ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 528/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 05 tháng 9 năm 2017 |
Thực hiện Quyết định số 59/2015/QĐ/TTg ngày 17/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020; Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2017 như sau:
1. Mục đích
- Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017 theo chuẩn nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 giúp cho việc đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo năm 2017 và làm cơ sở cho xây dựng kế hoạch, giải pháp thực hiện mục tiêu giảm nghèo, an sinh xã hội năm 2018 trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đặc điểm của hộ nghèo, hộ cận nghèo phục vụ cho việc quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo; giám sát, đánh giá chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
2. Yêu cầu
- Việc rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo phải được thực hiện từ khối, xóm, thôn, bản, trực tiếp hộ gia đình, bảo đảm chính xác, đúng quy trình, quy định, công khai, dân chủ, công bằng, có sự tham gia của các cấp, các ngành, tổ chức đoàn thể và người dân; chống bệnh thành tích, quan liêu; phản ánh đúng thực trạng nghèo của địa phương, đảm bảo tổng hợp báo cáo kết quả đúng biểu mẫu, trình tự và tiến độ theo kế hoạch.
- Kết thúc cuộc rà soát từng khối, xóm, thôn, bản; xã, phường, thị trấn phải xác định được chính xác số hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn; lập một danh sách duy nhất về hộ nghèo, hộ cận nghèo để theo dõi, quản lý. Các huyện, thị xã, thành phố phải xác định được tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo, nguyên nhân nghèo,...của địa phương mình; cập nhập thông tin hộ nghèo, hộ cận nghèo vào phần mềm quản lý để hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về hộ nghèo, hộ cận nghèo của tỉnh và quốc gia.
II. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh: Thực hiện ở cấp cơ sở, bao gồm các xã, phường, thị trấn và các khối, xóm, thôn, bản được thực hiện ngoài các cuộc điều tra xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ làm cơ sở thực hiện các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội, đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo hằng năm của các cơ sở xã, phường, thị trấn; các huyện, thành phố, thị xã và toàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng: Hộ gia đình trên phạm vi toàn tỉnh; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia trực tiếp hoặc liên quan đến công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm.
Tiêu chí rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017 theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ/TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.
IV. TRÌNH TỰ, NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tổ chức hội nghị quán triệt, tập huấn triển khai thực hiện cấp tỉnh, cấp huyện
a) Cấp tỉnh
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ điều tra cho cán bộ giám sát cấp tỉnh, đội ngũ cán bộ cấp huyện, cấp xã để tổ chức tập huấn cho cán bộ, điều tra viên ở xã, phường, thị trấn và khối, xóm, thôn, bản.
- Thời gian hoàn thành: trước ngày 20 tháng 9 năm 2017.
b) Cấp huyện và cấp xã
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ điều tra cho bộ phận giám sát viên cấp huyện và điều tra viên ở xã, phường, thị trấn và khối, xóm, thôn, bản.
- Thời gian hoàn thành: trước ngày 30 tháng 9 năm 2017.
2. Tổ chức rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo ở khối, xóm, thôn, bản và cấp xã
Thời điểm tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh thực hiện từ ngày 01/10/2017 đến hết ngày 30/11/2017.
3. Quy trình rà soát
Quy trình rà soát thông qua các phương pháp đánh giá, chấm điểm tài sản, thu thập thông tin đặc điểm, điều kiện sống của hộ gia đình để ước lượng thu nhập và xác định mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy trình quy định tại Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Thông tư 17), cụ thể như sau:
Bước 1. Xác định, lập danh sách các hộ gia đình cần rà soát
Các điều tra viên phối hợp với cán bộ chuyên trách giảm nghèo cấp xã, trưởng thôn để tổ chức xác định, lập danh sách các hộ gia đình cần rà soát trên địa bàn:
a) Đối với hộ gia đình có khả năng nghèo, cận nghèo:
Điều tra viên sử dụng mẫu phiếu A (theo Phụ lục số 3a ban hành kèm theo Thông tư 17) để nhận dạng nhanh đặc điểm hộ gia đình có giấy đề nghị (Phụ lục 1a). Nếu hộ gia đình có từ 02 chỉ tiêu chí trở xuống thì đưa vào danh sách các hộ có khả năng nghèo, cận nghèo (theo Phụ lục số 2c ban hành kèm theo Thông tư 17) để tổ chức rà soát;
Cán bộ chuyên trách giảm nghèo cấp xã, trưởng khối, xóm, thôn, bản chủ động phát hiện những trường hợp nhận thấy hộ gia đình gặp khó khăn, biến cố rủi ro trong năm, có khả năng nghèo, cận nghèo nhưng chưa có giấy đề nghị đưa vào danh sách các hộ cần rà soát.
b) Đối với hộ gia đình có khả năng thoát nghèo, thoát cận nghèo
Điều tra viên lập danh sách toàn bộ hộ nghèo, hộ cận nghèo địa phương đang quản lý (theo Phụ lục số 2d ban hành kèm theo Thông tư 17) để tổ chức rà soát.
Bước 2. Tổ chức rà soát, lập danh sách phân loại hộ gia đình
Các điều tra viên thực hiện rà soát các hộ gia đình theo mẫu phiếu B (theo Phụ lục số 3b ban hành kèm theo Thông tư 17), qua rà soát, tổng hợp và phân loại kết quả như sau:
a) Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo qua rà soát, bao gồm:
* Hộ nghèo:
- Khu vực thành thị là hộ có tổng điểm B1 từ 140 điểm trở xuống hoặc hộ có tổng điểm B1 trên 140 điểm đến 175 điểm và có tổng điểm B2 từ 30 điểm trở lên;
- Khu vực nông thôn là hộ có tổng điểm B1 từ 120 điểm trở xuống hoặc hộ có tổng điểm B1 trên 120 điểm đến 150 điểm và có tổng điểm B2 từ 30 điểm trở lên;
* Hộ cận nghèo:
- Khu vực thành thị là hộ có tổng điểm B1 trên 140 điểm đến 175 điểm và có tổng điểm B2 dưới 30 điểm;
- Khu vực nông thôn là hộ có tổng điểm B1 trên 120 điểm đến 150 điểm và có tổng điểm B2 dưới 30 điểm;
b) Danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo qua rà soát, bao gồm:
* Hộ thoát nghèo khu vực thành thị:
- Hộ thoát nghèo vượt qua chuẩn cận nghèo là hộ có tổng điểm B1 trên 175 điểm;
- Hộ thoát nghèo, nhưng vẫn còn là hộ cận nghèo là hộ có tổng điểm B1 trên 140 điểm đến 175 điểm và có tổng điểm B2 dưới 30 điểm;
* Hộ thoát nghèo khu vực nông thôn:
- Hộ thoát nghèo vượt qua chuẩn cận nghèo là hộ có tổng điểm B1 trên 150 điểm;
- Hộ thoát nghèo, nhưng vẫn là hộ cận nghèo là hộ có tổng điểm B1 trên 120 điểm đến 150 điểm và có tổng điểm B2 dưới 30 điểm;
* Hộ thoát cận nghèo khu vực thành thị là hộ có tổng điểm B1 trên 175 điểm;
* Hộ thoát cận nghèo khu vực nông thôn là hộ có tổng điểm B1 trên 150 điểm.
Bước 3. Tổ chức họp dân thống nhất kết quả rà soát
Thành phần tham gia gồm đại diện chính quyền, các hội, đoàn thể, cán bộ chuyên trách giảm nghèo cấp xã, trưởng thôn (chủ trì cuộc họp), Bí thư Chi bộ, Chi hội trưởng các hội, Bí thư Đoàn Thanh niên thôn và đại diện một số hộ gia đình được các hộ dân trong thôn cử làm đại diện tham dự cuộc họp.
Nội dung cuộc họp: lấy ý kiến người dân để thống nhất kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn (chủ yếu tập trung vào hộ nghèo, hộ cận nghèo mới phát sinh; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo).
Kết quả cuộc họp được lập thành 02 Biên bản (theo Phụ lục số 2đ ban hành kèm theo Thông tư 17), có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện của các hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban giảm nghèo cấp xã).
Bước 4. Niêm yết công khai danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 07 ngày làm việc.
Trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban giảm nghèo xã cần tổ chức phúc tra lại kết quả rà soát theo đúng quy trình.
Bước 5. Báo cáo, xin ý kiến thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn sau khi hoàn tất quy trình niêm yết công khai (và phúc tra nếu có khiếu nại của người dân) để Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, có ý kiến thẩm định trước khi ban hành Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận kết quả rà soát. Việc xin ý kiến thẩm định và tổ chức kiểm tra, phúc tra (nếu có) trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi báo cáo, xin ý kiến thẩm định.
Bước 6. Công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ kết quả phân loại hộ gia đình qua điều tra, rà soát, tiếp thu ý kiến thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp huyện để quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn; thực hiện cấp giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn theo danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo đã được phê duyệt để phục vụ cho công tác quản lý đối tượng và thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo của Nhà nước;
b) Chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thu thập bổ sung đặc điểm, điều kiện sống (thông tin hộ và các thành viên trong hộ) của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn (sử dụng mẫu phiếu C theo Phụ lục số 3c ban hành kèm theo Thông tư 17) và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Bước 7. Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
4. Tổng hợp và báo cáo kết quả điều tra
a) Đối với khối, xóm, thôn, bản:
- Lập danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và tổng hợp kết quả theo biểu mẫu:
N (1a, 1b, 1c, 1d); CN (1a, 1b, 1c) kèm theo Kế hoạch này.
- Báo cáo UBND xã, phường, thị trấn trước ngày 30 tháng 11 năm 2017.
b) Đối với xã, phường, thị trấn:
- Tổng hợp kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo từ báo cáo của khối, xóm, thôn, bản theo biểu mẫu: N (2a, 2b, 2c, 2d, 2đ); CN (2a, 2b, 2c, 2d) kèm theo Kế hoạch này.
- Báo cáo UBND các huyện, thành, thị (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) trước ngày 05 tháng 12 năm 2017.
c) Đối với cấp huyện, thành phố, thị xã:
- Tổng hợp kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo từ báo cáo của cấp xã theo biểu mẫu: N (2a, 2b, 2c, 2d, 2đ); CN (2a, 2b, 2c, 2d) kèm theo Kế hoạch này.
- Báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) trước ngày 10 tháng 12 năm 2017.
d) Đối với cấp tỉnh (Sở Lao động - TB&XH- Cơ quan thường trực):
- Tổng hợp kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo chung toàn tỉnh từ báo cáo của các huyện, thành, thị theo yêu cầu phục vụ công tác quản lý và các biểu mẫu quy định tại Thông tư 17.
- Báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15 tháng 12 năm 2017.
5. Tổ chức thu thập thông tin đặc điểm hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Tổ chức thu thập thông tin đặc điểm hộ nghèo, hộ cận nghèo theo phiếu C để phục vụ công tác quản lý và cập nhập vào phần mềm theo dõi quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo trên phạm vi toàn tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: trước 15 tháng 02 năm 2017
1. Ngân sách tỉnh bố trí thực hiện các nội dung:
- Kinh phí tổ chức hội nghị quán triệt, tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ cấp tỉnh.
- Kinh phí chỉ đạo, kiểm tra, phúc tra công tác điều tra, rà soát cấp tỉnh.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán kinh phí, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Ngân sách cấp huyện bố trí thực hiện các nội dung:
- Kinh phí tổ chức hội nghị quán triệt, tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ cấp huyện.
- Kinh phí chỉ đạo, kiểm tra, phúc tra công tác điều tra, rà soát cấp huyện.
- Kinh phí in tài liệu hướng dẫn, phiếu điều tra, mẫu biểu tổng hợp.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán kinh phí, phối hợp với Phòng Tài chính tham mưu, trình UBND các huyện, thành phố, thị xã xem xét, quyết định.
3. UBND xã, phường, thị trấn bố trí ngân sách địa phương thực hiện các nội dung:
- Kinh phí chỉ đạo, kiểm tra, phúc tra công tác điều tra, rà soát cấp xã và cấp khối, xóm, thôn, bản.
- Thù lao cho đội ngũ điều tra viên trực tiếp thực hiện nhiệm vụ điều tra, rà soát tại cơ sở.
1. Sở Lao động- Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan có nhiệm vụ:
- Triển khai thực hiện kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017 trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tổ chức Hội nghị quán triệt và tập huấn nghiệp vụ điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cho giám sát viên cấp tỉnh và đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp huyện, cấp xã.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, theo dõi quá trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của các huyện, thành, thị.
- Tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, công bố tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn và báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các địa phương cập nhật kết quả dữ liệu điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách phục vụ công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2. Sở Tài chính: Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan sử dụng và thanh quyết toán kinh phí đảm bảo đúng các quy định hiện hành.
3. Cục thống kê tỉnh Nghệ An: Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc Chi Cục thống kê phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện tốt công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
4. Các Sở, ban, ngành chức năng liên quan: có trách nhiệm tham gia phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND các huyện, thành, thị chỉ đạo, triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
5. UBND các huyện, thành phố, thị xã:
- Chỉ đạo việc thành lập Ban chỉ đạo điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp huyện.
- Triển khai thực hiện kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017 của UBND tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017 của địa phương, tổ chức in ấn tài liệu phục vụ cho cuộc điều tra.
- Tổ chức Hội nghị quán triệt và tập huấn nghiệp vụ điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cho giám sát viên cấp huyện và lực lượng điều tra viên ở xã, phường, thị trấn và khối, xóm, thôn, bản..
- Đôn đốc, kiểm tra, theo dõi quá trình điều tra, rà soát của các xã, phường, thị trấn.
- Tổng hợp, phê duyệt và báo cáo UBND tỉnh về kết quả theo kế hoạch.
- Bố trí Ngân sách huyện, thành phố, thị xã phục vụ công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.
6. UBND các xã, phường, thị trấn:
- Chỉ đạo việc thành lập Ban chỉ đạo điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã.
- Triển khai thực hiện kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của UBND cấp huyện.
- Tổ chức lực lượng điều tra viên ở xã, phường, thị trấn và khối phố/xóm/bản.
- Triển khai thực hiện điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo sự hướng dẫn, chỉ đạo của Ban chỉ đạo cấp huyện.
- Tổng hợp kết quả điều tra của khối, xóm, thôn, bản; báo cáo kết quả điều tra của địa phương cho Ban chỉ đạo cấp huyện theo kế hoạch.
- Bố trí Ngân sách xã, phường, thị trấn phục vụ công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Trên đây là kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017 tỉnh Nghệ An theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020. Yêu cầu các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện nghiêm túc, kịp thời./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
UBND XÃ ………………….
XÓM ………………………………..
DANH SÁCH HỘ VÀ CÁC THÀNH VIÊN HỘ NGHÈO CUỐI NĂM 2017
STT Hộ |
TT thành viên |
Họ và tên chủ hộ và các thành viên |
Năm sinh |
Quan hệ với chủ hộ |
Số nhân khẩu trong hộ |
Diễn biến hộ nghèo trong năm |
Hộ nghèo theo các nhóm đối tượng |
||||||
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Nghèo cũ |
Tái nghèo |
Nghèo mới |
Hộ thuộc chính sách BTXH |
Hộ thuộc Chính sách ưu đãi NCC |
Hộ có thành viên thuộc đối tượng BTXH |
Dân tộc thiểu số |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..Ngày….tháng….năm
201 |
Ghi chú: Tại cột 8 Hộ BTXH: Là hộ có ít nhất 1 thành viên hưởng chế độ BTXH và các thành viên còn lại trong hộ không có khả năng lao động
UBND XÃ ………………….
XÓM ………………………………..
DANH SÁCH HỘ NGHÈO THOÁT NGHÈO TRONG NĂM 2017
STT Hộ |
Số TT Khẩu (bắt đầu là Chủ hộ) |
Họ và tên chủ hộ và các thành viên |
Năm sinh |
Giới tính |
Quan hệ với chủ hộ |
Rơi vào cận nghèo năm 2016 |
Địa chỉ |
|
Nam |
Nữ |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..Ngày….tháng….năm
201 |
UBND XÃ ………………….
XÓM ………………………………..
DANH SÁCH HỘ NGHÈO CUỐI NĂM 2017
Phân tích hộ nghèo theo mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản trên địa bàn cấp xã
Số TT |
Họ tên chủ hộ |
Hộ nghèo thiếu hụt các chỉ số về: |
|||||||||
Y tế |
Giáo dục |
Nhà ở |
Nước sạch và vệ sinh |
Thông tin |
|||||||
Tiếp cận dịch vụ y tế |
Bảo hiểm y tế |
Trình độ giáo dục người lớn |
Tình trạng đi học của trẻ em |
Chất lượng nhà ở |
Diện tích nhà ở |
Nguồn nước sinh hoạt |
Hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh |
Sử dụng dịch vụ viễn thông |
Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..Ngày….tháng….năm
201 |
UBND XÃ ………………….
XÓM ………………………………..
DANH SÁCH HỘ NGHÈO CUỐI NĂM 2017
Phân tích các nguyên nhân nghèo trên địa bàn
Số TT |
Họ tên chủ hộ |
Hộ nghèo do các nguyên nhân nghèo |
||||||||||
Thiếu vốn sản xuất |
Thiếu đất sản xuất |
Thiếu tư liệu sản xuất |
Thiếu lao động |
Có lao động nhưng không có việc làm |
Không biết cách làm ăn không có tay nghề |
Đông người ăn theo |
Ốm đau nặng |
Mắc tệ nạn xã hội |
Chây lười lao động |
Nguyên nhân khác |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..Ngày….tháng….năm
201 |
UBND XÃ ………………….
XÓM ………………………………..
DANH SÁCH HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2017
STT Hộ |
TT thành viên |
Họ và tên chủ hộ và các thành viên |
Năm sinh |
Quan hệ với chủ hộ |
Số nhân khẩu trong hộ |
Diễn biến hộ cận nghèo trong năm |
Dân tộc thiểu số |
Thuộc đối tượng hộ nghèo năm |
|||
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Cận nghèo cũ |
Tái cận nghèo |
Cận nghèo mới |
|||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập/ đơn
vị lập |
…..Ngày….tháng….năm
201.. |
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ………….
XÓM…………………..
DANH SÁCH HỘ THOÁT CẬN NGHÈO NĂM 2017
STT Hộ |
Số TT Khẩu (bắt đầu là Chủ hộ) |
Họ và tên chủ hộ và các thành viên |
Năm sinh |
Giới tính |
Quan hệ với chủ hộ |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..Ngày….tháng….năm
201.. |
UBND XÃ ………………….
XÓM ………………………………..
DANH SÁCH HỘ CẬN NGHÈO NĂM……………
Phân tích hộ cận nghèo theo mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản trên địa bàn cấp xã
Số TT |
Họ tên chủ hộ |
Hộ nghèo thiếu hụt các chỉ số về: |
|||||||||
Y tế |
Giáo dục |
Nhà ở |
Nước sạch và vệ sinh |
Thông tin |
|||||||
Tiếp cận dịch vụ y tế |
Bảo hiểm y tế |
Trình độ giáo dục người lớn |
Tình trạng đi học của trẻ em |
Chất lượng nhà ở |
Diện tích nhà ở |
Nguồn nước sinh hoạt |
Hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh |
Sử dụng dịch vụ viễn thông |
Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..Ngày….tháng….năm
201.. |
Tên cơ quan có
thẩm quyền |
|
|
DANH SÁCH HỘ VÀ KHẨU NGHÈO CUỐI NĂM 2017
STT Hộ |
TT thành viên hộ |
Họ và tên chủ hộ và các thành viên |
Năm sinh |
Quan hệ với chủ hộ |
Số nhân khẩu trong hộ |
Diễn biến hộ nghèo trong năm |
Hộ nghèo theo các nhóm đối tượng |
Địa chỉ |
||||||
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Nghèo cũ |
Tái nghèo |
Nghèo mới |
Hộ thuộc chính sách BTXH |
Hộ thuộc Chính sách ưu đãi NCC |
Hộ có thành viên thuộc đối tượng BTXH |
Dân tộc thiểu số |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..Ngày….tháng….năm
20.... |
Ghi chú: Tại cột 8 Hộ BTXH: Là hộ có ít nhất 1 thành viên hưởng chế độ BTXH và các thành viên còn lại trong hộ không có khả năng lao động
Tên cơ quan có
thẩm quyền |
|
|
DANH SÁCH HỘ NGHÈO THOÁT NGHÈO TRONG NĂM 2017
STT Hộ |
Họ và tên chủ hộ |
Năm sinh |
Giới tính |
Rơi vào cận nghèo năm 2016 |
Địa chỉ |
|
Nam |
Nữ |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..Ngày….tháng….năm
201.... |
Tên cơ quan có
thẩm quyền |
|
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO NĂM 2017
TT |
Xóm/bản/khối phố |
Số hộ dân cư |
Tổng số hộ nghèo đầu năm 2017 (Đầu kỳ) |
Diễn biến hộ nghèo trong năm 2017 |
Tổng Số hộ nghèo cuối năm 2017 (Cuối kỳ) |
Tỷ lệ hộ nghèo cuối năm 2017 (%) |
Số khẩu nghèo |
Nhóm đối tượng |
|||||||
Tổng số |
Trong đó: Hộ DTTS |
Tái nghèo |
Nghèo mới |
Thoát nghèo |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Hộ thuộc chính sách BTXH |
Hộ thuộc Chính sách ưu đãi NCC |
Hộ có thành viên thuộc đối tượng BTXH |
Dân tộc thiểu số |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7= |
8= |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..Ngày….tháng….năm
201.... |
Tên cơ quan có
thẩm quyền |
|
|
BIỂU TỔNG HỢP RÀ SOÁT HỘ NGHÈO NĂM 2017
Phân tích các nguyên nhân nghèo trên địa bàn
Số TT |
Xóm/bản/ khối phố |
Tổng số hộ nghèo |
Hộ nghèo do các nguyên nhân nghèo |
||||||||||
Thiếu vốn sản xuất |
Thiếu đất sản xuất |
Thiếu tư liệu sản xuất |
Thiếu lao động |
Có lao động nhưng không có việc làm |
Không biết cách làm ăn không có tay nghề |
Đông người ăn theo |
Ốm đau nặng |
Mắc tệ nạn xã hội |
Chây lười lao động |
Nguyên nhân khác |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..Ngày….tháng….năm
201.... |
Tên cơ quan có
thẩm quyền |
|
|
BIỂU TỔNG HỢP RÀ SOÁT HỘ NGHÈO NĂM 2017
Phân tích hộ nghèo theo mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản trên địa bàn cấp xã
Số TT |
Xóm/bản/khối phố |
Tổng số hộ nghèo |
Hộ nghèo thiếu hụt các chỉ số về: |
|||||||||
Y tế |
Giáo dục |
Nhà ở |
Nước sạch và vệ sinh |
Thông tin |
||||||||
Tiếp cận dịch vụ y tế |
Bảo hiểm y tế |
Trình độ giáo dục người lớn |
Tình trạng đi học của trẻ em |
Chất lượng nhà ở |
Diện tích nhà ở |
Nguồn nước sinh hoạt |
Hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh |
Sử dụng dịch vụ viễn thông |
Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..Ngày….tháng….năm
201 |
Tên cơ quan có
thẩm quyền |
|
|
DANH SÁCH HỘ VÀ KHẨU CẬN NGHÈO CUỐI NĂM 2017
STT Hộ |
TT thành viên hộ |
Họ và tên chủ hộ và các thành viên hộ |
Năm sinh |
Quan hệ với chủ hộ |
Số nhân khẩu trong hộ |
Diễn biến hộ cận nghèo trong năm 2017 |
Dân tộc thiểu số |
Thuộc diện hộ thoát nghèo năm… |
Địa chỉ |
|||
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tái cận nghèo |
Cận nghèo cũ |
Cận nghèo mới |
||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..Ngày….tháng….năm
201.... |
Tên cơ quan có
thẩm quyền |
|
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ CẬN NGHÈO CUỐI NĂM 2017
TT |
Xóm/bản/khối phố |
Số hộ dân cư |
Tổng số hộ cận nghèo đầu năm 2017 (Đầu kỳ) |
Diễn biến hộ cận nghèo trong năm 2016 |
Số hộ cận nghèo cuối năm 2017 (Cuối kỳ) |
Tỷ lệ hộ cận nghèo (%) |
Số khẩu cận nghèo |
Ghi chú |
|||||
Tổng số |
Trong đó: Họ DTTS |
Tái cận nghèo |
Cận nghèo mới |
Thoát cận nghèo |
Tổng số |
Hộ dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7= (3+ 4+5-6) |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..Ngày….tháng….năm 201.... |
Tên cơ quan có
thẩm quyền |
|
|
BIỂU TỔNG HỢP RÀ SOÁT HỘ CẬN NGHÈO CUỐI NĂM 2017
Phân tích hộ nghèo theo mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản trên địa bàn cấp xã
Số TT |
Xóm/bản/khối phố |
Tổng số hộ nghèo |
Hộ nghèo thiếu hụt các chỉ số về: |
|||||||||
Y tế |
Giáo dục |
Nhà ở |
Nước sạch và vệ sinh |
Thông tin |
||||||||
Tiếp cận dịch vụ y tế |
Bảo hiểm y tế |
Trình độ giáo dục người lớn |
Tình trạng đi học của trẻ em |
Chất lượng nhà ở |
Diện tích nhà ở |
Nguồn nước sinh hoạt |
Hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh |
Sử dụng dịch vụ viễn thông |
Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..Ngày….tháng….năm
201 |
Tên cơ quan có
thẩm quyền |
|
|
DANH SÁCH HỘ THOÁT CẬN NGHÈO CUỐI NĂM 2017
STT Hộ |
Họ và tên chủ hộ |
Năm sinh |
Giới tính |
Địa chỉ |
|
Nam |
Nữ |
||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..Ngày….tháng….năm
201.... |
Kế hoạch 528/KH-UBND năm 2017 rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu: | 528/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Lê Minh Thông |
Ngày ban hành: | 05/09/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 528/KH-UBND năm 2017 rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
Chưa có Video