ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4655/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 10 tháng 6 năm 2024 |
Căn cứ Kế hoạch số 116-KH/TU ngày 23/4/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 69-KL/TW ngày 11/01/2024 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI về phát triển khoa học và công nghệ (KH&CN) phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (sau đây viết tắt là Kế hoạch số 116-KH/TU). Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Xác định các nội dung nhiệm vụ và giải pháp để thực hiện hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch số 116-KH/TU.
2. Gắn nhiệm vụ phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Tổ chức quán triệt sâu sắc, tuyên truyền, nâng cao nhận thức và thực hiện đầy đủ, nghiêm túc, có hiệu quả Kế hoạch số 116-KH/TU đến các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị từ tỉnh đến cơ sở.
4. Xây dựng, ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích nghiên cứu phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế trong các lĩnh vực sản xuất và đời sống của tỉnh.
5. Thu hút nguồn lực đầu tư phát triển KH&CN phù hợp trong tình hình mới và đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Đến năm 2025
a) Đảm bảo việc tuyên truyền, phổ biến các cơ chế, chính sách về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; 100% các văn bản quy phạm phát luật được đăng tải, cung cấp thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Quản lý, triển khai thực hiện 02-03 nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, 15-20 nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, 50-60 nhiệm vụ ứng dụng chuyển giao tiến bộ KH&CN; 60% nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, cấp tỉnh sau khi nghiệm thu được triển khai nhân rộng, ứng dụng vào thực tiễn.
c) Thành lập 05-10 doanh nghiệp và tổ chức KH&CN; có ít nhất 5 ý tưởng, dự án khởi nghiệp, 02 doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được hỗ trợ, cho vay, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ Quỹ hỗ trợ khởi nghiệp.
d) Tạo lập, phát triển và quản lý chỉ dẫn địa lý đối với 02 sản phẩm đặc trưng thế mạnh của tỉnh; đăng ký bảo hộ ra nước ngoài từ 02 nhãn hiệu chứng nhận có tiềm năng xuất khẩu; hỗ trợ từ 20-30 tổ chức, cá nhân đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp; hỗ trợ 20-30 doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, khu vực; các công cụ cải tiến năng suất chất lượng.
đ) Tăng cường tiềm lực, tăng dần mức độ tự chủ về tài chính của các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Khoa học và công nghệ.
2. Đến năm 2030
a) Tỷ lệ đóng góp của khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo vào tăng trưởng GRDP của tỉnh thuộc nhóm khá của cả nước; trên 60% nhiệm vụ KH&CN ứng dụng vào thực tiễn.
b) Hỗ trợ từ 2-3% doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm chủ lực áp dụng các hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, khu vực; các công cụ cải tiến năng suất chất lượng; tham gia Chương trình hỗ trợ đo lường; tham gia và đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia.
c) Hỗ trợ 5-10 ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo/năm.
d) 60% sản phẩm, dịch vụ chủ lực, 100% sản phẩm OCOP từ 4 sao trở lên được đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ.
a) Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tổ chức nghiên cứu, phổ biến, quán triệt Kết luận số 69-KL/TW và Kế hoạch số 116-KH/TU đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại cơ quan đơn vị; tạo nhận thức đúng về vai trò, tầm quan trọng của phát triển KH&CN đối với quá trình phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
b) Lồng ghép với các nhiệm vụ của từng ngành, địa phương triển khai các biện pháp tuyên truyền, vận động phù hợp đến từng nhóm đối tượng (viện, trường, trung tâm nghiên cứu, tổ chức KH&CN; chuyên gia...) và theo từng lĩnh vực; định hướng đúng và tạo chuyển biến mạnh mẽ việc phát triển ứng dụng KH&CN vào sản xuất và đời sống phù hợp với điều kiện, khả năng thực tế.
c) Thường xuyên rà soát, bổ sung các chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp cụ thể về phát triển KH&CN đối với quá trình phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế vào Chương trình, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo nhiệm kỳ và hằng năm của các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị, gắn với kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết theo quy định.
a) Thực hiện rà soát các cơ chế chính sách có liên quan đến phát triển KH&CN của Trung ương, địa phương; đánh giá khả năng triển khai và xác định nguồn lực cụ thể để thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển KH&CN trên địa bàn tỉnh hiệu quả.
b) Nghiên cứu, áp dụng thí điểm các cơ chế chính sách mới, trong đó có các cơ chế chính sách tạo đột phá nhằm phát triển KH&CN trong một số lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế của tỉnh như ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới,.... Nghiên cứu xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật địa phương về các sản phẩm chủ lực của tỉnh cho phù hợp trong từng giai đoạn.
c) Hỗ trợ và hướng dẫn các nhà đầu tư, các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách hỗ trợ về KH&CN, áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.... thuận lợi, quy trình thủ tục đơn giản, hiệu quả; hướng dẫn các tổ chức cá nhân hoạt động trong lĩnh vực KH&CN nâng cao năng lực tiếp cận công nghệ mới, sở hữu trí tuệ; thành lập doanh nghiệp KH&CN.
d) Huy động các nguồn lực xã hội tham gia đầu tư nghiên cứu, ứng dụng phát triển KH&CN vào các lĩnh vực sản xuất và đời sống của tỉnh, trong đó ưu tiên khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư công nghệ mới tiên tiến, đặc biệt là các dự án tại khu công nghiệp và cụm công nghiệp của tỉnh.
đ) Tăng cường mối liên kết giữa các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp chia sẻ thông tin, phối hợp trong việc đề xuất, nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng kết quả KH&CN để phát huy tối đa hiệu quả đầu tư cho KH&CN.
3. Đẩy mạnh phát triển ứng dụng hiệu quả KH&CN
a) Lĩnh vực nông nghiệp
- Ứng dụng giải pháp IOT trong canh tác nông nghiệp; nghiên cứu canh tác nông nghiệp công nghệ cao, thông minh, kinh tế tuần hoàn gắn với tín chỉ cacbon hướng đến sản xuất bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu, an toàn môi trường.
- Nghiên cứu, ứng dụng KH&CN nâng cao giá trị các sản phẩm chủ lực của tỉnh: rau, hoa, chè, cà phê, dược liệu, bò sữa, bò thịt, cá nước lạnh, nấm ăn, nấm dược liệu; ứng dụng công nghệ sơ chế, bảo quản, chế biến sau thu hoạch các nông sản chủ lực.
- Nghiên cứu chọn tạo, khảo nghiệm các giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện của tỉnh.
- Bảo tồn, di thực và thương mại hóa nguồn gen đặc hữu các loại cây trồng.
- Nghiên cứu xử lý dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong các sản phẩm nông nghiệp.
- Nghiên cứu đánh giá tác động nhà kính đối với cảnh quan môi trường và hệ sinh thái nông nghiệp.
- Nghiên cứu các biện pháp cải tạo, phục hồi chất lượng đất trong nhà kính đáp ứng yêu cầu sản xuất ngoài trời, sản xuất hữu cơ.
- Nghiên cứu tuyển chọn và phát triển một số giống rau hoa phù hợp với sản xuất ngoài trời có hiệu quả kinh tế cao phục vụ vùng rau hoa tỉnh Lâm Đồng.
- Ứng dụng công nghệ 4.0 trong sản xuất, số hóa cơ sở dữ liệu các mặt hàng nông sản chủ lực của tỉnh.
- Xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm chủ lực của tỉnh, xúc tiến hoạt động bảo hộ ra nước ngoài; đồng thời khai thác có hiệu quả các thương hiệu đã được bảo hộ trong thời gian qua.
b) Lĩnh vực công nghiệp
- Xây dựng và mở rộng nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ nano, công nghệ mới trong sản xuất, chế biến sâu, bảo quản sản phẩm... để giảm thiểu tổn thất sau thu hoạch, đa dạng hóa và nâng cao giá trị sản phẩm; đẩy mạnh thu hút các nhà máy chế biến nông sản quy mô lớn.
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới phục vụ sản xuất các loại vật liệu tiên tiến, vật liệu xây dựng như: ứng dụng công nghệ bao gói MAP (Modified atmosphere packaging), màng sinh học, ứng dụng công nghệ chín chậm trong bảo quản rau quả; sản xuất các loại chế phẩm vi sinh, sản phẩm thứ cấp từ công nghiệp vi sinh, công nghệ sinh khối vi sinh vật và các sản phẩm enzyme sử dụng trong công nghiệp chế biến các loại thực phẩm từ bột, tinh bột, trái cây, thịt, sữa; chế biến các loại thực phẩm, đồ uống lên men, đồ uống chứa probiotic, sản phẩm đồ uống có độ cồn thấp, nước giải khát có nguồn gốc tự nhiên,...
- Nghiên cứu công nghệ, thiết bị phục vụ quá trình tái chế, tái sử dụng chất thải trong hoạt động sản xuất của các ngành.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp nghiên cứu, ứng dụng KH&CN, nhất là ứng dụng tạo sản phẩm sợi sinh học từ thực vật, vi sinh vật sử dụng trong xây dựng và gia dụng; thực hiện nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm các sản phẩm sinh học, hữu cơ... trên địa bàn tỉnh.
c) Lĩnh vực y dược
- Tiếp tục bảo tồn, di thực và phát triển các loài dược liệu quý hiếm, đặc hữu như artiso, đương quy, diệp hạ châu, trà dược liệu, các loại nấm dược liệu ... hỗ trợ hình thành một số chuỗi nhằm phát triển Lâm Đồng thành vùng trồng cây dược liệu, sản xuất, chế biến dược liệu, phát triển thị trường sản phẩm.
- Tiếp nhận, nghiên cứu và triển khai ứng dụng các quy trình kỹ thuật hiện đại là kết quả của các nhiệm vụ KH&CN nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng công tác y tế dự phòng, chẩn đoán, khám và điều trị bệnh, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân.
- Ứng dụng các kết quả nghiên cứu KH&CN trong hỗ trợ chẩn đoán, điều trị bệnh để bảo đảm sức khỏe cho người dân.
- Phát triển sản xuất, ứng dụng các sản phẩm công nghệ sinh học trong y dược: chiết xuất hoạt chất từ dược liệu; sản xuất, bảo quản và bào chế dược liệu; các loại thực phẩm chức năng, sản phẩm bổ dưỡng, giải độc từ dược liệu phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
d) Lĩnh vực tài nguyên môi trường
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ ứng dụng KH&CN trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học, xử lý chất thải và quan trắc môi trường.
- Hỗ trợ thúc đẩy nghiên cứu, chuyển giao các tiến bộ KH&CN sản xuất vật liệu, chế phẩm xử lý môi trường từ nguyên liệu địa phương đối với các dự án đầu tư mới; ưu tiên áp dụng các công nghệ xử lý môi trường bằng công nghệ sinh học trong triển khai các dự án về bảo vệ môi trường.
- Phối hợp với các bên liên quan để đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ, làm chủ công nghệ hiện đại sản xuất các sản phẩm công nghiệp sinh học bảo vệ môi trường; ưu tiêu ứng dụng các công nghệ hiện đại trong tái chế chất thải, xử lý phụ phẩm nông nghiệp, sản xuất năng lượng sạch, năng lượng tái tạo từ thiên nhiên và các nguồn chất thải phát sinh từ nông nghiệp, công nghiệp.
- Nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên tất cả các lĩnh vực thông qua công tác quản lý kỹ thuật, ứng dụng khoa học, công nghệ mới, ứng dụng công nghệ tự động hóa trong hoạt động kinh doanh vận tải; các giải pháp quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường ứng phó với biến đổi khí hậu.
đ) Lĩnh vực xã hội nhân văn và quản lý
- Nghiên cứu phát triển các sản phẩm du lịch mới phù hợp tiềm năng, lợi thế của tỉnh, ưu tiên du lịch văn hóa bản địa, du lịch canh nông.
- Nghiên cứu bảo tồn và khai thác các giá trị di sản văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số.
- Ứng dụng công nghệ 4.0 trong quản lý nhà nước, tập trung các hoạt động liên quan đến chuyển đổi số (chính quyền số, kinh tế số....).
4. Đẩy mạnh đầu tư phát triển nguồn lực KH&CN
a) Tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 25/7/2022 của Tỉnh ủy về đào tạo phát triển và nâng cao nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; trong đó, chú trọng xây dựng, phát triển đội ngũ nhà khoa học đầu ngành, hình thành và phát triển các nhóm nghiên cứu có uy tín trong từng lĩnh vực công nghệ sinh học; tăng cường hợp tác đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao; xây dựng cơ chế thu hút đội ngũ cán bộ chuyên gia trong từng lĩnh vực có trình độ cao.
b) Tập trung huy động các nguồn lực đầu tư phát triển KH&CN, trong đó ngân sách nhà nước chủ yếu hỗ trợ đầu tư nâng cao năng lực nghiên cứu, hiện đại hóa cơ sở vật chất nhằm làm chủ các công nghệ mới, trong đó ưu tiên phát triển công nghiệp chế biến, công nghệ môi trường, công nghệ sản xuất mới... cho những sản phẩm có lợi thế của tỉnh.
c) Hỗ trợ, phát triển các doanh nghiệp và cơ sở ươm tạo khoa học công nghệ; hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, hiện đại hóa công nghệ, thiết bị nhằm tăng hiệu quả sản xuất sản phẩm công nghệ; hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng, đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa. Hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu phát triển, chuyển giao công nghệ, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực KH&CN.
d) Phối hợp với các viện, trường đại học, cơ quan nghiên cứu trên địa bàn để triển khai các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao KH&CN trong sản xuất và đời sống; hình thành các khu nghiên cứu, ươm tạo công nghệ, chuyển giao và áp dụng công nghệ cao, công nghệ mới.... tiếp tục hoàn thiện hệ thống dữ liệu thông tin khoa học công nghệ phục vụ công tác nghiên cứu, ứng dụng và phát triển KH&CN trên địa bàn tỉnh.
a) Tăng cường hợp tác với các viện nghiên cứu, trường đại học trong nghiên cứu khoa học, thử nghiệm công nghệ, trao đổi kinh nghiệm trong các lĩnh vực hoạt động của từng ngành trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh kết nối chia sẻ để giới thiệu các thành tựu trong lĩnh vực KH&CN trên địa bàn tỉnh; tạo điều kiện, hỗ trợ các doanh nghiệp hợp tác và tiếp nhận chuyển giao công nghệ từ nước ngoài và những công nghệ sản xuất sản phẩm có lợi thế cạnh tranh.
b) Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực KH&CN; trong đó, quan tâm hợp tác nghiên cứu, chuyển giao công nghệ mới, công nghệ có giá trị cao phù hợp với đặc điểm của tỉnh; chủ động tìm hiểu, nắm bắt thông tin, xây dựng các nhiệm vụ KH&CN để đề xuất tài trợ, hỗ trợ thông qua các chương trình hợp tác trong và ngoài nước, ưu tiên các dự án đầu tư vào khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c) Phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia, quốc tế; tổ chức các cuộc thi sáng tạo, triển lãm giới thiệu thành tựu KH&CN tiên tiến trong và ngoài nước.
6. Tiếp tục thực hiện hiệu quả các Quyết định, Kế hoạch của UBND tỉnh
- Kế hoạch số 1819/KH-UBND ngày 02/4/2019 thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
- Kế hoạch số 6736/KH-UBND ngày 16/10/2019 thực hiện Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
- Kế hoạch số 7886/KH-UBND ngày 03/12/2019 thực hiện Kế hoạch số 101-KH/TU ngày 03/9/2019 của Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 50/KL-TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí Thư Trung ương Đảng Khóa XII “Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 Khóa XI về phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”.
- Kế hoạch số 5267/KH-UBND ngày 15/6/2020 thực hiện Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Kế hoạch số 5472/KH-UBND ngày 24/6/2020 thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030.
- Kế hoạch số 2225/KH-UBND ngày 13/4/2021 thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Kế hoạch số 8206/KH-UBND ngày 15/11/2021 thực hiện Chương trình Quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Kế hoạch số 9025/KH-UBND ngày 10/12/2021 thực hiện “Đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025”.
- Quyết định số 892/QĐ-UBND ngày 24/5/2022 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Sử dụng nguồn ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật; lồng ghép với các chương trình, đề án và kết hợp với nguồn tài chính hợp pháp khác (nếu có).
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Là cơ quan thường trực chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương:
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến tài liệu hướng dẫn về hoạt động KH&CN, Luật KH&CN và các văn bản quản lý nhà nước về KH&CN; biểu dương, giới thiệu những tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến và có đóng góp vào sự phát triển KH&CN của tỉnh;
- Rà soát, tham mưu điều chỉnh và ban hành các cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển KH&CN trên địa bàn tỉnh; đề xuất bổ sung kế hoạch đầu tư công thực hiện các chương trình, dự án phát triển KH&CN.
b) Tổ chức hướng dẫn về hoạt động KH&CN theo phân cấp đảm bảo khoa học, hiệu quả.
c) Đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai Kế hoạch và tổng hợp đề xuất, kiến nghị về nhiệm vụ, giải pháp phát triển KH&CN trong giai đoạn mới, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.
2. Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công Thương; Y tế; Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ động lồng ghép kinh phí từ các nguồn vốn được giao để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Khoản 3 mục III Kế hoạch này.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng các cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển KH&CN; đề xuất, ứng dụng và phát triển KH&CN trong lĩnh vực phụ trách và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả.
c) Tổ chức quán triệt đầy đủ đến cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị về Kết luận số 69-KL/TW và Kế hoạch số 116-KH/TU.
d) Căn cứ Kế hoạch này, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế của cơ quan mình, làm cơ sở để bố trí nguồn lực từ ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực hợp pháp thực hiện.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên để thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức chính trị - xã hội đẩy mạnh tuyên truyền các nội dung của Kết luận số 69-KL/TW và Kế hoạch số 116-KH/TU.
5. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, tham mưu chính sách sử dụng và trọng dụng đối với đội ngũ nhà khoa học đầu ngành, cán bộ khoa học trẻ, có trình độ chuyên môn cao; tổng hợp nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực từ các cơ quan, đơn vị, tham mưu lồng ghép vào kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng: Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tích cực viết bài, đưa tin và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền về hoạt động KH&CN, xây dựng các chương trình, chuyên trang, phóng sự về hoạt động KH&CN. Kết nối chuyên trang để truy cập tài liệu, video clip hướng dẫn về hoạt động KH&CN.
7. Cục Thống kê tỉnh: Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện thống kê, đánh giá tỷ trọng đóng góp của KH&CN vào GRDP của tỉnh và các chỉ tiêu khác của Kế hoạch.
8. UBND các huyện, thành phố
Căn cứ tình hình, điều kiện thực tế tại địa phương, ban hành Kế hoạch thực hiện phù hợp với Kế hoạch này, trong đó cần chú ý một số nhiệm vụ sau:
a) Các cấp ủy đảng, chính quyền, quán triệt sâu sắc nội dung Kết luận số 69-KL/TW và Kế hoạch số 116-KH/TU; xác định nội dung, nhiệm vụ và trách nhiệm của các cấp, ngành, cơ quan, đơn vị trong lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện. Quan tâm chỉ đạo tuyên truyền, giáo dục, tạo sự chuyển biến sâu sắc về nhận thức của các cấp, ngành và toàn xã hội đối với công tác phát triển KH&CN trong giai đoạn mới.
b) Tăng cường các nguồn lực phát triển KH&CN. Rà soát, hoàn thiện quy hoạch, phát triển mạng lưới KH&CN đồng bộ tại địa phương; chủ động bố trí các nguồn lực để triển khai các hoạt động KH&CN phù hợp; đẩy mạnh tuyên truyền về các hoạt động KH&CN tại địa phương.
c) Chỉ đạo, đôn đốc và kiểm tra việc xây dựng Kế hoạch triển khai đồng bộ các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp để đạt được mục đích, chỉ tiêu, yêu cầu đề ra. Kịp thời đề xuất bổ sung, sửa đổi cơ chế chính sách, giải pháp để triển khai có hiệu quả Kế hoạch.
d) Bố trí nguồn ngân sách và các điều kiện đảm bảo cần thiết khác để thực hiện Kế hoạch.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 15/11 để tổng hợp, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh theo quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị thông tin kịp thời về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 4655/KH-UBND, ngày 10 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
TT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Thời gian |
I |
Quán triệt, tuyên truyền cho cán bộ công chức, viên chức và nhân dân về phát triển KH&CN trong tình hình mới |
|
|
1 |
Đẩy mạnh tuyên truyền, cụ thể hóa thông tin trên các phương tiện truyền thông với nhiều hình thức phù hợp nhằm nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò, vị trí quan trọng của khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. |
Sở KH&CN |
Thường xuyên hàng năm |
2 |
Kịp thời biểu dương, khen thưởng tập thể, cá nhân có nhiều hoạt động đổi mới sáng tạo, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, ứng dụng và chuyển giao công nghệ mới mang lại hiệu quả thiết thực. |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên hàng năm |
II |
Xây dựng và triển khai các chính sách hỗ trợ phát triển KH&CN đối với quá trình phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế |
|
|
1 |
Tiếp tục triển khai thực hiện các Chương trình, Kế hoạch về KH&CN đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành để tiếp tục phát triển KH&CN trong giai đoạn mới. |
Sở KH&CN |
Thường xuyên hàng năm |
2 |
Rà soát, tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đúng quy định và phù hợp thực tế địa phương nhằm tạo sự đồng bộ, thống nhất, hiệu quả trong tổ chức thực hiện. |
Sở KH&CN |
Thường xuyên hàng năm |
III |
Đẩy mạnh phát triển ứng dụng hiệu quả KH&CN |
|
|
1 |
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy phát triển, ứng dụng, chuyển giao công nghệ cao, công nghệ mới và chuyển đổi số. |
Các sở, ban, ngành |
Năm 2024-2025 |
2 |
Tập trung nghiên cứu phát triển công nghệ thay thế, công nghệ sử dụng nguồn nguyên liệu từ chất thải tái chế, công nghệ năng lượng xanh. |
Sở Công Thương |
Năm 2024-2025 |
3 |
Tăng cường hoạt động chuyển giao công nghệ của các Viện, Trường, tổ chức KH&CN, doanh nghiệp. Tiếp tục thúc đẩy, khuyến khích khu vực tư nhân và doanh nghiệp đầu tư KHCN và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. |
Sở Công Thương |
Năm 2024-2025 |
4 |
Tiếp tục ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong nghiên cứu, phát triển sản phẩm có lợi thế cạnh tranh, giá trị cao, thân thiện với môi trường, tham gia có hiệu quả vào chuỗi sản xuất, chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị toàn cầu. |
Các sở, ban, ngành |
Năm 2024-2025 |
5 |
Đề xuất ý tưởng, đề xuất đặt hàng và đề xuất ứng dụng, nhân rộng các nhiệm vụ KH&CN phù hợp từng lĩnh vực, đối tượng. |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên hàng năm |
IV |
Đẩy mạnh đầu tư phát triển nguồn lực KH&CN |
|
|
1 |
Đầu tư trang thiết bị phòng thí nghiệm để tăng cường năng lực cho Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh nhằm đáp ứng yêu cầu phân tích, đánh giá chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo thương hiệu “Đà Lạt - Kết tinh kỳ diệu từ đất lành”, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. |
Sở KH&CN |
Năm 2024-2025 |
2 |
Đầu tư trang thiết bị phòng thí nghiệm để phục vụ công tác lưu trữ bảo tồn nguồn gen, sản xuất dịch vụ của Trung tâm Ứng dụng KH&CN tỉnh Lâm Đồng. |
Sở KH&CN |
Năm 2026-2030 |
V |
Hợp tác về KH&CN |
|
|
1 |
Đẩy mạnh hợp tác giữa doanh nghiệp và các tổ chức KH&CN trong và ngoài nước |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên hàng năm |
2 |
Hợp tác để phát triển hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực, thu hút các nhà đầu tư có tiềm lực về tài chính cũng như về công nghệ tiên tiến, hiện đại. |
UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên hàng năm |
3 |
Tăng cường thu hút, sử dụng hiệu quả các nguồn lực từ nước ngoài và các đối tác quốc tế đối với hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, chuyển giao công nghệ. |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên hàng năm |
Kế hoạch 4655/KH-UBND năm 2024 triển khai Kết luận 69-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: | 4655/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Phạm S |
Ngày ban hành: | 10/06/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 4655/KH-UBND năm 2024 triển khai Kết luận 69-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Chưa có Video