ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 730/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 20 tháng 10 năm 2022 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2022 - 2030
Thực hiện Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của HĐND tỉnh Nghệ An về phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2030 (sau đây viết tắt là Chương trình), cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, triển khai thực hiện Chương trình thống nhất, hiệu quả, gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020 và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030.
b) Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình gắn với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị theo phân công; đảm bảo tính kịp thời, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
c) Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể trong việc tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình phù hợp với tình hình thực tiễn của các cơ quan, đơn vị và địa phương.
d) Xây dựng và ban hành cơ chế chính sách đảm bảo cho thanh niên thực hiện quyền và nghĩa vụ trong học tập, nghiên cứu khoa học, việc làm, vui chơi giải trí và trong xây dựng, bảo vệ Tổ quốc. Bố trí các nguồn lực cần thiết, nâng cao hiệu quả nhiệm vụ công tác quản lý nhà nước về thanh niên.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất, phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình bảo đảm chất lượng, hiệu quả và đúng tiến độ.
b) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung
a) Sở Nội vụ chủ trì tổ chức Hội nghị phổ biến, quán triệt Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2030 thông qua các hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc lồng ghép các hội nghị phổ biến, quán triệt phù hợp với tình hình thực tế.
Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2022.
b) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức tuyên truyền về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2030; các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên và các văn bản liên quan đến việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị và địa phương.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2. Ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện
a) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện hàng năm với các chỉ tiêu, lộ trình cụ thể phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, đặc thù của địa phương.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
b) Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền ban hành Nghị quyết liên quan đến việc thực hiện chế độ, chính sách theo đối tượng phù hợp với thực tế tại địa phương; lồng ghép Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2030 vào Kế hoạch, hướng dẫn triển khai thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên hàng năm.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
c) UBND các huyện, thành phố, thị xã ban hành Kế hoạch phát triển thanh niên theo từng giai đoạn; xây dựng quy định quản lý nhà nước về thanh niên trên cơ sở Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2030 và các văn bản khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: Năm 2022.
a) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh:
- Triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề án, dự án quy định tại Chương trình phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành phố, thị xã hoặc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình trong việc triển khai thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
b) UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên tại địa phương và theo hướng dẫn của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Tỉnh đoàn Nghệ An triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và các nội dung có liên quan trong Chương trình.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4. Theo dõi, kiểm tra, báo cáo đánh giá
a) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã chủ trì, phối hợp với Đoàn thanh niên cùng cấp tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình theo chuyên đề, đột xuất hoặc lồng ghép kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác của các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc thẩm quyền quản lý ít nhất 01 lần/năm, làm cơ sở để xem xét, điều chỉnh, bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên phù hợp với thực tiễn.
b) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình lồng ghép vào trong báo cáo công tác quản lý nhà nước về thanh niên định kỳ hàng năm theo quy định.
5. Công tác sơ kết và khen thưởng trong thực hiện Chương trình
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Sở Nội vụ theo dõi, tổng hợp tham mưu UBND tỉnh khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình tại Hội nghị sơ kết, tổng kết Chương trình, cụ thể:
a) Sơ kết Chương trình:
- Thời gian: Dự kiến tháng 6 năm 2025.
- Khen thưởng: Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Tổng kết Chương trình:
- Thời gian: Dự kiến tháng 8 năm 2030.
- Khen thưởng: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình của các sở, ngành, địa phương.
b) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị của các sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình thực hiện Chương trình, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
c) Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai, đánh giá hàng năm, sơ kết Chương trình.
d) Thực hiện kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên và công tác thanh niên.
2. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã
a) Chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện các nội dung được phân công tại Phụ lục trong Kế hoạch này, thống nhất các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình và tiến độ thực hiện nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án theo phân công của các Bộ, ngành Trung ương.
b) Bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình, Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
c) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Chương trình, Kế hoạch tại cơ quan, đơn vị.
3. Tỉnh đoàn Nghệ An
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội Sinh viên tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình.
b) Chỉ đạo các huyện, thành, thị Đoàn phối hợp với Phòng Nội vụ và các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tại địa phương.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan thuộc UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2030, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả. Hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 20 tháng 11. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2022 - 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số:
730/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh)
TT |
Mục tiêu/chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Tiến độ kết quả thực hiện |
||
Hàng năm |
Giai đoạn 2022 - 2025 |
Giai đoạn 2026 - 2030 |
||||
|
|
|
|
|
||
1. |
Hàng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
2. |
Hàng năm, 100% thành niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh |
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
3. |
Đến năm 2030, trên 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng |
Sở Tư pháp |
Các sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Đạt 100% |
Đến năm 2025, đạt 90% |
Đến năm 2030, đạt 100% |
|
|
|
|
|
||
1. |
Hàng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Tỉnh đoàn |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
2. |
Đến năm 2030, trên 85% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; trên 90% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Nội vụ; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
Đến năm 2025 đạt 80% |
Đến năm 2030 đạt 100% |
3. |
Đến năm 2030, tăng 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2021) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
Đến năm 2025 đạt 80% |
Đến năm 2030 đạt 100% |
4. |
Hàng năm, có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030 đạt tỉ lệ 100% |
Sở Tư pháp |
Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Đạt |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
|
|
|
|
|
||
1. |
Hàng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn |
Sở Nội vụ; Sở Ngoại vụ; Sở Thông tin và Truyền thông. |
Đạt |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
2. |
Hàng năm, 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan |
Đạt |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
3. |
Đến năm 2030, phấn đấu 90% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 83,3% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hàng năm, có ít nhất 25.000 thanh niên được giải quyết việc làm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn |
Sở Nội vụ; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
Đến năm 2025 đạt 90% |
Đến năm 2030 đạt 100% |
4. |
Đến năm 2030, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
Đến năm 2025 đạt 80% |
Đến năm 2030 đạt 100% |
5. |
Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; Tỉnh đoàn |
|
Đến năm 2025 đạt 80% |
Đến năm 2030 đạt 100% |
Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên |
|
|
|
|
|
|
1. |
Hàng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%) |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở: Nội vụ, Y tế, Văn hóa và Thể thao; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
2. |
Hàng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở: Nội vụ, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
3. |
Hàng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ; Sở Y tế; Tỉnh đoàn; Liên đoàn Lao động tỉnh: UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên |
|
|
|
|
|
|
1. |
Hàng năm, trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
2. |
Đến năm 2030, ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa và Thể thao; Công an tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan |
|
Đến năm 2025 đạt 80% |
Đến năm 2030 đạt 100% |
|
|
|
|
|
||
1. |
Hàng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực, hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
2. |
Đến năm 2030. phấn đấu 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 15% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan |
|
Đến năm 2025 đạt 80% |
Đến năm 2030 đạt 100% |
3. |
Hàng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh |
Tỉnh đoàn |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
Kế hoạch 730/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2030
Số hiệu: | 730/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Lê Hồng Vinh |
Ngày ban hành: | 20/10/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 730/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2030
Chưa có Video