NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/VBHN-NHNN |
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2023 |
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 06/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 06 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 08 năm 2022.
2. Thông tư số 13/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[1],[2].
1. Thông tư này quy định về:
a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận thay đổi, việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là Giấy phép) đối với các nội dung sau:
(i) Thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại; thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(ii) Tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại, mức vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(iii) Gia hạn thời hạn hoạt động;
b) Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận các nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
(i) Mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên; mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên góp vốn của ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
(ii) Mua bán, chuyển nhượng cổ phần của cổ đông lớn; mua bán, chuyển nhượng cổ phần dẫn đến trở thành cổ đông lớn của ngân hàng thương mại;
(iii) Tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng.
2. Việc mua bán, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp dẫn đến chuyển đổi hình thức pháp lý của ngân hàng thương mại thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Việc chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp, vốn điều lệ của ngân hàng thương mại đã được mua bắt buộc thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017.
4. Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam.
1. Ngân hàng thương mại.
2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi
1. Hồ sơ phải được lập thành 01 bộ bằng tiếng Việt. Thành phần hồ sơ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự) và dịch ra tiếng Việt. Các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật.
2. Đối với thành phần hồ sơ là bản sao, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nộp bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu. Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
3. Văn bản đề nghị do người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký. Trường hợp ký theo ủy quyền, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.
4.[3] Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố được phân cấp (sau đây gọi chung là Ngân hàng Nhà nước).
Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận thay đổi
1.[4] Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận những nội dung thay đổi quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này đối với ngân hàng thương mại và các chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quy mô lớn theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; nội dung thay đổi địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang đặt trụ sở.
2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố chấp thuận những nội dung thay đổi quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở trên địa bàn trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Tên hiện tại;
(ii) Tên dự kiến thay đổi đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan về đặt tên;
(iii) Lý do thay đổi tên;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Quyết định của chủ sở hữu đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên thông qua việc thay đổi tên của ngân hàng thương mại; Văn bản của ngân hàng mẹ thông qua việc thay đổi tên chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận:
a) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, có quyết định sửa đổi Giấy phép; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Địa điểm hiện tại;
(ii) Địa điểm dự kiến chuyển đến;
(iii) Lý do thay đổi;
(iv) Kế hoạch lắp đặt trang thiết bị tại trụ sở mới đảm bảo đáp ứng các điều kiện đối với trụ sở theo quy định của pháp luật;
(v) Kế hoạch chuyển trụ sở để đảm bảo tính liên tục trong hoạt động;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Quyết định của chủ sở hữu đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên thông qua việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính; Văn bản của ngân hàng mẹ thông qua việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;
c) Văn bản, tài liệu chứng minh ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quyền sử dụng hoặc sẽ có quyền sử dụng hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận:
a) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị chuyển địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước có hiệu lực trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký.
3. Tối thiểu 30 ngày làm việc trước ngày dự kiến hoạt động tại địa điểm được chấp thuận, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có văn bản đề nghị sửa đổi địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy phép gửi Ngân hàng Nhà nước, trong đó báo cáo ngày bắt đầu hoạt động tại địa điểm được chấp thuận và việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện của trụ sở theo quy định của pháp luật.
4.[5] Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị quy định tại khoản 3 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy phép. Trường hợp không sửa đổi, bổ sung Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Đối với ngân hàng thương mại: Các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
b) Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
(i) Các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này;
(ii) Phương án hoạt động trong 03 năm đầu tại địa bàn mới với các nội dung tối thiểu sau: Phân tích, đánh giá nhu cầu dịch vụ ngân hàng tại địa bàn hoạt động mới; Dự kiến chiến lược kinh doanh và nêu rõ các thay đổi về chiến lược kinh doanh (nếu có); Dự kiến kết quả kinh doanh trong 03 năm đầu hoạt động tại địa bàn mới và các thuyết minh liên quan.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận:
a) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị chuyển địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước có hiệu lực trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký.
4. Tối thiểu 30 ngày làm việc trước ngày dự kiến hoạt động tại địa điểm được chấp thuận, ngân hàng thương mại có văn bản đề nghị sửa đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có văn bản đề nghị sửa đổi địa điểm đặt trụ sở tại Giấy phép gửi Ngân hàng Nhà nước, trong đó báo cáo ngày bắt đầu hoạt động tại địa điểm được chấp thuận và việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện của trụ sở theo quy định của pháp luật.
5.[6] Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị quy định tại khoản 4 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy phép. Trường hợp không sửa đổi, bổ sung Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1. Trường hợp thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa chỉ đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhưng không phát sinh thay đổi địa điểm, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có văn bản đề nghị sửa đổi địa chỉ đặt trụ sở và tài liệu chứng minh việc thay đổi địa chỉ gửi Ngân hàng Nhà nước (trừ trường hợp thay đổi địa chỉ do thay đổi địa giới hành chính).
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi địa chỉ đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa chỉ đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy phép.
Điều 9. Gia hạn thời hạn hoạt động
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Thời hạn hoạt động hiện tại;
(ii) Thời hạn hoạt động dự kiến gia hạn;
(iii) Lý do gia hạn thời hạn hoạt động;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Quyết định của chủ sở hữu đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên thông qua việc gia hạn thời gian hoạt động của ngân hàng thương mại; Văn bản của ngân hàng mẹ thông qua việc gia hạn thời hạn hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;
c) Báo cáo tổng quan tình hình tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam trong đó nêu rõ:
(i) Đánh giá tổng kết hoạt động trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị, bao gồm các chỉ tiêu hoạt động chính liên quan đến cơ cấu nguồn vốn, sử dụng vốn và kết quả kinh doanh; tổ chức và hoạt động của bộ máy quản trị, điều hành, kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ;
(ii) Dự kiến kế hoạch kinh doanh cho 03 năm tiếp theo.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận:
a) Tối thiểu 06 tháng trước ngày Giấy phép hết thời hạn, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi thời hạn hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy phép; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Số ngày và thời gian dự kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
(ii) Lý do, sự cần thiết của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
(iii) Các giải pháp dự kiến thực hiện để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh đến quyền và lợi ích của khách hàng;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng quản trị đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh; Quyết định của Tổng Giám đốc chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
c) Tài liệu chứng minh sự cần thiết của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận:
a) Tối thiểu 45 ngày làm việc trước ngày dự kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn tối thiểu 07 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoạt động kinh doanh được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm đăng trên các phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tại một tờ báo viết hằng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử của Việt Nam, trong đó phải có các thông tin về thời gian và lý do tạm ngừng hoạt động.
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Sự cần thiết của việc tăng mức vốn điều lệ;
(ii) Mức vốn điều lệ hiện tại, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần phổ thông, số lượng từng loại cổ phần ưu đãi và số lượng cổ phiếu quỹ; mức vốn điều lệ dự kiến tăng;
(iii) Nguồn sử dụng để tăng vốn điều lệ;
(iv) Thời gian dự kiến hoàn thành việc tăng vốn điều lệ;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần từ trái phiếu chuyển đổi, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận để lại và các quỹ khác theo quy định của pháp luật;
c) Phương án tăng mức vốn điều lệ quy định tại điểm b khoản này tối thiểu phải có các nội dung sau:
(i) Kế hoạch chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, gồm: Các thông tin về trái phiếu chuyển đổi đã phát hành: số lượng trái phiếu, mệnh giá trái phiếu, thời hạn trái phiếu; Các thông tin dự kiến chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu: số lượng trái phiếu, mệnh giá trái phiếu, tỷ lệ chuyển đổi (trường hợp tăng vốn điều lệ từ việc chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông);
(ii) Thông tin về quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận để lại và các quỹ khác được xác định theo kết quả kiểm toán của kiểm toán độc lập; Thông tin về số tiền từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận để lại và các quỹ khác được sử dụng để tăng vốn điều lệ (trường hợp tăng vốn điều lệ từ các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận để lại và các quỹ khác);
(iii) Danh sách cổ đông và tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông có tỷ lệ sở hữu từ 5% trở lên so với vốn cổ phần có quyền biểu quyết và so với vốn điều lệ thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn; Danh sách cổ đông và người có liên quan có tỷ lệ sở hữu cổ phần từ 20% trở lên so với vốn điều lệ thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn. Các danh sách này phải có thông tin định danh (đối với cá nhân: họ, tên, số thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; đối với tổ chức: tên tổ chức, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, họ tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức, số thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, ngày cấp, nơi cấp) của cổ đông, người có liên quan của cổ đông theo quy định của pháp luật;
(iv) Thông tin về tổng mức sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận:
a) Ngân hàng thương mại lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị tăng vốn điều lệ của ngân hàng thương mại; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Văn bản chấp thuận tăng mức vốn điều lệ có hiệu lực trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký.
4. Việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc phát hành cổ phiếu theo quy định của pháp luật, ngân hàng thương mại có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước đề nghị sửa đổi mức vốn điều lệ tại Giấy phép kèm các tài liệu sau:
(i) Văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc phát hành cổ phiếu;
(ii) Thông tin quy định tại điểm c(iii), c(iv) khoản 1 Điều này sau khi hoàn thành phát hành cổ phiếu.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi mức vốn điều lệ tại Giấy phép.
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Mức vốn điều lệ hiện tại và mức vốn điều lệ dự kiến tăng;
(ii) Cam kết thông báo cho các tổ chức, cá nhân mua cổ phần về quyền và nghĩa vụ của cổ đông theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng, trong đó bao gồm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn mua; không sử dụng nguồn vốn do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng để mua; không được mua dưới tên của cá nhân, pháp nhân khác dưới mọi hình thức, trừ trường hợp ủy thác theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm tuân thủ quy định của Luật các tổ chức tín dụng về giới hạn sở hữu cổ phần của cổ đông, cổ đông và người có liên quan;
- Chịu trách nhiệm tuân thủ quy định về cổ đông lớn, cổ đông lớn và người có liên quan;
(iii)[7] Trường hợp ngân hàng thương mại cổ phần tăng vốn điều lệ dẫn đến việc hình thành cổ đông lớn hoặc cổ đông lớn trở thành cổ đông thường hoặc cổ đông lớn mua cổ phần, văn bản đề nghị phải bao gồm các thông tin sau: tên cổ đông, tỷ lệ cổ phần sở hữu trước và dự kiến sau khi ngân hàng thương mại cổ phần tăng vốn điều lệ;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại;
c) Phương án tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần tại điểm b khoản này, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:
(i) Sự cần thiết tăng mức vốn điều lệ;
(ii) Tổng mức vốn điều lệ dự kiến tăng thêm; tổng mệnh giá phát hành, loại cổ phần phát hành, đối tượng phát hành; các đợt dự kiến phát hành và phương án phát hành cho từng đợt (nếu có);
(iii) Thời gian dự kiến phát hành và thời gian dự kiến hoàn thành việc phát hành thêm cổ phiếu;
d) Danh sách cổ đông và tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông có tỷ lệ sở hữu từ 5% trở lên so với vốn cổ phần có quyền biểu quyết và so với vốn điều lệ thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn; Danh sách cổ đông và người có liên quan có tỷ lệ sở hữu cổ phần từ 20% trở lên so với vốn điều lệ thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn. Các danh sách này phải có thông tin định danh của cổ đông, người có liên quan của cổ đông theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận, hiệu lực của văn bản chấp thuận, sửa đổi, bổ sung Giấy phép về việc tăng vốn điều lệ thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 11 Thông tư này.
Điều 13. Tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Mức vốn điều lệ hiện tại và mức vốn điều lệ dự kiến tăng;
(ii) Sự cần thiết của việc tăng mức vốn điều lệ;
(iii) Thông tin về quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, lợi nhuận để lại và các quỹ khác được xác định theo kết quả kiểm toán của kiểm toán độc lập; thông tin về số tiền từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, lợi nhuận để lại và các quỹ khác được sử dụng để tăng vốn điều lệ (trường hợp nguồn tăng vốn từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, lợi nhuận để lại và các quỹ khác);
(iv) Cam kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp của chủ sở hữu, thành viên góp vốn để cấp, góp thêm (trường hợp nguồn tăng vốn điều lệ do chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp, góp thêm);
b) Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Quyết định của chủ sở hữu đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên thông qua việc tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:
(i) Tổng mức vốn điều lệ dự kiến tăng thêm;
(ii) Các đợt dự kiến tăng mức vốn điều lệ;
(iii) Nguồn sử dụng để tăng vốn điều lệ;
(iv) Thời gian dự kiến hoàn thành việc tăng vốn điều lệ;
c) Trường hợp ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên tăng vốn điều lệ từ nguồn vốn góp của thành viên góp vốn mới, ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b khoản này, ngân hàng thương mại gửi các tài liệu sau:
(i) Đối với thành viên mới là tổ chức tín dụng nước ngoài:
- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của 05 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ và báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động hoặc văn bản tương đương;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tổ chức tín dụng nước ngoài, trong đó bao gồm các nội dung tối thiểu sau: Nội dung hoạt động được phép tại nước nguyên xứ tại thời điểm nộp hồ sơ; Tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liền trước năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp hồ sơ; Tỷ lệ an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo quy định của nước nguyên xứ trong năm liền trước năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp hồ sơ; Tình hình tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng trong năm liền trước năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ;
- Điều lệ tổ chức và hoạt động;
- Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động và định hướng phát triển cho đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Văn bản dự kiến cử người đại diện vốn góp tại ngân hàng;
- Văn bản cam kết về việc sẵn sàng hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho ngân hàng, đảm bảo duy trì giá trị thực của vốn điều lệ của ngân hàng không thấp hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài (bao gồm cả hoạt động của ngân hàng trách nhiệm hữu hạn dự kiến góp vốn) trên cơ sở hợp nhất theo thông lệ quốc tế;
- Văn bản cam kết không phải là cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng Việt Nam khác;
(ii) Đối với thành viên mới là ngân hàng thương mại Việt Nam:
- Văn bản dự kiến cử người đại diện vốn góp tại ngân hàng, trong đó cung cấp thông tin định danh của người đại diện vốn góp;
- Báo cáo tài chính năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đã được kiểm toán độc lập và Báo cáo tài chính gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ;
- Báo cáo tình hình tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro, trích lập dự phòng của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm nộp hồ sơ; các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong năm liền kề năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Báo cáo tình hình tuân thủ giới hạn mua, nắm giữ cổ phiếu của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật các tổ chức tín dụng;
- Báo cáo về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu và tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần dự kiến sau khi góp vốn;
- Văn bản cam kết không phải là cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng khác.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận đối với trường hợp ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn tăng vốn điều lệ từ lợi nhuận để lại và các quỹ khác theo quy định của pháp luật thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
3. Trình tự, thủ tục chấp thuận, hiệu lực của văn bản chấp thuận tăng vốn điều lệ đối với trường hợp ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn tăng vốn điều lệ do chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp thêm hoặc từ vốn góp của thành viên góp vốn mới thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 11 Thông tư này.
4. Việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định tại khoản 3 Điều này thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc cấp, góp vốn, ngân hàng thương mại có văn bản đề nghị sửa đổi mức vốn điều lệ tại Giấy phép gửi Ngân hàng Nhà nước, trong đó báo cáo về tỷ lệ góp vốn của thành viên góp vốn sau khi góp vốn kèm tài liệu chứng minh việc chủ sở hữu, thành viên góp vốn đã góp vốn để tăng vốn điều lệ;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi mức vốn điều lệ tại Giấy phép.
Điều 14. Tăng mức vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Mức vốn đã được cấp hiện tại và mức vốn được cấp dự kiến tăng;
(ii) Sự cần thiết của việc tăng mức vốn được cấp;
(iii) Thông tin về quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp, lợi nhuận để lại và các quỹ khác được xác định theo kết quả kiểm toán của kiểm toán độc lập; thông tin về số tiền từ quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp, lợi nhuận để lại và các quỹ khác được sử dụng để tăng vốn được cấp (trường hợp nguồn tăng vốn từ các quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp, lợi nhuận để lại và các quỹ khác);
(iv) Số vốn dự kiến cấp bổ sung từ ngân hàng mẹ (trường hợp nguồn tăng vốn từ ngân hàng mẹ);
b) Văn bản của ngân hàng mẹ thông qua việc tăng mức vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:
(i) Tổng mức vốn được cấp dự kiến tăng thêm;
(ii) Các đợt dự kiến tăng mức vốn được cấp (nếu có);
(iii) Nguồn tiền được sử dụng để tăng mức vốn được cấp;
(iv) Thời gian dự kiến hoàn thành việc tăng mức vốn được cấp.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận đối với trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài tăng vốn được cấp từ lợi nhuận để lại và các quỹ khác theo quy định của pháp luật thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
3. Trình tự, thủ tục chấp thuận đối với trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài tăng vốn do ngân hàng mẹ cấp bổ sung thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước có hiệu lực trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày ký.
4. Việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định tại khoản 3 Điều này thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc tăng mức vốn được cấp, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có văn bản đề nghị sửa đổi mức vốn được cấp tại Giấy phép gửi Ngân hàng Nhà nước;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi mức vốn được cấp tại Giấy phép.
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, trong đó tối thiểu bao gồm các thông tin sau:
(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của chủ sở hữu và của bên mua, nhận chuyển nhượng;
(ii) Thời điểm dự kiến thực hiện việc mua bán, chuyển nhượng;
b) Văn bản thỏa thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp giữa chủ sở hữu với bên mua, nhận chuyển nhượng;
c) Các văn bản, tài liệu chứng minh bên mua, nhận chuyển nhượng đáp ứng đủ các điều kiện đối với chủ sở hữu của ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định của pháp luật quy định tại điểm c(i) khoản 1 Điều 13 Thông tư này.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận:
a) Ngân hàng thương mại lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 75 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị của ngân hàng thương mại; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước có giá trị thực hiện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày ký.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc mua bán, chuyển nhượng, ngân hàng thương mại gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản báo cáo về kết quả thực hiện kèm tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc mua bán, chuyển nhượng.
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp cho bên nhận chuyển nhượng là thành viên góp vốn hiện tại của ngân hàng thương mại gồm:
a) Văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, trong đó nêu rõ:
(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của bên bán, chuyển nhượng và bên mua, nhận chuyển nhượng;
(ii) Tỷ lệ mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp; Tỷ lệ sở hữu và giá trị phần vốn góp của các thành viên góp vốn trước và sau khi mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
(iii) Thời điểm dự kiến thực hiện mua bán, chuyển nhượng;
(iv) Lý do mua bán, chuyển nhượng;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng thành viên của ngân hàng thương mại về việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
c) Văn bản thỏa thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp giữa bên bán, chuyển nhượng với bên mua, nhận chuyển nhượng.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên góp vốn cho bên mua, nhận chuyển nhượng là thành viên góp vốn mới gồm:
a) Các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Các văn bản, tài liệu chứng minh bên mua, nhận chuyển nhượng đáp ứng đủ các điều kiện để được mua, nhận chuyển nhượng phần vốn góp của ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo quy định của pháp luật, gồm:
(i) Đối với bên mua, nhận chuyển nhượng là tổ chức tín dụng nước ngoài: các văn bản, tài liệu quy định tại điểm c(i) khoản 1 Điều 13 Thông tư này;
(ii) Đối với bên mua, nhận chuyển nhượng là ngân hàng thương mại Việt Nam: các văn bản, tài liệu quy định tại điểm c(ii) khoản 1 Điều 13 Thông tư này.
(iii)[8] Đối với bên mua, nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp không phải ngân hàng, hồ sơ bao gồm:
- Giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương (trừ doanh nghiệp Việt Nam);
- Văn bản ủy quyền người đại diện vốn góp tại ngân hàng theo quy định của pháp luật;
- Bản sao hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đại diện vốn góp của doanh nghiệp tại ngân hàng (đối với người không có quốc tịch Việt Nam);
- Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho doanh nghiệp được tham gia góp vốn vào ngân hàng;
- Báo cáo về việc đáp ứng các điều kiện đối với đối tác mới là doanh nghiệp không phải ngân hàng khi nhận chuyển nhượng phần vốn góp của ngân hàng liên doanh theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam;
- Báo cáo tài chính 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp đã được kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán;
- Báo cáo khả năng tài chính tham gia góp vốn ngân hàng liên doanh của doanh nghiệp không phải ngân hàng theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê khai thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng của doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Văn bản của cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp;
- Văn bản cam kết không phải là cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng khác được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
3. Trình tự, thủ tục chấp thuận, giá trị thực hiện của văn bản chấp thuận, báo cáo hoàn thành việc mua bán, chuyển nhượng thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 15 Thông tư này.
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua, bán, chuyển nhượng cổ phần của cổ đông lớn:
Văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
a) Thông tin về số lượng cổ phần, loại cổ phần, tổng mệnh giá cổ phần mua bán, chuyển nhượng của cổ đông lớn;
b) Thông tin của cổ đông lớn thực hiện mua, bán, chuyển nhượng cổ phần gồm: thông tin định danh, chức danh của cổ đông lớn (trường hợp cổ đông lớn là cá nhân) hoặc chức danh người đại diện của cổ đông lớn (trường hợp cổ đông lớn là tổ chức) tại ngân hàng thương mại, số lượng và tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết so với vốn cổ phần có quyền biểu quyết, số lượng và tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi (nếu có) so với vốn điều lệ của ngân hàng thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi mua bán, chuyển nhượng;
c) Thông tin về các cam kết, thỏa thuận giữa ngân hàng thương mại với cổ đông lớn liên quan đến tỷ lệ sở hữu cổ phần, hạn chế chuyển nhượng cổ phần của cổ đông lớn (nếu có);
d) Tỷ lệ sở hữu cổ phần so với vốn điều lệ của cổ đông lớn và người có liên quan của cổ đông lớn đó dự kiến sau khi mua, bán, chuyển nhượng cổ phần;
đ) Thời gian giao dịch dự kiến.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua, nhận chuyển nhượng cổ phần dẫn đến trở thành cổ đông lớn:
Văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
a) Thông tin về số lượng cổ phần, loại cổ phần, tổng mệnh giá cổ phần mua, nhận chuyển nhượng;
b) Thông tin của bên mua, nhận chuyển nhượng cổ phần gồm: thông tin định danh, số lượng và tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết so với vốn cổ phần có quyền biểu quyết, số lượng và tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi (nếu có) so với vốn điều lệ của ngân hàng thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi mua, nhận chuyển nhượng;
c) Tỷ lệ sở hữu cổ phần so với vốn điều lệ của bên mua, nhận chuyển nhượng và người có liên quan dự kiến sau khi mua, nhận chuyển nhượng;
d) Thời gian giao dịch dự kiến;
đ) Cam kết thông báo cho bên mua, nhận chuyển nhượng về quyền và nghĩa vụ của cổ đông theo quy định của pháp luật, trong đó bao gồm:
(i) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn mua; không sử dụng nguồn vốn do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng để mua; không được mua dưới tên của cá nhân, pháp nhân khác dưới mọi hình thức, trừ trường hợp ủy thác theo quy định của pháp luật;
(ii) Chịu trách nhiệm tuân thủ quy định của Luật các tổ chức tín dụng về giới hạn sở hữu cổ phần của cổ đông, cổ đông và người có liên quan;
(iii) Chịu trách nhiệm tuân thủ quy định về cổ đông lớn, cổ đông lớn và người có liên quan.
3.[9] Việc mua cổ phần của tổ chức, cá nhân dẫn đến tổ chức, cá nhân đó trở thành cổ đông lớn hoặc mua cổ phần của cổ đông lớn trong trường hợp ngân hàng thương mại cổ phần tăng mức vốn điều lệ, hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
Việc mua cổ phần của tổ chức, cá nhân dẫn đến tổ chức, cá nhân đó trở thành cổ đông lớn hoặc mua cổ phần của cổ đông lớn trong trường hợp ngân hàng thương mại cổ phần tăng mức vốn điều lệ mà tổ chức, cá nhân hoặc cổ đông lớn đó không thuộc danh sách cổ đông mua cổ phần của ngân hàng thương mại cổ phần tại điểm d khoản 1 Điều 12 Thông tư này đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận thì thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và khoản 2 Điều 15 Thông tư này. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước về việc mua cổ phần này là bộ phận không tách rời của văn bản chấp thuận tăng mức vốn điều lệ.
4. Trình tự, thủ tục chấp thuận, giá trị thực hiện của văn bản chấp thuận việc mua, bán, chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 15 Thông tư này.
5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc mua, bán, chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng cổ phần, ngân hàng thương mại có văn bản báo cáo kết quả mua, bán, chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng cổ phần và các nội dung quy định tại điểm b, d khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước.
Điều 18. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1.[12] Đầu mối tiếp nhận, thẩm định, lấy ý kiến các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu cần thiết), tổng hợp và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận đối với các nội dung thay đổi tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước nhận được văn bản của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 6 và khoản 4 Điều 7 Thông tư này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại dự kiến đặt trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến đặt trụ sở kiểm tra việc đáp ứng đầy đủ điều kiện của trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến đặt trên địa bàn.
2. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với nội dung chấp thuận thay đổi quy định tại Điều 7 Thông tư này.
3. Đầu mối tiếp nhận báo cáo của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư này đối với các nội dung thay đổi theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
4. Đầu mối đề xuất trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quy mô lớn theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 19. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Tiếp nhận hồ sơ, chấp thuận đối với các nội dung thay đổi tại các Điều 5, 6, 8, 9, 10, 14 theo thẩm quyền phân cấp quản lý các chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
2. Đầu mối tiếp nhận báo cáo của chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư này đối với các nội dung thay đổi theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
3.[13] Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại dự kiến đặt trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến đặt trụ sở thực hiện kiểm tra việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện của trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến đặt trên địa bàn; có ý kiến bằng văn bản gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
4.[14] Kiểm tra việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến đặt trên địa bàn trước khi có quyết định sửa đổi địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy phép theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 20. Trách nhiệm của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, đầy đủ và trung thực của thông tin cung cấp tại hồ sơ.
2. Bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Quá thời hạn này, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu, Ngân hàng Nhà nước không xem xét đề nghị chấp thuận thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/02/2019.
2. Các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 06/2010/TT-NHNN ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về tổ chức, quản trị, điều hành, vốn điều lệ, chuyển nhượng cổ phần, bổ sung, sửa đổi Giấy phép, Điều lệ của ngân hàng thương mại;
b) Thông tư số 03/2007/TT-NHNN ngày 5 tháng 6 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện của ngân hàng thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Trưởng Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
MẪU BÁO CÁO KHẢ NĂNG TÀI
CHÍNH THAM GIA GÓP VỐN NGÂN HÀNG LIÊN DOANH CỦA DOANH NGHIỆP KHÔNG PHẢI NGÂN
HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-NHNN ngày 31/10/2023 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Ngân hàng liên doanh………………………………
1. Thông tin về doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa):
- Số Giấy phép thành lập hoặc đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, cơ quan cấp, ngày cấp:
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại: Số Fax:
- Tên người đại diện theo pháp luật:
- Ngày tháng năm sinh:
- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số định danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (đối với người có quốc tịch Việt Nam):
- Số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; quốc tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay); nơi ở hiện tại (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):
2. Khả năng về tài chính để tham gia góp vốn vào Ngân hàng liên doanh:
- Vốn chủ sở hữu (A):
- Tài sản dài hạn trừ đi Nợ dài hạn dùng để đầu tư tài sản dài hạn (B):
- Khả năng về tài chính để tham gia góp vốn vào Ngân hàng liên doanh (C = A - B):
(Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định cần kê khai thêm các thông tin dưới đây)
- Mức vốn pháp định theo yêu cầu của pháp luật hiện hành áp dụng đối với ngành nghề mà doanh nghiệp đang hoạt động (trường hợp doanh nghiệp hoạt động đa ngành thì kê khai mức vốn pháp định cao nhất) (D):
- Vốn chủ sở hữu trừ mức vốn pháp định (E = A - D):
Kết luận: Đủ khả năng tài chính tham gia góp vốn vào Ngân hàng liên doanh (chỉ kết luận này khi C và E tối thiểu bằng mức vốn cam kết góp của doanh nghiệp).
3. Cam kết
- Không sử dụng vốn huy động, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp;
- Tuân thủ các quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).
|
…, ngày … tháng … năm …
|
Ghi chú: Vốn chủ sở hữu, Tài sản dài hạn, Nợ dài hạn dùng để đầu tư tài sản dài hạn lấy theo báo cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp đã được kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán.
MẪU BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-NHNN ngày 31/10/2023 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI
THÔNG TIN
VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:
2. Mã số thuế:
3. Lĩnh vực kinh doanh:
4. Thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng:
- Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
- Địa chỉ:
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, cơ quan cấp, ngày cấp:
- Tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm kê khai:
- Dư nợ tín dụng tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm kê khai:
- Dư nợ quá hạn tại thời điểm kê khai:
- Nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
+ Thời điểm (Ghi rõ tháng, năm):
+ Thực trạng xử lý nợ xấu (Ghi rõ đến thời điểm kê khai đã xử lý như thế nào):
5. Cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của bảng kê khai.
|
…, ngày … tháng
… năm |
Nơi nhận: |
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. THỐNG ĐỐC |
[1] Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”.
[2] Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”.
[3] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15/08/2022.
[4] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15/08/2022.
[5] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15/08/2022.
[6] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15/08/2022.
[7] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15/08/2022.
[8] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
[9] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15/08/2022.
[10] Điều 2, Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15/08/2022 quy định như sau:
“Điều 2. Quy định chuyển tiếp
Văn bản đề nghị sửa đổi địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy phép đã nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2022./.”
[11] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
2. Bãi bỏ khoản 9, khoản 19 Điều 1 và khoản 3 Điều 2 Thông tư số 28/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN./.”
[12] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15/08/2022.
[13] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15/08/2022.
[14] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15/08/2022.
[15] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
[16] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
THE STATE BANK
OF VIETNAM |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 21/VBHN-NHNN |
Hanoi, November 10, 2023 |
The Circular No. 50/2018/TT-NHNN dated December 31, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam (SBV) prescribing application and procedures for granting approval for changes of commercial banks and foreign branch banks, coming into force from February 15, 2019, is amended by:
1. The Circular No. 06/2022/TT-NHNN dated June 30, 2022 of the SBV's Governor providing amendments to the Circular No. 50/2018/TT-NHNN dated December 31, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing procedures and application for approval for changes of commercial banks and foreign bank branches, coming into force from August 15, 2022.
2. The Circular No. 13/2023/TT-NHNN dated October 31, 2023 of the SBV’s Governor providing amendments to Circulars prescribing licensing, organization, operation, and application and procedures for approval of changes of commercial banks and foreign bank branches, coming into force from December 14, 2023.
Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;
Pursuant to the Government's Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
...
...
...
The Governor of the State Bank of Vietnam hereby promulgates a Circular on application and procedures for granting approval for changes of commercial banks and foreign branch banks [1],[2].
1. This Circular provides regulations on:
a) Applications and procedures for granting approval for changes, amendments to the incorporation and operation license of commercial banks, license for incorporation of foreign bank branches (hereinafter referred to as “the License”). To be specific:
(i) Renaming and relocation of headquarters of commercial banks; renaming and relocation of foreign bank branches (hereinafter referred to as “FBBs”);
(ii) Increase in charter capital of commercial banks and provided capital of FBBs;
(iii) Extension of operation duration;
...
...
...
(i) Sale or transfer of stakes of the owner of a single-member limited liability commercial bank; sale or transfer of stakes of the capital contributor of a multi-member limited liability commercial bank;
(ii) Sale or transfer of a major shareholder’s shares; sale or transfer of shares resulting in a conversion into a major shareholder of a commercial bank;
(iii) Suspension of business for 05 working days or more, except suspension due to force majeure events.
2. The sale or transfer of shares or stakes resulting in changing legal form of a commercial bank shall comply with SBV’s regulations and relevant regulations of law.
3. The sale or transfer of 100% of stakes/charter capital of an acquired commercial bank shall comply with Clause 3 Article 3 of the Law on Amendments to some Articles of the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017.
4. Foreign investors that purchase shares of Vietnamese commercial banks shall be subject to legislation on foreign investors' purchase of shares of Vietnamese credit institutions.
1. Commercial banks.
2. FBBs.
...
...
...
Article 3. Rules for preparing and submitting applications for approval for changes
1. An application in Vietnamese shall be prepared. In case documents included in the application are prepared in a foreign language, they shall be consularly legalized as prescribed by Vietnamese law (except for the cases in which consular legalization is exempted by the law on consular legalization) and translated into Vietnamese language. Translations from a foreign language into Vietnamese must be notarized or bear the translator’s signature certified in accordance with applicable laws.
2. For the copied documents, commercial banks and FBBs shall submit copies from the master registers or certified true copies or copies presented together with their originals for verification purpose. In case the applicant submits copies presented together with their originals for verification purpose, the person comparing the documents must affix his/her confirmation and signature onto the copies and is held liable for the accuracy of the copies against the originals.
3. The application form shall be signed by the legal representative of the commercial bank or FBB. In case the application is signed by an authorized representative, it must be accompanied with a written authorization duly made in accordance with applicable laws.
4.[3] The application shall be submitted either directly at the single-window service section or by post to the State Bank of Vietnam or the authorized provincial branch of the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as “SBV”).
Article 4. Power to grant approval of changes
1.[4] The SBV’s Governor shall consider giving approval for the changes specified in Clause 1 Article 1 of this Circular, of commercial banks or foreign bank branches (FBBs) of large scale according to decision of the SBV’s Governor; relocation of a FBB to a province or city other than the one where it is located.
2. The Director of each SBV’s provincial branch shall grant approval of changes specified in Clause 1 Article 1 of this Circular, of FBBs that are located within their province or city, except for the case specified in Clause 1 of this Article.
...
...
...
1. An application for approval of renaming includes:
a) An application form, which contains at least:
(i) Current name;
(ii) The new name requiring approval, which shall comply with relevant regulations on naming;
(iii) Reasons for renaming;
b) A resolution or decision on approval for renaming of commercial bank of the General meeting of shareholders in case of a joint stock commercial bank, a resolution or decision on approval for renaming of commercial bank of the Board of Members in case of a multi-member limited liability commercial bank, an owner’s decision on approval for renaming of commercial bank in case of a single member limited liability commercial bank; a parent bank’s written approval for renaming of FBB in Vietnam.
2. Procedures for granting approval:
a) The commercial bank or FBB shall submit an application to the SBV. If the application is unsatisfactory, within 07 working days from the receipt of the application, the SBV shall request the commercial bank or FBB in writing to complete it.
...
...
...
1. An application includes:
a) An application form, which contains at least:
(i) Current location;
(ii) New location;
(iii) Reasons for relocation;
(iv) A plan to install equipment at the new headquarters which satisfies the requirements of a headquarters in accordance with regulations of law;
(v) A headquarters relocation plan, which is aimed at ensuring continuous operation;
b) A resolution or decision on approval for headquarters relocation of the General meeting of shareholders in case of a joint stock commercial bank, a resolution or decision on approval for headquarters relocation of the Board of Members in case of a multi-member limited liability commercial bank, an owner’s decision on approval for headquarters relocation in case of a single member limited liability commercial bank; a parent bank’s written approval for relocation of FBB in Vietnam.
...
...
...
2. Procedures for granting approval:
a) The commercial bank or FBB shall submit an application to the SBV. If the application is unsatisfactory, within 07 working days from the receipt of the application, the SBV shall request the commercial bank or FBB in writing to complete it.
b) Within 25 working days from the receipt of the satisfactory application, the SBV shall grant a written approval for relocation of headquarters of the commercial bank or relocation of the FBB. In case of rejection of the application, the SBV shall respond and provide explanation in writing.
The SBV’s written approval shall be valid for 12 months from the date on which it is signed.
3. At least 30 working days before the expected date of operating at the approved location, the commercial bank or FBB shall submit an application form for amendment to the License regarding the relocation of commercial bank’s headquarters or relocation of FBB, specifying the date of starting to operate at the approved location and its compliance with all requirements of a headquarters as prescribed by law.
4.[5] Within a maximum duration of 15 working days from the receipt of the application prescribed in Clause 3 of this Article, the SBV shall issue a decision to modify the headquarters address of the commercial bank or location of the FBB specified in its license. In case of rejection of the application, the SBV shall respond and provide explanation in writing.
1. An application includes:
a) In case of the commercial banks: The documents specified in Clause 1 Article 6 of this Circular.
...
...
...
(i) The documents specified in Clause 1 Article 6 of this Circular;
(ii) A business plan for the first 03 years of operation at the new location, which contains at least: forecasted demands for banking services at the new location; expected business strategy and changes in business strategy (if any); expected income in the first 03 years of operating at the new location and relevant descriptions.
2. Procedures for granting approval:
a) The commercial bank or FBB shall submit an application to the SBV. If the application is unsatisfactory, within 07 working days from the receipt of the application, the SBV shall request the commercial bank or FBB in writing to complete it.
b) Within 25 working days from the receipt of the satisfactory application, the SBV shall grant a written approval for relocation of headquarters of the commercial bank or relocation of the FBB. In case of rejection of the application, the SBV shall respond and provide explanation in writing.
3. The SBV’s written approval shall be valid for 12 months from the date on which it is signed.
4. At least 30 working days before the expected date of operating at the approved location, the commercial bank or FBB shall submit an application form for amendment to the License regarding the relocation of commercial bank’s headquarters or relocation of FBB, specifying the date of starting to operate at the approved location and its compliance with all requirements of a headquarters as prescribed by law.
5.[6] Within a maximum duration of 15 working days from the receipt of the application prescribed in Clause 4 of this Article, the SBV shall issue a decision to modify the headquarters address of the commercial bank or location of the FBB specified in its license. In case of rejection of the application, the SBV shall respond and provide explanation in writing.
...
...
...
2. Within 30 working days from the receipt of the application form, the SBV shall decide to amend the License regarding the change of address of commercial bank’s headquarters or address of FBB.
Article 9. Extension of operation duration
1. An application includes:
a) An application form, which contains at least:
(i) Expiry date of the licensed duration;
(ii) Requested extension;
(iii) Reason for extension;
b) A resolution or decision on approval for extension of the operation duration of the General meeting of shareholders in case of a joint stock commercial bank, a resolution or decision on approval for extension of the operation duration of the Board of Members in case of a multi-member limited liability commercial bank, an owner’s decision on approval for extension of the commercial bank’s operation duration in case of a single member limited liability commercial bank; a parent bank’s written approval for approval for extension of the operation duration of its FBB in Vietnam;
c) A general report on organizational structure and operation of the commercial bank or FBB in Vietnam, which specifies:
...
...
...
(ii) Expected business plan for the next 03 years.
2. Procedures for granting approval:
a) At least 06 months prior to the expiration date of the License, the commercial bank or FBB shall submit an application to the SBV. If the application is unsatisfactory, within 07 working days from the receipt of the application, the SBV shall request the commercial bank or FBB in writing to complete it.
b) Within 40 working days from the receipt of the satisfactory application, the SBV shall decide to amend the License regarding the extension. In case of rejection of the application, the SBV shall respond and provide explanation in writing.
1. An application includes:
a) An application form, which contains at least:
(i) Number of days and expected date of suspension of business;
(ii) Reasons and necessity for suspension of business;
...
...
...
b) A resolution or decision on approval for suspension of business of the Board of Directors in case of a joint stock commercial bank, a resolution or decision on approval for suspension of business of the Board of Members in case of a limited liability commercial bank, a decision on approval for suspension of business issued by the General Director of the FBB;
c) Documentary evidences for necessity for suspension of business.
2. Procedures for granting approval:
a) At least 45 working days prior to the expected date of suspension of business, the commercial bank or FBB shall submit an application to the SBV. If the application is unsatisfactory, within 07 working days from the receipt of the application, the SBV shall request the commercial bank or FBB in writing to complete it.
b) Within 30 working days from the receipt of the satisfactory application, the SBV shall grant a written approval for suspension of business by the commercial bank or FBB. In case of rejection of the application, the SBV shall respond and provide explanation in writing.
3. At least 07 working days prior to the date of business suspension approved by the SBV, the commercial bank or FBB shall publish a notification of its suspension of business, including information about the date and reasons for its suspension of business on its mass media, mass media of the SBV and on a daily printed newspaper in 03 consecutive issues or an electronic newspaper of Vietnam.
1. An application includes:
a) An application form, which contains at least:
...
...
...
(ii) Current charter capital, specifying the number of common shares, preference shares and treasury stocks; expected increase in charter capital;
(iii) Sources of funding used for increasing charter capital;
(iv) Expected date of completing the increase in charter capital;
b) A resolution or decision of the General meeting of shareholders on approval for plan for increase in the charter capital of joint stock commercial bank from convertible bonds, additional charter capital reserve fund, share premium, retained earnings and other funds prescribed by law;
c) The plan for increase in charger capital specified in Point b of this Clause shall contain at least:
(i) A plan for conversion of bonds into stocks, which includes: information about issued convertible bonds: number, face value and term of bonds; information about expected conversion of bonds into stocks: number of bonds, face value of bonds and rate of conversion (in case of increase in charter capital from conversion of convertible bonds into common stocks);
(ii) Information about the additional charter capital reserve fund, share premium, retained earnings and other funds determined according to the auditing result given by an independent audit firm; information about the amount of money from additional charter capital reserve fund, share premium, retained earnings and other funds which is used to increase charter capital (in case of increase in charter capital from the additional charter capital reserve fund, share premium, retained earnings and other funds);
(iii) A list of shareholders and holdings of shareholders that own shares whose value is at least 5% of voting share capital and of charter capital before and after the increase; list of shareholders and their related persons that own shares whose value is at least 20% of charter capital before and after the increase. These lists must include identity information (in case of an individual: full name and number of ID card or Citizen ID card or passport, place of issue, date of issue; in case of an organization: name of the organization, enterprise ID number, address of headquarters, full name of its legal representative, number of his ID card or Citizen ID card or passport, place of issue, date of issue) of shareholders and their related persons in accordance with regulations of law;
(iv) Information about the total holdings of foreign investors before and after the increase in charter capital.
...
...
...
a) The commercial bank shall submit an application to the SBV. If the application is unsatisfactory, within 07 working days from the receipt of the application, the SBV shall request the commercial bank in writing to complete it;
b) Within 25 working days from the receipt of the satisfactory application, the SBV shall grant a written approval for increase in charter capital. In case of rejection of the application, the SBV shall respond and provide explanation in writing.
3. The SBV’s written approval for increase in charter capital shall be valid for 12 months from the date on which it is signed.
4. The License shall be amended as follows:
a) Within 10 working days from the date of completing the issuance of stocks as prescribed by law, the commercial bank shall submit an application form for amendment to the License regarding the increase in charter capital and the following documents:
(i) State Securities Commission's document about the issuance of stocks;
(ii) Information specified in Points c(iii) and c(iv) Clause 1 of this Article after the completion of issuance of stocks.
b) Within 15 working days from the receipt of the application form, the SBV shall decide to amend the License regarding the increase in charter capital.
...
...
...
a) An application form, which contains at least:
(i) Current charter capital and charter capital expected to be increased;
(ii) A commitment to notify share purchasers of rights and obligations of shareholders in accordance with regulations of the Law on Credit Institutions. To be specific:
- Take legal responsibility for the legitimacy of the sources of funding for purchasing shares; do not use credit extended by the credit institution or FBB to purchase shares; do not purchase shares in the name of another individual or juridical person in any form, unless it is authorized in accordance with law;
- Comply with regulations of the Law on Credit Institutions on the limits on ownership of shares by shareholders, shareholders and their related persons;
- Comply with regulations on major shareholders, major shareholders and their related persons;
(iii) [7] In case the increase in charter capital of a joint-stock commercial bank results in establishment of a new majority shareholder or change of the status of a majority shareholder into an ordinary shareholder or share purchase by a majority shareholder, the application shall also indicate name of the shareholder, the shareholder’s holding ratio before and after the joint-stock commercial bank increases its charter capital;
b) A resolution or decision of the General meeting of shareholders on approval for plan for increase in the charter capital of the commercial bank;
c) The plan for increase in the charter capital of the joint stock commercial bank specified in Point b of this Clause, which contains at least:
...
...
...
(ii) Total charter capital expected to be increased; total face value, types of shares issued, prospective buyers; expected issuance and plan tailored for each issuance (if any);
(iii) Expected date of issuance and expected date of completing the issuance of additional stocks;
d) A list of shareholders and holdings of shareholders that own shares whose value is at least 5% of voting share capital and of charter capital before and after the increase; list of shareholders and their related persons that own shares whose value is at least 20% of charter capital before and after the increase. These lists must include identity information of shareholders and their related persons as prescribed by law.
2. Procedures for granting approval, effective period of the written approval and amendment to the License regarding the increase in charter capital shall comply with Clauses 2, 3 and 4 Article 11 of this Circular.
Article 13. Increase in charter capital of limited liability commercial bank
1. An application includes:
a) An application form, which contains at least:
(i) Current charter capital and charter capital expected to be increased;
(ii) Necessity for increase in charter capital;
...
...
...
(iv) A commitment to use the lawful source of money of the owner or capital contributor to allocate or contribute (in case the sources of funding for increasing charter capital are additionally provided by the owner or a capital contributor);
b) A resolution or decision on approval for increase in charter capital of the Board of Members in case of a multi-member joint stock commercial bank, an owner’s decision on approval for increase in charter capital in case of a single member limited liability commercial bank, which contains at least:
(i) Total charter capital expected to be increased;
(ii) Expected stages of increase in charter capital;
(iii) Sources of funding used for increasing charter capital;
(iv) Expected date of completing the increase in charter capital;
c) In the cases where a multi-member limited liability commercial bank increases its charter capital from the contribution of the new capital contributors, apart from the documents specified in Points a and b of this Clause, the commercial bank shall submit the following documents:
(i) Regarding the new capital contributor that is a foreign credit institution:
- An audited financial statement of 05 years preceding the year in which the application is submitted and the latest financial statement by the time of submission;
...
...
...
- A document of a competent authority of the home country about the foreign credit institution, which contains at least: operations allowed to be carried out at the home country at the time of submission; compliance with law on banking and other regulations of law within 05 years preceding the year in which the application is submitted and by the time of submission; capital adequacy ratio and other ratios in accordance with regulations of the home country in the year preceding the year in which the application is submitted and by the time of submission; compliance with regulations on risk management and provision establishment in the year preceding the year in which the application is submitted and by the time of submission;
- A credit rating document issued by an international credit rating agency within 06 months before the time of submission of application;
- A charter on organization and operation;
- A report on establishment, operation and development orientations by the time of submission of applications;
- A document about expected election of representatives of contributions at the bank;
- A commitment to provide assistance in finance, technology, administration and operation to the bank, to ensure that the actual value of the bank’s charter capital is not smaller than legal capital and to comply with all regulations on operating safety in accordance with regulations of the SBV;
- A commitment of the home country’s competent authority to ensure the ability to supervise all operations of the foreign credit institution (including operations of the limited liability bank to which capital is expected to be contributed) in accordance with international practice;
- A commitment that the new capital contributor is not a founding shareholder, owner, founding member or strategic shareholder of another Vietnamese credit institution;
(ii) Regarding the new capital contributor that is a Vietnamese commercial bank:
...
...
...
- An audited financial statement of the year preceding the year in which the application is submitted and the latest financial statement by the time of submission;
- A report on compliance with the SBV’s regulations on risk management and provision establishment at the time of submission; regulations on banking safety ratios in the year preceding the year in which the application is submitted and by the time of submission;
- A report on compliance with regulations on limits on purchase and holding of stocks of credit institutions in accordance with Clause 6 Article 103 of the Law on Credit Institutions;
- A report on minimum capital adequacy ratio and expected capital contribution and purchase of shares after the capital contribution;
- A commitment that the new capital contributor is not a founding shareholder, owner, founding member or strategic shareholder of another credit institution.
2. Procedures for granting approval for the increase in charter capital from retained earnings and other funds by a limited liability commercial bank are specified in Clause 2 Article 5 of this Circular.
3. Procedures for granting approval and effective period of the written approval for the increase in charter capital in case a limited liability commercial bank increases its charter capital from the additional contributions by the owner or capital contributor or contributions by new capital contributor are specified in Clauses 2 and 3 Article 11 of this Circular.
4. Amendment to the License after the SBV grants an approval as prescribed in Clause 3 of this Article shall be amended as follows:
a) Within 15 working days from the date of completing the allocation and contribution of capital, the commercial bank shall submit an application form for amendment to the License regarding the increase in charter capital to the SBV, which includes a report on the capital contributor’s contributions after the capital contribution and documents proving the contribution of capital by the owner or capital contributor for the purpose of increasing the charter capital;
...
...
...
Article 14. Increase in provided capital of FBB
1. An application includes:
a) An application form, which contains at least:
(i) Current provided capital and provided capital expected to be increased;
(ii) Necessity for increase in provided capital;
(iii) Information about the additional provided capital reserve fund, retained earnings and other funds determined according to the auditing result given by an independent audit firm; information about the amount of money from additional provided capital reserve fund, retained earnings and other funds which is used to increase provided capital (in case the sources of funding for increasing provided capital come from the additional provided capital reserve fund, retained earnings and other funds);
(iv) Capital expected to be additionally provided from the parent bank (in case sources of funding for increasing charter capital comes from the parent bank);
b) A parent bank’s written approval for the increase in provided capital of FBB in Vietnam, which contains at least:
(i) Total charter capital expected to be increased;
...
...
...
(iii) Sources of money used for increasing provided capital;
(iv) Expected date of completing the increase in charter capital;
2. Procedures for granting approval for the increase in provided capital from retained earnings and other funds by a FBB are specified in Clause 2 Article 5 of this Circular.
3. Procedures for granting approval for the increase in provided capital in case a FBB increases its provided capital from additional capital provided by the parent bank in accordance with Clause 2 Article 11 of this Circular.
The SBV’s written approval shall be valid for 06 months from the date on which it is signed.
4. Amendment to the License after the SBV grants an approval as prescribed in Clause 3 of this Article shall be amended as follows:
a) Within 15 working days from date of completing the increase in provided capital, the FBB shall submit an application form for amendment to the License regarding the increase in provided capital to the SBV;
b) Within 15 working days from the receipt of the application form, the SBV shall decide to amend the License regarding the increase in provided capital.
...
...
...
a) An application form, which contains at least:
(i) Name and address of headquarters of the owner and of the purchaser or the transferee;
(ii) Expected date of sale or transfer;
b) A written agreement on sale or transfer of stakes between the owner and the purchaser or the transferee;
c) Documents proving that the purchaser or the transferee satisfies the conditions applied to owners of single member limited liability commercial banks specified in Point c(i) Clause 1 Article 13 of this Circular.
2. Procedures for granting approval:
a) The commercial bank shall submit an application to the SBV. If the application is unsatisfactory, within 07 working days from the receipt of the application, the SBV shall request the commercial bank in writing to complete it;
b) Within 75 working days from the receipt of the satisfactory application, the SBV shall grant a written approval for the sale or transfer. In case of rejection of the application, the SBV shall respond and provide explanation in writing.
3. The SBV’s written approval shall be valid for 03 months from the date on which it is signed.
...
...
...
Article 16. Sale or transfer of stakes at a multi-member limited liability commercial bank
1. An application for sale or transfer of stakes to transferees that are capital contributors of the commercial bank includes:
a) An application form, which specifies:
(i) Name and address of headquarters of the seller, transferor, purchaser and transferee;
(ii) Proportion of sale or transfer of stakes; the holding and value of capital contributors’ stakes before and after sale or transfer of stakes;
(iii) Expected date of sale or transfer;
(iv) Reasons for sale or transfer;
b) A resolution or decision of the Board of Members of the commercial bank on the sale or transfer of stakes;
c) A written agreement on sale or transfer of stakes between the seller/transferor and the purchaser/transferee.
...
...
...
a) The documents specified in Clause 1 of this Article;
b) Documents proving that the purchasers or the transferees satisfy the conditions for purchase of stakes or receipt of transferred stakes of the multi-member limited liability commercial banks as prescribed by law, which include:
(i) Regarding the purchaser or transferee that is a foreign credit institution: documents specified in Point c(i) Clause 1 Article 13 of this Circular;
(ii) Regarding the seller or transferee that is a Vietnamese commercial bank: documents specified in Point c(ii) Clause 1 Article 13 of this Circular.
(iii) [8] If the purchaser or transferee is a non-bank enterprise, such an application includes:
- The establishment license or business registration certificate or another document of equivalent validity (except Vietnamese enterprises);
- The power of attorney giving authorization to a person representing its stake at the bank as prescribed by law;
- Copies of passports of the enterprise’s legal representative and the person representing its capital contributed to the bank (for persons who do not Vietnamese citizenship);
- A competent authority’s written permission for enterprise’s contribution of capital to the bank;
...
...
...
- Financial statements of the last 03 years prior to the year of submission of an application for approval for purchase and sale or transfer of stake, which have been audited by independent auditors and given no qualified opinion.
- The report on the nonbank enterprise’s financial capability to make capital contribution to the JV bank which is made using the form in Appendix 01 enclosed herewith;
- The statement of credit relationships made using the form in Appendix 02 enclosed herewith;
- Written confirmations of fulfillment of tax obligations and social insurance obligations given by the relevant tax authority and social insurance authority;
- A written statement that it is not a founding shareholder, owner, founding member or strategic shareholder of another credit institution duly established and operating in Vietnam.
3. Procedures for granting approval, effective period of the written approval and report on completion of sale or transfer are specified in Clauses 2, 3 and 4 Article 15 of this Circular.
1. An application for sale or transfer of a major shareholder’s shares includes:
An application form, which contains at least:
...
...
...
b) Information about the major shareholder involved in the sale or transfer of shares: identity information and title of the major shareholder (if the major shareholder is an individual) or title of the representative of the major shareholder (if the major shareholder is an organization) at the commercial bank, number of shares and ratio of voting shares being held to total voting share capital, number and ratio of common shares and preference shares (if any) being held to current charter capital and expected charter capital after the sale or transfer of shares;
c) Information about commitments and agreements related to holdings and restriction on transfer of shares of the major shareholder (if any);
d) Expected ratio of shares being held to charter capital of the major shareholder and related persons thereof after the sale or transfer of shares;
dd) Expected date of transaction.
2. An application for approval for sale or transfer of shares that result in a conversion into a major shareholder includes:
An application form, which contains at least:
a) Information about the number, types and total face value of shares purchased or transferred;
b) Information about the purchaser and transferee: identity information, number and ratio of voting shares being held to total voting shares, number and ratio of common shares and preference shares (if any) being held to current charter capital and expected charter capital after the purchase or transfer of shares;
c) Expected ratio of shares being held to charter capital of the purchaser, transferee and related persons thereof after the purchase or transfer of shares;
...
...
...
dd) A commitment to notify the purchaser or transferee of shares of rights and obligations of the shareholder in accordance with regulations of the Law on Credit Institutions. To be specific:
(i) Take legal responsibility for the legitimacy of the sources of funding for purchasing shares; do not use credit extended by the credit institution or FBB to purchase shares; do not purchase shares in the name of another individual or juridical person in any form, unless it is authorized in accordance with law;
(ii) Comply with regulations of the Law on Credit Institutions on the limits on ownership of shares by shareholders, shareholders and their related persons;
(iii) Comply with regulations on major shareholders, major shareholders and their related persons.
3.[9] If the purchase of shares helps the purchaser become a majority shareholder or a majority shareholder purchases shares in case of increase in charter capital of a joint-stock commercial bank, the application and procedures in Article 12 of this Circular shall apply.
If the purchase of shares helps the purchaser become a majority shareholder or a majority shareholder purchases shares in case of increase in charter capital of a joint-stock commercial bank but such purchaser or majority shareholder is not included in the list of shareholders eligible to purchase shares of the joint-stock commercial bank prescribed in Point d Clause 1 Article 12 of this Circular, which has been approved by SBV, the provisions of Clause 1, Clause 2 of this Article and Clause 2 Article 15 of this Circular shall apply. The SBV’s written approval for the share purchase is also an integral part of the written approval for increase in charter capital.
4. Procedures for granting approval and effective period of the written approval for sale or transfer are specified in Clauses 2 and 3 Article 15 of this Circular.
5. Within 07 working days from the end of the sale or transfer of shares, the commercial bank shall submit a report on sale or transfer of shares, which contains information specified in Points b and d Clause 1 of this Article to the SBV.
...
...
...
Article 18. Responsibility of Banking Supervision Agency
1.[12] Take charge of receiving, appraising, getting opinions from relevant units affiliated to the SBV (where necessary), consolidating and submitting reports to the SBV’s Governor for considering and giving approval for the changes specified in Articles 5 through 17 within its jurisdiction prescribed in Clause 1 Article 4 of this Circular; within 03 working days from the day on which the SBV receives the application from a commercial bank or FBB as prescribed in Clause 3 Article 6 or Clause 4 Article 7 of this Circular, the SBV Banking Supervision Agency shall request the SBV’s branch of the province or city to which the commercial bank or FBB will be relocated to verify the satisfaction of headquarters or office requirements by the commercial bank or FBB.
2. Submit the change and written opinions of the provincial People’s Committee about approval for the change specified in Article 7 of this Circular to the SBV’s Governor for approval.
3. Take charge of receiving reports on the changes submitted by commercial banks and FBBs as prescribed in this Circular within its power specified in Clause 1 Article 4 of this Circular.
4. Take charge of requesting the SBV’s Governor to decide to approve changes of large-scale FBBs as prescribed in Clause 1 Article 4 of this Circular.
Article 19. Responsibilities of SBV’s provincial branches
1. Receive applications and grant approval of changes specified in Articles 5, 6, 8, 9, 10 and 14 within their power prescribed in Clause 2 Article 4 of this Circular.
2. Take charge of receiving reports on the changes submitted by commercial banks as prescribed in this Circular within its power specified in Clause 2 Article 4 of this Circular.
3.[13] Within 07 working days from the receipt of the request from the SBV Banking Supervision Agency, the SBV’s branch of the province or city to which the commercial bank or FBB will be relocated shall check and verify the satisfaction of headquarters or office requirements by the commercial bank or FBB, and give its written opinions to the SBV Banking Supervision Agency.
...
...
...
Article 20. Responsibilities of commercial banks and FBBs
1. Take legal responsibility of the accuracy, adequacy and truthfulness of the information provided in the application.
2. Complete applications at the request of the SBV within 30 working days from date on which the SBV makes its request in writing. By the aforementioned deadline, if the commercial bank or FBB fails to complete the applications as requested, the SBV shall not consider granting approval for its changes.
3. Perform other responsibilities as prescribed in this Circular.
1. This Circular comes into force from February 15, 2019.
2. The following documents shall cease to have effect:
a) The Circular No. 06/2010/TT-NHNN dated February 26, 2010 of the SBV’s Governor;
b) The Circular No. 03/2007/TT-NHNN dated June 05, 2007 of the SBV’s Governor.
...
...
...
The Chief of Office, Head of the Banking Supervision Agency, heads of the SBV’s affiliated units, Directors of SBV’s provincial branches, Presidents of Boards of Members, Chiefs of Boards of Supervisors, and General Directors (Directors) of commercial banks, General Directors of FBBs are responsible for the implementation of this Circular./.
CERTIFIED BY
PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR
Doan Thai Son
[1] The Circular No. 06/2022/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 50/2018/TT-NHNN dated December 31, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing procedures and application for approval for changes of commercial banks and foreign bank branches is promulgated pursuant to:
“The Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;
The Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law providing amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;
...
...
...
And at the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;”
[2] The Circular No. 13/2023/TT-NHNN providing amendments to Circulars prescribing licensing, organization, operation, and application and procedures for approval of changes of commercial banks and foreign bank branches is promulgated pursuant to:
“The Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;
The Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;
The Government's Decree No. 102/2022/ND-CP dated December 12, 2022 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
And at the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;”
[3] This Clause is amended according to Clause 1 Article 1 of the Circular No. 06/2022/TT-NHNN, coming into force from August 15, 2022.
[4] This Clause is amended according to Clause 2 Article 1 of the Circular No. 06/2022/TT-NHNN, coming into force from August 15, 2022.
[5] This Clause is amended according to Clause 3 Article 1 of the Circular No. 06/2022/TT-NHNN, coming into force from August 15, 2022.
...
...
...
[7] This Point is amended according to Clause 5 Article 1 of the Circular No. 06/2022/TT-NHNN, coming into force from August 15, 2022.
[8] This Point is amended according to Clause 1 Article 2 of the Circular No. 13/2023/TT-NHNN, coming into force from December 14, 2023.
[9] This Clause is amended according to Clause 6 Article 1 of the Circular No. 06/2022/TT-NHNN, coming into force from August 15, 2022.
[10] Article 2, Article 3 and Article 4 of the Circular No. 06/2022/TT-NHNN, coming into force from August 15, 2022, stipulate as follows:
“Article 2. Transition clauses
Applications for modification of headquarters addresses or locations of commercial banks or FBBs in their licenses submitted before the effective date of this Circular shall be considered and processed in accordance with regulations of laws in force at the submission time.
Article 3. Implementation
The Chief of Office, Head of SBV Banking Supervision Agency, heads of units affiliated to SBV, commercial banks and FBBs shall organize the implementation of this Circular.
Article 4. Implementation
...
...
...
[11] Article 3 and Article 4 of the Circular No. 13/2023/TT-NHNN, coming into force from December 14, 2023, stipulate as follows:
“Article 3. Responsibility for implementation
The Chief of Office, Head of SBV Banking Supervision Agency, heads of affiliated units of SBV, commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions or other foreign organizations performing banking activities, and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.
Article 4. Implementation
1. This Circular comes into force from December 14, 2023.
2. Clauses 9 and 19 Article 1 and Clause 3 Article 2 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN dated November 30, 2018 of the SBV’s Governor providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN are abrogated./.”
[12] This Clause is amended according to Clause 7 Article 1 of the Circular No. 06/2022/TT-NHNN, coming into force from August 15, 2022.
[13] This Clause is amended according to Clause 8 Article 1 of the Circular No. 06/2022/TT-NHNN, coming into force from August 15, 2022.
[14] This Clause is amended according to Clause 8 Article 1 of the Circular No. 06/2022/TT-NHNN, coming into force from August 15, 2022.
...
...
...
[16] This Appendix is added according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 13/2023/TT-NHNN, coming into force from December 14, 2023.
;Văn bản hợp nhất 21/VBHN-NHNN năm 2023 hợp nhất Thông tư quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 21/VBHN-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Người ký: | Đoàn Thái Sơn |
Ngày ban hành: | 10/11/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Văn bản hợp nhất 21/VBHN-NHNN năm 2023 hợp nhất Thông tư quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Chưa có Video