BỘ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/2010/TTLT-BTC-NHNN |
Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2010 |
HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN GIỮA CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ VÀ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 06/1997/QH10
ngày 12/12/1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 07/1997/QH10
ngày 12/12/1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày
29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11
ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006;
Căn cứ Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày
15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày
16/03/2007 của Chính phủ quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với
hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày
25/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày
27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày
26/08/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước;
Liên Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về trao đổi, cung cấp thông tin
giữa cơ quan quản lý thuế (cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan) và các tổ chức tín dụng
như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Thông tư liên tịch này hướng dẫn việc phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin giữa cơ quan quản lý thuế và các tổ chức tín dụng, bao gồm:
1. Thông tin phục vụ cho việc xác định nghĩa vụ thuế trong lĩnh vực hải quan và thuế của cơ quan quản lý thuế.
2. Thông tin liên quan đến người nộp thuế phục vụ cho hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng, ngân hàng của các tổ chức tín dụng.
Điều 2. Nguyên tắc trao đổi, cung cấp, quản lý và sử dụng thông tin
Việc thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người nộp thuế cho mỗi ngành trên cơ sở thực hiện pháp luật về thuế phải đầy đủ, kịp thời, chính xác, thông qua đơn vị đầu mối được quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch này; đồng thời phải bảo đảm đúng quy định của Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước, Pháp lệnh lưu trữ quốc gia, Danh mục bí mật Nhà nước và quy định của từng ngành.
Điều 3. Nội dung thông tin cần trao đổi, cung cấp
1. Thông tin do cơ quan quản lý thuế cung cấp
a) Thông tin định danh về người nộp thuế: tên, địa chỉ, mã số thuế, lĩnh vực/ngành nghề kinh doanh…;
b) Thông tin về tình trạng hoạt động của người nộp thuế (người nộp thuế đang hoạt động và đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế, người nộp thuế đang hoạt động nhưng chưa đủ điều kiện/ thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế, người nộp thuế chuyển sang tỉnh khác, người nộp thuế ngừng hoạt động và đã đóng mã số thuế, người nộp thuế ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục đóng mã số thuế, người nộp thuế tạm nghỉ kinh doanh có thời hạn);
c) Danh sách người nộp thuế vi phạm pháp luật về thuế trong các trường hợp sau:
- Danh sách người nộp thuế trốn thuế; gian lận thuế; mua bán hoá đơn bất hợp pháp; vi phạm pháp luật về thuế rồi bỏ trốn khỏi trụ sở kinh doanh; có hành vi thông đồng, trốn thuế; không nộp tiền thuế đúng thời hạn sau khi cơ quan quản lý thuế đã áp dụng các biện pháp xử phạt, cưỡng chế thu nợ thuế và các yêu cầu khác của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật;
- Danh sách người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế của tổ chức, cá nhân khác.
2. Thông tin do các tổ chức tín dụng cung cấp
a) Hồ sơ, thông tin giao dịch qua tài khoản ngân hàng của người nộp thuế (là tổ chức, cá nhân đang bị cơ quan quản lý thuế nghi ngờ vi phạm pháp luật trong lĩnh vực hải quan hoặc đang bị cơ quan quản lý thuế kiểm tra, thanh tra); thông tin về số tiền bảo lãnh cho người nộp thuế của tổ chức tín dụng;
b) Hồ sơ, chứng từ, số tài khoản thanh toán, bản sao sổ kế toán chi tiết tài khoản thanh toán, bản sao bộ chứng từ thanh toán quốc tế, bộ chứng từ thanh toán nội địa, thanh toán biên mậu qua tổ chức tín dụng của người nộp thuế;
c) Các thông tin khác phục vụ cho hoạt động thu thập xử lý thông tin, kiểm tra, thanh tra thuế của cơ quan quản lý thuế:
- Thông tin thuộc hồ sơ vay nợ của người nộp thuế;
- Thông tin thuộc hồ sơ thanh toán hàng xuất khẩu, nhập khẩu của người nộp thuế;
- Thông tin thuộc hồ sơ thanh toán dịch vụ nước ngoài và chuyển giao công nghệ của người nộp thuế;
- Thông tin về tình trạng nợ;
- Thông tin về người nộp thuế vi phạm các quy định hợp đồng, thỏa thuận đã ký kết với tổ chức tín dụng.
Điều 4. Thẩm quyền cung cấp và đề nghị cung cấp thông tin
1. Thẩm quyền cung cấp và đề nghị cơ quan quản lý thuế cung cấp thông tin:
Tổng giám đốc (Phó tổng giám đốc) tổ chức tín dụng; Giám đốc (Phó giám đốc) Sở giao dịch và chi nhánh tổ chức tín dụng; Trưởng phòng giao dịch (Phó trưởng phòng giao dịch) tổ chức tín dụng.
2. Thẩm quyền cung cấp và đề nghị các tổ chức tín dụng cung cấp thông tin:
Tổng cục trưởng (Phó tổng cục trưởng) Tổng cục Hải quan; Cục trưởng (Phó cục trưởng) Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Kiểm tra sau thông quan Tổng cục Hải quan; Cục trưởng (Phó cục trưởng), Chi cục trưởng (Phó chi cục trưởng) thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Tổng cục trưởng (Phó Tổng cục trưởng) Tổng cục Thuế; Chánh thanh tra (Phó Chánh thanh tra) Tổng cục Thuế; Cục trưởng (Phó cục trưởng) Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng (Phó chi cục trưởng) Chi cục Thuế các quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh.
Điều 5. Thủ tục, phương thức và thời hạn trao đổi, cung cấp thông tin
1. Thủ tục trao đổi, cung cấp thông tin:
a) Yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu được thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp bằng văn bản:
- Trường hợp bên gửi yêu cầu cung cấp thông tin bằng hình thức trực tiếp, người đi nhận thông tin phải xuất trình các tài liệu liên quan cần thiết cho cơ quan cung cấp thông tin (văn bản về việc yêu cầu cung cấp thông tin, giấy chứng minh nhân dân, Phiếu đề nghị cung cấp thông tin theo mẫu đính kèm Thông tư liên tịch này);
- Trường hợp bên gửi yêu cầu có yêu cầu cung cấp thông tin gián tiếp bằng văn bản (công văn) thì trong văn bản yêu cầu phải ghi rõ tên nội dung thông tin đề nghị cung cấp, thời điểm cung cấp, địa điểm cung cấp, hình thức văn bản (bản chính, bản sao, bản photocopy, bản in từ máy tính, file mềm nếu thông tin của bên được yêu cầu cung cấp lưu trữ bằng điện tử...).
b) Khi nhận được yêu cầu cung cấp thông tin, bên nhận yêu cầu cung cấp thông tin căn cứ vào nội dung yêu cầu, hình thức văn bản, thời hạn cung cấp và quy chế trao đổi, cung cấp thông tin của bên mình trên cơ sở phù hợp với quy định của văn bản pháp luật có liên quan, tổ chức thu thập thông tin để cung cấp cho bên yêu cầu cung cấp thông tin.
2. Phương thức cung cấp thông tin:
a) Trường hợp cung cấp trực tiếp: đại diện bên yêu cầu cung cấp thông tin và đại diện cung cấp thông tin tổ chức giao nhận trực tiếp văn bản cung cấp thông tin và các tài liệu kèm theo (nếu có).
b) Trường hợp cung cấp gián tiếp: giao nhận thông qua các tổ chức cung ứng dịch vụ bưu chính.
c) Trường hợp cung cấp thông tin điện tử: thực hiện theo khoản 4 Điều này.
d) Việc cung cấp thông tin trực tiếp phải lập thành biên bản giao nhận cung cấp thông tin, có chữ ký của đại diện cơ quan cung cấp thông tin và người thực hiện tiếp nhận thông tin. Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở xác nhận thông tin đã được cung cấp.
3. Thời hạn trao đổi, cung cấp thông tin:
a) Trường hợp thời hạn cung cấp thông tin được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành (Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế…) thì thực hiện theo thời hạn quy định tại văn bản đó.
b) Trường hợp thời hạn cung cấp thông tin chưa quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành thì thực hiện theo đúng thời hạn ghi trong văn bản yêu cầu hoặc chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
c) Trường hợp không thể đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin: Bên nhận yêu cầu phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do cho bên yêu cầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
4. Trao đổi, cung cấp thông tin qua hệ thống công nghệ thông tin:
Đối với những thông tin được đề nghị cung cấp đang lưu trữ trên hệ thống mạng tin học của bên cung cấp thông tin thì hai bên thỏa thuận việc trao đổi thông tin qua hệ thống mạng tin học hoặc phương tiện lưu trữ điện tử. Việc truyền, nhận dữ liệu qua hệ thống mạng tin học phải phù hợp với điều kiện kỹ thuật của hai bên và tuân thủ các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Khi có đủ điều kiện thì các bên tiến hành thống nhất phương án kỹ thuật kết nối trao đổi thông tin, đảm bảo mô hình trao đổi thông tin, hạ tầng truyền thông và an toàn bảo mật theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của bên cung cấp thông tin:
a) Cung cấp thông tin theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch này;
b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin;
c) Lưu trữ hồ sơ liên quan đến việc cung cấp thông tin, bao gồm: văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, biên bản đối chiếu, xác nhận thông tin, biên bản giao nhận cung cấp thông tin, văn bản tài liệu liên quan khác đến việc cung cấp thông tin;
d) Bảo mật việc cung cấp thông tin và nội dung cung cấp thông tin để ngăn chặn các hành vi ứng phó của tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Trách nhiệm của bên đề nghị cung cấp thông tin:
a) Chỉ sử dụng thông tin, tài liệu theo đúng mục đích, trường hợp sử dụng thông tin, tài liệu không đúng mục đích thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật;
b) Lưu trữ hồ sơ liên quan đến việc cung cấp thông tin, bao gồm: văn bản đề nghị cung cấp thông tin, biên bản giao nhận cung cấp thông tin; các chứng từ, tài liệu được cung cấp; văn bản tài liệu liên quan khác đến việc cung cấp thông tin;
c) Thực hiện bảo mật những thông tin thuộc danh mục bí mật của Nhà nước của cơ quan thuế và tổ chức tín dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch này.
Điều 7. Đầu mối trao đổi, cung cấp thông tin
1. Đối với cơ quan quản lý thuế:
a) Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan; Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Tổng cục Thuế (Thanh tra thuế), Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục Thuế các quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh.
2. Đối với các tổ chức tín dụng:
Hội sở chính, sở giao dịch, chi nhánh và phòng giao dịch của các tổ chức tín dụng.
Cơ quan quản lý thuế và các tổ chức tín dụng có quyền đề nghị cung cấp thông tin theo các quy định tại Thông tư liên tịch này và có quyền từ chối cung cấp thông tin ngoài phạm vi quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch này.
Điều 9. Chi phí phục vụ trao đổi, cung cấp thông tin
1. Bên đề nghị cung cấp thông tin không phải trả phí cho bên cung cấp thông tin đối với việc trao đổi, cung cấp thông tin quy định tại Điều 3 của Thông tư liên tịch này.
2. Các chi phí phát sinh trong quá trình trao đổi, cung cấp thông tin:
a) Đối với cơ quan quản lý thuế: được bố trí trong kinh phí hoạt động của cơ quan quản lý thuế;
b) Đối với các tổ chức tín dụng: được hạch toán vào chi phí hoạt động của các tổ chức tín dụng.
Điều 10. Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 11. Thông tư liên tịch này thay thế Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BTC-NHNN ngày 04 tháng 01 năm 2006 hướng dẫn trao đổi, cung cấp thông tin giữa cơ quan thuế với ngân hàng và tổ chức tín dụng.
Điều 12. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (qua Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thuế) và Ngân hàng Nhà nước để nghiên cứu, giải quyết theo thẩm quyền. Bộ Tài chính có trách nhiệm chủ trì theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Thông tư liên tịch này./.
KT.
THỐNG ĐỐC |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
MẪU PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP THÔNG TIN
ĐƠN
VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PĐN-… V/v |
……, ngày tháng năm |
Kính gửi: ......................................................................................
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP THÔNG TIN
- Cơ quan, đơn vị đề nghị cung cấp thông tin: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Họ tên, chức vụ cán bộ tiếp nhận thông tin: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số CMTND, ngày cấp, nơi cấp của cán bộ tiếp nhận thông tin:………
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Nội dung thông tin cần cung cấp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Mục đích sử dụng:. . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Hình thức cung cấp: .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Thời gian cung cấp: .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nơi nhận: |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Ghi chú: Phiếu đề nghị cung cấp thông tin này thay cho Giấy giới thiệu)
THE
MINISTRY OF FINANCE AND THE STATE BANK |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 102/2010/TTLT-BTC-NHNN |
Hanoi, July 14, 2010 |
Pursuant to December 12, 1997 Law No. 06/ 1997/QHIO on the State Bank of Vietnam and June 17, 2003 Law No. 10/2003/QH11 Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on the State Bank of Vietnam;
Pursuant to December 12, 1997 Law No. 07/ 1997/QH10 on Credit Institutions and June 15, 2004 Law No. 20/2004/QH11 Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Credit Institutions;
Pursuant to June 29, 2001 Customs Law No. 29/2001/QH10 and June 14, 2005 Iaw No. 42/ 2005/QHI1 Amending and Supplementing a Number of Articles of the Customs Law;
Pursuant to November 29, 2005 Law No. 51/ 2005/Q1111 on E-Transactions;
Pursuant to November 29, 2006 Law No. 78/ 2006/QH11 on Tax Administration;
Pursuant to the Government's Decree No. 154/2005/ND-CP of December 15, 2005, detailing a number of articles of the Customs Law regarding customs procedures, inspection and supervision;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to the Government's Decree No. 85/ 2007/ND-CP of May 25, 2007, detailing a number of articles of the Law on Tax Administration;
Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Government's Decree No. 96/ 2008/ND-CP of August 26. 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank;
The Ministry of Finance and the State Bank jointly guide the information exchange and provision between tax administration (tax and customs) agencies and credit institutions as follows:
Article 1. Subjects of application and scope of regulation
This Joint Circular guides the coordination in information exchange and provision between tax administration agencies and credit institutions, covering:
1. Information serving tax administration agencies' determination of tax obligations in the customs and tax fields.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. Principles of information exchange, provision, management and use
The notification, sending and provision of taxpayer-related information and documents for each sector under the tax law must be adequate, prompt and accurate through a focal point defined in Article 7 of this Joint Circular and must comply with the Ordinance on Protection of State Secrets, the Ordinance on National Archives, lists of state secrets and regulations of each sector.
Article 3. Information to be exchanged and provided
1. Information to be provided by tax administration agencies
a/ Information on taxpayers: names, addresses, tax identification numbers, business sectors/lines, etc.:
b/ Information on taxpayers* operation status (taxpayers are operating and possess lax registration certificates: taxpayers are operating but ineligible for obtaining tax registration certificates: taxpayers have moved to another province: taxpayers have ceased operation and closed their tax identification numbers: taxpayers have ceased operation but not yet completed procedures to close their tax identification numbers: or taxpayers temporarily cease business for a definite time);
c/ Lists of taxpayers that violate the tax law in the following cases:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- List of taxpayers that violate the tax law. thus affecting the benefits and tax payment obligations of other organizations or individuals.
2. Information to be provided by credit institutions
a/ Dossiers and information on transactions conducted via bank accounts of taxpayers (organizations or individuals that are suspected by tax administration agencies to have violated the customs law or are currently examined or inspected by tax administration agencies): information on credit institutions' guarantee amount for taxpayers:
b/ Taxpayers" dossiers, documents, account numbers for payment, copies of detailed accounting books of payment accounts, copies of documents on international payment, local payment or payment for border trading via credit institutions:
c/ Other information necessary for tax administration agencies' information collection and processing and tax examination and inspection:
- Information in taxpayers' loan dossiers;
- Information in taxpayers' dossiers on payment for exports and imports;
- Information in taxpayers' dossiers on payment for foreign services and technology transfer;
- Information on debt status:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 4. Competence to provide information and request information provision
1. Competence to provide information and request tax administration agencies to provide information:
Directors general (deputy directors general) of credit institutions, directors (deputy directors) of transaction bureaus and branches of credit institutions, and heads (deputy heads) of transaction offices of credit institutions.
2. Competence to provide information and request credit institutions to provide information:
The Director General (Deputy Director General) of Customs; Directors (Deputy Directors) of the Anti-Smuggling Investigation Department and the Post-Customs Clearance Inspection Department of the General Department of Customs: and directors (deputy-directors) or heads (deputy heads) of Customs Departments of provinces, inter-provinces or centrally run cities.
The Director General (Deputy Director General) of Taxation: the Chief Inspector (Deputy Chief Inspector) of the General Department of Taxation: directors (deputy directors) of Tax Departments of provinces or centrally run cities: and heads (deputy heads) of Tax Departments of districts, towns and provincial cities.
Article 5. Procedures, method and time limit for information exchange and provision
1. Procedures for information exchange and provision:
a/ A request for provision of information and documents shall be made directly or indirectly in writing;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- When the requester asks for indirect provision of information in a written request (official letter), such written request must indicate information details to be provided, time and place of provision, form of information to be provided (originals, certified copies, photocopies, copies printed out from computer, or files if the requested information is electronically stored).
b/ When receiving a request for information, the requested party shall, based on information details to be provided, form of information to be provided, time limit for provision, and its regulations on information exchange and provision which are compliant with relevant legal documents, collect information for provision to the requester.
2. Method of information provision:
a/ In case of direct provision of information: The representatives of the requester and provider shall directly hand and receive documents on requested information and enclosed documents (if any).
b/ In case of indirect provision of information: Documents on requested information shall be handed and received through post service providers.
c/ In case of e-information provision: To comply with Clause 4 of this Article.
d/ The direct provision of information must be made in a record of information receipt and provision, signed by the provider's representative and the recipient. Such a record shall be made in 2 copies, each party shall keep one copy as a basis for evidencing that information has been provided.
3. Time limit for information exchange and provision:
a/ When the time limit for information provision is specified in current legal documents (November 29. 2006 Law No. 78/2006/QII11 on Tax Administration, the Government's Decree No. 98/2007/ND-CP of June 7.2007. on handling of tax-related violations and coerced enforcement of tax administrative decisions, etc.), this time limit shall be applied.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c/ If unable to provide information, within 5 working days after receiving a request for information, the requested party shall issue a written notice clearly stating the reason to the requester.
4. Information exchange and provision via information technology systems:
For requested information which is stored in the provider's information technology system. the two parties shall reach agreement on the exchange of information via this system or an e-means of information storage. The transmission and receipt of data through an information technology system must suit technical conditions of the two parties and comply with the law on e-transactions.
When conditions permit, the involved parties shall reach agreement on technical plans on connection for information exchange, ensuring that information exchange, communication infrastructure and confidentiality safety comply with law.
Article 6. Responsibilities of involved parties
1. Responsibilities of the information provider:
a/ To provide information under Article 5 of this Joint Circular;
b/ To take responsibility for the accuracy of information provided:
c/ To store dossiers related to information provision, including written requests for information, records of information comparison and certification, records of information receipt and provision: and other relevant documents:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Responsibilities of the information requester:
a/ To use information and documents only for proper purposes and take responsibility before law for improper use of information and documents:
b/ To store dossiers related to information provision, including written requests for information, records of information receipt and provision; provided documents and other relevant documents;
c/ To keep confidential tax offices' and credit institutions' information on the list of state secrets under Article 2 of this Joint Circular.
Article 7. Focal points for information exchange and provision
1. For tax offices:
a/ The Anti-Smuggling Investigation Department and the Post-Customs Clearance Inspection Department of the General Department of Customs: and Customs Departments of provinces, inter-provinces or centrally run cities.
b/ The General Department of Taxation (the Tax Inspectorate) and Tax Departments of provinces or centrally run cities; and Tax Departments of districts, towns and provincial cities.
2. For credit institutions:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 8. Powers of involved parties
Tax administration agencies and credit institutions may request information under this Joint Circular and refuse to provide information other than those specified in Article 3 of this Joint Circular.
Article 9. Expenses for information exchange and provision
1. The information requester is not required to pay a charge to the information provider for the exchange and provision of information specified in Article 3 of this Joint Circular.
2. Expenses arising in the process of information exchange and provision:
a/ For tax administration agencies: These expenses may be included in their operating funds;
b/ For credit institutions: These expenses may be accounted as their operating expenses.
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 11. This Joint Circular replaces Joint Circular No. 01/2006/TTLT-BTC-NHNN of January 4. 2006. guiding information exchange and provision between tax offices and banks and credit institutions.
Article 12. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance (through the General Department of Customs or the General Department of Taxation) and the State Bank for study and settlement according to their competence. The Ministry of Finance shall monitor and review the implementation of this Joint Circular.-
FOR
THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER
Do Hoang Anh Tuan
FOR
THE STATE BANK GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR
Nguyen Toan Thang
(Enclosed to the joint Circular No, 102/2010/TTLT-BTC-NHNN dated 14 July 2010 by Ministry of Finance and State Bank)
CONCERNED/
REQUESTING ORGANIZATION
--------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
/PDN-…
Re:
..., date: …
To: ...
INFORMATION REQUEST FORM
- The organization requesting information: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Full name and position of the information-receiving official: . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- The content of the information requested: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Purpose: . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Time of provision of information: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HEAD OF THE ORGANIZATION
(Affix signature, corporate seal and full name)
(Note: This information request form replaces a letter of introduction)
;
Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BTC-NHNN hướng dẫn về việc trao đổi, cung cấp thông tin giữa cơ quan quản lý thuế và các tổ chức tín dụng do Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 102/2010/TTLT-BTC-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn, Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày ban hành: | 14/07/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BTC-NHNN hướng dẫn về việc trao đổi, cung cấp thông tin giữa cơ quan quản lý thuế và các tổ chức tín dụng do Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Chưa có Video