ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1304/KH-UBND |
Lai Châu, ngày 14 tháng 07 năm 2017 |
Thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (sau đây gọi tắt là Quyết định 619/QĐ-TTg); Quyết định số 699/QĐ-BTP ngày 22/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu như sau:
1. Mục đích
Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả nhiệm vụ đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân theo Quyết định số 619/QĐ-TTg.
Gắn trách nhiệm quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật với thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan Tư pháp, các cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện)
2. Yêu cầu
Xác định rõ nội dung công việc, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 619/QĐ-TTg.
Các nội dung, hoạt động đề ra phải bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công cụ thể trách nhiệm chủ trì, phối hợp của cơ quan, tổ chức; chú trọng lồng ghép, kết hợp với triển khai các chương trình, đề án, nhiệm vụ có liên quan để sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả.
1.1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện tham mưu UBND cùng cấp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian: Tháng 6 - tháng 7/2017.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
1.2. Xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc triển khai thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc phạm vi, quản lý.
- Thời gian thực hiện: Quý I hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện tham mưu UBND cùng cấp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sau khi có Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Kết quả sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
Hoạt động 1: Biên soạn, phát hành tài liệu tuyên truyền, phổ biến về các nội dung cơ bản của Quyết định số 1980/QĐ-TTg và Quyết định số 619/QĐ-TTg; tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ, chấm điểm, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm,
- Kết quả sản phẩm: Sổ tay, tài liệu hướng dẫn; tờ gấp,…
Hoạt động 2: Phổ biến, thông tin, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo chí hoặc các hình thức phù hợp về nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin - Truyền thông; Báo Lai Châu; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện; các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Chương trình, chuyên mục, phóng sự, tin, bài.
Hoạt động 3: Tổ chức quán triệt, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức của các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã được giao theo dõi, triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện:
+ Năm 2017: Quý III, IV.
+ Các năm tiếp theo: Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động tập huấn chuyên sâu, hướng dẫn nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm hoặc giải đáp vướng mắc theo yêu cầu triển khai nhiệm vụ trên thực tế.
- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị, hội thảo, tọa đàm.
Hoạt động 1: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật gắn với triển khai Hiến pháp, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và công tác thi hành pháp luật. (Tiêu chí 1 trong Quyết định số 619/QĐ-TTg).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
Hoạt động 2: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã gắn với việc triển khai thực hiện Quyết định số 1331/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016 - 2020. (Tiêu chí 2 trong Quyết định số 619/QĐ-TTg),
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
Hoạt động 3: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với thực hiện Luật Tiếp cận thông tin, Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật Tổ chức chính quyền địa phương; các văn bản, chính sách về xây dựng, phát triển và củng cố mạng lưới thiết chế thông tin, văn hóa, pháp luật tại cơ sở (Tiêu chí 3 trong Quyết định số 619/QĐ-TTg).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
Hoạt động 4: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Hòa giải ở cơ sở gắn với thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở và quy định về hòa giải cơ sở trong Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 (Tiêu chí 4 trong Quyết định số 619/QĐ-TTg).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
Hoạt động 5: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Thực hiện dân chủ ở cơ sở gắn vơi thực hiện Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn và các quy định về dân chủ ở cơ sở (Tiêu chí 5 trong Quyết định số 619/QĐ-TTg),
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
Hoạt động 6: Triển khai các giải pháp, biện pháp thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo chỉ đạo, hướng dẫn của các cơ quan, đơn vị có các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện, UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo văn bản chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền từ hoạt động 1 đến hoạt động 5 của Mục này.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
5. Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Hoạt động 1: Chỉ đạo, hướng dẫn việc rà soát, chấm điểm, tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu giúp UBND cùng cấp chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện tại địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch.
Hoạt động 2: Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật; xây dựng, ban bành Quy chế hoạt động của Hội đồng
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
- Kết quả, sản phẩm: Quyết định, Quy chế hoạt động của Hội đồng.
Hoạt động 3: Tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: UBND cấp xã tự đánh giá, UBND cấp huyện đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Kết quả sản phẩm: Hồ sơ đánh giá, Quyết định công nhận, các tài liệu có liên quan,
Hoạt động 4: Đề xuất, triển khai giải pháp khắc phục, cải thiện, thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cơ sở kết quả đánh giá hàng năm, tập trung trọng tâm vào địa bàn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hoặc có nhiều tiêu chí, chỉ tiêu đạt kết quả thấp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu, đề xuất với UBND cùng cấp; UBND cấp xã tổ chức thực hiện theo chỉ đạo và ý kiến của UBND cấp trên.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo của UBND cấp trên, báo cáo kết quả thực hiện của UBND cấp xã.
Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra, giám sát triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm (định kỳ) đột xuất.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
Hoạt động 2: Chọn điểm (mỗi năm ít nhất 01 xã) để chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng, triển khai mô hình điểm xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020 kèm theo Quyết định số 2288/QĐ-BTP ngày 31/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2020.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo điểm, Báo cáo làm điểm.
Hoạt động 3: Tổ chức sơ kết, tổng kết kết quả và khen thưởng nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sơ kết năm 2018, tổng kết năm 2020.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo sơ kết, tổng kết.
Hoạt động 4: Thực hiện đầu mối quản lý, theo dõi về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tiêu chí xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới.
- Đơn vị chủ trì: Sử Tư pháp, Phòng Tư pháp
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo, Tổ chức cuộc họp…
Hoạt động 1: Bố trí công chức quản lý, theo dõi thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với công tác kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức làm công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017-2018.
Hoạt động 2: Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh phí hằng năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kinh phí, trang thiết bị được cấp phát, hỗ trợ.
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và dự toán kinh phí hoạt động hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định của pháp luật và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 19/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về chi cho một số hoạt động có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Căn cứ kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan lập dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cùng cấp và tổng hợp cùng dự toán chi thường xuyên gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giao dự toán ngân sách hằng năm cho đơn vị.
1. Sở Tư pháp là đơn vị đầu mối, chủ trì, phối hợp với sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này. Định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp về kết quả triển khai thực hiện; đề xuất giải pháp giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
2. Sở Nội vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thanh tra tỉnh, Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này thường xuyên, định kỳ báo cáo và cung cấp thông tin về Sở Tư pháp để kịp thời theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, bổ sung các hoạt động thực hiện nhiệm vụ “Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật” vào Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017 - 2020 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc chỉ đạo triển khai thực hiện tiêu chí thành phần 18.5 về xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Tiêu chí 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
4. UBND cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn trực thuộc và UBND cấp xã triển khai thực hiện Kế hoạch này; thường xuyên thông tin, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao; kịp thời phản ánh và đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ. Chỉ đạo, giao Phòng Tư pháp làm đầu mối tham mưu, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của UBND cấp huyện tại Kế hoạch này, Chỉ đạo UBND cấp xã giao công chức Tư pháp - Hộ tịch làm đầu mối tham mưu, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của UBND cấp xã.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tuyên truyền, phổ biến pháp luật về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tới các thành viên, hội viên; vận động thành viên, hội viên tham gia xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; giám sát kết quả đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính; phối hợp với cơ quan tư pháp cùng cấp và các cơ quan liên quan thực hiện Kế hoạch này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Kế hoạch 1304/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu: | 1304/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu |
Người ký: | Tống Thanh Hải |
Ngày ban hành: | 14/07/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 1304/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Chưa có Video