HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2024/NQ-HĐND |
Hải Phòng, ngày 19 tháng 7 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra số 16/BC-VHXH ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Đối tượng nộp phí là các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Đối tượng miễn, giảm phí tham quan
1. Miễn phí tham quan đối với các trường hợp sau:
a) Các đoàn khách tham quan là đại biểu, khách mời của thành phố;
b) Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
c) Hành khách tham gia giao thông ngoài mục đích tham quan, du lịch theo tuyến vận tải thủy nội địa;
d) Trẻ em dưới 6 tuổi hoặc trẻ em có chiều cao dưới 1,2m;
đ) Học sinh các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông thuộc thành phố tổ chức tham quan ngoại khóa hàng năm có đăng ký với đơn vị quản lý trực tiếp danh lam, thắng cảnh.
2. Giảm 50% phí tham quan đối với các trường hợp sau:
a) Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”;
b) Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
c) Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật Người cao tuổi (là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên);
d) Các đối tượng là hộ nghèo (có xác nhận của chính quyền địa phương), đồng bào dân tộc thiểu số ở những xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; các chuyên gia nghiên cứu về danh lam thắng cảnh;
đ) Sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề trên địa bàn thành phố Hải Phòng do nhà trường tổ chức tham quan ngoại khóa hàng năm có đăng ký với các đơn vị quản lý trực tiếp danh lam thắng cảnh.
e) Trường hợp khách tham quan đồng thời thuộc từ 02 đối tượng quy định tại Mục 2 thì chỉ được giảm 50% mức phí.
Điều 4. Mức thu phí và tổ chức thu phí
Đơn vị tính: đồng/lượt
STT |
Điểm, tuyến tham quan |
Tổ chức thu phí |
Mức thu |
|
Người lớn |
Trẻ em từ 6 tuổi hoặc có chiều cao từ 1,2m trở lên |
|||
1 |
Tham quan tuyến các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà |
Ban Quản lý các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà |
120.000 |
60.000 |
2 |
Tham quan Động Hoa Cương (Xã Gia Luận) |
Ủy ban nhân dân xã Gia Luận (huyện Cát Hải) |
30.000 |
15.000 |
3 |
Tham quan Vườn Quốc gia Cát Bà |
Vườn quốc gia Cát Bà |
160.000 |
80.000 |
4 |
Tham quan Tuyến trung tâm Vườn - đỉnh Kim Giao - đỉnh Ngự Lâm - động Trung Trang |
120.000 |
60.000 |
|
5 |
Tham quan Tuyến đồng Ninh Tiếp - hang Tiền Đức |
80.000 |
40.000 |
|
6 |
Tham quan Tuyển Phù Long - Rừng Ngập mặn - động Thiên Long |
80.000 |
40.000 |
|
7 |
Tham quan danh lam thắng cảnh đảo Hòn Dâu |
Trung tâm Dịch vụ du lịch và quản lý di tích lịch sử Đồ Sơn |
20.000 |
10.000 |
8 |
Đối với trường hợp tham quan các tuyến du lịch mà có hoạt động lưu trú qua đêm trên các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà thì mức thu phí tham quan được quy định cụ thể như sau: |
|||
8.1 |
Tham quan tuyến các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà và lưu trú 01 đêm |
Ban Quản lý các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà |
400.000 |
300.000 |
8.2 |
Tham quan tuyến các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà và lưu trú 02 đêm |
600.000 |
500.000 |
|
8.3 |
Tham quan tuyến các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà và lưu trú 03 đêm |
650.000 |
550.000 |
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
1. Tỷ lệ trích để lại cho tổ chức thu phí:
a) Đối với phí do Ủy ban nhân dân xã Gia Luận huyện Cát Hải thu: Nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
b) Đối với các phí do Vườn Quốc gia Cát Bà và Trung tâm Dịch vụ du lịch và quản lý di tích lịch sử Đồ Sơn thu: Để lại 100% số phí thu được cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng.
c) Đối với các phí do Ban Quản lý các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà thu: Đơn vị thu phí được để lại 21% số phí thu được; 79% nộp ngân sách nhà nước.
2. Cơ chế quản lý, sử dụng:
a) Tổ chức thu phí có trách nhiệm quản lý và sử dụng tiền phí theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, Nghị định số 82/2023/NĐ-CP, Thông tư số 85/2019/TT-BTC và Thông tư số 106/2021/TT-BTC.
b) Tổ chức thu phí phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí thu được; công khai tài chính theo quy định hiện hành của pháp luật.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
2. Bãi bỏ khoản 7 Điều 1 Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng và Phụ lục số 07 quy định về phí thăm quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND.
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát, đôn đốc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XVI, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Số hiệu: | 06/2024/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng |
Người ký: | Phạm Văn Lập |
Ngày ban hành: | 19/07/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Chưa có Video