng phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển năm 2011; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015:
I. Kết quả thực hiện chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2010.
Năm 2010 là năm có nhiều khó khăn (hạ tầng về giao thông, điện, vốn đầu tư, thời tiết khô hạn nắng nóng kéo dài, dịch bệnh xảy ra nhiều; nguồn nhân lực vừa thiếu và yếu; cơ sở vật chất ở vùng sâu, vùng xa còn khó khăn; là năm tổ chức nhiều sự kiện chính trị, kinh tế, văn hoá, đối ngoại quan trọng,...). Song với sự thống nhất, quyết tâm cao của cả hệ thống chính trị của tỉnh; sự cố gắng nỗ lực của các thành phần kinh tế và nhân dân các dân tộc trong tỉnh, kinh tế - xã hội năm 2010 tiếp tục phát triển ổn định và đạt được nhiều kết quả quan trọng: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) tăng 13%, trong đó khu vực nông, lâm nghiệp tăng 6,7%, công nghiệp và xây dựng tăng 21%, dịch vụ tăng 11,9%; sản xuất nông nghiệp được mùa đã góp phần đảm bảo an ninh lương thực, ổn định đời sống nhân dân; sản xuất công nghiệp, hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu duy trì được tốc độ phát triển; thu ngân sách nhà nước trên địa bàn vượt 9,4% so với dự toán; văn hóa xã hội có nhiều tiến bộ, an sinh xã hội được quan tâm; quốc phòng được giữ vững; đối ngoại mở rộng; an ninh, trật tự xã hội được đảm bảo.
Bên cạnh những kết quả trên, kinh tế - xã hội năm 2010 còn một số khó khăn, yếu kém, đó là: chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp chậm, công tác theo dõi và dự báo thời tiết và tình hình sâu bệnh hại cây trồng có lúc chưa kịp thời; công tác bảo vệ rừng chưa đáp ứng yêu cầu; giá trị sản xuất công nghiệp chưa đạt kế hoạch giao (97,52%); việc kiểm soát khai thác, vận chuyển khoáng sản có nơi, có thời điểm chưa chặt chẽ; kết cấu hạ tầng kinh tế còn thiếu đồng bộ, nhất là khu vực nông thôn, vùng cao, vùng xa; việc giải phóng mặt bằng ở một số dự án còn vướng mắc; chất lượng giáo dục đào tạo nhiều nơi chưa cao; hệ thống trường lớp học, nhà ở giáo viên và học sinh bán trú, trạm y tế xã, trụ sở cơ quan hành chính cấp xã còn nhiều khó khăn; mạng lưới y tế cơ sở, nhất là thôn bản vừa thiếu vừa yếu; chất lượng khám chữa bệnh chưa đáp ứng yêu cầu; an ninh nông thôn ở một số nơi còn tiềm ẩn yếu tố phức tạp; tệ nạn ma tuý, tai nạn giao thông, tội phạm buôn bán người chưa giảm.
HĐND tỉnh thống nhất thông qua kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 với những chỉ tiêu cơ bản theo báo cáo của UBND tỉnh đã trình tại kỳ họp.
II. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011.
1. Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2011:
Nhất trí với các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 và giải pháp đã nêu trong báo cáo của UBND tỉnh trình kỳ họp; tập trung vào một số chỉ tiêu chủ yếu sau đây:
1.1. Các chỉ tiêu về kinh tế
1.1.1. Tốc độ tăng trưởng GDP trên 13%; trong đó nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 5,6%, công nghiệp - xây dựng tăng 19,3% và dịch vụ tăng 12%.
1.1.2. GDP bình quân đầu người: 16,5 triệu đồng, tăng 10% so thực hiện năm 2010.
1.1.3. Tỷ trọng các ngành kinh tế trong GDP: Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 25,9%; công nghiệp - xây dựng 37,6% và dịch vụ 36,5%.
1.1.4. Sản xuất nông lâm nghiệp:
- Tổng sản lượng lương thực có hạt: 232.600 tấn, tăng 2,2% so thực hiện năm 2010.
- Giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích đất canh tác: 35 triệu đồng/ ha, tăng 7% so thực hiện năm 2010.
1.1.5. Giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: 2.400 tỷ đồng, tăng 10,7% so thực hiện 2010.
1.1.6. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu trên địa bàn: 800 triệu USD, tăng 11% so thực hiện 2010. Giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu của tỉnh: 93 triệu USD, tăng 8,2%; trong đó xuất khẩu: 48 triệu USD, tăng 4,4% so thực hiện 2010.
1.1.7. Du lịch: Tổng lượng khách du lịch: 890 nghìn lượt người. Tổng doanh thu du lịch: 900 tỷ đồng, tăng 9,2% so thực hiện 2010.
1.1.8. Thu chi ngân sách: Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 1.900 tỷ đồng. Tổng thu ngân sách địa phương 5.000 tỷ đồng. Tổng chi ngân sách địa phương: 5.000 tỷ đồng.
1.2. Các chỉ tiêu về xã hội
1.2.1. Giáo dục - đào tạo:
- Duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và trung học cơ sở tại 100% số xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
- Tỷ lệ huy động trẻ em 6 - 14 tuổi đến trường: 99,5 %, tăng 0,1 % so thực hiện 2010; tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi đi học mẫu giáo 99,9 %.
- Tăng số trường đạt chuẩn quốc gia về giáo dục thêm 31 trường.
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức: Đào tạo văn hoá cho 500 người; lý luận chính trị cho 10.500 người, tăng 24%; quản lý nhà nước cho 6.570 người, giảm 2%; chuyên môn nghiệp vụ cho 21.000 người, tăng 21 % so thực hiện 2010.
1.2.2. Giải quyết việc làm: Tạo việc làm mới cho 10.500 lao động. Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 41,7 %, trong đó đào tạo nghề: 30,8 %.
1.2.3. Xoá đói giảm nghèo: Phấn đấu giảm 5% tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn theo chuẩn hiện hành.
1.2.4. Y tế - kế hoạch hóa gia đình:
- Tỷ lệ giảm sinh 0,6 ‰.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi tiêm chủng đầy đủ: 97 %.
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi: 24,48 %.
1.2.5. Phát thanh - Truyền hình:
- Tỷ lệ hộ nghe được Đài tiếng nói Việt Nam: 95%.
- Tỷ lệ hộ xem được Đài Truyền hình Việt Nam: 80%.
1.2.6. Văn hoá: Phấn đấu 1.120 số làng bản, tổ dân phố được công nhận đạt chuẩn văn hóa; 93.500 gia đình được công nhận gia đình văn hóa.
1.2.7. Sắp xếp dân cư: Sắp xếp dân cư cho 1.704 hộ dân (trong đó sắp xếp ra biên giới 41 hộ).
1.3. Các chỉ tiêu về môi trường.
1.3.1. Tỷ lệ che phủ của rừng: 50%
1.3.2. Tỷ lệ số hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh: 83%, trong đó khu vực nông thôn 78%, khu vực thành thị 98%.
1.3.3. Tỷ lệ thu gom chất thải rắn ở đô thị: 75%.
1.3.4. Tiếp tục thực hiện đầu tư bảo tồn 02 khu thiên nhiên tại Vườn Quốc gia Hoàng Liên và khu bảo tồn thiên nhiên huyện Văn Bàn; Trồng mới 2.300 ha cây cao su.
1.4. Các chỉ tiêu quy hoạch và về kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội.
1.4.1. Thực hiện rà soát các quy hoạch chi tiết xây dựng thành phố Lào Cai, đô thị Sa Pa và Bảo Thắng; Quy hoạch nông thôn mới; Rà soát điều chỉnh quy hoạch khoáng sản.
1.4.2. Tiếp tục đầu tư hoàn thiện các dự án về đường giao thông (Quốc lộ, Tỉnh lộ, đường đến trung tâm xã và đường liên thôn). Tỷ lệ đường giao thông liên thôn bản đạt 90%, trong đó kiên cố hoá đạt 50%.
1.4.3. Đầu tư mở rộng lưới điện đến một số thôn bản chưa có điện, nâng tỷ lệ số hộ được sử dụng điện lưới đạt 83%.
1.4.4. Lồng ghép các nguồn vốn trên địa bàn (Nghị quyết 30a, Quyết định 120, Nghị quyết 37...) từng bước đầu tư nâng cấp trường học, trạm y tế và trụ sở xã theo chuẩn quy định.
1.4.5. Tiếp tục đầu tư, nâng cấp hệ thống thủy lợi; chợ nông thôn; nhà văn hóa xã và thôn bản.
(Chi tiết có phụ biểu số 01 đính kèm)
2. Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2011:
Nhất trí với quan điểm, nguyên tắc và cơ cấu kế hoạch bố trí nguồn vốn đầu tư năm 2011.
2.1. Tổng nguồn vốn đầu tư qua ngân sách địa phương năm 2011: 1.460,900 tỷ đồng (chưa kể nguồn vốn các chương trình mục tiêu Quốc gia; vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư XDCB; chương trình 135; trái phiếu Chính phủ...).
2.1.1. Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 347,9 tỷ đồng.
- Vốn ngân sách tập trung: 242,9 tỷ đồng.
- Vốn thu tiền sử dụng đất: 105 tỷ đồng.
2.1.2. Vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: 913 tỷ đồng.
- Vốn theo Nghị quyết 37: 117 tỷ đồng.
- Vốn theo Quyết định 120: 45 tỷ đồng.
- Vốn hỗ trợ hạ tầng Kinh tế cửa khẩu: 100 tỷ đồng.
- Vốn hỗ trợ tỉnh, huyện mới chia tách: 11 tỷ đồng.
- Vốn hỗ trợ hạ tầng du lịch: 14 tỷ đồng.
- Vốn bố trí dân cư nơi cần thiết (QĐ193/QĐ-TTg): 6 tỷ đồng.
- Vốn thực hiện định canh, định cư (QĐ 33/QĐ-TTg): 12 tỷ đồng.
- Vốn hỗ trợ đối ứng vốn nước ngoài (ODA): 50 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư các trung tâm y tế tỉnh: 13 tỷ đồng.
- Vốn hỗ trợ đầu tư trụ sở xã: 5 tỷ đồng.
- Vốn hỗ trợ đầu tư các công trình, dự án cấp bách (đầu tư theo Quyết định của lãnh đạo Đảng và Nhà nước): 125 tỷ đồng.
- Vốn nước ngoài (ODA): 200 tỷ đồng.
- Vốn chương trình bảo vệ phát triển rừng: 30 tỷ đồng.
- Vốn hỗ trợ đầu tư trung tâm giáo dục lao động xã hội: 8 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư hạ tầng khu công nghiệp: 20 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư cụm tiểu thủ công nghiệp: 6 tỷ đồng.
- Vốn thực hiện Nghị quyết 30a: 86 tỷ đồng.
- Đầu tư hạ tầng quản lý biên giới: 10 tỷ đồng.
- Chương trình 134 kéo dài: 23 tỷ đồng.
- Vốn hỗ trợ hộ nghèo theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg: 12 tỷ đồng.
- Đầu tư hạ tầng thủy sản, hạ tầng giống thủ sản, cây trồng, vật nuôi và cây công nghiệp: 20 tỷ đồng.
2.1.3. Vốn vay ứng trước từ ngân sách Trung ương đầu tư khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường: 200 tỷ đồng.
(Chi tiết có phụ biểu số 02 đính kèm)
2.2. Cơ cấu vốn bố trí cho các công trình, hạng mục công trình:
- Các công trình quyết toán: 28,895 tỷ đồng.
- Các công trình hoàn thành chờ quyết toán: 235,913 tỷ đồng.
- Các công trình chuyển tiếp: 624,226 tỷ đồng.
- Công trình khởi công mới: 278,28 tỷ đồng.
- Đối ứng cho các dự án vốn nước ngoài: 50 tỷ đồng.
- Hỗ trợ các dự án sử dụng vốn nước ngoài: 4,5 tỷ đồng.
- Chuẩn bị đầu tư thiết kế quy hoạch: 16,3 tỷ đồng.
- Trả nợ vốn vay kiên cố hoá kênh mương và GTNT, lãi và phí vay Kho bạc: 41,98 tỷ đồng (từ thu tiền sử dụng đất 20 tỷ đồng; Nghị quyết 37: 21,98 tỷ đồng).
- Trả thu ứng trước từ ngân sách TW từ vốn Hỗ trợ khác theo quyết định của Đảng và NN: 50 tỷ đồng.
- Đền bù, GPMB: 57,806 tỷ đồng.
- Các nguồn vốn sự nghiệp, vốn khác: 73 tỷ đồng.
3. Nhiệm vụ chủ yếu năm 2011
3.1. Tập trung xây dựng và triển khai các chương trình, đề án, dự án trọng tâm của Đảng bộ các cấp; gắn liền với việc rà soát, ban hành các cơ chế, chính sách của tỉnh giai đoạn 2011-2015; tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 của tỉnh; qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 các huyện, thành phố; qui hoạch các đô thị, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực,...
3.2. Thực hiện tốt công tác quy hoạch các ngành và lĩnh vực đến năm 2020, hoàn thành công tác quy hoạch nông thôn mới (144 xã) và triển khai đầu tư xây dựng 35 xã trên địa bàn đạt tiêu chí nông thôn mới; đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động nông nghiệp, nông thôn; đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, áp dụng khoa học kỹ thuật, giống mới…
3.3. Giải quyết kịp thời các khó khăn về vốn, mặt bằng… để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án lớn về công nghiệp, thủy điện. Quy hoạch thêm các cụm tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn, đầu tư hạ tầng để sản xuất tập trung, đưa các cơ sở sản xuất trong cụm dân cư vào các cụm TTCN, thuận lợi cho xử lý môi trường.
3.4. Tranh thủ tối đa sự hỗ trợ từ Trung ương, huy động tốt nguồn nội lực của tỉnh cho đầu tư phát triển; đẩy nhanh tiến độ giải ngân để sử dụng hiệu quả vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước.
3.5. Phối hợp đẩy nhanh tiến độ thi công đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai; giải phóng mặt bằng bã hàng ga cho dự án mở rộng ga Lào Cai, cải tạo đường sắt Lào Cai - Yên Viên; chuẩn bị để khởi công cầu Phố Lu; nâng cấp QL 279 đoạn Phố Ràng - Khau Co, QL 4D đoạn Sa Pa - Lào Cai; triển khai quy hoạch sân bay Lào Cai;...
3.6. Kiểm soát giá cả thị trường, tăng cường quản lý và nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch, trọng tâm là khu du lịch Sa Pa, Bắc Hà, thành phố Lào Cai.
3.7. Nâng cao chất lượng giáo dục các cấp; đẩy nhanh tiến độ kiên cố hoá trường lớp học giai đoạn 2. Củng cố và thực hiện đề án nâng cấp các trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề lên cao đẳng, tiến tới thành lập trường đại học tại Lào Cai.
3.8. Thực hiện các chính sách an sinh xã hội, các chương trình mục tiêu quốc gia; thực hiện giảm nghèo bền vững.
3.9. Giải quyết kịp thời các vấn đề xã hội bức xúc; đặc biệt là tình trạng tội phạm, ma túy, tai nạn giao thông, buôn bán người, khiếu kiện kéo dài.
3.10. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản; khai thác theo quy hoạch và sử dụng hợp lý, có hiệu quả và bền vững tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn.
3.11. Tuyên truyền, giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng để toàn xã hội nâng cao nhận thức về môi trường. Phòng tránh tác động xấu của thiên tai; ứng cứu kịp thời và khắc phục hậu quả xấu do thiên tai gây ra.
3.12. Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng, chống tham nhũng.
3.13. Củng cố quốc phòng, an ninh, mở rộng quan hệ đối ngoại, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.
III. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 – 2015:
1. Mục tiêu tổng quát:
Kinh tế tăng trưởng với tốc độ nhanh, bền vững, gắn với ổn định, phát triển xã hội, để đến năm 2015, xây dựng Lào Cai trở thành tỉnh phát triển của vùng trung du và miền núi phía Bắc, là địa bàn quan trọng về hợp tác và giao lưu kinh tế quốc tế của vùng và cả nước. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá. Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ, phát triển nguồn nhân lực và y tế, văn hoá, thể dục thể thao. Cải thiện đời sống nhân dân đi đôi với xoá đói, giảm nghèo, tạo việc làm, bảo đảm an sinh xã hội. Giữ vững ổn định chính trị, củng cố quốc phòng - an ninh, giữ gìn biên giới ổn định, hoà bình, hữu nghị, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2015:
2.1. Về kinh tế
2.1.1. Tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm: 14%;
2.1.2. GDP bình quân đầu người: 38,4 triệu đồng;
2.1.3. Sản lượng lương thực có hạt trên 245 nghìn tấn;
2.1.4. Hoàn thành xây dựng 35 xã đạt tiêu chí nông thôn mới;
2.1.5. Giá trị sản xuất công nghiệp đạt khoảng 5.100 tỷ đồng;
2.1.6. Tốc độ tăng trưởng giá trị kim ngạch XNK trên địa bàn bình quân 22,3%/năm.
2.1.7. Tổng lượng khách du lịch đến địa bàn: 1.200 nghìn lượt người.
2.1.8. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 3.500 tỷ đồng; bình quân tăng 16,2%/năm
2.2. Về xã hội
2.2.1. Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở. Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi vào năm 2015.
2.2.2. Tạo việc làm mới cho 50.000 lao động
2.2.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo 53,2%, trong đó, đào tạo nghề 42,9%;
2.2.4. Tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chí mới giảm từ 3 - 5%/năm.
2.2.5. Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2015 xuống còn 1,3%.
2.2.6. Tỷ lệ hộ xem được Truyền hình Việt Nam: 90%. Tỷ lệ hộ nghe được Đài Tiếng nói Việt Nam: 97%.
2.2.7. 82% gia đình văn hoá; 60% thôn, bản, tổ dân phố văn hoá; 95% cơ quan, trường học văn hoá
2.3. Về bảo vệ môi trường
2.3.1. Tỷ lệ che phủ rừng: 53%.
2.3.2. Cơ bản dân cư thành thị đều được sử dụng nước sạch và 80% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
2.3.3. Cơ bản các khu (cụm) công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải.
2.4. Đảm bảo quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội, mở rộng quan hệ đối ngoại.
(Chi tiết có phụ biểu số 03 đính kèm)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho
1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết .
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XIII - Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2010 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
CHỈ TIÊU TỔNG HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
NĂM 2011 - TỈNH LÀO CAI
(Kèm
theo Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của HĐND tỉnh Lào Cai)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Thực hiện năm 2009 |
Năm 2010 |
KH năm 2011 |
So sánh (%) |
|||
KH |
Thực hiện |
TH 2010/ TH 2009 |
TH 2010/ KH 2010 |
KH 2011/ TH 2010 |
|||||
1 |
Tốc độ tăng trưởng kinh tế |
% |
12 |
13 |
13 |
13 |
108.3 |
100.0 |
100.0 |
2 |
GDP bình quân đầu người |
Triệu đồng |
13 |
15 |
15.7 |
16.5 |
120.8 |
104.7 |
105.1 |
3 |
Cơ cấu GDP |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Nông, lâm, ngư nghiệp |
% |
31.3 |
27.9 |
27.9 |
25.9 |
89.1 |
100.0 |
92.8 |
3.2 |
Công nghiệp, xây dựng |
% |
33.5 |
34.2 |
34.2 |
37.6 |
102.1 |
100.0 |
109.9 |
3.3 |
Dịch vụ |
% |
35.2 |
37.9 |
37.9 |
36.5 |
107.7 |
100.0 |
96.3 |
4 |
Sản xuất nông, lâm nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích đất canh tác |
Triệu đồng |
20 |
22 |
32.7 |
35 |
163.5 |
148.6 |
107.0 |
4.2 |
Tổng sản lượng lương thực có hạt |
Nghìn tấn |
220.9 |
220 |
228 |
232.6 |
103.2 |
103.6 |
102.0 |
4.3 |
Trồng, bảo vệ và khoanh nuôi rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Trồng mới rừng (không tính diện tích cây cao su trồng mới; trồng rừng của doanh nghiệp, nhân dân) |
Ha |
5,850 |
9,586 |
9,586 |
3,400 |
163.9 |
100.0 |
35.5 |
- |
Khoanh nuôi |
Ha |
600 |
500 |
500 |
1,500 |
83.3 |
100.0 |
300.0 |
- |
Bảo vệ rừng |
Ha |
38,000 |
53,569 |
53,569 |
48,981 |
141.0 |
100.0 |
91.4 |
- |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
49.0 |
49.5 |
49.5 |
50 |
101.0 |
1000 |
101.0 |
4.4 |
Diện tích cây chè trồng mới (chất lượng cao) |
Ha |
250 |
255 |
210 |
200 |
84.0 |
82.4 |
95.2 |
4.5 |
Tỷ lệ thôn bản có đường liên thôn |
% |
85.7 |
87.0 |
87.1 |
90 |
101.7 |
100.1 |
103.3 |
4.6 |
Số hộ được sắp xếp dân cư |
Hộ |
2,220 |
1,037 |
1,037 |
1,704 |
46.7 |
100.0 |
164.3 |
|
Trong đó: Sắp xếp ra biên giới |
Hộ |
80 |
74 |
65 |
41 |
81.3 |
87.8 |
63.1 |
4.7 |
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch và hợp vệ sinh |
% |
79.0 |
80.0 |
80 |
83 |
101.3 |
100.0 |
103.8 |
5 |
Sản xuất công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Giá trị sản xuất trên địa bàn |
Tỷ đồng |
1,713 |
2.224 |
2,168.8 |
2,400 |
126.6 |
97.5 |
110.7 |
5.2 |
Tỷ lệ số hộ được sử dụng điện |
% |
80 |
82.9 |
82.9 |
86.6 |
103.6 |
100.0 |
104.5 |
6 |
Thương mại, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Tổng mức lưu chuyển hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng xã hội |
Tỷ đồng |
3,990.4 |
4,600 |
5,550 |
6,500 |
139.1 |
120.7 |
117.1 |
6.2 |
Tổng kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu địa phương |
Triệu USD |
75 |
85 |
86 |
93 |
114.7 |
101.2 |
108.1 |
6.3 |
Tổng lượt khách du lịch |
1000 lượt người |
700 |
820 |
890 |
890 |
127.1 |
108.5 |
100.0 |
6.4 |
Tổng doanh thu du lịch |
Tỷ đồng |
513 |
700 |
824 |
900 |
160.6 |
117.7 |
109.2 |
7 |
Thu chi ngân sách |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Tổng thu ngân sách địa phương |
Tỷ đồng |
4,410.5 |
2,966 |
5,710 |
5,000 |
129.5 |
192.5 |
87.6 |
7.2 |
Tổng chi ngân sách địa phương |
Tỷ đồng |
4,298.5 |
2,966 |
5,710 |
5,000 |
132.8 |
192.5 |
87.6 |
7.3 |
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn |
Tỷ đồng |
1,755.8 |
1,130 |
1,860 |
1,900 |
105.9 |
164.6 |
102.2 |
8 |
Xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Tỷ lệ huy động trẻ em 6 tuổi đến 14 tuổi đến trường |
% |
99.4 |
99.4 |
99.4 |
99.5 |
100.0 |
100.0 |
100.1 |
8.2 |
Duy trì phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, trung học cơ sở |
Xã |
164 |
164 |
164 |
164 |
100.0 |
100.0 |
100.0 |
8.3 |
Tỷ lệ hộ xem được Đài Truyền hình Việt Nam |
% |
74 |
75 |
75 |
80 |
101.4 |
100.0 |
106.7 |
8.4 |
Tỷ lệ hộ nghe được Đài Tiếng nói Việt Nam |
% |
94 |
95 |
95 |
95 |
101.1 |
100.0 |
100.0 |
8.5 |
Số làng, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hoá |
Làng, bản |
800 |
1,010 |
1,010 |
1,120 |
126.3 |
100.0 |
110.9 |
8.6 |
Tỷ lệ giảm sinh |
‰ |
0.7 |
0.7 |
0.6 |
0.6 |
85.7 |
85.7 |
100 |
8.7 |
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên |
% |
1.44 |
1.38 |
1.62 |
1.58 |
99.89 |
99.85 |
100.024 |
8.8 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ |
% |
96.5 |
97.0 |
97.0 |
97.4 |
100.5 |
100.0 |
100.4 |
8.9 |
Số lao động được giải quyết việc làm mới |
Người |
9,000 |
10,120 |
10,700 |
10,500 |
118.9 |
105.7 |
98.1 |
8.10 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
34.3 |
38.8 |
38.8 |
41.7 |
113.1 |
100.0 |
107.5 |
8.11 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo trong năm |
% |
3 |
3 |
3 |
5 |
100.0 |
100.0 |
166.7 |
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ NGÂN
SÁCH DO TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2011 – TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 22/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nguồn vốn |
Kế hoạch vốn TW giao 2011 |
Kế hoạch tỉnh giao năm 2011 |
Trong đó |
Tỷ lệ đầu tư cho vùng cao, vùng nông thôn so với tổng vốn (%) |
||
Tổng số |
Trong đó đầu tư phát triển |
Đầu tư cho vùng cao, vùng nông thôn |
Đầu tư cho vùng thấp, khu vực đô thị |
||||
|
TỔNG SỐ |
1.115.900 |
1.115.900 |
1.460.900 |
932.900 |
528.000 |
|
I |
Vốn ngân sách do nhà nước đầu tư |
1.115.900 |
1.115.900 |
1.260.900 |
932.900 |
328.000 |
74% |
1 |
Vốn ngân sách tập trung |
242.900 |
242.900 |
242.900 |
100.900 |
142.000 |
42% |
2 |
Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
60.000 |
60.000 |
105.000 |
45.000 |
60.000 |
43% |
3 |
Vốn chương trình mục tiêu quốc gia |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
- |
CT giảm nghèo |
|
|
|
|
|
|
- |
CT việc làm |
|
|
|
|
|
|
- |
CT mục tiêu nước sạch và VSMT |
|
|
|
|
|
|
- |
CT mục tiêu dân số và KHH gia đình |
|
|
|
|
|
|
- |
CT phòng, chống một số bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS |
|
|
|
|
|
|
- |
CT mục tiêu văn hoá |
|
|
|
|
|
|
- |
CT mục tiêu giáo dục và đào tạo |
|
|
|
|
|
|
- |
CT phòng chống ma túy |
|
|
|
|
|
|
- |
CT vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
- |
CT phòng chống tội phạm |
|
|
|
|
|
|
4 |
Vốn CT 135 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Vốn dự án trồng mới 5 triệu ha rừng |
|
|
|
|
|
|
6 |
Vốn thực hiện một số CT, dự án, nhiệm vụ khác |
813.000 |
813.000 |
913.000 |
787.000 |
126.000 |
86% |
- |
Thực hiện NQ37-NQ/TW |
117.000 |
117.000 |
117.000 |
117.000 |
0 |
100% |
- |
QĐ120/2003/QĐ-TTg ngày 11/6/2003 |
45.000 |
45.000 |
45.000 |
45.000 |
0 |
100% |
- |
Hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
90.000 |
10.000 |
90% |
- |
Vốn hỗ trợ tỉnh, huyện mới chia tách |
11.000 |
11.000 |
11.000 |
0 |
11.000 |
0% |
- |
Hạ tầng du lịch |
14.000 |
14.000 |
14.000 |
14.000 |
0 |
100% |
- |
CT bố trí lại dân cư những nơi cần thiết (QĐ193) |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
0 |
100% |
- |
Đầu tư thực hiện định canh định cư (Quyết định 33/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng CP) |
12.000 |
12.000 |
12.000 |
12.000 |
0 |
100% |
- |
Hỗ trợ đối ứng các dự án nước ngoài (ODA) |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
35.000 |
15.000 |
70% |
- |
Đầu tư các trung tâm y tế tỉnh |
13.000 |
13.000 |
13.000 |
13.000 |
0 |
100% |
- |
Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
0 |
100% |
- |
Hỗ trợ đầu tư các công trình, dự án cấp bách (Đầu tư theo QĐ của Đảng NN) |
125.000 |
125.000 |
125.000 |
55.000 |
70.000 |
44% |
- |
Vốn nước ngoài (ODA) |
100.000 |
100.000 |
200.000 |
200.000 |
0 |
100% |
- |
Chương trình bảo vệ phát triển rừng |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
0 |
100% |
- |
Vốn hỗ trợ đầu tư Trung tâm giáo dục lao động xã hội |
8.000 |
8.000 |
8.000 |
4.000 |
4.000 |
50% |
- |
Đầu tư hạ tầng khu công nghiệp |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
10.000 |
10.000 |
50% |
- |
Đầu tư cụm tiểu thủ công nghiệp |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
0 |
6.000 |
0% |
- |
Vốn thực hiện Nghị quyết 30a của Chính phủ |
86.000 |
86.000 |
86.000 |
86.000 |
0 |
100% |
- |
Đầu tư hạ tầng quản lý biên giới |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
0 |
100% |
- |
Chương trình 134 kéo dài |
23.000 |
23.000 |
23.000 |
23.000 |
0 |
100% |
- |
Hỗ trợ hộ nghèo theo Quyết định 167 |
12.000 |
12.000 |
12.000 |
12.000 |
0 |
100% |
- |
Đầu tư hạ tầng thủy sản, hạ tầng giống thủy sản, cây trồng vật nuôi và cây công nghiệp |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
0 |
100% |
II |
Vốn tỉnh giao khác |
0 |
0 |
200.000 |
0 |
200.000 |
|
- |
Vốn vay ứng trước từ ngân sách Trung ương đầu tư khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường |
|
|
200.000 |
0 |
200.000 |
|
- |
Vốn trái phiếu Chính phủ đầu tư KCH trường lớp học |
|
|
|
|
|
|
- |
Vốn trái phiếu Chính phủ đầu tư Y tế |
|
|
|
|
|
|
- |
Vốn trái phiếu Chính phủ đầu tư giao thông, thuỷ lợi |
|
|
|
|
|
|
- |
Vốn hỗ trợ đầu tư của TW đầu tư các công trình kè phục vụ phòng chống lụt bão |
|
|
|
|
|
|
- |
Vốn vay kiên cố hoá kênh mương và GTNT |
|
|
|
|
|
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHÍNH VỀ
KINH TẾ XÃ HỘI THỜI KỲ 2006 - 2010 VÀ KẾ HOẠCH 5 NĂM 2011 - 2015 TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND
ngày 17/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT |
Chỉ tiêu đánh giá |
ĐVT |
Giai đoạn 2006-2010 |
Giai đoạn 2011-2015 |
So sánh |
|
||
TH 2006-2010 so TH 2001-2005 |
KH 2011-2015 so TH 2006-2010 |
|||||||
Mục tiêu |
Thực hiện |
|
||||||
I |
Về Kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm |
% |
13 |
13 |
14 |
100 |
100 |
|
- |
Giá trị gia tăng ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng bình quân hàng năm |
% |
6.2 |
6.7 |
6 |
108.06 |
89.55 |
|
- |
Giá trị gia tăng ngành công nghiệp - xây dựng tăng bình quân hàng năm |
% |
20.65 |
21 |
18.6 |
101.69 |
87.55 |
|
- |
Giá trị gia tăng ngành dịch vụ tăng bình quân hàng năm |
% |
12.1 |
11.9 |
14 |
98.35 |
156.52 |
|
2 |
Thu nhập bình quân đầu người |
Triệu đồng |
10.43 |
15.7 |
38.4 |
150.53 |
202.9 |
|
3 |
Cơ cấu GDP theo ngành đến năm 2010 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Nông, lâm, ngư nghiệp |
% |
27.9 |
27.9 |
41.1 |
100.00 |
66.32 |
|
- |
Công nghiệp, xây dựng |
% |
34.1 |
34.2 |
24.8 |
100.29 |
124.53 |
|
- |
Dịch vụ |
% |
38 |
37.9 |
34.1 |
99.74 |
120.00 |
|
4 |
Sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tổng sản lượng lương thực có hạt |
Nghìn tấn |
200 |
228 |
245 |
114 |
107.46 |
|
- |
Giá trị sản xuất trên 1 ha canh tác |
Triệu đồng |
20 |
33 |
38 |
165 |
115.15 |
|
- |
Giá trị chăn nuôi và dịch vụ so với tỷ trọng ngành nông nghiệp |
% |
45 |
32.4 |
48 |
72 |
148.15 |
|
5 |
Sản xuất công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn |
Tỷ đồng |
2,224 |
2,169 |
5,100 |
97.53 |
235.13 |
|
- |
Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm |
% |
27.65 |
27.49 |
18.65 |
99.42 |
67.84 |
|
6 |
Thương mại - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn |
Tỷ đồng |
1,200 |
1,800 |
3,500 |
150.00 |
194.44 |
|
- |
Giá trị kim ngạch XNK của tỉnh |
Triệu USD |
70 |
85 |
135 |
121.43 |
158.82 |
|
- |
Thu hút khách du lịch |
Lượt người |
820,000 |
820,000 |
1,200,000 |
100.00 |
146.34 |
|
7 |
Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ thôn, bản có đường giao thông liên thôn |
% |
80 |
87 |
100 |
108.75 |
114.94 |
|
- |
Tỷ lệ đường đến trung tâm xã được rải nhựa |
% |
60 |
60 |
85 |
100 |
141.67 |
|
- |
Số hộ được sử dụng điện |
% |
75 |
78 |
89 |
104 |
114.10 |
|
II |
Về Văn hoá Xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
35 - 36 |
38.8 |
53.2 |
107.7 |
137.11 |
|
|
Trong đó: Đào tạo nghề |
% |
24 - 25 |
27.8 |
42.9 |
111.2 |
154.32 |
|
2 |
Tỷ lệ trẻ em từ 3- 5 tuổi đi học mẫu giáo |
% |
68 |
84 |
90 |
123.53 |
107.14 |
|
3 |
Tỷ lệ nhập học tiểu học đúng độ tuổi |
% |
98.5 |
99.7 |
99.8 |
101.22 |
100.10 |
|
4 |
Tốc độ tăng dân số tự nhiên |
% |
1.4 |
1.70 |
1.30 |
121.43 |
76.47 |
|
5 |
Tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 1 tuổi |
%o |
26 |
26.5 |
24 |
101.92 |
90.57 |
|
6 |
Tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 5 tuổi |
%o |
29 |
29 |
27 |
100 |
93.10 |
|
7 |
Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi |
% |
28 |
25.7 |
20 |
91.79 |
77.82 |
|
8 |
Quy mô dân số |
Nghìn người |
623.4 |
626 |
659 |
100.42 |
105.27 |
|
9 |
Tỷ lệ số hộ được xem truyền hình |
% |
90 |
75 |
90 |
83.33 |
120 |
|
10 |
Tỷ lệ số hộ được nghe đài tiếng nói Việt Nam |
% |
95 |
95 |
97 |
100 |
102.11 |
|
11 |
Dân số thường xuyên luyện tập thể thao |
% |
18 |
21 |
25 |
116.67 |
119.05 |
|
12 |
Giảm tỷ lệ nghèo hàng năm |
% |
|
|
3-5 |
|
|
|
13 |
Giải quyết việc làm mới |
% |
47,500 |
47,600 |
50,000 |
100.21 |
105.04 |
|
14 |
Tỷ lệ thất nghiệp thành thị |
% |
2.5 |
2.38 |
1.8 |
95.2 |
75.63 |
|
15 |
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế |
% |
60 |
75.60 |
100 |
126 |
132.28 |
|
16 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi tiêm chủng đầy đủ |
% |
95 |
97.00 |
98 |
102.11 |
101.03 |
|
17 |
Số thôn bản có nhân viên y tế hoạt động |
% |
95 |
95 |
100 |
100 |
105.26 |
|
18 |
Tỷ lệ nhà văn hoá thôn bản được xây dựng và đầu tư đồng bộ |
% |
33 |
22.1 |
45 |
66.97 |
203.62 |
|
19 |
Tỷ lệ thôn, bản được công nhận đạt danh hiệu văn hoá |
% |
45 |
42.8 |
50 |
95.11 |
116.82 |
|
20 |
Tỷ lệ tổ dân phố được công nhận đạt danh hiệu văn hoá |
% |
75 |
55.6 |
70 |
74.13 |
125.90 |
|
21 |
Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hoá |
% |
80 |
71.7 |
82 |
89.625 |
114.37 |
|
22 |
Tỷ lệ cơ quan, trường học được công nhận đạt danh hiệu đơn vị văn hoá |
% |
90 |
90 |
95 |
100 |
105.56 |
|
III |
Về Môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ che phủ của rừng |
% |
48 |
49.5 |
53 |
103.13 |
107.07 |
|
2 |
Tỷ lệ dân cư thành thị được sử dụng nước sạch |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100.00 |
|
3 |
Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
% |
75 |
75 |
90 |
100 |
120 |
|
4 |
Tỷ lệ các khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung |
% |
100 |
55 |
100 |
55 |
181.82 |
|
5 |
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom xử lý và cơ bản chất thải y tế nguy hiểm được xử lý |
% |
70 |
75 |
100 |
107.14 |
133.33 |
|
IV |
Về xây dựng hệ thống chính trị và cải cách hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cán bộ, công chức, viên chức ở các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố đến năm 2010 có trình độ đại học trở lên |
% |
23 |
27 |
50 |
117.39 |
185.19 |
|
2 |
Cán bộ chủ chốt cơ sở xã, phường, thị trấn vùng I, vùng II đạt trình độ văn hoá từ THPT và các xã vùng III từ THCS trở lên |
% |
100 |
80 |
100 |
80 |
125 |
|
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về kết quả thực hiện chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 và định hướng phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển năm 2011; kế hoạch phát triển kinh tế 5 năm 2011 - 2015 do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 22/2010/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Sùng Chúng |
Ngày ban hành: | 17/12/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về kết quả thực hiện chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 và định hướng phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển năm 2011; kế hoạch phát triển kinh tế 5 năm 2011 - 2015 do tỉnh Lào Cai ban hành
Chưa có Video