HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 155/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 13 tháng 7 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12/11/2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 07/2017/TT-BKHĐT ngày 14/12/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định và hướng dẫn một số nội dung tại Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 06/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết ban hành Kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
a) Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục xây dựng và thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; nâng cao chất lượng, hiệu quả các tiêu chí nông thôn mới; xây dựng cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với phát triển kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới, gắn phát triển nông thôn với đô thị. Thực hiện giảm nghèo, hạn chế tình trạng tái nghèo, tạo điều kiện cho hộ nghèo, hộ cận nghèo có việc làm, phát triển kinh tế, vươn lên thoát nghèo, đảm bảo an sinh xã hội, quốc phòng và an ninh, trật tự được giữ vững.
b) Mục tiêu cụ thể
Xác nhận kết quả đạt được trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình giảm nghèo bền vững năm 2016, 2017 và giao các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể đến hết năm 2020 như sau:
- Toàn tỉnh có 100% số xã đạt chuẩn nông thôn mới (tương đương với 145/145 xã). 10/10 huyện đạt chuẩn nông thôn mới. Mỗi huyện, thành phố có ít nhất 01 xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu; tiếp tục nâng cao chất lượng tiêu chí ở những xã đã được công nhận đạt chuẩn (Phụ lục: 1, 2, 3 kèm theo).
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh xuống dưới 2% theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều. Bảo đảm thu nhập bình quân đầu người ở khu vực nông thôn tăng ít nhất 2 lần so với năm 2015 (Phụ lục: 4, 5 kèm theo).
2. Nội dung và nhiệm vụ chủ yếu
a) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
- Nhóm tiêu chí về quy hoạch và thực hiện quy hoạch: Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch và hoàn thiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Phấn đấu đến năm 2020 có 100% xã hoàn thành việc rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch.
- Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu: Rà soát, phân loại các dự án cần thiết và đầu tư cải tạo, nâng cấp, xây mới các cơ sở hạ tầng thiết yếu. Phấn đấu đến năm 2020 có 100% đường xã và đường liên thôn được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, 100% đường thôn và 50% đường ra đồng được cứng hóa. Phấn đấu có 145/145 xã đạt các tiêu chí về: giao thông; thủy lợi; điện; cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; thông tin & truyền thông; trường học; cơ sở vật chất văn hóa; nhà ở dân dư.
- Nhóm tiêu chí về phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập, giảm nghèo nông thôn: Hoàn thành công tác dồn thửa, đổi ruộng và thực hiện hiệu quả tái cơ cấu ngành nông nghiệp; khuyến khích, hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến và ngành nghề nông thôn; củng cố, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả các hình thức tổ chức sản xuất, quản lý trong nông nghiệp nông thôn. Đẩy mạnh phát triển dịch vụ nông nghiệp. Phấn đấu đến năm 2020 có 100% xã đạt tiêu chí: Thu nhập, Hộ nghèo, Tổ chức sản xuất.
- Nhóm tiêu chí về phát triển giáo dục, y tế, văn hóa và bảo vệ môi trường: Hoàn thiện hệ thống trường học trên địa bàn các xã đáp ứng yêu cầu đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2016 - 2020; phấn đấu đến năm 2020, có 83% học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học PTTH và 17% học sinh học bổ túc văn hóa, học nghề; đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với với quy hoạch xây dựng nông thôn mới, quy hoạch sản xuất nông nghiệp và yêu cầu tái cơ cấu ngành nông nghiệp; chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động trên địa bàn; phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 65%, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề là 50%, tỷ lệ lao động có việc làm sau đào tạo nghề đạt trên 90%.
Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ bác sĩ, y tá ở tuyến xã; tuyên truyền, vận động người dân tích cực tham gia bảo hiểm y tế; đảm bảo, kiểm soát tốt về vệ sinh môi trường, cảnh quan nông thôn và an toàn thực phẩm, đặc biệt là cải thiện môi trường tại các làng nghề.
Phấn đấu có 100% xã đạt các tiêu chí về: Lao động có việc làm, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa, Môi trường và An toàn thực phẩm.
- Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị - an ninh, trật tự xã hội và quốc phòng, quân sự địa phương: Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2016 - 2020; tăng cường công tác xây dựng Đảng, chính quyền và các đoàn thể chính trị - xã hội, hàng năm phấn đấu có trên 90% đơn vị chính quyền cấp xã đạt trong sạch vững mạnh (trong đó có 20% đạt trong sạch vững mạnh tiêu biểu). Xây mới, cải tạo và sửa chữa để 100% trụ sở làm việc của Đảng ủy - HĐND - UBND xã đạt chuẩn. Làm tốt công tác giữ gìn an ninh trật tự xã hội trên địa bàn; xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân vững chắc.
Phấn đấu có 100% xã đạt các tiêu chí về: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật; An ninh và Quốc phòng.
b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
- Hoạt động truyền thông: Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, của địa phương về giảm nghèo bền vững trên các phương tiện thông tin đại chúng bằng nhiều hình thức.
- Giảm nghèo gắn với dạy nghề, tạo việc làm: Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của tỉnh.
- Hoạt động khuyến công, nông, khuyến ngư: Tiếp tục củng cố hệ thống khuyến nông cơ sở. Có cơ chế phù hợp về tổ chức, đào tạo, tập huấn và sử dụng đội ngũ cán bộ khuyến nông cơ sở trong việc giúp đỡ, hướng dẫn các hộ gia đình vay vốn, sử dụng nguồn vốn, tổ chức sản xuất, cách chi tiêu trong gia đình để đảm bảo cuộc sống; trang bị kiến thức về nông nghiệp, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thông qua các hoạt động khuyến nông, khuyến công có sự tham gia của người dân và tập huấn trên cơ sở mô hình thực tế.
- Hoạt động hỗ trợ hộ nghèo vay vốn tín dụng ưu đãi: Rà soát, phân loại hộ nghèo để xác định số hộ nghèo có nhu cầu vay vốn và sử dụng vốn vay hiệu quả; phát huy hiệu quả phương thức cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Nhân rộng mô hình giảm nghèo: Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất chuyên canh, tập trung theo hướng sản xuất hàng hóa có sự tham gia của người nghèo.
- Hoạt động hỗ trợ nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá giảm nghèo: Thường xuyên kiện toàn Ban Chỉ đạo dạy nghề, việc làm và giảm nghèo các cấp; đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ làm công tác giảm nghèo; tổ chức việc theo dõi, giám sát và đánh giá việc thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững theo quý, năm và cả giai đoạn, đảm bảo 100% huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn tổ chức kiểm tra, đánh giá và được giám sát, đánh giá về thực hiện kế hoạch giảm nghèo bền vững.
- Hoạt động hỗ trợ về giáo dục cho người nghèo: Triển khai thực hiện có hiệu quả và đúng quy định về chính sách miễn, giảm học phí, cấp học bổng, tín dụng ưu đãi và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh nghèo ở các cấp học.
- Hỗ trợ về y tế cho người nghèo: Thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ nghèo và hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ cận nghèo tham gia bảo hiểm y tế. Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo của tỉnh.
- Hỗ trợ người nghèo về nhà ở: Tổ chức rà soát thống kê, lập danh sách số hộ nghèo có khó khăn về nhà ở, hỗ trợ theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2).
- Bảo trợ xã hội đối với người nghèo, quỹ người nghèo: Thực hiện đầy đủ, kịp thời chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng được quy định tại Luật Người cao tuổi; Luật Người khuyết tật và các văn bản hướng dẫn thi hành. Hỗ trợ, cứu trợ đột xuất, kịp thời cho những người nghèo gặp rủi ro, thiên tai.
- Hỗ trợ người nghèo tiếp cận các hoạt động trợ giúp pháp lý: Thực hiện hiệu quả hơn nữa chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, tạo điều kiện cho người nghèo hiểu được quyền, nghĩa vụ của mình, chủ động tiếp cận các chính sách trợ giúp của Nhà nước, tự thân vươn lên thoát nghèo bền vững.
- Thực hiện chính sách giảm nghèo: Rà soát, xác định số hộ nghèo hoặc rất khó có khả năng thoát nghèo chuyển sang diện bảo trợ xã hội. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng và thực hiện chính sách bảo trợ xã hội đối với đối tượng này.
Tổng kinh phí thực hiện Chương trình: 20.299,6 tỷ đồng (Phụ lục 6 kèm theo), trong đó:
TT |
Chương trình/dự án |
Tổng kinh phí thực hiện |
Ngân sách Nhà nước |
Vốn huy động |
Vốn lồng ghép |
Vốn vay tín dụng |
|||
Ngân sách Trung ương (Bao gồm cả vốn TPCP) |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
Ngân sách xã |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
TỔNG SỐ |
20.299,6 |
719,6 |
7.562,7 |
1.468,0 |
1.897,0 |
5.198,0 |
550,0 |
2.904,3 |
|
1 |
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
17.404,5 |
716,6 |
7.343,0 |
1.468,0 |
1.897,0 |
5.198,0 |
550,0 |
231,9 |
2 |
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
2.895,1 |
3,0 |
219,7 |
- |
- |
- |
- |
2.672,4 |
a) Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền; phát động các phong trào thi đua và kịp thời khen thưởng, động viên đối với tập thể, cá nhân và các hộ gia đình có thành tích xuất sắc trong công cuộc xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trong toàn tỉnh.
b) Tăng cường công tác tập huấn cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tại huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và thôn, khu phố; đặc biệt chú trọng tổ chức các lớp tập huấn chuyên sâu về kỹ năng xây dựng các mô hình phát triển kinh tế, xây dựng các chuỗi sản phẩm, quảng bá sản phẩm... Có kế hoạch đổi mới công tác, tham quan học tập kinh nghiệm ở những địa phương có phong trào xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững phát triển.
c) Về huy động nguồn lực:
Tăng cường xử lý đất dôi dư và tổ chức đấu giá đất giãn dân để khai thác tối đa các nguồn vốn xây dựng nông thôn mới.
Khuyến khích các tổ chức tín dụng trên địa bàn mở rộng đầu tư tín dụng, đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp nông thôn; kêu gọi đóng góp xây dựng nông thôn mới của con em xa quê; vốn tín dụng để cho vay thông qua Ngân hàng chính sách xã hội; xây dựng và phát triển Quỹ Vì người nghèo; các Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, chương trình dạy nghề, việc làm; vận động xã hội hóa từ các tổ chức kinh tế, các nhà hảo tâm trong và ngoài nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Bố trí nguồn ngân sách tập trung của tỉnh hỗ trợ thực hiện các tiêu chí hoặc các nội dung nhiệm vụ khó thực hiện việc xã hội hóa; ưu tiên đối với các xã đăng ký phấn đấu đạt chuẩn đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới và các xã khó khăn của tỉnh.
d) Nâng cao chất lượng, hiệu quả các tiêu chí nông thôn mới đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới. Đặc biệt coi trọng các nội dung về tổ chức sản xuất, tái cơ cấu nông nghiệp, phát triển ngành nghề, nâng cao thu nhập cho cư dân nông thôn, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các tiêu chí khác.
e) Thường xuyên củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực Ban Chỉ đạo và bộ máy giúp việc các cấp: Hoàn thiện bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp, nhất là cấp huyện và cấp xã; xây dựng bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo theo hướng chuyên nghiệp, chuyên trách; tăng cường kiểm tra tiến độ thực hiện xây dựng nông thôn mới, nắm bắt những khó khăn, vướng mắc ở cơ sở, chủ động đề xuất các giải pháp tháo gỡ kịp thời hoặc báo cáo, đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh có giải pháp tháo gỡ kịp thời.
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI CHO
HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Hưng Yên)
TT |
Huyện, TP |
Kết quả đã đạt được |
Chỉ tiêu giao |
||||||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||
Số tiêu chí |
Bình quân |
Số tiêu chí |
Bình quân |
Số tiêu chí |
Bình quân |
Số tiêu chí |
Bình quân |
Số tiêu chí |
Bình quân |
||
TỔNG SỐ |
2.384 |
16,4 |
2.572 |
17,7 |
2.674 |
18,4 |
2.725 |
18,8 |
2.755 |
19,0 |
|
1 |
Văn Giang |
169 |
16,9 |
185 |
18,5 |
190 |
19,0 |
190 |
19,0 |
190 |
19,0 |
2 |
Văn Lâm |
174 |
17,4 |
180 |
18,0 |
190 |
19,0 |
190 |
19,0 |
190 |
19,0 |
3 |
Mỹ Hào |
211 |
17,6 |
228 |
19,0 |
228 |
19,0 |
228 |
19,0 |
228 |
19,0 |
4 |
Yên Mỹ |
255 |
15,5 |
283 |
17,7 |
296 |
18,5 |
304 |
19,0 |
304 |
19,0 |
5 |
Khoái Châu |
396 |
16,5 |
421 |
17,5 |
433 |
18,0 |
445 |
18,5 |
456 |
19,0 |
6 |
Ân Thi |
325 |
16,3 |
349 |
17,5 |
358 |
17,9 |
369 |
18,5 |
380 |
19,0 |
7 |
Kim Động |
259 |
16,2 |
284 |
17,8 |
295 |
18,4 |
304 |
19,0 |
304 |
19,0 |
8 |
Phù Cừ |
210 |
16,2 |
222 |
17,1 |
244 |
18,8 |
247 |
19,0 |
247 |
19,0 |
9 |
Tiên Lữ |
221 |
15,8 |
241 |
17,2 |
250 |
17,9 |
258 |
18,4 |
266 |
19,0 |
10 |
TP. Hưng Yên |
164 |
16,4 |
179 |
17,9 |
190 |
19,0 |
190 |
19,0 |
190 |
19,0 |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Hưng Yên)
TT |
Tên tiêu chí |
Các năm |
||||
Kết quả đạt được |
Kế hoạch giao |
|||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||
Bình quân số tiêu chí/xã |
16,4 |
17,7 |
18,4 |
18,8 |
19,0 |
|
TỔNG SỐ |
2.384 |
2.572 |
2.674 |
2.725 |
2.755 |
|
1 |
Quy hoạch và thực hiện QH |
145 |
145 |
145 |
145 |
145 |
2 |
Giao thông |
126 |
143 |
144 |
144 |
145 |
3 |
Thủy lợi |
118 |
139 |
142 |
142 |
145 |
4 |
Điện |
123 |
140 |
144 |
144 |
145 |
5 |
Trường học |
76 |
97 |
129 |
138 |
145 |
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
112 |
126 |
132 |
142 |
145 |
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
125 |
133 |
138 |
142 |
145 |
8 |
Thông tin và Truyền thông |
145 |
145 |
145 |
145 |
145 |
9 |
Nhà ở dân cư |
141 |
144 |
145 |
145 |
145 |
10 |
Thu nhập |
120 |
131 |
140 |
141 |
145 |
11 |
Hộ nghèo |
62 |
122 |
139 |
140 |
145 |
12 |
Lao động có việc làm |
142 |
143 |
145 |
145 |
145 |
13 |
Tổ chức sản xuất |
143 |
145 |
145 |
145 |
145 |
14 |
Giáo dục và Đào tạo |
143 |
145 |
145 |
145 |
145 |
15 |
Y tế |
127 |
143 |
144 |
144 |
145 |
16 |
Văn hóa |
139 |
133 |
140 |
145 |
145 |
17 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
112 |
114 |
125 |
143 |
145 |
18 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
141 |
143 |
144 |
145 |
145 |
19 |
An ninh và Quốc phòng |
144 |
141 |
143 |
145 |
145 |
GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI CHO
HUYỆN, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Hưng Yên)
TT |
Huyện, TP |
Kết quả đạt được |
Chỉ tiêu giao |
||||||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||
Số xã |
Tỷ lệ% |
Số xã |
Tỷ lệ% |
Số xã |
Tỷ lệ% |
Số xã |
Tỷ lệ% |
Số xã |
Tỷ lệ% |
||
TỔNG SỐ |
60 |
41 |
87 |
60 |
115 |
79 |
134 |
95 |
145 |
100 |
|
1 |
Văn Giang |
6 |
60 |
9 |
90 |
10 |
100 |
10 |
100 |
10 |
100 |
2 |
Văn Lâm |
6 |
60 |
7 |
70 |
10 |
100 |
10 |
100 |
10 |
100 |
3 |
Mỹ Hào |
8 |
67 |
12 |
100 |
12 |
100 |
12 |
100 |
12 |
100 |
4 |
Yên Mỹ |
5 |
31 |
7 |
44 |
12 |
75 |
16 |
100 |
16 |
100 |
5 |
Khoái Châu |
10 |
42 |
12 |
50 |
16 |
67 |
19 |
79 |
24 |
100 |
6 |
Ân Thi |
7 |
35 |
11 |
55 |
14 |
70 |
16 |
80 |
20 |
100 |
7 |
Kim Động |
4 |
25 |
10 |
63 |
12 |
75 |
16 |
100 |
16 |
100 |
8 |
Phù Cừ |
4 |
31 |
6 |
46 |
9 |
69 |
13 |
100 |
13 |
100 |
9 |
Tiên Lữ |
4 |
29 |
5 |
36 |
10 |
71 |
12 |
86 |
14 |
100 |
10 |
TP. Hưng Yên |
6 |
60 |
8 |
80 |
10 |
100 |
10 |
100 |
10 |
100 |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO TỈNH HƯNG
YÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Hưng Yên)
Stt |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Giai đoạn 2016 - 2020 |
||||
Kết quả đạt được |
Chỉ tiêu giao |
||||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
I |
Chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo |
|
|
|
|
|
|
1 |
Chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo |
|
|
|
|
|
|
Số hộ nghèo được vay vốn |
Hộ |
3.800 |
2.500 |
2.200 |
2.000 |
1.500 |
|
Tổng số tiền được vay |
Triệu đồng |
150.000 |
100.000 |
85.000 |
70.000 |
65.000 |
|
Tổng số dư nợ |
Triệu đồng |
574.000 |
644.000 |
664.000 |
714.000 |
764.000 |
|
2 |
Chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo |
|
|
|
|
|
|
Số hộ nghèo được vay vốn |
Hộ |
4.500 |
4.000 |
3.800 |
3.500 |
3.000 |
|
Tổng số tiền được vay |
Triệu đồng |
200.000 |
180.000 |
150.000 |
100.000 |
850.000 |
|
Tổng số dư nợ |
Triệu đồng |
448.780 |
550.280 |
716.780 |
818.280 |
919.780 |
|
3 |
Cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn |
|
|
|
|
|
|
Số hộ được vay vốn |
Hộ |
2.400 |
2.800 |
2.400 |
2.400 |
2.400 |
|
Tổng số tiền được vay |
Triệu đồng |
30.000 |
35.000 |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
|
Tổng số dư nợ |
Triệu đồng |
570.000 |
561.000 |
564.000 |
571.000 |
583.000 |
|
4 |
Cho vay đi xuất khẩu lao động đối với hộ nghèo |
|
|
|
|
|
|
Số hộ được vay vốn |
Hộ |
20 |
30 |
20 |
30 |
30 |
|
Tổng số tiền được vay |
Triệu đồng |
1.000 |
2.000 |
1.000 |
2.000 |
2.000 |
|
Tổng số dư nợ |
Triệu đồng |
14.000 |
16.000 |
17.000 |
19.000 |
21.000 |
|
5 |
Cho vay hộ nghèo làm nhà ở |
|
|
|
|
|
|
Số hộ được vay vốn |
Hộ |
299 |
478 |
418 |
|
|
|
Tổng số tiền được vay |
Triệu đồng |
7.400 |
11.900 |
10.400 |
|
|
|
Tổng số dư nợ |
Triệu đồng |
167.000 |
177.000 |
186.500 |
185.500 |
184.000 |
|
6 |
Cho vay nước sạch vệ sinh môi trường |
|
|
|
|
|
|
Số hộ được vay vốn |
Hộ |
12.500 |
12.500 |
12.500 |
12.500 |
12.500 |
|
Tổng số tiền được vay |
Triệu đồng |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
|
Tổng số dư nợ |
Triệu đồng |
700.000 |
800.000 |
900.000 |
1.000.000 |
1.100.000 |
|
II |
Chính sách khám chữa bệnh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo |
|
|
|
|
|
|
1 |
Số lượt người nghèo được cấp thẻ BHYT |
Lượt người |
45.723 |
33.934 |
28.286 |
23.890 |
20.166 |
Kinh phí thực hiện |
Triệu đồng |
28.805 |
21.378 |
17.820 |
15.050 |
12.704 |
|
2 |
Số lượt người thuộc hộ cận nghèo được hỗ trợ mua thẻ BHYT |
Lượt người |
39.019 |
29.417 |
26.147 |
23.666 |
20.390 |
Kinh phí thực hiện |
Triệu đồng |
24.582 |
18.532 |
16.472 |
14.909 |
12.846 |
|
- |
Hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh |
Triệu đồng |
19.666 |
14.826 |
13.178 |
11.927 |
10.277 |
- |
Hỗ trợ của Dự án Norred |
Triệu đồng |
4.916 |
3.706 |
3.294 |
2.982 |
2.569 |
III |
Chính sách hỗ trợ giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
|
|
1 |
Số lượt học sinh được miễn học phí |
Lượt người |
3.332 |
2.514 |
2.020 |
1.706 |
1.440 |
Kinh phí thực hiện |
Triệu đồng |
1.619 |
1.222 |
982 |
829 |
700 |
|
2 |
Số lượt học sinh được giảm học phí |
Lượt người |
2.470 |
2.179 |
1.937 |
1.753 |
1.510 |
Kinh phí thực hiện |
Triệu đồng |
1.000 |
882 |
784 |
710 |
612 |
|
3 |
Số lượt học sinh được hỗ trợ chi phí học tập |
Lượt người |
3.332 |
2.514 |
2.020 |
1.706 |
1.440 |
Kinh phí thực hiện |
Triệu đồng |
2.099 |
1.584 |
1.273 |
1.075 |
907 |
|
IV |
Chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở |
|
|
|
|
|
|
1 |
Số hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở theo Quyết định 33/2015/QĐ- TTg |
Hộ |
299 |
478 |
418 |
|
|
Tổng số tiền được hỗ trợ |
Triệu đồng |
11.480 |
18.440 |
16.130 |
|
|
|
Kinh phí từ Quỹ vì người nghèo |
Triệu đồng |
4.080 |
6.540 |
5.730 |
|
|
|
Vốn tín dụng ưu đãi |
Triệu đồng |
7.400 |
11.900 |
10.400 |
|
|
|
V |
Chính sách trợ giúp pháp lý cho hộ nghèo |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức trợ giúp pháp lý |
Lớp |
10 |
9 |
9 |
9 |
10 |
2 |
Số người tham dự |
Người |
500 |
550 |
550 |
500 |
500 |
3 |
Kinh phí thực hiện |
Triệu đồng |
300 |
270 |
270 |
270 |
300 |
VI |
Chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo |
|
|
|
|
|
|
Số hộ nghèo được hỗ trợ |
Hộ |
1.661 |
12.568 |
10.102 |
8.532 |
7.202 |
|
Kinh phí thực hiện |
Triệu đồng |
816 |
616 |
495 |
418 |
353 |
GIAO CHỈ TIÊU TỶ LỆ HỘ NGHÈO CHO HUYỆN, THÀNH PHỐ TỈNH
HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Hưng Yên)
TT |
Huyện/TP |
Kết quả đạt được |
Chỉ tiêu giao |
|||||||||||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||||||||||
Tổng số hộ dân cư |
Tổng số hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo (%) |
Tổng số hộ dân cư |
Tổng số hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo (%) |
Tổng số hộ dân cư |
Tổng số hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghè o (%) |
Tổng số hộ dân cư |
Tổng số hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo (%) |
Tổng số hộ dân cư |
Tổng số hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo (%) |
||
Toàn tỉnh |
358.341 |
16.661 |
4,65 |
370.696 |
12.639 |
3,41 |
367.331 |
10.102 |
2,80 |
373.331 |
8.532 |
2,30 |
378.331 |
7.136 |
1,90 |
|
1 |
Phù Cừ |
26.648 |
1.511 |
5,67 |
27.206 |
1.057 |
3,89 |
27.648 |
905 |
3,27 |
28.148 |
843 |
2,99 |
28.648 |
786 |
2,74 |
2 |
Tiên Lữ |
27.759 |
1.528 |
5,50 |
27.734 |
1.132 |
4,08 |
28.759 |
912 |
3,17 |
29.259 |
752 |
2,57 |
29.759 |
696 |
2,34 |
3 |
TP. Hưng Yên |
31.202 |
891 |
2,90 |
32.753 |
826 |
2,52 |
32.202 |
715 |
2,22 |
32.702 |
649 |
1,98 |
33.202 |
576 |
1,73 |
4 |
Kim Động |
36.684 |
1.689 |
4,59 |
37.678 |
1.276 |
3,39 |
37.684 |
972 |
2,58 |
38.184 |
867 |
2,27 |
38.684 |
682 |
1,76 |
5 |
Ân Thi |
42.533 |
3.223 |
7,58 |
43.484 |
2.381 |
5,48 |
43.533 |
1.805 |
4,15 |
44.033 |
1.312 |
2,98 |
44.533 |
1.010 |
2,27 |
6 |
Khoái Châu |
58.665 |
3.210 |
5,47 |
60.331 |
2.479 |
4,11 |
59.655 |
1.935 |
3,24 |
60.155 |
1.546 |
2,57 |
60.655 |
1.289 |
2,13 |
7 |
Yên Mỹ |
41.488 |
1.940 |
4,68 |
44.624 |
1.465 |
3,28 |
42.488 |
992 |
2,33 |
42.988 |
945 |
2,20 |
43.488 |
700 |
1,61 |
8 |
Mỹ Hào |
30.605 |
1.095 |
3,57 |
32.595 |
616 |
1,89 |
31.605 |
789 |
2,50 |
32.105 |
647 |
2,02 |
32.605 |
556 |
1,71 |
9 |
Văn Lâm |
32.119 |
902 |
2,81 |
33.282 |
762 |
2,29 |
32.119 |
598 |
1,86 |
33.619 |
510 |
1,52 |
34.119 |
430 |
1,26 |
10 |
Văn Giang |
30.638 |
672 |
2,19 |
31.009 |
645 |
2,08 |
31.638 |
479 |
1,51 |
32.138 |
461 |
1,43 |
32.638 |
411 |
1,26 |
KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH HƯNG YÊN
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Hưng Yên)
ĐVT: Tỷ đồng
TT |
Chương trình/dự án |
Tổng kinh phí thực hiện |
Ngân sách Nhà nước |
Vốn huy động (nhân dân, doanh nghiệp và các tổ chức KT khác đóng góp) |
Vốn lồng ghép |
Vốn vay tín dụng |
|||
Ngân sách Trung ương (Bao gồm cả vốn TPCP) |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
Ngân sách xã |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
TỔNG SỐ |
20.299,6 |
719,6 |
7.562,7 |
1.468,0 |
1.897,0 |
5.198,0 |
550,0 |
2.904,3 |
|
I |
CHƯƠNG TRÌNH MTQG XD NTM |
17.404,5 |
716,6 |
7.343,0 |
1.468,0 |
1.897,0 |
5.198,0 |
550,0 |
231,9 |
1 |
Phát triển sản xuất, môi trường, an sinh xã hội |
5.946,0 |
50,0 |
5.103,0 |
53,0 |
42,0 |
698,0 |
- |
- |
- |
Quy hoạch và quản lý quy hoạch |
25,0 |
|
25,0 |
|
|
|
|
|
- |
Phát triển sản xuất (bao gồm: Phát triển kinh tế vùng bãi, hỗ trợ thủy lợi phí; hỗ trợ phòng chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi; hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi và xây dựng mô hình mới) |
1.100,0 |
|
1.100,0 |
|
|
|
|
|
- |
Môi trường |
1.464,0 |
50,0 |
621,0 |
53,0 |
42,0 |
698,0 |
|
|
- |
Hệ thống chính trị, văn hóa và an sinh xã hội |
3.357,0 |
|
3.357,0 |
|
|
|
|
|
2 |
Hạ tầng kinh tế xã hội |
6.496,4 |
503,5 |
1.240,0 |
815,0 |
1.855,0 |
1.851,0 |
- |
231,9 |
- |
Giao thông |
2.979,6 |
252,7 |
550,0 |
410,0 |
1.050,0 |
485,0 |
|
231,9 |
- |
Thủy lợi |
200,0 |
|
|
|
|
200,0 |
|
|
- |
Điện |
802,0 |
|
|
|
|
802,0 |
|
|
- |
Trường học |
982,0 |
100,0 |
285,0 |
140,0 |
400,0 |
57,0 |
|
|
- |
Cơ sở vật chất Văn hóa |
1.182,0 |
150,0 |
310,0 |
230,0 |
330,0 |
162,0 |
|
|
- |
Chợ |
150,8 |
0,8 |
30,0 |
30,0 |
50,0 |
40,0 |
|
|
- |
Thông tin và Truyền thông |
150,0 |
|
50,0 |
|
|
100,0 |
|
|
- |
Trạm Y tế xã |
50,0 |
|
15,0 |
5,0 |
25,0 |
5,0 |
|
|
3 |
Các nội dung khác (bao gồm cả phần hỗ trợ từ nguồn vốn sự nghiệp) |
4.962,1 |
163,1 |
1.000,0 |
600,0 |
|
2.649,0 |
550,0 |
|
II |
CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO |
2.895,1 |
3,0 |
219,7 |
- |
- |
- |
- |
2.672,4 |
1 |
Chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo |
2.642,7 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.642,7 |
- |
Chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo |
470,0 |
|
|
|
|
|
|
470,0 |
- |
Chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo |
1.480,0 |
|
|
|
|
|
|
1.480,0 |
- |
Cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn |
155,0 |
|
|
|
|
|
|
155,0 |
- |
Cho vay đi xuất khẩu lao động đối với hộ nghèo |
8,0 |
|
|
|
|
|
|
8,0 |
- |
Cho vay hộ nghèo làm nhà ở |
29,7 |
|
|
|
|
|
|
29,7 |
- |
Cho vay nước sạch vệ sinh môi trường |
500,0 |
|
|
|
|
|
|
500,0 |
2 |
Chính sách khám chữa bệnh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo |
183,0 |
- |
183,0 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Số lượt người nghèo được cấp thẻ BHYT |
95,7 |
|
95,7 |
|
|
|
|
|
- |
Số lượt người thuộc hộ cận nghèo được hỗ trợ mua thẻ BHYT |
87,3 |
|
87,3 |
|
|
|
|
|
3 |
Chính sách hỗ trợ giáo dục - đào tạo |
16,3 |
- |
16,3 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Số lượt học sinh được miễn học phí |
5,3 |
|
5,3 |
|
|
|
|
|
- |
Số lượt học sinh được giảm học phí |
4,0 |
|
4,0 |
|
|
|
|
|
- |
Số lượt học sinh được hỗ trợ chi phí học tập |
7,0 |
|
7,0 |
|
|
|
|
|
4 |
Chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở |
46,0 |
- |
16,3 |
- |
- |
- |
- |
29,7 |
- |
Số hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg |
46,0 |
|
16,3 |
|
|
|
|
29,7 |
5 |
Chính sách trợ giúp pháp lý cho hộ nghèo |
1,4 |
- |
1,4 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức trợ giúp pháp lý |
1,4 |
|
1,4 |
|
|
|
|
|
6 |
Chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo |
2,7 |
- |
2,7 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo |
2,7 |
|
2,7 |
|
|
|
|
|
7 |
Các nội dung khác |
3,0 |
3,0 |
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 155/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 155/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký: | Đỗ Xuân Tuyên |
Ngày ban hành: | 13/07/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 155/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2016-2020
Chưa có Video