ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/KH-UBND |
Thanh Hóa, ngày 13 tháng 4 năm 2016 |
Căn cứ Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Đề án “Ổn định sản xuất, đời sống và phát triển kinh tế-xã hội các bản dân tộc Mông, huyện Quan Sơn, giai đoạn 2016 - 2020”. Để tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp của Đề án, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Ổn định sản xuất, đời sống và phát triển kinh tế-xã hội các bản dân tộc Mông, huyện Quan Sơn, giai đoạn 2016 - 2020” với những nội dung như sau:
1. Mục đích
- Xây dựng Kế hoạch chi tiết để triển khai, thực hiện kịp thời các nhiệm vụ để đạt được mục tiêu của Đề án đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 02/6/2015 về việc phê duyệt Đề án “Ổn định sản xuất, đời sống và phát triển kinh tế - xã hội các bản dân tộc Mông, huyện Quan Sơn, giai đoạn 2016 - 2020”.
- Xác định cụ thể, rõ ràng từng nhiệm vụ, thời gian thực hiện, phân công trách nhiệm đơn vị chủ trì và đơn vị có liên quan phối hợp trong việc triển khai thực hiện từng nhiệm vụ của Đề án.
- Đề xuất, bố trí nguồn vốn hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ của Đề án một cách có hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Xác định, lựa chọn những nội dung và thứ tự triển khai các nội dung của Đề án, đảm bảo thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, giải pháp được nêu trong Đề án.
- Chuẩn bị tốt các nguồn lực, lồng ghép các nguồn vốn để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án một cách có hiệu quả nhất.
- Những nội dung cần có sự phối hợp của nhiều cơ quan, đơn vị cần phân rõ chức năng chủ trì, chức năng phối hợp và nhiệm vụ cụ thể của từng đơn vị
Tập trung các nguồn lực bao gồm ngân sách của tỉnh kết hợp nguồn vốn của Trung ương đầu tư thông qua các chương trình, dự án và nguồn lực của nhân dân để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án, trong đó ưu tiên bố trí vốn để triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Cụ thể:
1. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
Các nội dung thực hiện: Xây dựng đường giao thông; công trình điện; công trình thủy lợi, khai hoang; xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung; xây dựng trường học và nhà giáo viên; xây dựng nhà văn hóa bản, xây dựng nhà y tế bản.
(Nội dung chi tiết theo biểu số 1 kèm theo)
2. Phát triển các ngành sản xuất, hỗ trợ đời sống và đào tạo nguồn nhân lực
Các nội dung thực hiện: Sản xuất nông nghiệp; sản xuất lâm nghiệp; hỗ trợ đời sống và đào tạo nguồn nhân lực.
(Nội dung chi tiết theo biểu số 2 kèm theo)
3. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020
1. Ban Dân tộc
Là cơ quan thường trực của Đề án, có nhiệm vụ:
- Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan hướng dẫn thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo tiến độ thực hiện các nội dung của kế hoạch.
- Thực hiện làm Chủ đầu tư các Dự án được giao trong kế hoạch này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính cân đối bố trí vốn ngân sách của tỉnh hàng năm để thực hiện các nội dung tại điểm 1, phần II của Kế hoạch (nguồn vốn đầu tư phát triển); hướng dẫn thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án, các nguồn vốn huy động khác để thực hiện Kế hoạch.
- Hướng dẫn, thẩm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt các Dự án trong kế hoạch trên cơ sở đề nghị của các đơn vị được giao làm Chủ đầu tư, để các đơn vị thực hiện.
3. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc và các đơn vị được giao làm Chủ dự án tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nội dung tại điểm 2, phần II của Kế hoạch (nguồn vốn sự nghiệp). Cấp vốn và hướng dẫn thanh quyết toán vốn theo các quy định hiện hành.
4. Các đơn vị được giao Chủ dự án
Có trách nhiệm phối hợp với Ban Dân tộc, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan hàng năm tổ chức rà soát các dự án được giao trong Kế hoạch; triển khai thực hiện các Dự án được giao có hiệu quả; chuẩn bị các thủ tục đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (nguồn vốn đầu tư phát triển), gửi Sở Tài chính (nguồn vốn sự nghiệp) để thẩm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; tổ chức quản lý, thanh quyết toán vốn thực hiện theo đúng quy định hiện hành; thường xuyên báo cáo kết quả thực hiện về Ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
5. Các Sở, ban, ngành liên quan
Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 02/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Đề án “Ổn định sản xuất, đời sống và phát triển kinh tế - xã hội các bản dân tộc Mông, huyện Quan Sơn, giai đoạn 2016 - 2020” có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Thường trực để hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban ngành, đơn vị và UBND huyện Quan Sơn triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo về Ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh ./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC ĐỀ ÁN “ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG, SẢN
XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CÁC BẢN DÂN TỘC MÔNG, HUYỆN QUAN SƠN, GIAI ĐOẠN
2016-2020”
(Kèm theo Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
TT |
DANH MỤC |
ĐVT |
QUY MÔ |
KINH PHÍ THỰC
HIỆN |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP THỰC HIỆN |
|||
Tổng |
Trong đó |
|||||||||
NSTW (Lồng ghép các CT, DA) |
NS Tỉnh |
Vốn khác |
||||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
190,523 |
114,314 |
57,157 |
19,052 |
|
|
|
A |
ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
|
|
129,030 |
77,418 |
38,709 |
12,903 |
|
|
|
I |
Đường liên thôn, bản |
|
|
117,480 |
70,488 |
35,244 |
11,748 |
|
|
|
1 |
Bản Muống đi bản Mùa Xuân |
Km |
14 |
65,186 |
39,112 |
19,556 |
6,519 |
2016-2017 |
Ban Dân tộc |
Sở KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh, UBND huyện Quan Sơn |
2 |
Bản Mùa Xuân đi bản Xía Nọi |
Km |
5 |
18,370 |
11,022 |
5,511 |
1,837 |
2016-2017 |
Ban Dân tộc |
Sở KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh, UBND huyện Quan Sơn |
3 |
Bản Mùa Xuân đi bản Ché Lầu |
Km |
4.5 |
14,630 |
8,778 |
4,389 |
1,463 |
2016-2017 |
Ban Dân tộc |
Sở KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh, UBND huyện Quan Sơn |
4 |
Bản Son đi bản Ché Lầu |
Km |
6 |
19,294 |
11,576 |
5,788 |
1,929 |
2016-2017 |
Ban Dân tộc |
Sở KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh, UBND huyện Quan Sơn |
II |
Đường nội thôn, bản |
|
|
6,050 |
3,630 |
1,815 |
605 |
|
|
|
1 |
Bản Mùa Xuân |
Km |
2 |
2,200 |
1,320 |
660 |
220 |
2018-2019 |
Ban Dân tộc |
Sở KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh |
2 |
Bản Xía Nọi |
Km |
1.5 |
1,650 |
990 |
495 |
165 |
2018-2019 |
Ban Dân tộc |
Sở KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh |
3 |
Bản Ché Lầu |
Km |
2 |
2,200 |
1,320 |
660 |
220 |
2018-2019 |
Ban Dân tộc |
Sở KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh |
III |
Đường ra khu nghĩa địa |
|
|
5,500 |
3,300 |
1,650 |
550 |
|
|
|
1 |
Bản Mùa Xuân |
Km |
1 |
1,100 |
660 |
330 |
110 |
2018-2019 |
Ban Dân tộc |
Sở KHĐT, Sở giao thông vận tải, BCH biên phòng tỉnh |
2 |
Bản Xía Nọi |
Km |
2 |
2,200 |
1,320 |
660 |
220 |
2018-2019 |
Ban Dân tộc |
Sở KHĐT, Sở giao thông vận tải, BCH biên phòng tỉnh |
3 |
Bản Ché Lầu |
Km |
2 |
2,200 |
1,320 |
660 |
220 |
2018-2019 |
Ban Dân tộc |
Sở KHĐT, Sở giao thông vận tải, BCH biên phòng tỉnh |
B |
ĐIỆN SINH HOẠT |
|
|
21,648 |
12,989 |
6,494 |
2,165 |
|
|
|
1 |
Đường dây trung áp |
Km |
14.5 |
15,950 |
9,570 |
4,785 |
1,595 |
2018-2019 |
Sở Công thương |
UBND huyện Quan Sơn |
2 |
Đường dây hạ áp |
Km |
5.2 |
3,718 |
2,231 |
1,115 |
372 |
2018-2019 |
Sở Công thương |
UBND huyện Quan Sơn |
3 |
Trạm biến áp |
Trạm |
3 |
1,980 |
1,188 |
594 |
198 |
2018-2019 |
Sở Công thương |
UBND huyện Quan Sơn |
C |
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
19,945 |
11,967 |
5,984 |
1,995 |
|
|
|
I |
Bản Mùa Xuân |
|
|
7,865 |
4,719 |
2,360 |
787 |
|
|
|
1 |
Đập suối Sa Luốc |
m3 |
100 |
2,840 |
1,704 |
852 |
284 |
2018-2019 |
Ban Dân tộc |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2 |
Đập suối Ba Khe |
m3 |
150 |
5,025 |
3,015 |
1,508 |
503 |
2018-2019 |
Ban Dân tộc |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
II |
Bản Xía Nọi |
|
|
3,350 |
2,010 |
1,005 |
335 |
|
|
|
1 |
Đập Xía Nọi |
m3 |
100 |
3,350 |
2,010 |
1,005 |
335 |
2018-2019 |
Ban Dân tộc |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
III |
Bản Ché Lầu |
|
|
8,730 |
5,238 |
2,619 |
873 |
|
|
|
1 |
Đập Nông Khằm |
m3 |
220 |
8,730 |
5,238 |
2,619 |
873 |
2018-2019 |
Ban Dân tộc |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
D |
NƯỚC SINH HOẠT |
|
|
1,929 |
1,157 |
579 |
193 |
|
|
|
I |
Xã Sơn Thủy |
|
|
1,455 |
873 |
437 |
146 |
|
|
|
1 |
Bản Mùa Xuân (Sửa chữa) |
hộ |
92 |
867 |
520 |
260 |
87 |
2019-2020 |
Ban Dân tộc |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
2 |
Bản Xía Nọi (Sửa chữa) |
hộ |
26 |
588 |
353 |
176 |
59 |
2019-2020 |
Ban Dân tộc |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
II |
Xã Na Mèo |
|
|
474 |
284 |
142 |
47 |
|
|
|
1 |
Bản Ché Lầu (Sửa chữa) |
|
|
474 |
284 |
142 |
47 |
2019-2020 |
Ban Dân tộc |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
E |
TRƯỜNG TIỂU HỌC |
|
|
6,390 |
3,834 |
1,917 |
639 |
|
|
|
I |
Xã Sơn Thủy |
|
|
4,260 |
2,556 |
1,278 |
426 |
|
|
|
1 |
Bản Mùa Xuân |
m2 |
1,686 |
2,130 |
1,278 |
639 |
213 |
2019-2020 |
Ban Dân tộc |
Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo |
2 |
Bản Xía Nọi |
m2 |
1,686 |
2,130 |
1,278 |
639 |
213 |
2019-2020 |
Ban Dân tộc |
Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo |
II |
Xã Na Mèo |
|
|
2,130 |
1,278 |
639 |
213 |
|
|
|
1 |
Bản Ché Lầu |
m2 |
1,686 |
2,130 |
1,278 |
639 |
213 |
2019-2020 |
Ban Dân tộc |
Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo |
F |
TRƯỜNG MẦM NON |
|
|
3,228 |
1,937 |
968 |
323 |
|
|
|
I |
Xã Sơn Thủy |
|
|
2,152 |
1,291 |
646 |
215 |
|
|
|
1 |
Bản Mùa Xuân |
m2 |
1,069 |
1,076 |
646 |
323 |
108 |
2019-2020 |
Ban Dân tộc |
Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo |
2 |
Bản Xía Nọi |
m2 |
1,069 |
1,076 |
646 |
323 |
108 |
2019-2020 |
Ban Dân tộc |
Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo |
II |
Xã Na Mèo |
|
|
1,076 |
646 |
323 |
108 |
|
|
|
1 |
Bản Ché Lầu |
m2 |
1,069 |
1,076 |
646 |
323 |
108 |
2019-2020 |
Ban Dân tộc |
Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo |
G |
NHÀ VĂN HÓA |
|
|
2,497 |
1,498 |
749 |
250 |
|
|
|
I |
Xã Sơn Thủy |
|
|
2,497 |
1,498 |
749 |
250 |
|
|
|
1 |
Bản Mùa Xuân |
m2 |
1,120 |
1,496 |
898 |
449 |
150 |
2019-2020 |
Ban Dân tộc |
Sở Xây dựng |
2 |
Bản Xía Nọi |
m2 |
1,060 |
1,001 |
601 |
300 |
100 |
2019-2020 |
Ban Dân tộc |
Sở Xây dựng |
H |
TRẠM Y TẾ |
|
|
5,856 |
3,514 |
1,757 |
586 |
|
|
|
I |
Xã Sơn Thủy |
|
|
3,904 |
2,342 |
1,171 |
390 |
|
|
|
1 |
Bản Mùa Xuân |
m2 |
1,665 |
1,952 |
1,171 |
586 |
195 |
2019-2020 |
Ban Dân tộc |
Sở Xây dựng, Sở Y tế |
2 |
Bản Xía Nọi |
m2 |
1,665 |
1,952 |
1,171 |
586 |
195 |
2019-2020 |
Ban Dân tộc |
Sở Xây dựng, Sở Y tế |
II |
Xã Na Mèo |
|
|
1,952 |
1,171 |
586 |
195 |
|
|
|
1 |
Bản Ché Lầu |
m2 |
1,665 |
1,952 |
1,171 |
586 |
195 |
2019-2020 |
Ban Dân tộc |
Sở Xây dựng, Sở Y tế |
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH SẢN XUẤT, HỖ TRỢ ĐỜI SỐNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC, THUỘC ĐỀ ÁN “ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG, SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
CÁC BẢN DÂN TỘC MÔNG, HUYỆN QUAN SƠN GIAI ĐOẠN 2016-2020”
(Kèm theo Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
TT |
DANH MỤC |
ĐVT |
QUY MÔ |
KINH PHÍ THỰC
HIỆN |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP THỰC HIỆN |
|||
Tổng |
Trong đó |
|||||||||
NSTW (Lồng ghép các CT, DA) |
NS Tỉnh |
Vốn khác |
||||||||
|
Tổng cộng |
|
|
42,955 |
27,791 |
12,236 |
2,928 |
|
|
|
I |
Hỗ trợ phát triển sản xuất |
|
|
39,494 |
25,402 |
11,164 |
2,928 |
|
|
|
1 |
Sản Xuất lâm nghiệp |
|
|
15,030 |
9,082 |
4,461 |
1,487 |
|
|
|
1.1 |
Bảo vệ rừng |
Ha |
800 |
160 |
160 |
- |
- |
2016-2020 |
UBND huyện Quan Sơn |
Sở Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
1.2 |
Trồng rừng |
Ha |
|
14,870 |
8,922 |
4,461 |
1,487 |
|
|
|
a |
Trồng 62.5 Ha |
Ha |
62.5 |
625 |
375 |
187.5 |
62.5 |
2016 |
UBND huyện Quan Sơn |
Sở Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
b |
Trồng 58.7 Ha |
Ha |
58.7 |
587 |
352.2 |
176.1 |
58.7 |
2017 |
UBND huyện Quan Sơn |
Sở Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
c |
Trồng 55.2 Ha |
Ha |
55.2 |
552 |
331.2 |
165.6 |
55.2 |
2018 |
UBND huyện Quan Sơn |
Sở Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
d |
Trồng 209.8 Ha |
Ha |
209.8 |
2,098 |
1258.8 |
629.4 |
209.8 |
2018-2019 |
UBND huyện Quan Sơn |
Sở Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
e |
Trồng 11.8 ha |
Ha |
11.8 |
11,008 |
6604.8 |
3302.4 |
1100.8 |
2,020 |
UBND huyện Quan Sơn |
Sở Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
2 |
Sản xuất nông nghiệp |
Ha |
|
24,464 |
16,320 |
6,703 |
1,441 |
|
|
|
2.1 |
Khai hoang |
Ha |
|
2,121 |
2,121 |
- |
- |
|
|
|
a |
Khai hoang lúa nước |
Ha |
26.4 |
396 |
396 |
- |
- |
2016-2017 |
UBND huyện Quan Sơn |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
b |
Tạo nương định canh |
Ha |
115 |
1,725 |
1,725 |
- |
- |
2016-2018 |
UBND huyện Quan Sơn |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
2.2 |
Hỗ trợ trồng trọt |
Ha |
|
8,130 |
5,441 |
2,439 |
250 |
|
|
|
a |
Hỗ trợ tăng năng suất lúa nước |
Ha |
39 |
390 |
273 |
117 |
- |
2016-2017 |
UBND huyện Quan Sơn |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
b |
Hỗ trợ tăng năng suất lúa nương |
Ha |
115 |
1,150 |
805 |
345 |
- |
2018-2019 |
UBND huyện Quan Sơn |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
c |
Hỗ trợ tăng năng suất ngô |
Ha |
207 |
3,105 |
2,174 |
932 |
- |
2016-2017 |
UBND huyện Quan Sơn |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
d |
Hỗ trợ tăng năng suất sắn |
Ha |
40 |
520 |
364 |
156 |
- |
2016-2018 |
UBND huyện Quan Sơn |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
đ |
Hỗ trợ trồng cây dược liệu |
Ha |
100 |
2,500 |
1,500 |
750 |
250 |
2016-2020 |
UBND huyện Quan Sơn |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
e |
Hỗ trợ trồng cây ăn quả |
Ha |
29.4 |
441 |
309 |
132 |
- |
2016-2020 |
UBND huyện Quan Sơn |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
f |
Hỗ trợ trồng có chăn nuôi |
Ha |
6 |
24 |
17 |
7 |
- |
2016-2017 |
UBND huyện Quan Sơn |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
2.3 |
Hỗ trợ chăn nuôi |
|
|
14,213 |
8,758 |
4,264 |
1,191 |
|
|
Sở Nông nghiệp & PTNT |
a |
Đàn trâu |
Con |
187 |
5,610 |
3,366 |
1,683 |
561 |
2016-2020 |
UBND huyện Quan Sơn |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
b |
Đàn Bò |
Con |
252 |
6,300 |
3,780 |
1,890 |
630 |
2016-2020 |
UBND huyện Quan Sơn |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
c |
Đàn lợn |
Con |
1,052 |
2,104 |
1,473 |
631 |
- |
2016-2020 |
UBND huyện Quan Sơn |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
d |
Gia cầm |
Con |
2,045 |
164 |
115 |
49 |
- |
2016-2020 |
UBND huyện Quan Sơn |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
đ |
Nuôi thủy sản |
Ha |
1 |
35 |
25 |
11 |
- |
2016-2017 |
UBND huyện Quan Sơn |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
II |
Hỗ trợ đời sống |
|
|
1,911 |
1,304 |
607 |
- |
|
|
Sở Nông nghiệp & PTNT |
1 |
Hỗ trợ bố trí sắp xếp dân cư tại chỗ |
Hộ |
36 |
720 |
504 |
216 |
- |
2016-2017 |
UBND huyện Quan Sơn |
Ban Dân tộc, Sở Nông nghiệp &PTNT |
2 |
Hỗ trợ di chuyển chuồng trại, khu vệ sinh ra xa nơi ở |
Hộ |
128 |
256 |
179 |
77 |
- |
2016-2018 |
UBND huyện Quan Sơn |
Ban Dân tộc; Sở Tài nguyên và Môi trường |
3 |
Hỗ trợ làm nhà ở |
Hộ |
41 |
287 |
201 |
86 |
- |
2016-2017 |
UBND huyện Quan Sơn |
Ban Dân tộc, Sở Xây dựng |
4 |
Hỗ trợ trạm truyền thanh không dây |
Trạm |
3 |
450 |
315 |
135 |
- |
2016-2018 |
UBND huyện Quan Sơn |
Ban Dân tộc, Đài Phát thanh và Truyền hình, Sở Thông tin và Truyền thông |
5 |
Hỗ trợ quy hoạch khu nghĩa địa |
Ha |
6 |
48 |
- |
48 |
- |
2,016 |
UBND huyện Quan Sơn |
Ban Dân tộc |
6 |
Hỗ trợ bảo tồn văn hóa truyền thống dân tộc Mông |
Bản |
3 |
150 |
105 |
45 |
- |
2016-2020 |
UBND huyện Quan Sơn |
Ban Dân tộc, Sở VH, TT và DL |
III |
Đào tạo nhân lực |
|
|
1,550 |
1,085 |
465 |
- |
|
|
|
2.1 |
Hỗ trợ đào tạo cán bộ thôn, bản và lao động nông thôn |
Người/ khóa |
310 |
1,550 |
1,085 |
465 |
- |
2016-2020 |
UBND huyện Quan Sơn |
Sở Nội vụ, Sở Lao động, thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc |
Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Ổn định sản xuất, đời sống và phát triển kinh tế - xã hội các bản dân tộc Mông, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020” do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu: | 57/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Phạm Đăng Quyền |
Ngày ban hành: | 13/04/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Ổn định sản xuất, đời sống và phát triển kinh tế - xã hội các bản dân tộc Mông, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020” do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Chưa có Video