ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 01 tháng 4 năm 2022 |
Thực hiện Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Ninh Binh giai đoạn 2021-2030 (sau đây gọi là Nghị quyết số 127/NQ-HĐND), Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 127/NQ-HĐND với các nội dung sau:
1. Mục đích
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện Nghị quyết số 127/NQ-HĐND thống nhất, đồng bộ và hiệu quả, gắn với thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên.
b) Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu được nêu trong Nghị quyết số 127/NQ-HĐND gắn với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương; xác định rõ lộ trình, tiến độ, kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Nghị quyết số 127/NQ-HĐND.
c) Xác định cụ thể trách nhiệm, cơ chế phối hợp của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện Nghị quyết số 127/NQ-HĐND, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công; bố trí và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Nghị quyết số 127/NQ-HĐND bảo đảm chất lượng, tiến độ, hiệu quả, tránh lãng phí.
b) Bảo đảm hiệu quả công tác phối hợp tổ chức thực hiện Nghị quyết số 127/NQ-HĐND giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật.
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Nghị quyết số 127/NQ-HĐND
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động tổ chức phổ biến, quán triệt Nghị quyết số 127/NQ-HĐND bằng các hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc lồng ghép các hội nghị phù hợp với tình hình thực tế.
b) Hằng năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức tuyên truyền Nghị quyết số 127/NQ-HĐND, các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên và các văn bản liên quan đến việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 127/NQ-HĐND trên các phương tiện thông tin đại chúng; mở chuyên trang, chuyên mục về thực hiện Nghị quyết số 127/NQ- HĐND trên báo, đài phát thanh, truyền hình, trang thông tin điện tử,... của cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Đề nghị Tỉnh đoàn Ninh Bình chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Ninh Bình, Hội sinh viên Trường Đại học Hoa Lư và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật tổ chức tuyên truyền Nghị quyết số 127/NQ-HĐND cho thanh niên trên địa bàn tỉnh.
2. Triển khai thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 127/NQ-HĐND
a) Căn cứ mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Nghị quyết số 127/NQ-HĐND, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện hằng năm và 05 năm với lộ trình và kết quả cụ thể làm cơ sở cho việc đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết số 127/NQ-HĐND.
b) Kế hoạch thực hiện hằng năm và 05 năm cần bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Nghị quyết số 127/NQ-HĐND, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Nghị quyết số 127/NQ-HĐND, cụ thể:
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền các cấp
a) Phổ biến, quán triệt chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, các nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên đến các cấp, các ngành, bảo đảm thống nhất về nhận thức và hành động của cả hệ thống chính trị tỉnh Ninh Bình trong việc chăm lo, bồi dưỡng và phát triển toàn diện thanh niên.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày 25/12/2013 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa”; Chỉ thị số 42-CT/TW ngày 24/3/2015 của Ban Bí thư về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức lối sống văn hóa cho thế hệ trẻ giai đoạn 2015-2030”.
c) Chú trọng giáo dục, nâng cao ý thức pháp luật, trách nhiệm của thanh niên đối với bản thân, gia đình và xã hội. Kết hợp chặt chẽ giáo dục pháp luật với giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa; lịch sử, truyền thống và ý thức tự tôn dân tộc; giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
d) Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành, đoàn thể nhân dân; phát huy vai trò của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức thanh niên trong thực hiện Nghị quyết số 127/NQ-HĐND.
2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách về thanh niên
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành theo thẩm quyền các cơ chế, chính sách về thanh niên trên cơ sở Luật Thanh niên năm 2020 và pháp luật có liên quan.
b) Đổi mới cơ chế, chính sách nhằm huy động tối đa các nguồn lực phát triển thanh niên; chú trọng các chính sách đặc thù hỗ trợ nhóm thanh niên dễ bị tổn thương, thanh niên dân tộc thiểu số và miền núi, thanh niên tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn.
c) Thực hiện chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ về công tác tại tỉnh.
d) Tiếp tục thực hiện cơ chế, chính sách ưu đãi, thu hút thanh niên có trình độ chuyên môn, tay nghề cao, thanh niên tình nguyện đến công tác tại khu kinh tế - quốc phòng, vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã có điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn.
3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Luật Thanh niên năm 2020, Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030 và các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên.
b) Đổi mới nội dung, hình thức phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh niên phù hợp với từng nhóm đối tượng và điều kiện địa bàn; trong đó, chú trọng nhóm thanh niên dễ bị tổn thương, thanh niên dân tộc thiểu số và miền núi, thanh niên tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn.
c) Đẩy mạnh truyền thông về sự cần thiết và nhu cầu được nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, chăm sóc sức khỏe của thanh niên; trong đó, chú trọng đào tạo, nâng cao kỹ năng tư vấn, truyền thông cho đội ngũ cung cấp dịch vụ về chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho thanh niên. Tăng cường tuyên truyền về phòng, chống tác hại của thuốc lá, lạm dụng rượu, bia và các chất kích thích khác; dự phòng bệnh không lây nhiễm; phòng ngừa vi phạm pháp luật và tệ nạn xã hội trong thanh niên.
d) Đổi mới, đa dạng hóa các hình thức giới thiệu, phổ biến các tác phẩm văn hóa nghệ thuật có giá trị nhân văn cao để định hướng, giáo dục thanh niên. Khuyến khích thanh niên tham gia hoạt động và sáng tạo trong văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao; gìn giữ, phát huy giá trị văn hóa dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
đ) Quản lý việc sử dụng mạng xã hội thiếu chuẩn mực, thiếu văn minh của thanh niên; xử lý các hoạt động, dịch vụ, trò chơi trực tuyến thiếu lành mạnh, bạo lực gây tác động xấu đến thanh niên và xã hội theo quy định của pháp luật.
4. Tăng cường cung cấp dịch vụ, hoạt động hỗ trợ thanh niên
a) Đổi mới hình thức cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thanh niên học tập, sáng tạo, nghiên cứu khoa học; thực hiện có hiệu quả việc chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; triển khai các chương trình đào tạo ngoại ngữ trên mạng Internet nhằm tạo điều kiện để thanh niên là học sinh, sinh viên ở các vùng nông thôn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi được tiếp cận, học tập miễn phí.
b) Triển khai cơ chế hợp tác giữa Trường Đại học Hoa Lư, cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các tổ chức kinh tế; nâng cao chất lượng dự báo thị trường lao động ngắn hạn và dài hạn; tổ chức các cuộc thi tay nghề, sáng kiến cho thanh niên.
c) Củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị cung ứng dịch vụ về việc làm và khởi nghiệp; định hướng và hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp; chăm sóc sức khỏe; tư vấn và trợ giúp pháp lý cho thanh niên.
d) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân cung cấp các dịch vụ tư vấn tâm lý cho thanh niên; tiếp tục đầu tư, xây dựng các thiết chế văn hóa, thể dục, thể thao, công trình phúc lợi xã hội cho thanh niên; trong đó, chú trọng đối tượng thanh niên di cư, thanh niên công nhân tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
5. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về thanh niên
a) Tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế trong giao lưu thanh niên.
b) Nâng cao nhận thức của thanh niên về chủ động, tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng, có hiệu quả; tạo điều kiện để thanh niên tham gia các hoạt động hợp tác, giao lưu quốc tế về thanh niên.
a) Tăng cường vai trò giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội. Huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và toàn xã hội trong việc chăm lo, bồi dưỡng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của thanh niên; vận động các tầng lớp Nhân dân thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên.
b) Đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam các cấp nhằm phát huy vai trò xung kích, sáng tạo của thanh niên trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
c) Phát huy tính tích cực, chủ động của thanh niên trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội; tham gia vào quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện và giám sát, phản biện chính sách, pháp luật về thanh niên.
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn Ninh Bình, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan theo dõi kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết số 127/NQ-HĐND theo chuyên đề, đột xuất hoặc lồng ghép kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý làm cơ sở để xem xét, đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên phù hợp với thực tiễn; đồng thời là căn cứ để bình xét thi đua, khen thưởng sơ kết, tổng kết thực hiện Nghị quyết số 127/NQ-HĐND.
Thường xuyên tổng hợp, cập nhật thông tin, số liệu về tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
b) Tổng hợp khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị của cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình thực hiện Nghị quyết số 127/NQ-HĐND, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
c) Khen thưởng thành tích thực hiện Nghị quyết số 127/NQ-HĐND theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương
a) Triển khai thực hiện đồng bộ các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp chủ yếu của Nghị quyết số 127/NQ-HĐND bảo đảm tiến độ, hiệu quả.
b) Bố trí kinh phí hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Nghị quyết số 127/NQ-HĐND theo quy định.
c) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 127/NQ-HĐND lồng ghép trong báo cáo quản lý nhà nước về thanh niên theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
3. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Ninh Bình và các tổ chức thành viên
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện và giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 127/NQ-HĐND.
4. Đề nghị Tỉnh đoàn Ninh Bình
Chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Ninh Bình, Hội Sinh viên Trường Đại học Hoa Lư và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật:
a) Triển khai thực hiện các nội dung được phân công.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện và giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 127/NQ-HĐND.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 127/NQ-HĐND; Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị các các cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được phân công nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, để nghị cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TIẾN ĐỘ, KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 127/NQ-HĐND GÀY 10/12/2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ PHÁT
TRIỂN THANH NIÊN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 01 tháng 04 năm 2022 của UBND tỉnh
Ninh Bình)
STT |
Mục tiêu/chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì thực hiện chỉ tiêu |
Cơ quan phối hợp thực hiện chỉ tiêu |
Tiến độ, kết quả thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu (% chỉ tiêu đề ra) |
||||||||
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2026 |
2027 |
2028 |
2029 |
2030 |
||||
1 |
Hằng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên; có ít nhất 80% thanh niên công nhân, thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực biên giới biển và miền núi được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Đến năm 2030, trên 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng |
Sở Tư pháp |
Tỉnh đoàn và các Sở: Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình; Báo Ninh Bình; UBND các huyện, thành phố |
65 |
70 |
75 |
80 |
85 |
90 |
95 |
100 |
100 |
1 |
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm |
Sở: Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Tỉnh đoàn và các Sở: Nội vụ; Tư pháp |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Đến năm 2030, 80% thanh niên trong độ tuổi 18-21 đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 95% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, thanh niên thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở: Nội vụ; Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố |
83 |
85 |
90 |
95 |
96 |
97 |
98 |
99 |
100 |
3 |
Đến năm 2030, tăng 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 20% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì (so với năm 2020) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Tỉnh đoàn, Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh Ninh Bình và các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội; Giáo dục và Đào tạo; Nội vụ; Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố |
65 |
70 |
75 |
80 |
85 |
90 |
95 |
98 |
100 |
4 |
Hằng năm, có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030 đạt tỷ lệ 100% |
Sở Tư pháp |
Sở Nội vụ và UBND các huyện, thành phố |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
1 |
Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên trường Đại học Hoa Lư và trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số |
Các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Trường Đại học Hoa Lư, Trường Cao Đẳng Y tế Ninh Bình |
Tỉnh đoàn và các Sở: Nội vụ; Thông tin và Truyền thông |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Hằng năm, 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp |
Tỉnh đoàn và các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Nội vụ; Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Đến năm 2030, phấn đấu 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có ít nhất 6.000 thanh niên được giải quyết việc làm |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Giáo dục và Đào tạo |
Tỉnh đoàn; Sở Nội vụ và UBND các huyện, thành phố |
65 |
70 |
75 |
80 |
85 |
90 |
95 |
98 |
100 |
4 |
Đến năm 2030, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Tỉnh đoàn; Sở Nội vụ và UBND các huyện, thành phố |
65 |
70 |
75 |
80 |
85 |
90 |
95 |
98 |
100 |
5 |
Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch |
Sở Lao động -Thương binh và Xã hội |
Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn |
65 |
70 |
75 |
80 |
85 |
90 |
95 |
98 |
100 |
Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho thanh niên |
||||||||||||
1 |
Hằng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng về bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; phòng, chống ma túy, mại dâm, buôn bán người (trong đó: tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%; tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%) |
Các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Lao động,Thương binh và Xã hội |
Tỉnh đoàn và các Sở: Y tế; Nội vụ; Văn hóa và Thể thao; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Hằng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục. Đến năm 2030, 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản |
Sở Y tế |
Tỉnh đoàn và các Sở: Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa và Thể thao; Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ |
Sở Y tế |
Liên đoàn Lao động tỉnh; Tỉnh đoàn và các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên |
||||||||||||
1 |
Hằng năm, trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Tỉnh đoàn và các Sở: Nội vụ; Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình, Báo Ninh Bình; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Đến năm 2030, ít nhất 80% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Công an tỉnh; Tỉnh đoàn và các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa và Thể thao; Nội vụ; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan |
75 |
80 |
85 |
90 |
92 |
94 |
96 |
98 |
100 |
1 |
Hằng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
Các Sở: Nội vụ; Y tế; Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Đến năm 2030, phấn đấu 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo sở, lãnh đạo huyện, thành phố, lãnh đạo phòng và tương đương; 15% thanh niên trong các cơ quan của Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị tổ chức liên quan |
65 |
70 |
75 |
80 |
85 |
90 |
95 |
98 |
100 |
3 |
Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên sinh viên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động xung kích tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia |
Tỉnh đoàn |
Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh và các Sở: Nội vụ; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 127/NQ-HĐND về phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030
Số hiệu: | 64/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 01/04/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 127/NQ-HĐND về phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030
Chưa có Video