ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/KH-UBND |
Sơn La, ngày 23 tháng 02 năm 2023 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH SƠN LA NĂM 2023
Thực hiện Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021 của Bộ Nội vụ về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày 01/10/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch số 303/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 1 (2021-2025).
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La năm 2023 cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, triển khai thực hiện Chương trình thống nhất, hiệu quả, gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020 và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030.
- Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình gắn với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị theo phân công; đảm bảo tính kịp thời, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Tiếp tục tăng cường việc lồng ghép Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên vào chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã và kế hoạch công tác thường niên của các sở, ban, ngành; đồng thời nâng cao hiệu quả công tác phối hợp hoạt động của các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện Chiến lược.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai Chương trình phát triển thanh niên cần bám sát vào mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố đảm bảo tính khả thi và phù hợp với điều kiện thực tiễn của ngành, địa phương.
- Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất, phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình bảo đảm chất lượng, hiệu quả và đúng tiến độ.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí đã được bố trí trong dự toán năm 2023 để thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên vào nhiệm vụ chuyên môn.
1. Sở Nội vụ
Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai các nhiệm vụ cụ thể để thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả tổ chức thực hiện kế hoạch của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Các sở, ban, ngành
Tập trung thực hiện hiệu quả các chỉ tiêu, mục tiêu, nội dung được phân công theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Tiếp tục tăng cường phối hợp liên ngành, đặc biệt trong việc thực hiện lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu, nội dung, nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trong quá trình triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án thuộc phạm vi của ngành, lĩnh vực quản lý.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Xây dựng ban hành kế hoạch, triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch quản lý nhà nước về công tác thanh niên năm 2023 hoàn thành trong 02/2023.
Tổ chức lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của đơn vị, địa phương. Đẩy mạnh công tác phối hợp với các ngành, đoàn thể thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả triển khai thực hiện các nội dung trong kế hoạch, thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo đúng quy định.
Chỉ đạo, hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương; phát huy tính sáng tạo, chủ động, tích cực trong việc huy động nguồn lực để thực hiện hiệu quả kế hoạch phát triển thanh niên tại địa phương.
Thường xuyên tổ chức các hoạt động nhằm tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của thanh niên và công tác thanh niên trong thời kỳ mới; tổ chức thực hiện tốt các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đối với thanh niên và công tác thanh niên tại đơn vị, địa phương.
4. Đề nghị cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức - chính trị xã hội tỉnh
Chỉ đạo các tổ chức thành viên phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho thanh niên, tạo điều kiện thuận lợi giúp thanh niên phát huy vai trò xung kích, sáng tạo trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc; thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên.
5. Chế độ báo cáo
Các cơ quan, đơn vị căn cứ Kế hoạch tổ chức triển khai, thực hiện nhiệm vụ và báo cáo đánh giá kết quả triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La năm 2023 về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 30/10/2023.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La năm 2023. Yêu cầu các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
THANH NIÊN TỈNH SƠN LA NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 50/KH-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2023 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
|||
1 |
Tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|||
2 |
Tuyên truyền, tập huấn, phổ biến Luật Thanh niên, Chiến lược phát triển thanh niên việt nam giai đoạn 2021-2030 |
Tổ chức hội nghị cho thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố |
|||
3 |
Tuyên truyền kiến thức về quốc phòng và an ninh |
100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 85% thanh niên công nhân; 70% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng dân tộc thiểu số |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh |
Tỉnh đoàn; Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan |
|||
4 |
Tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng |
80% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Sơn La; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố |
|||
1 |
Giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên |
100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố |
|||
2 |
Thanh niên đạt trình độ trung học phổ thông; thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở |
70% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 90% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở: Nội vụ, Lao động, Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
|||
3 |
Số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống (so với năm 2020) |
Trên 2% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống (so với năm 2020) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở: Nội vụ, Lao động, Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố |
|||
4 |
Số thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật |
Có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật. |
Sở Tư pháp |
Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố |
|||
1 |
Số học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; sinh viên trường cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số |
100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên trường cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số |
Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; Tỉnh Đoàn |
|||
2 |
Số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp |
Ít nhất 10% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp |
Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và đầu tư, Khoa học và Công nghệ; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố |
|||
3 |
Số thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; số thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. |
Phấn đấu 50% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 40% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Ít nhất 1.000 thanh niên được giải quyết việc làm. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|||
5 |
Tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở thành thị và tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn |
Tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 3.74%; duy trì ổn định tỷ lệ sử dụng thời gian lao động thanh niên nông thôn trên 90% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố trực; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|||
6 |
Số thanh niên là người khuyết tật; Thanh niên, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy; Thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật |
70% thanh niên là người khuyết tật, nhiễm HIV; thanh niên sử dụng ma túy; hoạt động mại dâm; thanh niên là nạn nhân của tệ nạn buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật … được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 30% thanh niên vùng đồng bào dân tộc miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và 20% thanh niên là người khuyết tật, nhiễm HIV; thanh niên sau cải tạo, cai nghiện, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công an tỉnh; Sở Y tế; Ban Dân tộc tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|||
CÔNG TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE CHO THANH NIÊN |
|||||||
1 |
Số thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tinh thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS |
Trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần, dân số và phát triển; bình đẳng giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt 90%). |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Tỉnh đoàn; Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan |
|||
2 |
Số thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; tỷ lệ cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; Nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản |
Trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận dịch vụ về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 50% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn. 80% nữ thanh niên được tiếp cận các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản. |
Sở Y tế |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan |
|||
3 |
Số thanh niên là viên chức, học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và chăm sóc sức khỏe ban đầu; thanh niên công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ |
100% thanh niên là viên chức, học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và chăm sóc sức khỏe ban đầu; phấn đấu trên 60% thanh niên công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ |
Sở Y tế |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan |
|||
1 |
Số thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao tại cộng đồng |
80% thanh niên ở đô thị; phấn đấu 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; phấn đấu 60% thanh niên vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan |
|||
2 |
Số thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số |
Ít nhất 20% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Công an tỉnh; Tỉnh đoàn Thanh niên; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan |
|||
PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA THANH NIÊN TRONG THAM GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC |
|||||||
1 |
Thanh niên đối với việc thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ |
100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan |
|||
2 |
Số thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; Thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý |
10% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, và tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 10% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội. |
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
UBND các huyện, thành phố; Cơ quan có liên quan |
|||
3 |
Việc thành lập các tổ chức của thanh niên |
100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia |
Tỉnh đoàn |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 50/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La năm 2023
Số hiệu: | 50/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Hoàng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 23/02/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 50/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La năm 2023
Chưa có Video