ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/KH-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 05 tháng 6 năm 2024 |
Thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới; Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2024 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 68/NQ-CP) ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023; Chương trình hành động số 37-CTr/TU, ngày 16 tháng 04 năm 2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VII về thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới ” (sau đây gọi tắt là Chương trình hành động số 37-CTr/TU). Trên cơ sở tham mưu đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 380/TTr-SLĐTBXH ngày 20/5/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Quán triệt các quan điểm, mục tiêu, yêu cầu và nội dung của Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023, Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số 37-CTr/TU, ngày 16 tháng 04 năm 2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VII tạo sự thống nhất cao trong nhận thức và hành động của các tổ chức trong hệ thống chính trị về lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và cụ thể hoá chính sách, nâng cao chất lượng chính sách xã hội theo hướng toàn diện, hiện đại, bao trùm, bền vững.
- Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phải bám sát các nội dung của Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023, Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số 37-CTr/TU, ngày 16 tháng 04 năm 2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VII đảm bảo đồng bộ, nhất quán, có trọng tâm, trọng điểm, khả thi, hiệu quả; xác định rõ nhiệm vụ của các cấp, các ngành, địa phương trong triển khai thực hiện.
- Chủ động huy động sử dụng nguồn lực đúng mục tiêu, phù hợp với khả năng của địa phương, trong đó nguồn lực nhà nước đóng vai trò chủ đạo, nguồn lực của xã hội là quan trọng; kết hợp nguồn lực trong nước và ngoài nước. Nâng cao hiệu quả hợp tác giữa nhà nước, tư nhân, tổ chức xã hội, cộng đồng và Nhân dân trong quản lý, phát triển xã hội bền vững phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Yêu cầu
- Các Sở, ban, ngành, địa phương bám sát nội dung Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023, Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số 37-CTr/TU, ngày 16 tháng 04 năm 2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VII để triển khai thực hiện nghiêm túc, thiết thực, hiệu quả, đồng bộ từ tỉnh đến cơ sở, phù hợp với điều kiện thực tế của mỗi địa phương, đơn vị; huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị; sự tham gia tích cực, chủ động, hiệu quả của các tầng lớp Nhân dân.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát; định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2030
1. Mục tiêu tổng quát đến năm 2030
Xây dựng hệ thống chính sách xã hội theo hướng bền vững, tiến bộ và công bằng, không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần, nâng cao thu nhập và phúc lợi cho người dân trong tỉnh. Tập trung phát triển sản xuất, trọng tâm là phát triển công nghiệp - dịch vụ, nâng cao thu nhập của nhân dân thông qua giải quyết việc làm, nâng cao năng suất lao động, chất lượng, hiệu quả sức cạnh tranh; khơi thông nguồn lực, tạo môi trường đầu tư, sản xuất kinh doanh thông thoáng, thuận lợi. Thực hiện giải quyết việc làm cho người lao động, gắn với nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, gắn với phát triển khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo, phát huy tinh thần khởi nghiệp. Thực hiện đồng bộ các giải pháp chính sách an sinh xã hội, nâng cao thu nhập và đời sống nhân dân phù hợp với từng giai đoạn phát triển. Đẩy mạnh các hoạt động văn hóa - thể thao, tăng mức cung ứng các dịch vụ cơ bản và phúc lợi xã hội để tăng mức hưởng thụ và nâng cao chất lượng cuộc sống, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Đảm bảo đa số người dân có việc làm bền vững, người dân được bình đẳng tiếp cận, thụ hưởng hệ thống các dịch vụ xã hội của tỉnh về y tế, giáo dục đào tạo, giao thông vận tải, văn hóa, thể thao, thông tin, cung cấp điện, nước sinh hoạt, nhà ở, môi trường,...
2. Các chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2030
- Bảo đảm 100% người có công và gia đình người có công với cách mạng được chăm lo toàn diện cả vật chất và tinh thần, có mức sống từ trung bình khá trở lên so với mức sống của cộng đồng dân cư nơi cư trú.
- Tỷ lệ thất nghiệp chung dưới 1,8%; Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị duy trì ở mức dưới 3%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 43 - 48%.
- 60% lực lượng lao động trong độ tuổi lao động tham gia bảo hiểm xã hội và 45% lực lượng lao động trong độ tuổi lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
- 60% số người sau độ tuổi nghỉ hưu được hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội hàng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội.
- 100% hộ gia đình chăm sóc trẻ em dưới 36 tháng tuổi, phụ nữ mang thai, người cao tuổi thuộc hộ nghèo, cận nghèo được hưởng trợ cấp xã hội theo quy định; bảo đảm mức sống tối thiểu cho người có hoàn cảnh khó khăn; trợ cấp xã hội cho hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo.
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo từ 3 đến 5 tuổi, tỷ lệ đi học đúng độ tuổi cấp tiểu học đạt 99,5%, cấp trung học cơ sở tối thiểu đạt 95%, cấp trung học phổ thông và tương đương tối thiểu đạt 75%; Duy trì 100% huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
- Bảo đảm vững chắc mức sinh thay thế của quốc gia; tuổi thọ trung bình của người dân khoảng 80 tuổi, số năm sống khoẻ đạt tối thiểu 70 năm; chỉ số phát triển con người (HDI) thuộc nhóm cao trong toàn quốc; 35 giường bệnh viện, 19 bác sĩ, 4 dược sĩ, 33 điều dưỡng viên trên 10.000 dân; khoảng 98% dân số tham gia bảo hiểm y tế; trên 95% người dân sử dụng dịch vụ chăm sóc ban đầu tại y tế cơ sở được bảo hiểm y tế chi trả; trên 95% dân số được quản lý sức khỏe; tỷ lệ tiêm chủng mở rộng đạt 95%; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi dưới 15%; cơ bản chấm dứt các dịch bệnh AIDS, lao và phòng chống sốt rét quay trở lại.
- Phấn đấu xây dựng được khoảng 12.500 căn hộ nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp; Diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh đạt khoảng 35,0 m2 sàn/người; 99% hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch theo quy chuẩn; 100% hộ gia đình, trường học, trạm y tế có công trình phụ hợp vệ sinh bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn; 25% điểm dân cư nông thôn tập trung có hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt, 15% nước thải sinh hoạt được xử lý.
- Duy trì 100% người dân ở vùng khó khăn, hải đảo, 100% các xã vùng đồng bào tộc thiểu số được hưởng thụ và tham gia các hoạt động văn hóa, nghe, xem các kênh phát thanh, truyền hình của quốc gia và địa phương.
(Chỉ tiêu thực hiện cụ thể theo Phụ lục I kèm theo)
3. Tầm nhìn đến năm 2045
Xây dựng hệ thống chính sách xã hội phát triển toàn diện, bền vững, tiến bộ và công bằng, bảo đảm an sinh và phúc lợi xã hội cho người dân trong tỉnh, đảm bảo mọi người dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đều được thụ hưởng những thành quả của sự phát triển của tỉnh. Bà Rịa - Vũng Tàu luôn nằm trong nhóm các tỉnh có hệ thống chính sách trợ giúp xã hội bao trùm, toàn diện.
III. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước được giao, các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố bám sát định hướng, nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023, Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số 37-CTr/TU, ngày 16 tháng 04 năm 2024 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VII thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW và Kế hoạch này tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai đầy đủ, toàn diện, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau:
- Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về vai trò đặc biệt quan trọng, quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của chính sách xã hội trong giai đoạn mới. Đổi mới nội dung, phương pháp tuyên truyền với hình thức đa dạng, phong phú, phù hợp với từng đối tượng, bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
- Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền, phổ biến đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tạo chuyển biến sâu sắc về nhận thức, trách nhiệm trong cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và các tầng lớp Nhân dân về chính sách an sinh xã hội, khơi dậy tinh thần tự vươn lên của người dân và huy động nguồn lực thực hiện mục tiêu đảm bảo an sinh xã hội bền vững.
- Xây dựng, nhân bản, phát hành tài liệu truyền thông với nội dung và hình thức phù hợp với mọi đối tượng, chú trọng người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn, người yếu thế; hướng dẫn truyền thông về chính sách xã hội.
- Thường xuyên giới thiệu, tuyên truyền, biểu dương để nhân rộng những tấm gương tiêu biểu, những mô hình tốt, cách làm hay và tấm gương tiêu biểu đóng góp vào thực hiện chính sách xã hội.
- Xây dựng hướng dẫn khen thưởng; thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng khi tổng kết thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII; Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số 37-CTr/TU, ngày 16 tháng 04 năm 2024 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu biểu dương các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt chính sách xã hội, tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng các mô hình tốt, cách làm hay, điển hình tiên tiến”.
2. Nâng cao năng lực, hiệu lực quản lý nhà nước về chính sách xã hội
- Thực hiện chính sách xã hội với khả năng, điều kiện phát triển kinh tế, bảo đảm dịch vụ xã hội cơ bản tối thiểu cho người dân; đẩy mạnh xã hội hóa huy động nguồn lực để thực hiện chính sách xã hội ngày càng tốt hơn. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nhằm nâng cao ý thức, nhận thức cho công chức, viên chức, người lao động và nhân dân đối với các Nghị quyết về thực hiện chính sách xã hội.
- Lồng ghép các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; đảm bảo ứng phó với thiên tai, biến đổi khí hậu; bảo đảm an ninh nguồn nước; phòng, chống dịch bệnh; bảo vệ môi trường.
- Tham mưu kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, đề án chủ yếu theo Kế hoạch của UBND triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ và Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VII thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và khả năng cân đối ngân sách.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong tổ chức thực hiện; đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng bảo đảm công khai, minh bạch, nêu cao trách nhiệm giải trình, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận chính sách xã hội; tăng cường vai trò giám sát của người dân; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm hành vi trục lợi chính sách, vi phạm pháp luật. Lấy kết quả công việc, sự hài lòng và tín nhiệm của người dân làm tiêu chí để đánh giá hiệu quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức liên quan đến thực hiện chính sách xã hội.
- Triển khai công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm quản lý nhà nước, việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các chính sách xã hội; quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội và các chính sách có liên quan đến hỗ trợ thực hiện. Cải cách thủ tục hành chính rút ngắn thời gian, đảm bảo tính công khai minh bạch, kịp thời, đầy đủ và đúng đối tượng trong công tác giải quyết chính sách. Đồng thời, phát hiện sớm, can thiệp sớm các trường hợp để có hướng bảo vệ, chăm sóc và trợ giúp phù hợp; thực hiện công tác tiếp dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trong việc thực hiện các chính sách xã hội theo quy định.
3. Thực hiện tốt chính sách ưu đãi người có công với cách mạng
- Tổ chức thực hiện tốt các chính sách, chế độ ưu đãi người có công theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Tiếp tục đẩy mạnh các phong trào Đền ơn đáp nghĩa, chăm sóc đời sống thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ, người có công với cách mạng, huy động mọi nguồn lực trong xã hội, cộng đồng cùng nhà nước chăm sóc tốt hơn đời sống vật chất, tinh thần của người có công với cách mạng. Thực hiện tốt Chương trình hành động số 31-CTr/TU, ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 14-CT/TW, ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ và xác định danh tính hài cốt liệt sĩ. Thường xuyên rà soát, xây dựng lộ trình nâng cấp, tu bổ, tôn tạo mộ liệt sĩ, nghĩa trang liệt sĩ, các công trình ghi công liệt sĩ đảm bảo mỹ quan, bền vững; huy động nguồn lực từ ngân sách, nguồn xã hội hóa phù hợp, đúng quy định.
- Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ cải thiện nhà ở đối với người có công, rà soát năm bắt kịp thời về thực trạng nhà ở của người có công để có kế hoạch huy động các nguồn lực cùng nguồn ngân sách Nhà nước để thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công trong giai đoạn tiếp theo.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, tiếp tục số hóa hồ sơ người có công, đảm bảo nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính dịch vụ công toàn trình, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong lĩnh vực người có công trên địa bàn toàn tỉnh. Đồng thời lan tỏa những thông điệp nhân văn, những chính sách ưu việt của Đảng, Nhà nước đối với người có công với cách mạng qua các chương trình truyền hình, phát thanh, các kênh tương tác trên môi trường số.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách pháp luật đối với người có công, nâng cao vai trò của mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị xã hội và nhân dân trong công tác chăm sóc người có công, kiến nghị giải quyết những vấn đề vướng mắc còn tồn đọng trong việc thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng.
- Tạo bước đột phá trong đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, trọng tâm là hiện đại hoá, đa dạng hoá phương thức giáo dục, đào tạo. Phát triển và nâng cao chất lượng hệ thống giáo dục đào tạo, đào tạo.
- Tăng cường định hướng nghề nghiệp cho cho học sinh, thanh niên ngay từ bậc học phổ thông; đẩy mạnh phân luồng, tăng số học sinh sau trung học cơ sở, trung học phổ thông vào giáo dục nghề nghiệp.
- Đẩy nhanh xã hội hóa giáo dục đào tạo; đa dạng hóa chủ thể tham gia đào tạo.
- Tiếp tục thực hiện đổi mới giáo dục dục nghề nghiệp theo hướng mở, linh hoạt, liên thông, hiện đại, hội nhập quốc tế, đáp ứng yêu cầu phát triển thị trường lao động và tạo cơ hội học tập suốt đời.
- Đẩy mạnh đào tạo, đào tạo lại ngành nghề phù hợp cho lực lượng lao động, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
- Tiếp tục đẩy nhanh xã hội hoá giáo dục nghề nghiệp; đa dạng hoá chủ thể tham gia đào tạo, quy định trách nhiệm và khuyến khích doanh nghiệp đào tạo nghề cho người lao động.
- Thực hiện đào tạo nghề gắn với nhu cầu sử dụng; tiếp tục triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo cho phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, trong đó ưu tiên người khuyết tật và các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân.
- Triển khai các giải pháp phát triển thị trường lao động theo hướng linh hoạt, hội nhập, hiệu quả, đồng bộ với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Vận hành sàn giao dịch việc làm công khai, minh bạch, bảo đảm lợi ích hợp pháp của người lao động; phòng chống các hành vi tiêu cực, vi phạm pháp luật trong thực hiện các dịch vụ liên quan đến thị trường lao động như tư vấn, giới thiệu việc làm, đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, cho thuê lại lao động....
- Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ; tăng cường đối thoại, thương lượng, ký kết lao động tập thể trong doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp lao động đúng pháp luật.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động, đặc biệt trong các lĩnh vực có nguy cơ cao trong các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm đe dọa đến sức khỏe, tính mạng của người lao động.
- Hiện đại hóa, chuyển đổi số trong thông tin dự báo thị trường, kết nối cung cầu, quản lý nguồn nhân lực và xây dựng cơ sở dữ liệu lao động, việc làm.
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp với cơ cấu kinh tế, từng bước thu hẹp số lao động trong khu vực phi chính thức, tăng cơ hội việc làm bền vững cho người trong và sau độ tuổi lao động để thích ứng với tốc độ già hóa dân số.
- Mở rộng tín dụng chính sách xã hội nhằm hỗ trợ vốn vay tạo việc làm, sinh kế cho người dân, nhất là người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn.
- Nâng cao hiệu quả tư vấn, giới thiệu việc làm, đào tạo để chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động thất nghiệp.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 125/NQ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội; Phát triển hệ thống bảo hiểm xã hội linh hoạt, phù hợp, đa dạng, hướng tới bảo hiểm xã hội toàn dân, nhất là bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với khu vực nông nghiệp nông thôn, lao động phi chính thức, làm thay đổi nhận thức và thói quen của người dân tham gia bảo hiểm xã hội (Chương trình hành động số 41-CTr/TU ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW).
- Phát triển hệ thống bảo hiểm xã hội linh hoạt, đa dạng, đa tầng, hiện đại, hội nhập quốc tế, bao phủ được toàn bộ lực lượng lao động; tổ chức thực hiện hiệu quả công tác phát triển người tham gia bảo hiểm xã hội, tạo cơ hội tham gia và bảo đảm quyền lợi hợp pháp cho người lao động. Thực hiện bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động và thành viên của các tổ chức kinh tế tập thể làm việc theo hợp đồng, hưởng tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật. Tiếp tục mở rộng, nâng cao chất lượng bảo hiểm y tế toàn dân nhằm góp phần chăm sóc sức khoẻ nhân dân, giảm chi phí người dân chi trả trực tiếp cho dịch vụ y tế.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; tổ chức khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của người tham gia.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Quyết định số 546/QĐ-TTg ngày 29/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025.
- Triển khai thực hiện đầy đủ các chính sách trợ giúp xã hội theo quy định chung của Chính phủ và chính sách riêng của tỉnh bảo đảm đúng đối tượng thụ hưởng, đúng chế độ quy định.
- Hỗ trợ kịp thời những người có hoàn cảnh khó khăn, người có thu nhập thấp, người cao tuổi, người khuyết tật và gia đình có trẻ em; hỗ trợ hộ gia đình chăm sóc trẻ em; kịp thời cứu trợ cho Nhân dân khi có rủi ro, đột xuất về thiên tai, dịch bệnh góp phần ổn định cuộc sống của người dân.
- Xây dựng hệ thống trợ giúp xã hội linh hoạt; phát triển và đa dạng hoá các dịch vụ trợ giúp xã hội, dịch vụ công tác xã hội chuyên nghiệp. Tạo cơ hội tiếp cận bình đẳng các dịch vụ xã hội cơ bản đối với tất cả người dân.
- Xây dựng đội ngũ nhân viên làm công tác xã hội hiểu biết về pháp luật, có phẩm chất đạo đức, tận tâm, hoạt động chuyên nghiệp; nâng cao chất lượng hệ thống các cơ sở dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, người cao tuổi, người khuyết tật không nơi nương tựa.
- Đẩy mạnh việc chi trả không dùng tiền mặt cho các đối tượng chính sách trên cơ sở kết nối, khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Tiếp tục mở rộng đối tượng hưởng trợ giúp xã hội đối với người mắc các bệnh hiểm nghèo, người cao tuổi thuộc hộ nghèo, người thuộc hộ gia đình không có khả năng thoát nghèo, nâng mức chuẩn trợ giúp xã hội theo hướng bảo đảm mức sống tối thiểu và phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Tạo điều kiện hộ nghèo có nhu cầu tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi ở mức vay tối đa để mở rộng sản xuất, nhân rộng mô hình làm ăn hiệu quả.
- Thường xuyên rà soát nhu cầu thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (việc làm, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin) của hộ nghèo để có giải pháp hỗ trợ kịp thời, phù hợp; huy động nguồn lực đóng góp từ các doanh nghiệp, cộng đồng để hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở, học bổng cho học sinh nghèo hiếu học, hỗ trợ phương tiện tiếp cận thông tin, nước sạch và vệ sinh, y tế,...
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hỗ trợ hộ nghèo phát triển sản xuất tạo việc làm tăng thu nhập thông qua việc hướng dẫn chuyển giao kỹ thuật, giống, cây trồng, vật nuôi, vật tư,...
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ở các thôn, ấp có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
- Hỗ trợ các chính sách trực tiếp cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số như: Xây mới và sửa chữa nhà ở, nhà tiêu hợp vệ sinh, điện sinh hoạt, nước sinh hoạt, hỗ trợ phát triển sản xuất; Hỗ trợ văn hóa, giáo dục cho đồng bào dân tộc thiểu số.
- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số.
- Thực hiện đổi mới toàn diện giáo dục nhằm phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học, trọng tâm là “Phát triển về nhân cách, đạo đức, trí tuệ, năng lực sáng tạo, thể chất, tâm hồn, trách nhiệm xã hội, nghĩa vụ công dân, ý thức tuân thủ pháp luật”, mục tiêu xây dựng con người Bà Rịa - Vũng Tàu phát triển toàn diện, hướng đến chân - thiện - mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học;
- Làm tốt công tác tuyên truyền để tạo sự đồng thuận, ủng hộ của Nhân dân đối với các chủ trương đổi mới giáo dục đào tạo. Thực hiện tốt các chính sách phát triển giáo dục và đào tạo. Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, không để xảy ra các hiện tượng bạo lực học đường, tai nạn thương tích; thực hiện tốt nền nếp, kỷ cương, dân chủ và quy tắc ứng xử trong trường học; tăng cường quản lý và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
- Củng cố kết quả phổ cập giáo dục, xoá mù chữ, từng bước phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ từ 3 đến 5 tuổi. Tăng cường giáo dục hòa nhập cộng đồng cho người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, hiện đại hoá, nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý giáo dục và hoạt động của giáo viên.
- Chú trọng phát triển mạng lưới trường lớp, nhất là ở các khu công nghiệp, khu đông dân cư. Thúc đẩy chủ trương xã hội hóa giáo dục, đào tạo.
- Tiếp tục phát triển mạng lưới y tế cơ sở; triển khai có hiệu quả nghị quyết trung ương 6 khóa XII về công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe và dân số trong tình hình mới và Chỉ thị số 25-CT/TW ngày 25/10/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục củng cố, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động y tế cơ sở trong tình hình mới.
- Tăng cường công tác y tế dự phòng, vệ sinh, an toàn thực phẩm, ngăn chặn kịp thời dịch bệnh, đặc biệt là các bệnh nguy hiểm.
- Sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân lực trên cơ sở phân nhóm chức năng, nhiệm vụ của trạm y tế xã phù hợp với điều kiện thực tế, nâng cao chất lượng hoạt động phòng bệnh của y tế cơ sở; nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe toàn diện, đáp ứng sự thay đổi của mô hình bệnh tật, già hóa dân số và nhu cầu của người dân.
- Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực cho y tế cơ sở, y tế dự phòng; Đầu tư phát triển mạng lưới, nâng cao năng lực và chất lượng hoạt động của y tế dự phòng đảm bảo năng lực phản ứng nhanh trước các rủi ro dịch bệnh. Nâng cao chất lượng dự báo, giám sát, phát hiện, ngăn ngừa có hiệu quả và khống chế dịch bệnh, đảm bảo an ninh y tế.
- Phát triển mô hình bác sĩ gia đình; quản lý hồ sơ sức khỏe điện tử và khám sức khỏe định kỳ cho nhân dân.
- Thực hiện chính sách về dinh dưỡng, nâng cao tầm vóc, thể lực, đặc biệt là trẻ em vùng đồng bào dân tộc thiểu số, hải đảo; đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm cho mọi người dân. Chú trọng chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em; tiếp tục phổ biến chế độ dinh dưỡng, khẩu phần ăn phù hợp cho từng nhóm đối tượng; triển khai các chương trình bổ sung vi chất cần thiết cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, người cao tuổi.
- Đa dạng các gói dịch vụ bảo hiểm y tế nhằm góp phần chăm sóc sức khoẻ nhân dân, giảm chi phí người dân chi trả trực tiếp cho dịch vụ y tế.
- Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, di sản văn hóa dân tộc, văn hóa của đồng bào các dân tộc thiểu số, không ngừng nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân, từng bước thu hẹp khoảng cách về hưởng thụ văn hóa giữa thành thị và nông thôn, các đối tượng chính sách và yếu thế; bảo đảm phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với phát triển văn hóa, xây dựng nếp sống văn minh, nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần của Nhân dân.
- Triển khai các Đề án, chương trình về văn hóa, thể thao nhằm xây dựng và phát triển văn hóa, thể thao trong tình hình mới; chú trọng nâng cao chất lượng hoạt động tại các thiết chế văn hóa, thể thao cấp cơ sở để phục vụ Nhân dân.
- Tăng cường truyền thông về luật tiếp cận thông tin cho hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; tăng cường viễn thông công ích. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị để hỗ trợ người dân tiếp cận thông tin, công nghệ số và bảo vệ người dân, các nhóm yếu thế, nhất là trẻ em an toàn trên môi trường mạng.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố thiết lập các Bảng tin điện tử công cộng để cung cấp nội dung thông tin phục vụ tuyên truyền ở các xã; cung cấp dịch vụ thông tin công cộng tại các điểm cung cấp dịch bưu chính công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân, đặc biệt hải đảo. Bảo đảm thông tin chính xác, kịp thời, công khai, minh bạch; kiểm soát và xóa bỏ thông tin rác, thông tin ngoài luồng.
- Tham mưu UBND tỉnh triển khai các chính sách hỗ trợ xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở đối với người có công; hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo khu vực nông thôn; hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, ngập lụt sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Tiếp tục triển khai Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045; trong đó, chú trọng xây dựng chính sách phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức triển khai Đề án đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội, phấn đấu xây dựng khoảng 12.500 căn nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp.
- Tiếp tục xây dựng, thực hiện các chương trình, dự án về bảo đảm nước sạch sinh hoạt theo quy chuẩn cho người dân trên địa bàn nông thôn được giao quản lý.
- Tiếp tục xây mới, cải tạo, sửa chữa các công trình cấp nước tập trung tại các xã trên địa bàn được giao quản lý. Tăng cường công tác quản lý công trình sau đầu tư; tăng cường kiểm soát chất lượng nước; thực hiện lắp đồng hồ để tăng tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch góp phần thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện nghiêm chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường, ưu tiên dự báo, phòng ngừa ô nhiễm, sự cố, suy thoái môi trường, quản lý rủi ro về môi trường, giảm thiểu phát sinh chất thải, tăng cường tái sử dụng, tái chế chất thải để khai thác giá trị tài nguyên của chất thải; Triển khai thực hiện quy định của UBND tỉnh về Quy định chi tiết về quản lý chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn; phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn kỹ thuật về phân loại chất thải rắn sinh hoạt của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
7. Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ xã hội
- Hàng năm tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ công tác xã hội viên để đáp ứng nhu cầu trợ giúp xã hội của người dân, đạt yêu cầu theo chuẩn đào tạo của Trung ương nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về công tác xã hội từ đó xây dựng được đội ngũ cán bộ, nhân viên trợ giúp xã hội bảo đảm đủ về số lượng, định mức nhân viên và trình độ chuyên môn đạt tiêu chuẩn phù hợp theo quy định của pháp luật về trợ giúp xã hội và cai nghiện ma túy để thực hiện các nhiệm vụ của cơ sở. Đẩy mạnh việc trao đổi, học tập các mô hình cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội toàn diện ở một số tỉnh bạn để áp dụng tại địa phương; Xây dựng sổ tay, tài liệu hướng dẫn kỹ năng trợ giúp xã hội cho các cơ sở và cán bộ, nhân viên và cộng tác viên trợ giúp xã hội.
- Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách của tỉnh để phát triển mạng lưới nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội; trong đó tập trung phát triển các dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em, người khuyết tật, người cao tuổi, giải quyết vấn đề nghèo và những vấn đề xã hội khác. Xây dựng các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội lồng ghép các chương trình đề án của Chính phủ, của Bộ ngành Trung ương, về người cao tuổi, trợ giúp người khuyết tật, trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, bình đẳng giới và phát triển nghề công tác xã hội.
- Nghiên cứu điều chỉnh định mức - kinh tế dịch vụ chăm sóc dài hạn cho đối tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội phù hợp với điều kiện thực tế, đảm bảo đối tượng được chăm sóc phục hồi chức năng tốt nhất. Đồng thời nâng cao thu nhập của đội ngũ nhân viên trợ giúp xã hội.
- Đổi mới đồng bộ các dịch vụ theo hướng hiện đại, quản lý dựa trên nền tảng số và thông tin định danh cá nhân của đối tượng thụ hưởng; tiếp tục đẩy mạnh chi trả không dùng tiền mặt trên cơ sở kết nối, khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, hợp tác công - tư, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, hiện đại hoá và cung ứng dịch vụ xã hội.
- Nghiên cứu tham mưu Phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh, trong đó tập trung phát triển các mô hình mạng lưới cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong lĩnh vực y tế, giáo dục, tư pháp và các tổ chức chính trị xã hội.
8. Đẩy mạnh hợp tác và tranh thủ nguồn lực quốc tế trong thực hiện chính sách xã hội
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và xã hội, các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh tiếp nhận nguồn vốn viện trợ theo quy định của pháp luật.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
Xây dựng kế hoạch Triển khai thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW, ngày 24/11/2023; Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số 37-CTr/TU ngày 16/04/2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa VII thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới và Kế hoạch này.
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
Tăng cường phối hợp tuyên truyền về nhận thức, trách nhiệm của cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền, hệ thống chính trị các cấp, nhất là người đứng đầu trong lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc trong thực hiện chính sách xã hội.
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội thường xuyên lắng nghe, phản ánh, phối hợp giải quyết tâm tư, nguyện vọng hợp pháp, chính đáng và phát huy quyền làm chủ của Nhân dân; nâng cao chất lượng hoạt động giám sát và phản biện xã hội; tuyên truyền, vận động, tạo sự đồng thuận của hội viên, đoàn viên và Nhân dân trong thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phối hợp vận động nguồn lực, khuyến khích tổ chức, cá nhân phát triển các loại hình cung cấp dịch vụ xã hội và tích cực tham gia thực hiện chính sách xã hội.
(Chi tiết phân công thực hiện nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục II, Phụ lục III)
1. Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm:
- Trên cơ sở nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương chỉ đạo thực hiện; xây dựng Kế hoạch thực hiện của ngành, địa phương mình; cụ thể hoá thành các nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm của ngành, địa phương đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, đạt chỉ tiêu đề ra.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ, đề án được giao; định kỳ tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 25 tháng 11 hàng năm để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể của ngành, địa phương mình; kịp thời xử lý hoặc báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề phát sinh, vướng mắc.
- Đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc giám sát, tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ giao; chịu trách nhiệm toàn diện trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị mình.
- Trong quá trình thực hiện, kịp thời đề xuất các nội dung điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tiễn gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc, tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 05 tháng 12 hàng năm.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất Ban Thường vụ Tỉnh ủy sơ kết, tổng kết, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh theo quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo dõi, tình hình thực hiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh, bảo đảm thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
4. Đề nghị các Ban, Ủy ban Kiểm tra, Văn phòng Tỉnh ủy; Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội; các huyện, thị, thành ủy.
- Chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ với cơ quan hành chính nhà nước các cấp, bám sát các mục tiêu của Nghị quyết số 42-NQ/TW; Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số 37-CTr/TU, ngày 16 tháng 04 năm 2024 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh, để tổ chức triển khai, thực hiện.
- Thường xuyên giám sát, đánh giá và đóng góp ý kiến xây dựng mục tiêu, hành động của cơ quan chức năng các cấp trong tỉnh nhằm thực hiện hiệu quả Nghị quyết, Chương trình hành động.
Trên đây là Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023; Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số 37-CTr/TU, ngày 16 tháng 04 năm 2024 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa VII thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH UBND TỈNH THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN CHẤP
HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 42-NQ/TW
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh triển
khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ tại Nghị quyết 68/NQ-CP
Ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số 37-CTr/TU
ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Mục tiêu |
Cơ quan chủ trì theo dõi đánh giá, báo cáo |
|
Đến năm 2025 |
Đến năm 2030 |
||||
I |
Ưu đãi NCC với cách mạng |
|
|
|
|
1 |
Tỉ lệ người có công và gia đình có mức sống từ trung bình khá trở lên so với mức sống của cộng đồng dân cư nơi cư trú |
% |
- |
100 |
Sở LĐTB&XH |
II |
Lao động, việc làm, phát triển thị trường lao động |
|
|
|
|
2 |
Tỷ lệ thất nghiệp chung |
% |
< 3 |
< 1,8 |
Sở LĐTB&XH |
3 |
Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị |
% |
< 4 |
< 3 |
Sở LĐTB&XH |
4 |
Tỷ lệ việc làm phi chính thức |
% |
< 60 |
< 40 |
Sở LĐTB&XH |
5 |
Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội |
% |
25 |
10-12 |
Sở LĐTB&XH |
6 |
Tỷ lệ lao động nữ làm công hưởng lương |
% |
50 |
60 |
Sở LĐTB&XH |
7 |
Tỷ lệ lao động là người khuyết tật còn khả năng lao động có việc làm |
% |
40 |
50 |
Sở LĐTB&XH |
III |
Phát triển nguồn nhân lực |
|
|
|
|
8 |
Chỉ số HDI |
|
> 0,7 |
> 0,7 |
Sở LĐTB&XH |
9 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ |
% |
28-30 |
43-48 |
Sở LĐTB&XH |
10 |
Tỷ lệ lao động có các kĩ năng công nghệ thông tin |
% |
80 |
90 |
Sở LĐTB&XH |
11 |
Tỷ lệ lao động là người khuyết tật còn khả năng lao động được học nghề phù hợp |
% |
35 |
40 |
Sở LĐTB&XH |
12 |
Tỷ lệ nữ học viên, học sinh, sinh viên được tuyển mới thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp |
% |
30 |
40 |
Sở LĐTB&XH |
IV |
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế |
|
|
|
|
13 |
Tỷ lệ LLLĐ trong độ tuổi tham gia BHXH |
% |
45 |
60 |
BHXH tỉnh |
14 |
Tỷ lệ nông dân và lao động khu vực phi chính thức tham gia BHXH tự nguyện trong LLLĐ trong độ tuổi |
% |
2,5 |
5 |
BHXH tỉnh |
15 |
Tỷ lệ người sau độ tuổi nghỉ hưu được hưởng lương hưu, BHXH hằng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội |
% |
55 |
60 |
BHXH tỉnh |
16 |
Chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người tham gia BHXH |
% |
85 |
90 |
BHXH tỉnh |
17 |
Tỷ lệ LLLĐ trong độ tuổi tham gia BHTN |
% |
35 |
45 |
BHXH tỉnh |
18 |
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế |
% |
95 |
98 |
BHXH tỉnh |
19 |
Tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số tham gia BHYT |
% |
98 |
- |
BHXH tỉnh |
20 |
Hỗ trợ bảo hiểm y tế cho trẻ em |
Bậc học |
Tiểu học |
THCS |
BHXH tỉnh |
21 |
Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế |
% |
> 80 |
> 90 |
BHXH tỉnh |
22 |
Tỷ lệ lao động là người khuyết tật có giấy xác nhận khuyết tật được hỗ trợ BHYT |
% |
60 |
100 |
BHXH tỉnh |
23 |
Tỷ lệ người cao tuổi tham gia bảo hiểm y tế |
% |
98 |
100 |
BHXH tỉnh |
V |
Trợ giúp xã hội và giảm nghèo |
|
|
|
|
24 |
Tỷ lệ dân số được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng |
% |
2,5 |
3,5 |
Sở LĐTB&XH |
25 |
Tỷ lệ đối tượng gặp khó khăn đột xuất được trợ giúp kịp thời |
% |
100 |
100 |
Sở LĐTBXH |
26 |
Tỷ lệ hộ gia đình chăm sóc trẻ em dưới 36 tháng tuổi, thuộc hộ nghèo, cận nghèo được hưởng trợ cấp xã hội |
% |
- |
100 |
Sở LĐTB&XH |
27 |
Tỷ lệ phụ nữ mang thai thuộc hộ nghèo, cận nghèo được hưởng trợ cấp xã hội |
% |
- |
100 |
Sở LĐTB&XH |
28 |
Tỷ lệ người cao tuổi thuộc hộ nghèo, cận nghèo được hưởng trợ cấp xã hội |
% |
- |
100 |
Sở LĐTB&XH |
29 |
Tỷ lệ người có hoàn cảnh khó khăn, người có thu nhập thấp được đảm bảo mức sống tối thiểu |
% |
- |
100 |
Sở LĐTB&XH |
30 |
Tỷ lệ hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo được hưởng trợ cấp xã hội |
% |
- |
100 |
Sở LĐTB&XH |
31 |
Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp |
% |
90 |
95 |
Sở LĐTB&XH Sở LĐTB&XH |
32 |
Tỷ lệ người nghèo, người có công với cách mạng, đối tượng chính sách và người yếu thế thuộc diện người được trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu |
% |
- |
99 |
Sở LĐTB&XH |
33 |
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo đa chiều hàng năm |
%/năm |
1-1,5 |
- |
Sở LĐTB&XH |
|
Mức giảm tỉ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số |
%/năm |
>3 |
- |
Ban Dân tộc |
34 |
Mức tăng thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo so với năm 2021 |
Lần |
2 |
- |
Sở LĐTB&XH |
35 |
Tỷ lệ người bị bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện được tiếp cận ít nhất một trong những dịch vụ hỗ trợ cơ bản |
% |
80 |
90 |
Sở LĐTB&XH |
36 |
Tỷ lệ người gây bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn |
% |
50 |
70 |
Sở LĐTB&XH |
37 |
Tỷ lệ cơ sở trợ giúp xã hội công lập triển khai các hoạt động trợ giúp phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới |
% |
70 |
100 |
Sở LĐTB&XH |
38 |
Tỷ lệ đối tượng gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được trợ giúp kịp thời |
% |
100 |
100 |
Sở LĐTB&XH |
39 |
Tỷ lệ người dân có nhu cầu được cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội phù hợp |
% |
50 |
100 |
Sở LĐTB&XH |
40 |
Tỷ lệ người cao tuổi có nhu cầu và khả năng lao động có việc làm, được đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp |
% |
50 |
70 |
Sở LĐTB&XH |
41 |
Số người làm công tác xã hội/1000 dân |
Người |
- |
>= 2 |
Sở LĐTB&XH |
VI |
Giáo dục |
|
|
|
|
42 |
Tỷ lệ số huyện, thị xã, thành phố hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo từ 3 đến 5 tuổi |
% |
- |
100 |
Sở GD&ĐT |
43 |
Tỷ lệ huy động trẻ em nhà trẻ |
% |
30-35 |
35-40 |
Sở GD&ĐT |
44 |
Tỷ lệ huy động trẻ em mẫu giáo |
% |
95 |
98 |
Sở GD&ĐT |
45 |
Tỷ lệ trẻ em mầm non được học 2 buổi/ngày |
% |
99,5 |
99,5 |
Sở GD&ĐT |
46 |
Tỷ lệ trường mầm non đạt chuẩn quốc gia |
% |
60 |
>60 |
Sở GD&ĐT |
47 |
Tỷ lệ đi học đúng tuổi cấp tiểu học |
% |
- |
>99,5 |
Sở GD&ĐT |
48 |
Tỷ lệ đi học đúng tuổi cấp trung học cơ sở |
% |
- |
>95 |
Sở GD&ĐT |
49 |
Tỷ lệ đi học đúng tuổi cấp trung học phổ thông và tương đương |
% |
- |
>75 |
Sở GD&ĐT |
50 |
Tỷ lệ huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 |
% |
100 (hiện nay đã đạt) |
100 (duy trì) |
Sở GD&ĐT |
51 |
Tỷ lệ hoàn thành cấp tiểu học |
% |
- |
99 |
Sở GD&ĐT |
52 |
Tỷ lệ hoàn thành cấp trung học cơ sở |
% |
- |
99 |
Sở GD&ĐT |
53 |
Tỷ lệ hoàn thành cấp trung học phổ thông |
% |
- |
97 |
Sở GD&ĐT |
54 |
Tỷ lệ trẻ khuyết tật ở độ tuổi mầm non và phổ thông được tiếp cận giáo dục |
% |
80 |
90 |
Sở GD&ĐT |
VII |
Y tế |
|
|
|
|
55 |
Mức sinh thay thế (Quốc gia) |
Mức độ |
- |
Bảo đảm vững chắc |
Sở Y tế |
56 |
Tuổi thọ trung bình |
Tuổi |
74,5 |
80 |
Sở Y tế |
57 |
Số năm sống khoẻ |
Năm |
67 |
70 |
Sở Y tế |
58 |
Chỉ tiêu số lượng trên 10.000 dân |
|
|
|
Sở Y tế |
59 |
Số giường bệnh |
Giường |
30 |
35 |
Sở Y tế |
60 |
Số bác sỹ |
người |
10 |
|
Sở Y tế |
61 |
Số dược sỹ |
người |
- |
4 |
Sở Y tế |
62 |
Số điều dưỡng viên |
người |
- |
33 |
Sở Y tế |
63 |
Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ chăm sóc ban đầu tại y tế cơ sở được bảo hiểm y tế chi trả |
% |
- |
>95 |
Sở Y tế |
64 |
Tỷ lệ người dân được quản lý sức khỏe |
% |
- |
>95 |
Sở Y tế |
65 |
Tỷ lệ phụ nữ có thai được khám thai định kỳ, sinh con ở cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của cán bộ y tế |
% |
> 80 |
- |
Sở Y tế |
66 |
Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng với 14 loại vắc xin |
% |
- |
95 |
Sở Y tế |
67 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi |
% |
- |
< 15 |
Sở Y tế |
68 |
Chấm dứt các dịch bệnh AIDS, lao và loại trừ sốt rét |
Mức độ |
- |
Giải quyết cơ bản |
Sở Y tế |
69 |
Tỷ lệ người khuyết tật tiếp cận các dịch vụ y tế |
% |
80 |
90 |
Sở Y tế |
70 |
Tỷ lệ trẻ sơ sinh đến 6 tuổi được sàng lọc phát hiện, can thiệp sớm khuyết tật bẩm sinh, rối loạn phát triển và can thiệp sớm các dạng khuyết tật |
% |
70 |
80 |
Sở Y tế |
71 |
Tỷ lệ người cao tuổi được chăm sóc sức khỏe ban đầu kịp thời, khám sức khỏe định kỳ, lập hồ sơ theo dõi sức khỏe |
% |
90 |
100 |
Sở Y tế |
72 |
Tỷ lệ người cao tuổi khi ốm đau, dịch bệnh được khám chữa bệnh và được hưởng sự chăm sóc của gia đình và cộng đồng |
% |
100 |
100 |
Sở Y tế |
VIII |
Phát triển văn hóa và thông tin, truyền thông |
|
|
|
|
73 |
Tỷ lệ người dân được xem các kênh phát thanh, kênh truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của quốc gia và địa phương |
|
|
|
Sở TT&TT |
|
Vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo |
% |
80 |
100 |
Sở TT&TT |
|
Các vùng còn lại |
% |
100 |
100 |
Sở TT&TT |
74 |
Tỷ lệ các chương trình thời sự và bản tin phát song truyền hình có ngôn ngữ ký hiệu |
% |
50 |
80 |
Sở TT&TT |
75 |
Tỷ lệ dân số được phủ sóng di động |
% |
100 |
100 |
Sở TT&TT |
76 |
Tỷ lệ xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo có hệ thống đài truyền thanh hoạt động |
% |
100 |
100 |
Sở TT&TT |
77 |
Tỷ lệ xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo có điểm cung cấp thông tin công cộng phục vụ người dân sử dụng dịch vụ thông tin thiết yếu |
% |
100 |
100 |
Sở TT&TT |
78 |
Tỷ lệ xã được cung cấp dịch vụ viễn thông phổ cập |
% |
100 |
100 |
Sở TT&TT |
79 |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn tiêu chí số về thông tin và truyền thông theo Bộ Tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao |
% |
>60 |
100 |
Sở TT&TT |
IX |
Nhà ở |
|
|
|
|
80 |
Xây dựng căn hộ nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp |
Căn hộ |
- |
Khoảng 12.500 |
Sở Xây dựng |
81 |
Xóa bỏ tình trạng nhà tạm, nhà dột nát cho các đối tượng |
Mức độ |
Giải quyết cơ bản |
Xoá bỏ hoàn toàn |
Sở Xây dựng |
82 |
Diện tích nhà ở bình quân đầu người |
m2 sàn/ người |
31 |
35 |
Sở Xây dựng |
|
Khu vực đô thị |
m2 sàn/ người |
31,2 |
35,1 |
Sở Xây dựng |
|
Khu vực nông thôn |
m2 sàn/ người |
30,6 |
34,8 |
Sở Xây dựng |
83 |
Tỷ lệ nhà ở kiên cố |
% |
90 |
97 |
Sở Xây dựng |
|
Khu vực đô thị |
% |
92 |
100 |
Sở Xây dựng |
|
Khu vực nông thôn |
% |
87 |
90 |
Sở Xây dựng |
84 |
Tỷ lệ nhà ở có hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước thải đồng bộ và được đấu nối vào hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực |
% |
- |
90 |
Sở Xây dựng |
X |
Nước sạch, vệ sinh môi trường |
|
|
|
|
85 |
Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn |
|
|
|
|
|
Thành thị |
% |
- |
|
Sở xây dựng |
|
Nông thôn |
% |
- |
99 |
Sở NN&PTNT |
86 |
Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh |
|
|
|
Sở Xây dựng |
|
Thành thị |
% |
|
- |
|
|
Nông thôn |
% |
>95 |
- |
|
87 |
Tỷ lệ hộ gia đình có công trình phụ hợp vệ sinh bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn |
% |
- |
100 |
Sở Xây dựng |
88 |
Tỷ lệ trường học có công trình phụ hợp vệ sinh bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn |
% |
85 |
100 |
Sở Xây dựng |
89 |
Tỷ lệ trạm y tế có công trình phụ hợp vệ sinh bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn |
% |
- |
100 |
Sở Xây dựng |
90 |
Tỷ lệ điểm dân cư nông thôn tập trung có hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt |
% |
- |
25 |
Sở xây dựng |
91 |
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý |
% |
- |
15 |
Sở xây dựng |
92 |
Tỷ lệ hộ chăn nuôi, trang trại được xử lý chất thải chăn nuôi |
% |
- |
75 |
Sở NN&PTNT |
Ghi chú:
- Đối với cột đến năm 2025: ký hiệu “ - “ có ý nghĩa là chưa đánh giá.
- Đối với cột đến năm 2030: ký hiệu “ - “ đang chờ Trung ương hướng dẫn mới đề xuất cụ thể.
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CỦA UBND TỈNH THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN CHẤP
HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 42-NQ/TW, NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM 2023 CỦA
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND, ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT |
NHIỆM VỤ |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
GHI CHÚ |
1 |
"Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về vai trò đặc biệt quan trọng, quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của chính sách xã hội trong giai đoạn mới. Đổi mới nội dung, phương pháp tuyên truyền với hình thức đa dạng, phong phú, phù hợp với từng đối tượng, bảo đảm thiết thực, hiệu quả. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; |
Cơ quan báo chí, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
2024-2030 |
|
2 |
Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền, phổ biến đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tạo chuyển biến sâu sắc về nhận thức, trách nhiệm trong cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và các tầng lớp Nhân dân về chính sách an sinh xã hội, khơi dậy tinh thần tự vươn lên của người dân và huy động nguồn lực thực hiện mục tiêu đảm bảo an sinh xã hội bền vững. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; |
Cơ quan báo chí, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
2024-2030 |
|
3 |
Xây dựng, nhân bản, phát hành tài liệu truyền thông với nội dung và hình thức phù hợp với mọi đối tượng, chú trọng người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn, người yếu thế; hướng dẫn truyền thông về chính sách xã hội. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2030 |
|
4 |
Thường xuyên giới thiệu, tuyên truyền, biểu dương để nhân rộng những tấm gương tiêu biểu, những mô hình tốt, cách làm hay và tấm gương tiêu biểu đóng góp vào thực hiện chính sách xã hội. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2030 |
|
5 |
Xây dựng hướng dẫn khen thưởng; thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng khi tổng kết thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII; Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số 37-CTr/TU, ngày 16 tháng 04 năm 2024 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu biểu dương các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt chính sách xã hội, tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng các mô hình tốt, cách làm hay, điển hình tiên tiến”. |
Sở Nội vụ |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2030 |
|
NÂNG CAO NĂNG LỰC, HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI |
|||||
6 |
Tham mưu UBND tỉnh thực hiện chính sách xã hội với khả năng, điều kiện phát triển kinh tế, bảo đảm dịch vụ xã hội cơ bản tối thiểu cho người dân; đẩy mạnh xã hội hóa huy động nguồn lực để thực hiện chính sách xã hội ngày càng tốt hơn. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nhằm nâng cao ý thức, nhận thức cho công chức, viên chức, người lao động và nhân dân đối với các Nghị quyết về thực hiện chính sách xã hội. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2030 |
|
7 |
Lồng ghép các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; đảm bảo ứng phó với thiên tai, biến đổi khí hậu; bảo đảm an ninh nguồn nước; phòng, chống dịch bệnh; bảo vệ môi trường. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2030 |
|
8 |
Tham mưu kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, đề án chủ yếu theo Kế hoạch của UBND triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ và Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VII thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và khả năng cân đối ngân sách. |
Sở Tài chính |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2030 |
|
9 |
Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong tổ chức thực hiện; đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng bảo đảm công khai, minh bạch, nêu cao trách nhiệm giải trình, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận chính sách xã hội; tăng cường vai trò giám sát của người dân; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm hành vi trục lợi chính sách, vi phạm pháp luật. Lấy kết quả công việc, sự hài lòng và tín nhiệm của người dân làm tiêu chí để đánh giá hiệu quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức liên quan đến thực hiện chính sách xã hội. |
Sở Nội vụ |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2030 |
|
10 |
Triển khai công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm quản lý nhà nước, việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các chính sách xã hội; quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội và các chính sách có liên quan đến hỗ trợ thực hiện. Cải cách thủ tục hành chính rút ngắn thời gian, đảm bảo tính công khai minh bạch, kịp thời, đầy đủ và đúng đối tượng trong công tác giải quyết chính sách. Đồng thời, phát hiện sớm, can thiệp sớm các trường hợp để có hướng bảo vệ, chăm sóc và trợ giúp phù hợp; thực hiện công tác tiếp dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trong việc thực hiện các chính sách xã hội theo quy định. |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các đơn vị liên quan |
2024-2030 |
|
11 |
Tổ chức thực hiện tốt các chính sách, chế độ ưu đãi người có công theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng và các văn bản hướng dẫn thực hiện. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2030 |
|
12 |
Tiếp tục đẩy mạnh các phong trào Đền ơn đáp nghĩa, chăm sóc đời sống thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ, người có công với cách mạng, huy động mọi nguồn lực trong xã hội, cộng đồng cùng nhà nước chăm sóc tốt hơn đời sống vật chất, tinh thần của người có công với cách mạng. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2030 |
|
13 |
Thực hiện tốt Chương trình hành động số 31-CTr/TU, ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 14-CT/TW, ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2030 |
|
14 |
Tiếp tục đẩy mạnh công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ và xác định danh tính hài cốt liệt sĩ. Thường xuyên rà soát, xây dựng lộ trình nâng cấp, tu bổ, tôn tạo mộ liệt sĩ, nghĩa trang liệt sĩ, các công trình ghi công liệt sĩ đảm bảo mỹ quan, bền vững; huy động nguồn lực từ ngân sách, nguồn xã hội hóa phù hợp, đúng quy định. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2030 |
|
15 |
Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ cải thiện nhà ở đối với người có công, rà soát năm bắt kịp thời về thực trạng nhà ở của người có công để có kế hoạch huy động các nguồn lực cùng nguồn ngân sách Nhà nước để thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công trong giai đoạn tiếp theo. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2030 |
|
16 |
Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, tiếp tục số hóa hồ sơ người có công, đảm bảo nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính dịch vụ công toàn trình, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong lĩnh vực người có công trên địa bàn toàn tỉnh. Đồng thời lan tỏa những thông điệp nhân văn, những chính sách ưu việt của Đảng, Nhà nước đối với người có công với cách mạng qua các chương trình truyền hình, phát thanh, các kênh tương tác trên môi trường số. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2030 |
|
17 |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách pháp luật đối với người có công, nâng cao vai trò của mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị xã hội và nhân dân trong công tác chăm sóc người có công, kiến nghị giải quyết những vấn đề vướng mắc còn tồn đọng trong việc thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2030 |
|
18 |
Tạo bước đột phá trong đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, trọng tâm là hiện đại hoá, đa dạng hoá phương thức giáo dục, đào tạo. Phát triển và nâng cao chất lượng hệ thống giáo dục đào tạo, đào tạo. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2023 - 2030 |
|
19 |
Tăng cường định hướng nghề nghiệp cho cho học sinh, thanh niên ngay từ bậc học phổ thông; đẩy mạnh phân luồng, tăng số học sinh sau trung học cơ sở, trung học phổ thông vào giáo dục nghề nghiệp. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
20 |
Đẩy nhanh xã hội hoá giáo dục đào tạo; đa dạng hoá chủ thể tham gia đào tạo. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
21 |
Tiếp tục thực hiện đổi mới giáo dục dục nghề nghiệp theo hướng mở, linh hoạt, liên thông, hiện đại, hội nhập quốc tế, đáp ứng yêu cầu phát triển thị trường lao động và tạo cơ hội học tập suốt đời. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
22 |
Đẩy mạnh đào tạo, đào tạo lại ngành nghề phù hợp cho lực lượng lao động, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
23 |
Tiếp tục đẩy nhanh xã hội hoá giáo dục nghề nghiệp; đa dạng hoá chủ thể tham gia đào tạo, quy định trách nhiệm và khuyến khích doanh nghiệp đào tạo nghề cho người lao động. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2023 - 2030 |
|
24 |
Thực hiện đào tạo nghề gắn với nhu cầu sử dụng; tiếp tục triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo cho phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, trong đó ưu tiên người khuyết tật và các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
2024 - 2030 |
|
25 |
Triển khai các giải pháp phát triển thị trường lao động theo hướng linh hoạt, hội nhập, hiệu quả, đồng bộ với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
26 |
Vận hành sàn giao dịch việc làm công khai, minh bạch, bảo đảm lợi ích hợp pháp của người lao động; phòng chống các hành vi tiêu cực, vi phạm pháp luật trong thực hiện các dịch vụ liên quan đến thị trường lao động như tư vấn, giới thiệu việc làm, đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, cho thuê lại lao động.... |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
27 |
Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ; tăng cường đối thoại, thương lượng, ký kết lao động tập thể trong doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp lao động đúng pháp luật. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
28 |
Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động, đặc biệt trong các lĩnh vực có nguy cơ cao trong các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm đe dọa đến sức khỏe, tính mạng của người lao động. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
29 |
Hiện đại hóa, chuyển đổi số trong thông tin dự báo thị trường, kết nối cung cầu, quản lý nguồn nhân lực và xây dựng cơ sở dữ liệu lao động, việc làm. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
30 |
Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp với cơ cấu kinh tế, từng bước thu hẹp số lao động trong khu vực phi chính thức, tăng cơ hội việc làm bền vững cho người trong và sau độ tuổi lao động để thích ứng với tốc độ già hóa dân số. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
31 |
Mở rộng tín dụng chính sách xã hội nhằm hỗ trợ vốn vay tạo việc làm, sinh kế cho người dân, nhất là người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
32 |
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 125/NQ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội; Phát triển hệ thống bảo hiểm xã hội linh hoạt, phù hợp, đa dạng, hướng tới bảo hiểm xã hội toàn dân, nhất là bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với khu vực nông nghiệp nông thôn, lao động phi chính thức, làm thay đổi nhận thức và thói quen của người dân tham gia bảo hiểm xã hội (Chương trình hành động số 41-CTr/TU ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW). |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố |
2024-2030 |
|
XÂY DỰNG HỆ THỐNG AN SINH XÃ HỘI BẢO ĐẢM ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA, KHÔNG ĐỂ AI BỊ BỎ LẠI PHÍA SAU |
|||||
33 |
Phát triển hệ thống bảo hiểm xã hội linh hoạt, đa dạng, đa tầng, hiện đại, hội nhập quốc tế, bao phủ được toàn bộ lực lượng lao động; tổ chức thực hiện hiệu quả công tác phát triển người tham gia bảo hiểm xã hội, tạo cơ hội tham gia và bảo đảm quyền lợi hợp pháp cho người lao động. |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
34 |
Thực hiện bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động và thành viên của các tổ chức kinh tế tập thể làm việc theo hợp đồng, hưởng tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật. |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
35 |
Tiếp tục mở rộng, nâng cao chất lượng bảo hiểm y tế toàn dân nhằm góp phần chăm sóc sức khỏe nhân dân, giảm chi phí người dân chi trả trực tiếp cho dịch vụ y tế. |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
36 |
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; tổ chức khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của người tham gia. |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
37 |
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Quyết định số 546/QĐ-TTg ngày 29/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025. |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
38 |
Triển khai thực hiện đầy đủ các chính sách trợ giúp xã hội theo quy định chung của Chính phủ và chính sách riêng của tỉnh bảo đảm đúng đối tượng thụ hưởng, đúng chế độ quy định. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
39 |
Hỗ trợ kịp thời những người có hoàn cảnh khó khăn, người có thu nhập thấp, người cao tuổi, người khuyết tật và gia đình có trẻ em; hỗ trợ hộ gia đình chăm sóc trẻ em; kịp thời cứu trợ cho Nhân dân khi có rủi ro, đột xuất về thiên tai, dịch bệnh góp phần ổn định cuộc sống của người dân. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
40 |
Xây dựng hệ thống trợ giúp xã hội linh hoạt; phát triển và đa dạng hoá các dịch vụ trợ giúp xã hội, dịch vụ công tác xã hội chuyên nghiệp. Tạo cơ hội tiếp cận bình đẳng các dịch vụ xã hội cơ bản đối với tất cả người dân. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
41 |
Xây dựng đội ngũ nhân viên làm công tác xã hội hiểu biết về pháp luật, có phẩm chất đạo đức, tận tâm, hoạt động chuyên nghiệp; nâng cao chất lượng hệ thống các cơ sở dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, người cao tuổi, người khuyết tật không nơi nương tựa. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
42 |
Đẩy mạnh việc chi trả không dùng tiền mặt cho các đối tượng chính sách trên cơ sở kết nối, khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
43 |
Tiếp tục mở rộng đối tượng hưởng trợ giúp xã hội đối với người mắc các bệnh hiểm nghèo, người cao tuổi thuộc hộ nghèo, người thuộc hộ gia đình không có khả năng thoát nghèo, nâng mức chuẩn trợ giúp xã hội theo hướng bảo đảm mức sống tối thiểu và phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
44 |
Tạo điều kiện hộ nghèo có nhu cầu tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi ở mức vay tối đa để mở rộng sản xuất, nhân rộng mô hình làm ăn hiệu quả. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
45 |
Thường xuyên rà soát nhu cầu thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (việc làm, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin) của hộ nghèo để có giải pháp hỗ trợ kịp thời, phù hợp; huy động nguồn lực đóng góp từ các doanh nghiệp, cộng đồng để hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở, học bổng cho học sinh nghèo hiếu học, hỗ trợ phương tiện tiếp cận thông tin, nước sạch và vệ sinh, y tế,... |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
46 |
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hỗ trợ hộ nghèo phát triển sản xuất tạo việc làm tăng thu nhập thông qua việc hướng dẫn chuyển giao kỹ thuật, giống, cây trồng, vật nuôi, vật tư,... |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
47 |
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ở các thôn, ấp có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. |
Ban Dân tộc |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
48 |
Hỗ trợ các chính sách trực tiếp cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số như: Xây mới và sửa chữa nhà ở, nhà tiêu hợp vệ sinh, điện sinh hoạt, nước sinh hoạt, hỗ trợ phát triển sản xuất; Hỗ trợ văn hóa, giáo dục cho đồng bào dân tộc thiểu số. |
Ban Dân tộc |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
49 |
Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số. |
Ban Dân tộc |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
50 |
Thực hiện đổi mới toàn diện giáo dục nhằm phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học, trọng tâm là “Phát triển về nhân cách, đạo đức, trí tuệ, năng lực sáng tạo, thể chất, tâm hồn, trách nhiệm xã hội, nghĩa vụ công dân, ý thức tuân thủ pháp luật”, mục tiêu xây dựng con người Bà Rịa - Vũng Tàu phát triển toàn diện, hướng đến chân - thiện - mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
51 |
Làm tốt công tác tuyên truyền để tạo sự đồng thuận, ủng hộ của Nhân dân đối với các chủ trương đổi mới giáo dục đào tạo. Thực hiện tốt các chính sách phát triển giáo dục và đào tạo. Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, không để xảy ra các hiện tượng bạo lực học đường, tai nạn thương tích; thực hiện tốt nền nếp, kỷ cương, dân chủ và quy tắc ứng xử trong trường học; tăng cường quản lý và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
52 |
Củng cố kết quả phổ cập giáo dục, xoá mù chữ, từng bước phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ từ 3 đến 5 tuổi. Tăng cường giáo dục hòa nhập cộng đồng cho người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
53 |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, hiện đại hoá, nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý giáo dục và hoạt động của giáo viên. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
54 |
Chú trọng phát triển mạng lưới trường lớp, nhất là ở các khu công nghiệp, khu đông dân cư. Thúc đẩy chủ trương xã hội hóa giáo dục, đào tạo. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
55 |
Tiếp tục phát triển mạng lưới y tế cơ sở; triển khai có hiệu quả nghị quyết trung ương 6 khóa XII về công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe và dân số trong tình hình mới và Chỉ thị số 25-CT/TW ngày 25/10/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục củng cố, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động y tế cơ sở trong tình hình mới. |
Sở Y Tế |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
56 |
Tăng cường công tác y tế dự phòng, vệ sinh, an toàn thực phẩm, ngăn chặn kịp thời dịch bệnh, đặc biệt là các bệnh nguy hiểm. |
Sở Y Tế |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
57 |
Sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân lực trên cơ sở phân nhóm chức năng, nhiệm vụ của trạm y tế xã phù hợp với điều kiện thực tế, nâng cao chất lượng hoạt động phòng bệnh của y tế cơ sở; nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe toàn diện, đáp ứng sự thay đổi của mô hình bệnh tật, già hóa dân số và nhu cầu của người dân. |
Sở Y Tế |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
58 |
Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực cho y tế cơ sở, y tế dự phòng; Đầu tư phát triển mạng lưới, nâng cao năng lực và chất lượng hoạt động của y tế dự phòng đảm bảo năng lực phản ứng nhanh trước các rủi ro dịch bệnh. Nâng cao chất lượng dự báo, giám sát, phát hiện, ngăn ngừa có hiệu quả và khống chế dịch bệnh, đảm bảo an ninh y tế. |
Sở Y Tế |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
59 |
Phát triển mô hình bác sĩ gia đình; quản lý hồ sơ sức khỏe điện tử và khám sức khỏe định kỳ cho nhân dân. |
Sở Y Tế |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
60 |
Thực hiện chính sách về dinh dưỡng, nâng cao tầm vóc, thể lực, đặc biệt là trẻ em vùng đồng bào dân tộc thiểu số, hải đảo; đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm cho mọi người dân. Chú trọng chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em; tiếp tục phổ biến chế độ dinh dưỡng, khẩu phần ăn phù hợp cho từng nhóm đối tượng; triển khai các chương trình bổ sung vi chất cần thiết cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, người cao tuổi. |
Sở Y Tế |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
61 |
Đa dạng các gói dịch vụ bảo hiểm y tế nhằm góp phần chăm sóc sức khoẻ nhân dân, giảm chi phí người dân chi trả trực tiếp cho dịch vụ y tế. |
Sở Y Tế |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
62 |
Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, di sản văn hóa dân tộc, văn hóa của đồng bào các dân tộc thiểu số, không ngừng nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân, từng bước thu hẹp khoảng cách về hưởng thụ văn hóa giữa thành thị và nông thôn, các đối tượng chính sách và yếu thế. |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
63 |
Bảo đảm phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với phát triển văn hóa, xây dựng nếp sống văn minh, nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần của Nhân dân. |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
64 |
Tham mưu UBND tỉnh triển khai các Đề án, chương trình về văn hóa, thể thao nhằm xây dựng và phát triển văn hóa, thể thao trong tình hình mới; chú trọng nâng cao chất lượng hoạt động tại các thiết chế văn hóa, thể thao cấp cơ sở để phục vụ Nhân dân. |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
65 |
Tăng cường truyền thông về luật tiếp cận thông tin cho hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; tăng cường viễn thông công ích. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị để hỗ trợ người dân tiếp cận thông tin, công nghệ số và bảo vệ người dân, các nhóm yếu thế, nhất là trẻ em an toàn trên môi trường mạng. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
66 |
Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố thiết lập các Bảng tin điện tử công cộng để cung cấp nội dung thông tin phục vụ tuyên truyền ở các xã; cung cấp dịch vụ thông tin công cộng tại các điểm cung cấp dịch bưu chính công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân, đặc biệt hải đảo. Bảo đảm thông tin chính xác, kịp thời, công khai, minh bạch; kiểm soát và xóa bỏ thông tin rác, thông tin ngoài luồng. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
67 |
Tham mưu UBND tỉnh triển khai các chính sách hỗ trợ xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở đối với người có công; hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo khu vực nông thôn; hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, ngập lụt sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. |
Sở Xây dựng |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
68 |
“- Tiếp tục triển khai Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045; trong đó, chú trọng xây dựng chính sách phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn tỉnh. |
Sở Xây dựng |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
69 |
Tổ chức triển khai Đề án đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội, phấn đấu xây dựng khoảng 12.500 căn nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp. |
Sở Xây dựng |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
70 |
Tiếp tục xây dựng, thực hiện các chương trình, dự án về bảo đảm nước sạch sinh hoạt theo quy chuẩn cho người dân trên địa bàn nông thôn. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
71 |
Tiếp tục xây mới, cải tạo, sửa chữa các công trình cấp nước tập trung tại các xã trên địa bàn được giao quản lý. Tăng cường công tác quản lý công trình sau đầu tư; tăng cường kiểm soát chất lượng nước; thực hiện lắp đồng hồ để tăng tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch góp phần thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
72 |
Thực hiện nghiêm chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường, ưu tiên dự báo, phòng ngừa ô nhiễm, sự cố, suy thoái môi trường, quản lý rủi ro về môi trường, giảm thiểu phát sinh chất thải, tăng cường tái sử dụng, tái chế chất thải để khai thác giá trị tài nguyên của chất thải |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
73 |
Triển khai thực hiện quy định của UBND tỉnh về Quy định chi tiết về quản lý chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn; phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn kỹ thuật về phân loại chất thải rắn sinh hoạt của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
74 |
Hàng năm tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ công tác xã hội viên để đáp ứng nhu cầu trợ giúp xã hội của người dân, đạt yêu cầu theo chuẩn đào tạo của Trung ương nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về công tác xã hội từ đó xây dựng được đội ngũ cán bộ, nhân viên trợ giúp xã hội bảo đảm đủ về số lượng, định mức nhân viên và trình độ chuyên môn đạt tiêu chuẩn phù hợp theo quy định của pháp luật về trợ giúp xã hội và cai nghiện ma túy để thực hiện các nhiệm vụ của cơ sở. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
75 |
Đẩy mạnh việc trao đổi, học tập các mô hình cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội toàn diện ở một số tỉnh bạn để áp dụng tại địa phương; Xây dựng sổ tay, tài liệu hướng dẫn kỹ năng trợ giúp xã hội cho các cơ sở và cán bộ, nhân viên và cộng tác viên trợ giúp xã hội. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
76 |
Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách của tỉnh để phát triển mạng lưới nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội; trong đó tập trung phát triển các dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em, người khuyết tật, người cao tuổi, giải quyết vấn đề nghèo và những vấn đề xã hội khác. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
77 |
Xây dựng các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội lồng ghép các chương trình đề án của Chính phủ, của Bộ ngành Trung ương, về người cao tuổi, trợ giúp người khuyết tật, trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, bình đẳng giới và phát triển nghề công tác xã hội. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
78 |
Nghiên cứu điều chỉnh định mức - kinh tế dịch vụ chăm sóc dài hạn cho đối tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội phù hợp với điều kiện thực tế, đảm bảo đối tượng được chăm sóc phục hồi chức năng tốt nhất. Đồng thời nâng cao thu nhập của đội ngũ nhân viên trợ giúp xã hội. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
79 |
Đổi mới đồng bộ các dịch vụ theo hướng hiện đại, quản lý dựa trên nền tảng số và thông tin định danh cá nhân của đối tượng thụ hưởng; tiếp tục đẩy mạnh chi trả không dùng tiền mặt trên cơ sở kết nối, khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
80 |
Đẩy mạnh xã hội hóa, hợp tác công - tư, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, hiện đại hoá và cung ứng dịch vụ xã hội. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
81 |
Nghiên cứu tham mưu Phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh, trong đó tập trung phát triển các mô hình mạng lưới cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong lĩnh vực y tế, giáo dục, tư pháp và các tổ chức chính trị xã hội. |
Các sở ban ngành |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 - 2030 |
|
ĐẨY MẠNH HỢP TÁC VÀ TRANH THỦ NGUỒN LỰC QUỐC TẾ TRONG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÃ HỘI |
|||||
82 |
Tham mưu cho UBND tỉnh tiếp nhận nguồn vốn viện trợ theo quy định của pháp luật. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA
CÁC BỘ, NGÀNH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 42-NQ/TW
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh)
TT |
Nhiệm vụ, chương trình, đề án, văn bản |
Cơ quan chủ trì tham mưu |
Cơ quan phối hợp |
Cấp trình |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
I |
NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA CHÍNH SÁCH XÃ HỘI |
|||||
1 |
Triển khai thực hiện Đề án tăng cường tuyên truyền, phổ biến chính sách xã hội đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
|
2 |
Triển khai thực hiện Đề án tăng cường hỗ trợ pháp lý về chính sách xã hội cho các đối tượng yếu thế |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Tư pháp; Các sở, ngành, địa phương |
UBND tỉnh |
2025 |
|
II |
NÂNG CAO NĂNG LỰC, HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI |
|||||
1 |
Triển khai Đề án Tăng cường chuyển đổi số trong công tác quản lý ngành Y tế đến năm 2030 |
Sở Y tế |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
2 |
Triển khai Đề án chuyển đổi số toàn diện lĩnh vực lao động, người có công và xã hội phục vụ người dân và doanh nghiệp đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
|
3 |
Triển khai Đề án xây dựng và công bố mức sống tối thiểu hằng năm làm căn cứ xác định các chuẩn chính sách xã hội |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
|
4 |
Triển khai Đề án xây dựng, triển khai áp dụng bộ chỉ tiêu giám sát đánh giá thực hiện chính sách xã hội đến năm 2030, định hướng đến 2045 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
|
III |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG |
|||||
1 |
Triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
2 |
Triển khai Nghị định điều chỉnh mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và các chế độ ưu đãi người có công |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
3 |
Triển khai Chương trình hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng giai đoạn 2021- 2025 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
4 |
Triển khai Quyết định về mức hỗ trợ xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở đối với người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ và tỷ lệ phân bổ vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương, tỷ lệ đối ứng vốn hỗ trợ từ ngân sách địa phương |
Sở Xây dựng |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
IV |
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC, TẠO VIỆC LÀM BỀN VỮNG |
|||||
1 |
Triển khai Luật Việc làm (sửa đổi) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
|
2 |
Triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 28-CT/TW ngày 25/12/2023 của Bộ Chính trị về tăng cường công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em đáp ứng yêu cầu xây dựng đất nước phồn vinh, hạnh phúc |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
3 |
Triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 09/2016/NĐ-CP ngày 28/01/2016 của Chính phủ về tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
4 |
Triển khai Kế hoạch thực hiện khuyến nghị của Ủy ban về quyền trẻ em của Liên hiệp quốc. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
5 |
Triển khai Nghị định quy định chi tiết về hướng nghiệp và phân luồng trong giáo dục theo từng giai đoạn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
6 |
Triển khai Đề án đổi mới nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tỉnh Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
7 |
Triển khai Đề án Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
8 |
Triển khai Đề án Nâng tầm kỹ năng lao động Việt Nam đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
9 |
Triển khai Nghị định quy định chính sách thu hút và trọng dụng người có tài năng vào cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập |
Sở Nội Vụ |
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
10 |
Triển khai Đề án Chiến lược phát triển nguồn nhân lực đến năm 2030 và tầm nhìn 2050 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
|
11 |
Triển khai Đề án xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề nghiệp áp dụng cho các ngành, nghề trong xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
|
12 |
Triển khai Nghị định của Chính phủ về Bảo hiểm tai nạn lao động đối với lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
13 |
Triển khai Nghị định về tín dụng chính sách xã hội hỗ trợ tạo việc làm và sinh kế cho các nhóm lao động |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 - 2025 |
|
14 |
Triển khai Đề án khuyến khích người sử dụng lao động công nhận, tuyển dụng, sử dụng, trả tiền lương, tiền công cho người lao động dựa trên kỹ năng và năng lực nghề nghiệp |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
|
V |
XÂY DỰNG HỆ THỐNG AN SINH XÃ HỘI BẢO ĐẢM ĐỊNH HƯỚNG XHCN, KHÔNG ĐỂ AI BỊ BỎ LẠI PHÍA SAU |
|||||
1 |
Triển khai Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
2 |
Triển khai Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế |
Sở Y tế |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
|
3 |
Triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
4 |
Triển khai Luật trợ giúp xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2029 |
|
5 |
Triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan |
HĐND tỉnh |
2024 |
|
6 |
Triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2029 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành liên quan |
HĐND tỉnh |
2024 |
|
7 |
Triển khai Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Người cao tuổi |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2027 |
|
8 |
Triển khai Chiến lược quốc gia về người cao tuổi đến năm 2035, tầm nhìn 2045 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
9 |
Triển khai Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Người khuyết tật |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2028 |
|
10 |
Triển khai Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2026-2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
|
11 |
Thực hiện Tổng kết việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định việc tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2026-2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh; HĐND tỉnh |
2025 |
|
12 |
Triển khai Luật sửa đổi, bổ sung Luật Bình đẳng giới |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan. |
UBND tỉnh |
2027 |
|
13 |
Triển khai Đề án nghiên cứu, xây dựng Chương trình phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2026-2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
|
14 |
Triển khai Đề án xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030 |
Công an tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành có liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
|
15 |
Triển khai Dự án Luật về Phòng, chống mại dâm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2028 |
|
VI |
NÂNG CAO PHÚC LỢI TOÀN DÂN, BẢO ĐẢM MỌI NGƯỜI DÂN ĐƯỢC TIẾP CẬN, THỤ HƯỞNG CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI CƠ BẢN CÓ CHẤT LƯỢNG |
|||||
1 |
Triển khai Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo từ 3 đến 5 tuổi |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
|
2 |
Triển khai thực hiện Đổi mới chương trình giáo dục mầm non |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
|
3 |
Triển khai Đề án Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2026 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2026 |
|
4 |
Triển khai Quyết định Sửa đổi, bổ sung Quyết định 1719/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển Kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030: “Bổ sung đối tượng thụ hưởng là cấp học mầm non” |
Ban Dân tộc |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
5 |
Triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông xã, thôn đặc biệt khó khăn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc và các sở, ngành, địa phương |
UBND tỉnh |
2024 |
|
6 |
Triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
7 |
Triển khai Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dược |
Sở Y tế |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
8 |
Triển khai khung chính sách tổng thể về dân số, bảo đảm tỉ suất sinh thay thế phù hợp với vùng, miền, đối tượng dân cư và số lượng, chất lượng dân số |
Sở Y tế |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
9 |
Triển khai Đề án sửa đổi, bổ sung Chương trình điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030 bảo đảm vững chắc mức sinh thay thế của quốc gia |
Sở Y tế |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
|
10 |
Triển khai Đề án nâng cao chất lượng dự báo, giám sát, phát hiện, phòng ngừa có hiệu quả dịch bệnh, bảo đảm an ninh y tế |
Sở Y tế |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
|
11 |
Triển khai Đề án tăng cường công tác phòng, chống HIV/AIDS tiến tới cơ bản chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 và bảo đảm kiểm soát dịch bệnh AIDS không tái bùng phát sau năm 2030 |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
12 |
Triển khai Đề án quản lý sức khỏe toàn dân |
Sở Y tế |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
|
13 |
Triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển văn hóa giai đoạn 2025 - 2035” |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các Sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
14 |
Triển khai Chương trình tăng cường phổ cập dịch vụ viễn thông, hỗ trợ người dân tiếp cận thông tin, công nghệ số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
15 |
Triển khai Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở |
Sở Xây dựng |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
16 |
Triển khai Nghị định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội |
Sở Xây dựng |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
17 |
Triển khai Quyết định về hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo khu vực nông thôn giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
Sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
|
18 |
Triển khai Quyết định về hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, ngập lụt theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ngành liên quan, các địa phương |
UBND tỉnh |
Sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
|
19 |
Triển khai Nghị định quy định về cấp nước sinh hoạt nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở, ngành và địa phương |
UBND tỉnh |
2024 |
|
VII |
ĐỔI MỚI, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ XÃ HỘI |
|||||
1 |
Triển khai góp ý Xây dựng bộ chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người tham gia BHXH, BHYT |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
2 |
Triển khai Nghị định về công tác xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
3 |
Triển khai Đề án củng cố và phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2026 |
|
4 |
Triển khai Đề án phát triển cơ sở giáo dục mầm non và nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giới thiệu trẻ từ 06 đến 36 tháng tuổi là con công nhân tại địa bàn khu công nghiệp, khu chế xuất giai đoạn 2024-2030 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
5 |
Triển khai Đề án nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
6 |
Triển khai Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2026 - 2030 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2026 |
|
7 |
Triển khai Đề án thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe giai đoạn 2024 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Y tế |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
8 |
Triển khai Bộ tiêu chí quốc gia và cơ chế tài chính cho chăm sóc sức khỏe ban đầu và y tế dự phòng |
Sở Y tế |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
9 |
Triển khai Đề án phát triển y tế học đường |
Sở Y tế |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
|
10 |
Triển khai Đề án xây dựng, phát triển nhân viên chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và cơ sở chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Y tế |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2025 |
|
11 |
Triển khai Đề án hệ thống chăm sóc sức khỏe Tâm thần |
Sở Y tế |
Các sở, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
2024 |
|
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Số hiệu: | 143/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Đặng Minh Thông |
Ngày ban hành: | 05/06/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Chưa có Video