HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2019/NQ-HĐND |
Phú Yên, ngày 12 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO LỰC LƯỢNG DÂN PHÒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BCA ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện PCCC cho lực lượng dân phòng, lực lượng PCCC cơ sở, lực lượng PCCC chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư 66/2014/TT-BCA ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số 48/2015/TT-BCA ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang phục chữa cháy của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
Xét Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên, Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định về danh mục, định mức kinh phí trang bị và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân các cấp;
b) Đội dân phòng xã, phường, thị trấn;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng.
Điều 2. Định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy
Định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho 01 đội dân phòng được quy định tại Khoản 1 Điều 4 Chương II của Thông tư số 56/2014/TT- BCA, ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy chữa cháy chuyên ngành, cụ thể như sau:
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn sử dụng |
1 |
Khóa mở trụ nước (trang bị cho địa bàn có trụ cấp nước chữa cháy đô thị) |
Cái |
01 |
Hỏng thay thế |
2 |
Bình bột chữa cháy xách tay loại 08kg |
Bình |
05 |
Theo quy định của nhà sản xuất |
3 |
Bình khí CO2 chữa cháy xách tay loại 05kg |
Bình |
05 |
Theo quy định của nhà sản xuất |
4 |
Mũ chữa cháy |
Chiếc |
01 người 01 chiếc |
03 năm |
5 |
Quần áo chữa cháy |
Bộ |
01 người 01 bộ |
02 năm |
6 |
Găng tay chữa cháy |
Đôi |
01 người 01 đôi |
Hỏng thay thế |
7 |
Ủng chữa cháy |
Đôi |
01 người 01 đôi |
Hỏng thay thế |
8 |
Đèn pin chuyên dụng |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
9 |
Câu liêm, bồ cào |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
10 |
Dây cứu người |
Cuộn |
02 |
Hỏng thay thế |
11 |
Hộp sơ cứu (kèm theo các dụng cụ cứu thương) |
Hộp |
01 |
Hỏng thay thế |
12 |
Thang chữa cháy |
Chiếc |
01 |
Hỏng thay thế |
13 |
Loa pin |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
14 |
Khẩu trang lọc độc |
Chiếc |
01 người 01 chiếc |
Hỏng thay thế |
Việc quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy và chữa cháy được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2014/TT-BCA ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy lần đầu cho lực lượng dân phòng do ngân sách tỉnh đảm bảo, được bố trí vào dự toán ngân sách quốc phòng và an ninh cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Kinh phí phục vụ bảo trì, sửa chữa, thay thế và trang bị bổ sung phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng (sau khi được trang bị lần đầu) do ngân sách các huyện, thị xã, thành phố tự đảm bảo, được bố trí vào dự toán ngân sách quốc phòng và an ninh hàng năm để thực hiện.
Điều 4. Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy bắt đầu từ năm 2020.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 05/2019/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên |
Người ký: | Huỳnh Tấn Việt |
Ngày ban hành: | 12/07/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Chưa có Video