Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 188/2019/NQ-ND

Đồng Nai, ngày 06 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYN TẠI CÁC CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY NGOÀI CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TNH ĐỒNG NAI NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật t chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phòng, chống ma túy ngày 9 tháng 12 năm 2000;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một s điều của Luật phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Nghị định s 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;

Căn cứ Nghị định s 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định s 80/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, b sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điu kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, t chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;

Căn cứ Thông tư s 124/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về việc quản , sử dụng kinh phí thực hiện h trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện;

Xét Tờ trình số 13436/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2019 của y ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về dự thảo Nghị quyết quy định chế độ h trợ đi với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2020.

1. Đối tượng áp dụng

a) Người nghiện ma túy có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy ngoài công lập trên địa bàn tỉnh.

b) Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy ngoài công lập trên địa bàn tỉnh.

2. Nội dung và mức hỗ trợ

Chế độ hỗ trợ không quá 01 (một) lần/người; thời gian hỗ trợ tối đa không quá 06 tháng/người, cụ thể:

a) Tháng thứ nhất

- Tiền ăn: 40.000 đồng/người/ngày.

- Tiền đồ dùng sinh hoạt cá nhân (bao gồm cả tiền vệ sinh phụ nữ): 100.000 đng/người/tháng.

- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện ma túy: 600.000 đồng/người/tháng.

- Tiền xét nghiệm chất ma túy (bao gồm cả xét nghiệm HIV/AIDS): 120.000 đồng/người/tháng.

- Tiền khám bệnh thông thường: 50.000 đồng/người/tháng.

- Hỗ trợ chỗ ở: 5.000 đồng/người/ngày.

b) Từ tháng thứ hai trở đi

- Tiền ăn: 40.000 đồng/người/ngày.

- Tiền đồ dùng sinh hoạt cá nhân (bao gồm cả tiền vệ sinh phụ nữ): 100.000 đồng/người/tháng.

- Tiền khám bệnh thông thưng: 50.000 đồng/người/tháng.

- Hỗ trợ chỗ ở: 5.000 đồng/người/ngày.

3. Kinh phí thực hiện: Được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 2. T chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biu Hội đng nhân dân và các đại biu Hội đng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- V
ăn phòng Chính phủ (A+B);
- Bộ Tài ch
ính, Bộ LĐTBXH;
- Cục kiểm tra v
ăn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh
ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các đoàn thể;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Đồng Nai;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- VP. HĐND tỉnh, VP.
UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND,
UBND cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo ĐN, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Phú Cường

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 188/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2020

Số hiệu: 188/2019/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
Người ký: Nguyễn Phú Cường
Ngày ban hành: 06/12/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [10]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 188/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2020

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…