Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3830/KH-UBND

Bình Dương, ngày 01 tháng 9 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 161/QĐ-TTG NGÀY 25/01/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA CỘNG ĐỒNG VĂN HÓA - XÃ HỘI ASEAN ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương, với những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích

a) Tổ chức quán triệt, triển khai và thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập Quốc tế; Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập Quốc tế; Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.

b) Xây dựng kế hoạch hành động thực hiện các mục tiêu về Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh nhằm phát huy vai trò của Việt Nam trong thực hiện các mục tiêu của ASEAN, đặc biệt là phát huy vai trò chủ động của tỉnh Bình Dương trong tiến trình hội nhập, quảng bá hình ảnh đất nước, con người, văn hóa, tiềm năng đầu tư, những thành tựu đổi mới và hội nhập Quốc tế của Bình Dương đến với cộng đồng các nước trong khối ASEAN. Tranh thủ tối đa các cơ hội và nguồn lực để hội nhập và phát triển.

c) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025; góp phần nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các địa phương và người dân về Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN nhằm mang lại lợi ích cho người dân, hướng vào người dân, lấy người dân làm trung tâm đthực hiện các mục tiêu về văn hóa, xã hội với các tiêu chí về giáo dục, chăm sóc sức khỏe, môi trường, văn hóa, thông tin. Thông qua công tác tuyên truyền, giao lưu, hợp tác về văn hóa, giáo dục, môi trường, chính sách về y tế, an sinh xã hội... góp phần tích cực và chủ động hội nhập ASEAN của tỉnh.

d) Quán triệt đầy đủ mục tiêu, giải pháp thực hiện các nội dung gắn kết và mang lại lợi ích cho người dân, hòa nhập bền vững, tự lực, tự cường và năng động trong quá trình hội nhập.

e) Mở rộng các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao; bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn và gìn giữ các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc, của tỉnh; tổ chức các hoạt động khuyến khích người dân tích cực tham gia hưởng ứng nhằm bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, ứng phó với biến đổi khí hậu; xây dựng một xã hội bền vững về môi trường, mang lại hiệu quả tích cực cho người dân.

2. Yêu cầu

a) Quán triệt sâu rộng trong cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và Nhân dân về các quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quá trình hội nhập Quốc tế. Nhà nước đảm bảo thực hiện các chính sách về an sinh xã hội, đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích doanh nghiệp, người dân tham gia thực hiện chính sách an sinh xã hội.

b) Đề ra các giải pháp thúc đẩy việc thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Cộng đng Văn hóa - Xã hội ASEAN trên địa bàn tỉnh đến năm 2025; chú trọng nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, lấy người dân làm trung tâm trong mục tiêu và tiến trình phát triển của tỉnh.

c) Nâng cao năng lực lãnh đạo của các cấp ủy Đảng; hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước ở các cấp chính quyền, phát huy sức mạnh của hệ thng chính trị; vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp, của nhân dân trong quá trình thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội trên địa bàn tỉnh. Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức về triển khai và thực hiện các mục tiêu phát triển con người, nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người; đặc biệt kéo giảm bất bình đẳng trong mức sống giữa các nhóm dân cư trên địa bàn tỉnh.

d) Huy động tối đa các nguồn lực để đảm bảo thực hiện hiệu quả các mục tiêu xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung: Thúc đẩy việc thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 nhằm đạt được các mục tiêu về xây dựng một cộng đồng ASEAN hướng vào người dân, lấy người dân làm trung tâm và có trách nhiệm xã hội.

2. Mc tiêu cthể

a) Đến cuối năm 2017, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, ban hành kế hoạch hành động triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các mục tiêu Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.

b) Nâng cao nhận thức và năng lực quản lý của các cấp, các ngành, các địa phương, của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và người dân về thực hiện mục tiêu Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.

c) Huy động tối đa các nguồn lực để đảm bảo thực hiện hiệu quả các mục tiêu xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội gắn kết và mang lại lợi ích cho người dân.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng gắn kết và mang lại lợi ích cho người dân, cụ thể như sau:

a) Nội dung hoạt động:

- Chú trọng tăng cường sự tham gia của các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương và người dân trong quá trình xây dựng, thực hiện, giám sát và đánh giá các chương trình, chính sách, pháp luật, hoạt động liên quan đến các lĩnh vực của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.

- Lựa chọn, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ có trình độ để thực hiện nhiệm vụ nâng cao năng lực cho tất cả các cấp, các ngành từ cấp tỉnh, cấp huyện, đến các xã, phường, thị trấn và người dân để tăng cường sự tham gia trong quá trình xây dựng, thực hiện, giám sát và đánh giá các chương trình, chính sách, pháp luật và hoạt động liên quan đến các lĩnh vực của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.

- Từng bước hoàn thiện tổ chức bộ máy, xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức và cá nhân; củng cố và hoàn thiện hệ thống cung cấp dịch vụ xã hội phục vụ nhân dân.

b) Đơn vị thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; Sở Văn hóa, Ththao và Du lịch; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Ngoại vụ; Sở Nội vụ; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh.

2. Tổ chức triển khai và thực hiện các hoạt động xây dựng cộng đồng tiến bộ, hòa nhập, bình đẳng, cụ thể như sau:

a) Nội dung hoạt động:

- Tiếp tục triển khai các quy định của Đảng, Nhà nước để thực hiện chế độ, chính sách cho người lao động, người có công với cách mạng và đối tượng xã hội theo quy định.

- Giảm dần các rào cản, bất bình đẳng giới trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, y tế, giáo dục, thông tin và gia đình; đẩy mạnh việc tiếp cận của người dân về vấn đề bình đẳng giới trên các lĩnh vực của đời sống xã hội và các chính sách về an sinh xã hội.

- Xây dựng các chương trình, kế hoạch và giải pháp thiết thực, hiệu quả về chương trình việc làm, giảm nghèo, thực hiện chính sách an sinh xã hội đảm bảo đngười dân được tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ xã hội một cách đy đủ, đúng quy định.

- Thúc đẩy, bảo vệ quyền và lợi ích của các nhóm người trong xã hội; đặc biệt là nhóm đối tượng yếu thế, đối tượng đặc thù trong xã hội; chú trọng đảm bảo và thực hiện đầy đủ quyền cho nhóm người khuyết tật, trẻ em mồ côi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo và người có công với cách mạng.

b) Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Đơn vị phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ, Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

3. Triển khai xây dựng xã hội học tập hướng đến người dân

a) Nội dung hoạt động:

- Huy động nguồn lực và thu hút đầu tư cho phát triển giáo dục - đào tạo, không để tình trạng do nghèo khó mà thất học; tập trung hoàn thành chương trình kiên cố hóa trường lớp, tập trung vào những địa phương có hộ nghèo cao. Nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo theo định hướng dạy chữ, dạy nghề và dạy làm người. Chú trọng đổi mới chương trình, giáo trình, tạo chuyển biến cơ bản từ đào tạo theo khả năng sang đào tạo theo chuẩn và theo nhu cầu xã hội.

- Triển khai hiệu quả Chỉ thị số 10-CT/TW của Bộ Chính trị về “Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn”. Tiếp tục thực hiện công tác xóa mù chữ trong độ tui lao động, nhất là đối với thanh niên, thiếu niên thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, giảm tỷ lệ người lớn từ 35 tuổi đến hết tuổi lao động tái mù chữ. Nâng cao chất lượng phổ cập trung học cơ sở trong toàn xã hội, chú trọng hộ nghèo, dân tộc thiểu số và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.

- Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học nghề. Tích cực hỗ trợ các trung tâm văn hóa - học tập cộng đồng cấp xã tham gia xây dựng xã hội học tập; trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện tổ chức bổ túc văn hóa cho công nhân lao động; trường cao đng nghề, trường trung cấp nghề tiếp tục duy trì mô hình dạy văn hóa và dạy nghề cho học sinh tốt nghiệp phổ thông cơ sở.

- Thực hiện tốt cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo tại các vùng có nhiều doanh nghiệp và vùng nông thôn. Triển khai thực hiện Đề án phổ cập mầm non cho trẻ 05 tuổi, phấn đấu huy động 100% trẻ từ 03 tuổi đến 05 tuổi vào học mẫu giáo vào cuối năm 2020.

b) Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.

c) Đơn vị phối hợp: Sở Y tế; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

4. Triển khai các dịch vụ về chăm sóc sức khỏe cho người dân, hướng đến một cộng đồng tự lực, tự cường

a) Nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội tự nguyện:

- Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị khóa XI về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2012 - 2020”. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận dụng cơ chế, chính sách hỗ trợ để khuyến khích người dân nhất là người có thu nhập thấp tham gia bảo hiểm y tế đhướng tới bảo him y tế toàn dân.

- Cấp ủy và chính quyền địa phương tăng cường công tác chỉ đạo, lãnh đạo thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách, chế độ về bảo hiểm y tế với nội dung và hình thức phù hợp cho từng đối tượng, từng địa bàn dân cư, đảm bảo các chính sách đến với người dân; nghiên cứu xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ người có thu nhập dưới mức trung bình tham gia bảo hiểm tự nguyện; phát huy vai trò và trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội trong công tác tuyên truyền cho đoàn viên, hội viên và Nhân dân hiểu rõ về quyền lợi và nghĩa vụ khi tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; góp phần nâng cao nhận thức và tích cực tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của người dân.

- Thực hiện đúng, đầy đủ và kiểm tra, xử lý theo quy định pháp luật đối với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân vi phạm chính sách bảo hiểm xã hội. Nâng cao chất lượng trong thực hiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và cải cách thủ tục hành chính trong thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế.

b) Nâng cao hiệu quả chăm sóc sức khỏe nhân dân:

- Tăng cường truyền thông giáo dục sức khỏe nhằm thay đổi nhận thức, thái độ và hành vi của người dân về chăm sóc sức khỏe và phòng chống dịch bệnh; tạo lối sống lành mạnh trong nhân dân, đảm bảo tốt vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm nhằm tạo môi trường có lợi cho sức khỏe của nhân dân.

- Triển khai thực hiện các mục tiêu Quốc gia về y tế, chú trọng công tác chăm sóc sức khỏe tâm thần, phòng chống lao, HIV/AIDS, các bệnh xã hội, bệnh nhiễm trùng, bệnh phát sinh do quá trình phát triển công nghiệp. Tăng cường chất lượng dân số, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, hạn chế tình trạng tử vong liên quan đến bà mẹ và trẻ em. Thực hiện có hiệu quả công tác y tế dự phòng, đầu tư nhân lực, trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ cho công tác khám chữa bệnh ban đầu, ưu tiên nơi có tỷ lệ hộ nghèo cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Thực hiện tốt chính sách khám chữa bệnh cho học sinh, sinh viên, đối tượng chính sách, người nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em, các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn và người dân.

- Tập trung ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại cho tuyến y tế cơ sở nhằm hạn chế tình trạng quá tải cho bệnh viện tuyến tỉnh; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ; đầu tư trang thiết bị hiện đại cho tuyến dưới nhằm hạn chế tình trạng quá tải tại các bệnh viện tuyến tỉnh. Quản lý và nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế ở tuyến cơ sở, chú trọng quan tâm đến công tác cải cách thủ tục hành chính trong việc tổ chức khám, chữa bệnh để tạo điều kiện cho người dân hưởng thụ các dịch vụ y tế ngày càng tt hơn.

- Củng cố, hoàn thiện và phát triển hệ thống y tế; đồng thời nâng cao trình độ, chất lượng cho đội ngũ cán bộ y tế nhằm đáp ứng tốt hơn công tác khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho Nhân dân.

c) Các cơ sở khám, chữa bệnh không ngừng cải cách thủ tục hành chính, rút gọn các quy trình và ứng dụng khoa học công nghệ thông tin trong thực hiện các thủ tục khám, chữa bệnh nhằm giảm phiền hà và thời gian chờ đợi của người bệnh. Chú trọng công tác giáo dục, rèn luyện y đức của nhân viên y tế theo quy định về quy tắc ứng xử của công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở y tế; triển khai thực hiện “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế, hướng tới sự hài lòng của bệnh nhân”.

d) Đơn vị chủ trì: Sở Y tế.

đ) Đơn vị phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm xã hội tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

5. Triển khai các hoạt động về văn hóa, nâng cao thể lực tinh thần cho người dân; mở rộng các hình thức quảng bá, thu hút các hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh hướng đến quá trình hội nhập

a) Các nội dung hoạt động:

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền triển khai các hoạt động xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN trong việc sưu tầm, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh: Làng nghề thủ công truyền thống, dân ca, dân vũ, phong tục, tập quán, trang phục, ngôn ngữ, tri thức dân tộc thiu sđang sinh sống trên địa bàn tỉnh. Quan tâm đến đội ngũ nghệ nhân; xây dựng cơ chế, chính sách, chế độ đãi ngộ đặc biệt, tôn vinh các nghệ nhân trong việc tham gia sáng tạo, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, văn nghệ truyền thng của các dân tộc trên địa bàn tỉnh.

- Tăng cường mở rộng hợp tác, giao lưu văn hóa nghệ thuật với các nước trong khu vực, trong Cộng đồng ASEAN và các nước có mối quan hệ truyền thống với Bình Dương như Hàn Quốc, Nhật Bản... Tiếp nhận các cơ hội giao lưu văn hóa hướng đến các cơ hội hội nhập Quốc tế về lĩnh vực văn hóa, đẩy mạnh và quảng bá hình nh đất nước con người Việt Nam, đặc biệt là hình ảnh và con người Bình Dương; giới thiệu các di sản văn hóa của Việt Nam, của Bình Dương đến với các nước trong Cộng đồng ASEAN.

- Nâng cao chất lượng hoạt động của Đoàn Ca múa nhạc dân tộc về chất lượng biu diễn và hình thức nghệ thuật; tăng cường biểu diễn nghệ thuật chuyên nghip nhằm phục vụ người dân; đặc biệt là phục vụ cho đng bào dân tộc trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục thực hiện Đề án thành lập Trung tâm Văn hóa, Ththao và Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương gắn với phong trào xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; Đẩy mạnh các hoạt động văn hóa, th thao, vui chơi, giải trí cho người dân.

- Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án nâng cao thể lực, tầm vóc con người Bình Dương, gắn giáo dục thể chất với giáo dục tri thức, đạo đức, kỹ năng sng, đáp ứng nhu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Tiếp tục thực hiện hiệu quả cuộc vận động toàn dân rèn luyện theo gương Bác Hvĩ đại.

- Tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao, xây dựng cộng đng khỏe mạnh, chăm sóc bền vững và hiệu quả; tăng cường hợp tác trong lĩnh vực ththao. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư mở rộng các loại hình hoạt động thể thao, phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí của Nhân dân. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, vận động viên ththao nhằm hướng đến việc giao lưu, hội nhập với các nước trong khu vực.

- Tiếp tục triển khai thực hiện “Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Bình Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” và 02 Đán: (1) Đề án Phát triển các sản phẩm du lịch đặc thù Bình Dương đến năm 2015, định hướng đến năm 2020; (2) Đề án Tuyên truyền quảng bá xúc tiến du lịch giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Khuyến khích các thành phần kinh tế trong và ngoài nước đầu tư, xây dựng các khu, đim du lịch gn với di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, lễ hội truyền thống; gắn với xây dựng môi trường. Nâng cao dịch vụ phục vụ nhân dân, du khách trong nước và nước ngoài về ẩm thực dân gian, trò chơi dân gian, sản phẩm du lịch đặc trưng của Bình Dương; đồng thời biên soạn các ấn phẩm để cung cấp thông tin cho Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN thông qua các hình thức như: Cm nang du lịch, tập gp, Brochure, bản đồ chỉ dẫn du lịch,...cũng như giới thiệu trên website của tỉnh, website của Sở và website của Trung tâm Xúc tiến du lịch đến với du khách trong và ngoài nước. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực về du lịch để ngày càng phục vụ mang tính chuyên nghiệp, từng bước xây dựng hình ảnh du lịch Bình Dương thân thiện, mến khách. Khai thác có hiệu quả các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể nhằm phát triển dịch vụ du lịch một cách bền vững, đưa du lịch Bình Dương trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh để giới thiệu với các nước trong khối ASEAN.

- Triển khai thực hiện hiệu quả các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác gia đình; thúc đẩy và thực hiện bảo vệ quyền con người, tiếp cận cơ hội bình đẳng cho mọi người trên các lĩnh vực của đời sống xã hội. Xây dựng cộng đồng hòa nhập, thúc đy cuộc sng chất lượng, xây dựng gia đình văn hóa. Phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động của các câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững, từ đó nhân rộng nhiều mô hình để thực hiện hiệu quả công tác phòng chống bạo lực gia đình.

b) Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

c) Đơn vị phối hợp: Sở Ngoại vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

6. Triển khai các hoạt động xây dựng cộng đồng bền vững

a) Nội dung hoạt động:

- Tiếp tục triển khai thực hiện các quy định, văn bản của Đảng và Nhà nước về công tác bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên; đồng thời xử lý nghiêm đối với các hành vi làm ảnh hưởng đến nguồn tài nguyên của tỉnh; đặc biệt chú trọng đến công tác quản lý, xử lý rác thải, nguồn xả thải từ các doanh nghiệp nhằm đm bảo môi trường lành mạnh, trong sạch cho người dân. Nâng cao vai trò trách nhiệm trong quản lý, kiểm tra, giám sát việc xử lý rác thải, xả thải, sử dụng nhiên liệu hiệu quả. Nâng cao vai trò trách nhiệm trong quản lý, kiểm tra, giám sát việc xử lý rác thải, xả thải, sử dụng nhiên liệu hiệu quả.

- Xây dựng đề án và đề ra các biện pháp thích hợp, hiệu quả nhằm thực hiện tốt công tác bo tồn, quản lý bền vững đa dạng sinh học và các nguồn tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh; đặc biệt là bảo tồn và quản lý hệ thống rừng, hệ thng sông ngòi đảm bảo không để nguy cơ cháy rừng, phá rừng.

- Tiếp tục phối hợp các cấp, các ngành, các địa phương xây dựng đề án cải tạo, trồng rừng, trồng cây lâu năm nhằm đảm bảo công tác phòng, chng thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích người dân tham gia các hoạt động trng cây xanh, dọn vệ sinh môi trường, tạo cảnh quan hướng đến xây dựng xã hội xanh, sạch, đẹp.

- Tăng cường công tác tuyên truyền, tập huấn cho các cấp, các ngành, các địa phương và toàn thcán bộ, công chức, viên chức về các quy định của biến đổi khí hậu, tác hại và sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với môi trường, người dân. Đề ra các giải pháp thiết thực, hiệu quả nhằm khắc phục tình trạng biến đổi khí hậu; khuyến khích người dân tích cực tham gia và ứng dụng các biện pháp đnâng cao khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu.

- Khuyến khích các doanh nghiệp, đơn vị sản xuất sử dụng các công nghệ xanh thân thiện với môi trường hướng đến xây dựng tỉnh bền vững về môi trường.

b) Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.

c) Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

7. Triển khai thực hiện các hoạt động hướng người dân vào ứng dụng khoa học công nghệ trong quá trình hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp đạt hiệu quả cao

a) Ứng dụng khoa học công nghệ trong quá trình sản xuất công nghiệp, nông nghiệp:

- Tổ chức tuyên truyền, tập huấn nâng cao trình độ, kiến thức và hiểu biết của người dân trong vic ứng dụng khoa học công nghệ trong quá trình sản xuất.

- Xây dựng kế hoạch hướng dẫn người dân tiếp cận và ứng dụng khoa học kthuật hiện đại trong quá trình sản xuất; đặc biệt là trong sản xuất nông nghiệp, nhằm hướng đến chất lượng sản phẩm sạch cho thị trường trong tỉnh, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các hoạt động sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm bền vững đối với việc áp dụng các công nghệ kỹ thuật thân thiện với môi trường.

b) Tăng cường mở rộng mạng lưới thông tin, truyền thông:

- Nâng cao hiệu quả của công tác thông tin và truyền thông đến người dân, nhất là người dân vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Triển khai thực hiện tốt Chương trình mục tiêu Quốc gia đưa thông tin về cơ sở, ưu tiên cho những địa bàn có đông dân cư lao động, các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao.

- Đảm bảo 100% cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông cơ sở tại các xã vùng sâu, vùng xa được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức về kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về các lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục, môi trường, chính sách an sinh xã hội...

c) Đơn vị chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.

d) Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

8. Tổ chức theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương

a) Nội dung hoạt động:

- Tăng cường tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đặc biệt là nâng cao trình độ cho công chức cấp xã nhằm đáp ứng nhu cầu hội nhập Quốc tế của tỉnh.

- Phối hợp các đơn vị có liên quan tổ chức các lớp bồi dưỡng về kiến thức hội nhập Quốc tế, kỹ năng tiếp cận, giao lưu với các nước cho cán bộ, công chức, viên chức.

- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh có tác phong làm việc công nghiệp, hiện đại và hiệu quả; nhằm đáp ứng hiệu quả trong giải quyết công việc và đáp ứng cho quá trình hội nhập.

b) Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.

c) Đơn vị phối hợp: Sở Ngoại vụ, các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

9. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, ngoại giao văn hóa

a) Nội dung hoạt động:

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức các lớp bồi dưỡng và cập nhật kiến thức đối ngoại cho cán bộ, công chức, viên chức, hội nhập Quốc tế, trong đó chú trọng đến tình hình phát triển về văn hóa, xã hội của các nước trong cộng đồng ASEAN.

- Phối hợp, tổ chức tuyên truyền và tham gia các sự kiện về ngoại giao văn hóa, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch của tỉnh nhằm quảng bá hình ảnh đất nước và của tỉnh đến với bạn bè Quốc tế nói chung và các nước trong khu vực ASEAN nói riêng.

- Giới thiệu, tuyên truyền các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và của tỉnh có liên quan đến Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN thông qua các lễ hội văn hóa đặc sc của tỉnh, các hội nghị, hội thảo Quốc tế và các hoạt động trao đổi đoàn song phương, đa phương qua các phương tiện thông tin đại chúng.

- Phối hợp, tổ chức các chương trình, sự kiện văn hóa của tỉnh nhân dịp các ngày lễ lớn và nhân dịp các chuyến thăm của lãnh đạo các nước đến Bình Dương nhằm giới thiệu Bình Dương với các nước, hướng đến quan hệ hợp tác hữu nghị, thu hút đầu tư của các nước đối với tỉnh.

b) Đơn vị chủ trì: Sở Ngoại vụ.

c) Đơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

10. Phối hợp vận động, điều phối viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ và các cá nhân nước ngoài nhằm góp phần vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội

a) Nội dung hoạt động:

- Vận động, tập hợp các tầng lớp Nhân dân; các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học... trên địa bàn tỉnh nhằm tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau, củng cố và phát triển mối quan hệ đoàn kết và hữu nghị, cổ vũ và hỗ trợ sự hợp tác, giao lưu về kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học - kỹ thuật... giữa Nhân dân tỉnh Bình Dương với Nhân dân các nước.

- Phối hợp vận động, điều phối viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ và các cá nhân nước ngoài nhằm góp phần vào công cuộc phát triển kinh tế xã hội và viện trợ nhân đạo; đề xuất với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức phi Chính phủ và cá nhân nước ngoài thực hiện các dự án, chương trình về kinh tế, xã hội, khoa học, văn hóa, nghệ thuật trên địa bàn tỉnh.

b) Đơn vị chủ trì: Liên hiệp các tổ chức hữu nghị.

c) Đơn vị phối hợp: Sở Ngoại vụ, các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể phối hợp thực hiện chính sách xã hội

a) Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên, các tầng lớp Nhân dân tích cực tham gia thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các chương trình, kế hoạch của tỉnh về xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.

b) Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân tích cực tham gia cùng với các cấp, các ngành, các địa phương trong việc triển khai thực hiện hiệu quả các chính sách về y tế, giáo dục, môi trường, văn hóa, thông tin, khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh nhằm mục tiêu phục vụ người dân, hướng vào người dân, đảm bảo thực hiện hiệu quả chính sách xã hội cho người dân; đng thời, khuyến khích người dân tự vươn lên, tiếp cận các kiến thức về văn hóa, giáo dục, kiến thức về chăm sóc sức khỏe, thông tin, khoa học kỹ thuật nhằm hướng đến quá trình hội nhập Quốc tế.

c) Tham gia kiểm tra, giám sát, phản biện việc thực hiện chính sách về văn hóa, xã hội tại địa phương, đơn vị; trên cơ sở đó phản ánh những vn đkhó khăn, vướng mắc tại địa phương, định ra các giải pháp đkhắc phục.

12. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương triển khai thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ về xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN với các nội dung sau:

a) Chỉ đạo các đơn vị triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung về lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, chính sách an sinh xã hội, thông tin, bảo vệ môi trường trên địa bàn.

b) Hàng năm, xây dựng các nhiệm vụ thực hiện mục tiêu Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN vào chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả.

c) Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, khuyến khích người dân tích cực tham gia các hoạt động, nhằm mục đích nâng cao chất lượng đời sống cho người dân, hướng vào mục tiêu phục vụ Nhân dân; đồng thời, thực hiện hiệu quả các mục tiêu của tỉnh nhằm xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.

d) Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (đồng gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh).

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách Nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Các sở, ban, ngành liên quan căn cứ nhiệm vụ, chức năng quyền hạn được giao xây dựng kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch của ngành.

2. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính hợp pháp từ các tổ chức trong nước và nước ngoài.

V. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban hành kịp thời các văn bản hướng dẫn, cụ thể hóa các quy định của Trung ương, rà soát kịp thời các quy định pháp luật có liên quan, điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh; đồng thời kiến nghị, sửa đổi, điều chỉnh các quy định chưa phù hợp liên quan đến thực hiện chính sách xã hội đối với người dân; đặc biệt chú trọng đến xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.

2. Đổi mới công tác quản lý Nhà nước trong thực hiện các chế độ, chính sách cho người dân. Thực hiện có hiệu quả phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư gắn với triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh và thực hiện tốt chính sách xã hội. Khuyến khích người dân tự vươn lên ổn định cuộc sống góp phần vào việc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

3. Rà soát, lồng ghép và tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch thực hiện mục tiêu Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trong kế hoạch, chương trình hàng năm của các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố.

a) Rà soát hệ thống pháp luật, chính sách, chương trình, chiến lược, mục tiêu, tổ chức bộ máy của các ngành lao động - thương binh và xã hội; Giáo dục và đào tạo; Y tế; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền thông; Ngoại vụ; Nội vụ; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hội Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh để triển khai hiệu quả Kế hoạch thực hiện mục tiêu Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.

b) Xây dựng chương trình, kế hoạch, lồng ghép các mục tiêu xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN trong các đề án, chương trình, kế hoạch của đơn vị để triển khai thực hiện hiệu quả.

c) Các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách về văn hóa, xã hội phù hợp với tình hình của đơn vị, có trọng tâm, trọng điểm, xác định việc thực hiện chính sách văn hóa, xã hội là nhiệm vụ thường xuyên và lâu dài của từng cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, đoàn thể và của cả hệ thống chính trị được xây dựng trong hệ thống chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của đơn vị, địa phương cũng là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm.

4. Tăng cường tổ chức tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và người dân về Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN và các mục tiêu của Kế hoạch.

a) Biên soạn và phát hành các ấn phẩm truyền thông về Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN, những kết quả, thành tựu cho cán bộ, công chức, viên chức và người dân biết, nghiên cứu và nâng cao tầm hiểu biết của cán bộ, công chức, viên chức và người dân trong quá trình hội nhập.

b) Tăng cường, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, thông tin về các mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người dân; đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số biết và thực hiện.

5. Hoàn thiện hệ thống tổ chức bộ máy của các cấp, các ngành; nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, kiến thức về hội nhập Quốc tế, đào tạo bồi dưỡng về ngoại ngữ, tin học cho cán bộ, công chức, viên chức nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn giỏi để đáp ứng nhu cầu cho quá trình hội nhập của tỉnh.

6. Đào tạo, nâng cao chất lượng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm đáp ứng nhu cầu hội nhập thực hiện chính sách văn hóa, xã hội. Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong việc thực hiện các chính sách cho người dân đảm bảo mục tiêu phục vụ Nhân dân.

7. Tăng cường huy động nguồn lực, nhân lực thực hiện tốt chính sách văn hóa, xã hội; tăng cường hợp tác Quốc tế, tranh thủ nguồn lực, kinh nghiệm của các tổ chức Quốc tế trong việc xây dựng và thực hiện chính sách về văn hóa và xã hội.

Đẩy mạnh các hoạt động nhằm vận động, thu hút tối đa nguồn lực từ các doanh nghiệp tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để triển khai thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ về thực hiện chính sách cho người dân hướng đến xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân hỗ trợ nguồn lực cho tỉnh để thực hiện Kế hoạch.

8. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu về các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, môi trường, thông tin, khoa học công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực và thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội cho người dân; đảm bảo hướng vào người dân, phục vụ người dân.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện nội dung và tinh thần của Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập Quốc tế; Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập Quốc tế; Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 và Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện của đơn vị dựa trên Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch đã đề ra.

b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020, tổ chức tổng kết thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2025.

3. Sở Tài chính: Căn cứ tình hình thực tế cân đối ngân sách của tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan vận động nguồn hỗ trợ để thực hiện Kế hoạch.

5. Sở Ngoi vụ: Xây dựng chương trình, kế hoạch để triển khai thực hiện Kế hoạch này cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao (hoàn thành vào cuối năm 2017); phối hợp Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh trong việc vận động nguồn lực các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài đến từ các nước trong khu vực cộng đồng ASEAN và các nước khác trên thế giới.

6. Các Sở: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngoại Vụ, Nội vụ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông

a) Xây dựng chương trình, kế hoạch để triển khai thực hiện Kế hoạch này cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao (hoàn thành vào cuối năm 2017).

b) Phối hợp các sở, ban, ngành liên quan thực hiện các nhiệm vụ đã được phê duyệt tại Kế hoạch này.

c) Phối hợp chặt chẽ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành liên quan thực hiện đánh giá giữa kỳ vào năm 2020 và đánh giá cuối kỳ vào năm 2025.

d) Tạo điều kiện, khuyến khích các cơ quan, đơn vị và người dân tham gia vào quá trình xây dựng, phát triển, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch trên cơ sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.

7. Đnghị các cấp ủy Đảng, chính quyền, Ủy ban Mặt trận tổ quốc, các tổ chức đoàn thể các cấp tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách về y tế, giáo dục, môi trường, văn hóa, thông tin, khoa học công nghệ nhằm mục tiêu xây dựng xã hội hướng vào người dân, phục vụ người dân, hướng đến xây dựng cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.

8. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chủ trì, phối hợp các cơ quan báo, đài tăng cường công tác tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xây dựng Cng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến với mọi người dân, hình thức và nội dung tuyên truyền phù hợp với từng đối tượng và địa phương.

9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

a) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 tại địa phương.

b) Định kỳ báo cáo kết quả việc triển khai thực hiện theo quy định.

10. Chế đ báo cáo

Định kỳ 06 tháng, hàng năm các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh (đồng gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp).

Trên đây là Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương; đề nghị các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động kiến nghị, đề xuất gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đ tng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- VPCP, Bộ LĐTBXH;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành (20);
- Liên hiệp các tổ chức hữu nghị;
- UBND các huyện, tx, tp;
- LĐVP, Thái, TH;

- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Đặng Minh Hưng

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 3830/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 61/QĐ-TTg thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Số hiệu: 3830/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
Người ký: Đặng Minh Hưng
Ngày ban hành: 01/09/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 3830/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 61/QĐ-TTg thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…