Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM - BỘ XÂY DỰNG - BỘ TƯ PHÁP - BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT

Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2014

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2010/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT NHÀ Ở

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005;

Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11; Luật số 34/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai; Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản năm 2006;

Căn cứ Luật Công chứng năm 2006;

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2010 và Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm và Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm;

Căn cứ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;

Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;

Căn cứ Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Khoản 2 Điều 61 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chỉnh phủ quy định chi tiết và hướng dẫn  thi hành Luật Nhà ở.

Chương 1.

CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (bao gồm thủ tục thế chấp, công chứng hợp đồng thế chấp và đăng ký thế chấp) của tổ chức, cá nhân để vay vốn tại tổ chức tín dụng mua nhà ở trong dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị (sau đây gọi tắt là dự án đầu tư xây dựng nhà ở) của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định tại Khoản 2 Điều 61 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở (sau đây gọi tắt là Nghị định số 71/2010/NĐ-CP).

2. Thông tư này không điều chỉnh đối với:

a) Việc thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai của hộ gia đình, cá nhân được xây dựng trên khuôn viên đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình để vay vốn tại các tổ chức tín dụng;

b) Việc thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai để vay vốn tại các tổ chức tín dụng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân mua nhà ở hình thành trong tương lai của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở (bao gồm cả tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở) và thế chấp để vay vốn mua chính nhà ở đó hoặc mua nhà ở khác của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở.

2. Các tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.

3. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có nhà ở hình thành trong tương lai trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở bán cho các tổ chức, cá nhân thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

4. Các tổ chức hành nghề công chứng.

5. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất).

6. Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp (sau đây gọi tắt là Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản).

7. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Nhà ở hình thành trong tương lai làm tài sản thế chấp là nhà ở được tổ chức, cá nhân mua của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở mà tại thời điểm xác lập hợp đồng thế chấp nhà ở đó đang trong quá trình đầu tư xây dựng theo hồ sơ thiết kế được duyệt và Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có Giấy phép xây dựng) hoặc đã hoàn thành việc xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận).

2. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư Luật Hợp tác xã, có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật, làm chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở hoặc mua nhà ở của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở để bán cho khách hàng.

3. Hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (sau đây gọi tắt là hợp đồng thế chấp) là văn bản thỏa thuận giữa tổ chức, cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này (bên thế chấp) và tổ chức tín dụng quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Thông tư này (bên nhận thế chấp) nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên về việc thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.

4. Phạm vi nghĩa vụ bảo đảm của bên thế chấp đối với bên nhận thế chấp bao gồm số tiền vay (nợ gốc), tiền lãi vay, lãi nợ quá hạn và các khoản phí liên quan đến khoản vay (nếu có) do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.

5. Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai là việc cơ quan có thẩm quyền đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai ghi nhận các thông tin về thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai vào sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, xác nhận đã đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai vào đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bao gồm: đăng ký lần đầu, đăng ký thay đổi, đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản thế chấp, xóa đăng ký thế chấp.

6. Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai là việc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác nhận nội dung đăng ký thế chấp nhà ở vào sổ địa chính, trang bổ sung của Giấy chứng nhận và Đơn đăng ký chuyển tiếp thế chấp trong các trường hợp đã đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Thông tư này hoặc đã đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật nhưng đến thời điểm được cấp Giấy chứng nhận chưa xóa đăng ký thế chấp.

Điều 4. Nguyên tắc thực hiện thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai

1. Tổ chức tín dụng nhận thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai của tổ chức cá nhân để cho vay vốn mua nhà ở của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải thực hiện theo quy định tại Thông tư này, quy định của pháp luật khác có liên quan.

2. Việc thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai chỉ được thực hiện khi nhà ở đó đã có đủ các điều kiện thế chấp quy định tại Điều 6 của Thông tư này.

3. Giá trị nhà ở hình thành trong tương lai dùng để thế chấp do hai bên thỏa thuận trên cơ sở giá trị nhà ở được xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng mua bán nhà ở.

4. Hợp đồng thế chấp phải được công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Thông tư này.

5. Bên thế chấp chỉ được thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai tại một tổ chức tín dụng để vay vốn mua nhà ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.

6. Trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai đang được thế chấp theo hình thức thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì không được tiếp tục thế chấp nhà ở đó tại tổ chức tín dụng theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai đang được thế chấp theo quy định tại Thông tư này thì không được tiếp tục thế chấp theo hình thức thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở đó.

7. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thế chấp để thực hiện nghĩa vụ dân sự khác thì doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (rút bớt tài sản thế chấp) trước khi bán nhà ở trong dự án đó cho tổ chức, cá nhân.

8. Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận, bên thế chấp và bên nhận thế chấp có thể thỏa thuận sửa đổi nội dung hợp đồng thế chấp đã ký hoặc ký hợp đồng thế chấp mới.

9. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký thế chấp thực hiện việc đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo hình thức đăng ký ghi nhận trên cơ sở thông tin được kê khai trên đơn yêu cầu đăng ký. Người yêu cầu đăng ký kê khai hồ sơ đăng ký và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác của thông tin được kê khai và các loại tài liệu, giấy tờ trong hồ sơ đăng ký.

Điều 5. Loại nhà ở hình thành trong tương lai được thế chấp

Nhà ở hình thành trong tương lai được thế chấp để vay vốn theo quy định tại Thông tư này bao gồm nhà ở thương mại và nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở, cụ thể là:

1. Căn hộ chung cư được xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở;

2. Nhà ở riêng lẻ (bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề) được xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở.

Điều 6. Điều kiện nhà ở hình thành trong tương Iai được thế chấp

Nhà ở hình thành trong tương lai được thế chấp tại tổ chức tín dụng phải có đủ các điều kiện sau đây:

1. Đã có thiết kế kỹ thuật nhà ở được phê duyệt, đã xây dựng xong phần móng nhà ở, đã hoàn thành thủ tục mua bán và có hợp đồng mua bán ký kết với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về nhà ở hoặc nhà ở đã được bàn giao cho người mua nhưng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;

2. Không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với nhà ở đã được bàn giao cho người mua nhưng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;

3. Thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở mà dự án này đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc đã có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

Điều 7. Hồ sơ thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai

Hồ sơ thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai để vay vốn tại tổ chức tín dụng bao gồm các giấy tờ sau đây:

1. Trường hợp thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai đang trong quá trình xây dựng thì hồ sơ thế chấp gồm có:

a) Hợp đồng mua bán nhà ở được ký giữa bên thế chấp với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phù hợp quy định của pháp luật về nhà ở (01 bản gốc); các biên lai, hóa đơn thu tiền của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản (01 bản gốc, nếu có). Trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai do doanh nghiệp kinh doanh bất động sản mua của chủ đầu tư để bán lại cho khách hàng thì phải có thêm hợp đồng mua bán được ký kết giữa chủ đầu tư với doanh nghiệp này (01 bản sao có chứng thực). Trường hợp bên thế chấp là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thì phải có thêm bản gốc văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở;

b) Hợp đồng thế chấp phù hợp với quy định của pháp luật;

c) Biên bản nghiệm thu nhà ở đã hoàn thành việc xây dựng xong phần móng theo quy định của pháp luật xây dựng (01 bản sao có chứng thực);

d) Giấy xác nhận giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản hoặc có tên trong danh sách được Sở Xây dựng nơi có dự án nhà ở xác nhận thuộc diện phân chia tối đa không quá 20% sản phẩm nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở nếu là nhà ở thương mại (01 bản gốc);

đ) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Thông tư này (01 bản sao có chứng thực).

2. Trường hợp thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai đã được bàn giao thì hồ sơ thế chấp gồm có:

a) Các loại giấy tờ quy định tại các Điểm a, b, d và Điểm đ Khoản 1 Điều này;

b) Biên bản bàn giao nhà ở được ký kết giữa doanh nghiệp kinh doanh bất động sản với bên thế chấp (01 bản gốc).

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp

1. Quyền của bên thế chấp:

a) Từ chối các yêu cầu của bên nhận thế chấp không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp và quy định của pháp luật;

b) Được nhận lại giấy tờ trong hồ sơ thế chấp quy định tại Điều 7 của Thông tư này và Giấy chứng nhận (nếu có) ngay sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho bên nhận thế chấp hoặc trường hợp bên thế chấp thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác hoặc thay thế tài sản bảo đảm khác khi được bên nhận thế chấp đồng ý;

c) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ của bên thế chấp:

a) Thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận ghi trong hợp đồng thế chấp;

b) Cung cấp đầy đủ hồ sơ thế chấp theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này;

c) Cùng với bên nhận thế chấp thực hiện việc công chứng hợp đồng thế chấp tại các tổ chức hành nghề công chứng và đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai tại cơ quan có thẩm quyền đăng ký thế chấp nhà ở theo quy định tại Chương II và Chương III của Thông tư này; phối hợp với bên nhận thế chấp đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai khi nhà ở hoàn thành việc xây dựng, bàn giao và được cấp Giấy chứng nhận;

d) Trong trường hợp nhà ở thế chấp bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy hoặc không thể hoàn thành việc xây dựng vì lý do khách quan hoặc bị dừng quá trình xây dựng thì bên thế chấp phải thông báo ngay cho bên nhận thế chấp và thay thế bằng tài sản khác có giá trị tương đương hoặc bổ sung, thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

đ) Bồi thường thiệt hại cho bên nhận thế chấp (nếu có);

e) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật dân sự và giao dịch bảo đảm.

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp

1. Quyền của bên nhận thế chấp:

a) Yêu cầu bên thế chấp cung cấp đầy đủ hồ sơ nhà ở thế chấp theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này;

b) Thực hiện quyền giám sát, kiểm tra quá trình hình thành nhà ở thế chấp;

c) Được quyền định giá lại tài sản thế chấp định kỳ hoặc tại bất kỳ thời điểm nào theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng thế chấp để yêu cầu bổ sung tài sản thế chấp hoặc biện pháp bảo đảm khác nếu xét thấy cần thiết;

d) Thực hiện xử lý tài sản thế chấp theo quy định của pháp luật trong trường hợp bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp;

đ) Yêu cầu doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có nhà ở bán cho bên thế chấp cung cấp thông tin liên quan đến nhà ở thể chấp, phối hợp với bên thế chấp làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở thế chấp, tạo điều kiện để bên nhận thế chấp thực hiện quyền giám sát, kiểm tra quá trình hình thành nhà ở thế chấp;

e) Yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện công chứng hợp đồng thế chấp;

g) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền đăng ký giao dịch bảo đảm xóa đăng ký hoặc thay đổi thông tin đăng ký trong các trường hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế tài sản thế chấp hoặc tài sản thế chấp được xử lý, hủy bỏ hoặc chấm dứt thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai;

h) Các quyền khác theo quy định của pháp luật

2 Nghĩa vụ của bên nhận thế chấp:

a) Thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp;

b) Kiểm tra, xác minh nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện thế chấp theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này;

c) Không được cản trở hoặc gây khó khăn cho việc hoàn thành xây dựng nhà ở thế chấp khi thực hiện việc giám sát, kiểm tra;

d) Giao lại các giấy tờ mà bên thế chấp đã nộp trong hồ sơ thế chấp, Giấy chứng nhận (nếu có) cho bên thế chấp khi bên thế chấp hoàn thành nghĩa vụ trả nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp hoặc trường hợp bên thế chấp thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác hoặc thay thế bằng tài sản bảo đảm khác;

đ) Sau khi ký kết hợp đồng thế chấp và đăng ký thế chấp hợp đồng thế chấp, bên nhận thế chấp phải gửi văn bản cho doanh nghiệp kinh doanh bất động sản để thông báo về việc bên mua nhà ở hình thành trong tương lai đã thế chấp nhà ở;

c) Bồi thường thiệt hại cho bên thế chấp (nếu có);

g) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản

1. Quyền của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có nhà ở hình thành trong tương lai bán cho tổ chức, cá nhân được dùng để thế chấp vay vốn tại tổ chức tín dụng:

a) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hồ sơ nhà ở thế chấp không đúng quy định tại Thông tư này;

b) Yêu cầu bên thế chấp thực hiện thanh toán tiền theo đúng nội dung thỏa thuận ghi trong hợp đồng mua bán nhà ở;

c) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có nhà ở hình thành trong tương lai bán cho tổ chức, cá nhân được dùng để thế chấp vay vốn tại tổ chức tín dụng:

a) Cung cấp đầy đủ, trung thực các tài liệu có liên quan để bên mua thực hiện việc thế chấp tại tổ chức tín dụng theo quy định tại Thông tư này và pháp luật về giao dịch bảo đảm. Giao cho bên nhận thế chấp các giấy tờ, tài liệu liên quan đến nhà ở thế chấp phát sinh sau thời điểm xác lập hợp đồng thế chấp theo ủy quyền của bên thế chấp;

b) Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đã thế chấp dự án để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự khác thì trước khi ký kết hợp đồng mua bán nhà ở, doanh nghiệp kinh doanh phải thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký để rút bớt tài sản bảo đảm là nhà ở hình thành trong tương lai bán cho bên thế chấp theo quy định của pháp luật;

c) Khi nhận được thông báo của bên nhận thế chấp về việc nhà ở hình thành trong tương lai đang được thế chấp, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản không được làm thủ tục chuyển nhượng nhà ở hình thành trong tương lai đó cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào, nếu chưa có văn bản đồng ý của bên nhận thế chấp;

d) Cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý của nhà ở thế chấp để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho bên thế chấp hoặc bên nhận chuyển nhượng nhà ở thế chấp khi nhà ở thế chấp bị xử lý theo quy định của pháp luật;

đ) Tạo điều kiện để bên nhận thế chấp thực hiện quyền giám sát, kiểm tra quá trình hình thành nhà ở thế chấp;

e) Thông báo cho bên thế chấp, bên nhận thế chấp biết tiến độ thanh toán tiền mua nhà ở, tiến độ xây dựng và hoàn thành việc xây dựng nhà ở;

g) Phối hợp với bên nhận thế chấp thực hiện việc giải ngân vốn vay theo đúng quy định của pháp luật, đề nghị xóa đăng ký thế chấp và xử lý tài sản thế chấp;

h) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của Sàn giao dịch bất động sản đối với nhà ở thương mại thế chấp

1. Cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến nhà ở hình thành trong tương lai theo đề nghị của bên nhận thế chấp hoặc Sở Xây dựng nơi có dự án và chịu trách nhiệm về thông tin, tài liệu do mình cung cấp.

2. Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hồ sơ nhà ở thế chấp không đúng quy định tại Thông tư này.

3. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Chương 2.

THỦ TỤC CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP NHÀ Ở - HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI

Điều 12. Công chứng hợp đồng thế chấp đã được soạn thảo sẵn

1. Người yêu cầu công chứng hợp đồng thế chấp nộp một bộ hồ sơ yêu cầu công chứng gồm các giấy tờ sau đây:

a) Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu (01 bản chính);

b) Dự thảo hợp đồng thế chấp;

c) Giấy tờ tùy thân (01 bản sao);

d) Các giấy tờ quy định tại Điều 7 của Thông tư này (01 bản sao), trừ hợp đồng thế chấp;

đ) Giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng thế chấp mà pháp luật quy định phải có (01 bản sao); trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thế chấp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự khác thì phải có văn bản xác nhận rút bớt tài sản bảo đảm là nhà ở bán cho bên thế chấp của cơ quan đăng ký thế chấp.

2. Bản sao quy định tại Khoản 1 Điều này là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp bản sao, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản gốc để đối chiếu; trong trường hợp các giấy tờ quy định tại Điều 7 của Thông tư này là bản sao có chứng thực thì chỉ phải xuất trình bản sao có chứng thực này để đối chiếu.

3. Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.

4. Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng thế chấp có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ tài sản thế chấp không đủ điều kiện thế chấp theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

5. Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng thế chấp, nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

6. Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng thế chấp hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của dự thảo hợp đồng và lời chứng của công chứng viên cho người yêu cầu công chứng và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.

Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng.

Điều 13. Công chứng hợp đồng thế chấp do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng

1. Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ quy định tại các Điểm a, c, d và Điểm đ Khoản 1 Điều 12 của Thông tư này và nêu nội dung, ý định giao kết hợp đồng thế chấp.

2. Công chứng viên thực hiện các việc quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 12 của Thông tư này.

Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng thế chấp là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng thế chấp.

3. Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng thế chấp hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng không thông thạo Tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của dự thảo hợp đồng và lời chứng của công chứng viên cho người yêu cầu công chứng và ký vào từng trang hợp đồng thế chấp với tư cách là người phiên dịch.

Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thế chấp thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng.

Điều 14. Thủ tục khác về công chứng hợp đồng thế chấp

Các thủ tục khác về công chứng hợp đồng thế chấp gồm: thẩm quyền công chứng; thời hạn công chứng; địa điểm công chứng; chữ viết, ký, điểm chỉ, sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công chứng; sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng thế chấp thực hiện theo pháp luật về công chứng.

Điều 15. Nghĩa vụ của các tổ chức hành nghề công chứng, công chứng viên

1. Các tổ chức hành nghề công chứng có nghĩa vụ thực hiện công chứng hợp đồng thế chấp theo đề nghị của người yêu cầu công chứng khi có đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Thông tư này.

2. Khi thực hiện công chứng hợp đồng thế chấp, công chứng viên phải tuân theo quy định của Thông tư này và pháp luật có liên quan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về văn bản công chứng.

Chương 3.

ĐĂNG KÝ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ VIỆC THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI

Điều 16. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, thực hiện đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai và chuyển tiếp đăng ký thế chấp

1. Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thì bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa (sau đây gọi tắt là bộ phận một cửa) là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp và chuyển cho các cơ quan đăng ký thế chấp quy định tại các Khoản 2 và khoản 3 Điều này. Trường hợp không thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thì cơ quan đăng ký thế chấp tiếp nhận hồ sơ đăng ký.

2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở hình thành trong tương lai thực hiện đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai và chuyển tiếp đăng ký thế chấp đối với trường hợp bên thế chấp là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài.

3. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có nhà ở hình thành trong tương lai hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có nhà ở hình thành trong tương lai trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai và chuyển tiếp đăng ký thế chấp đối với trường hợp bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Điều 17. Thời điểm đăng ký thế chấp và thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thế chấp

1. Thời điểm đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai để xác định thứ tự ưu tiên thanh toán là thời điểm cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp hợp lệ.

2. Việc chuyển tiếp đăng ký thế chấp, sửa chữa sai sót do lỗi của cơ quan đăng ký không làm thay đổi thời điểm đăng ký thế chấp đã có hiệu lực theo quy định của pháp luật.

3. Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai được áp dụng theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2010/NĐ-CP).

Điều 18. Lệ phí đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai

Mức lệ phí đăng ký, chế độ thu nộp, quản lý sử dụng lệ phí đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.

Điều 19. Hồ sơ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai lần đầu

Hồ sơ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai lần đầu gồm:

1. Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp lập theo Mẫu số 01/ĐKTC-NTL kèm theo Thông tư này (01 bản chính); trường hợp Mẫu số 01/ĐKTC-NTL không đủ để kê khai nội dung đăng ký thì kê khai bổ sung vào Mẫu số 04/ĐKTC-NTL kèm theo Thông tư này;

2. Hợp đồng thế chấp có công chứng theo quy định của Thông tư này (01 bản gốc);

3. Hợp đồng mua bán nhà ở của tổ chức, cá nhân mua nhà ở ký với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về nhà ở. Trường hợp bên thế chấp là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thì phải có thêm bản sao văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở được lập theo quy định của pháp luật về nhà ở (01 bản sao);

4. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền.

Điều 20. Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai

1. Các trường hợp đăng ký thay đổi nội dung thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai gồm:

a) Rút bớt, bổ sung hoặc thay thế bên thế chấp, bên nhận thế chấp; thay đổi tên của bên thế chấp, bên nhận thế chấp;

b) Rút bớt tài sản thế chấp;

c) Bổ sung tài sản thế chấp mà không ký kết hợp đồng thế chấp mới;

d) Sửa chữa sai sót nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký do lỗi của người yêu cầu đăng ký;

đ) Thay đổi nội dung khác đã đăng ký.

2. Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp đối với các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c và Điểm đ Khoản 1 Điều này gồm:

a) Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp lập theo Mẫu số 02/ĐKTC-NTL kèm theo Thông tư này (01 bản chính); trường hợp Mẫu số 02/ĐKTC-NTL không đủ để kê khai nội dung đăng ký thì kê khai bổ sung vào Mẫu số 04/ĐKTC-NTL kèm theo Thông tư này;

b) Hợp đồng về việc thay đổi trong trường hợp các bên thỏa thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thỏa thuận rút bớt, bổ sung, thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản gốc);

c) Văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức có thẩm quyền về việc thay đổi một trong các thông tin đã đăng ký: tên, loại hình doanh nghiệp của bên thế chấp, bên nhận thế chấp; một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản sao có chứng thực);

d) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.

3. Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp đối với trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này gồm:

a) Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp lập theo Mẫu số 02/ĐKTC-NTL kèm theo Thông tư này (01 bản chính);

b) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thay đổi là người được ủy quyền.

Điều 21. Hồ sơ yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của cơ quan đăng ký

Khi phát hiện có sai sót về nội dung đã đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký thì người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ yêu cầu sửa chữa sai sót gồm:

1. Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót theo Mẫu số 02/ĐKTC-NTL kèm theo Thông tư này (01 bản chính):

2. Đơn yêu cầu đăng ký đã được cơ quan đăng ký chứng nhận, trong đó nội dung chứng nhận có sai sót (01 bản chính);

3. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực).

Điều 22. Hồ sơ đăng ký xóa đăng ký thế chấp

Hồ sơ đăng ký xoá đăng ký thế chấp gồm:

1. Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai lập theo Mẫu số 05/ĐKTC-NTL kèm theo Thông tư này (01 bản chính);

2. Văn bản đồng ý xóa thế chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký xóa thế chấp là bên thế chấp (01 bản chính);

3. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký xóa thế chấp là người được ủy quyền.

Điều 23. Hồ sơ đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai

Hồ sơ đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai gồm:

1. Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp theo Mẫu số 03/ĐKTC-NTL kèm theo Thông tư này (01 bản chính); trường hợp Mẫu số 03/ĐKTC-NTL không đủ để kê khai nội dung đăng ký thì kê khai bổ sung vào Mẫu số 04/ĐKTC-NTL kèm theo Thông tư này;

2. Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai (01 bản chính);

3. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.

Điều 24. Hồ sơ chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai

1. Hồ sơ yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đối với trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai được đăng ký thế chấp theo quy định tại Thông tư này gồm:

a) Đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đối với nhà ở hình thành trong tương lai lập theo Mẫu số 06/ĐKTC-NTL kèm theo Thông tư này (01 bản chính); trường hợp Mẫu số 06/ĐKTC-NTL không đủ để kê khai nội dung đăng ký thì kê khai bổ sung vào Mẫu số 04/ĐKTC-NTL kèm theo Thông tư này;

b) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền.

2. Hồ sơ yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đối với trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai được đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật về thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai gồm:

a) Đơn yêu cầu và văn bản ủy quyền (nếu có) theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Văn bản cung cấp thông tin về việc thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp (01 bản chính) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp (01 bản sao có chứng thực), Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (nếu có) (01 bản sao).

Điều 25. Thủ tục đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai và sửa chữa sai sót do lỗi của cơ quan đăng ký

1. Người yêu cầu đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.

2. Việc tiếp nhận hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;

b) Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ;

c) Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/STN ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT).

3. Việc tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa được thực hiện như sau:

a) Thực hiện các thủ tục quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này;

b) Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa;

c) Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các công việc quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này.

4. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ; xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo Mẫu số 07/ĐKTC-NTL kèm theo Thông tư này; chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho người yêu cầu đăng ký.

Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.

5. Trường hợp cơ quan đăng ký thế chấp phát hiện có sai sót trong nội dung thông tin thế chấp đã đăng ký thì chỉnh lý thông tin thế chấp trong hồ sơ đăng ký thế chấp, Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai và gửi văn bản thông báo về việc chỉnh lý thông tin đăng ký thế chấp cho người đăng ký thế chấp.

Điều 26. Thủ tục chuyển tiếp đăng ký thế chấp

1. Việc chuyển tiếp đăng ký thế chấp được thực hiện trước khi trao Giấy chứng nhận cho người được cấp. Hồ sơ yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp được nộp cùng với hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất căn cứ hồ sơ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, hồ sơ yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp, thực hiện chuyển tiếp đăng ký thế chấp bằng việc xác nhận nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ địa chính và trang bổ sung của Giấy chứng nhận.

3. Trường hợp chuyển tiếp đăng ký thế chấp đối với nhà ở được đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật về thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì sau khi thực hiện việc xác nhận nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ địa chính và trang bổ sung của Giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác nhận việc đã hoàn thành chuyển tiếp đăng ký thế chấp vào đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp, sao y đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đã xác nhận để lưu hồ sơ, gửi bản chính đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đã xác nhận làm văn bản thông báo cho Trung tâm Đăng ký đăng ký giao dịch, tài sản theo quy định tại Điều 28 Thông tư này.

Điều 27. Lập, bổ sung và quản lý bộ hồ sơ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai

1. Bộ hồ sơ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai bao gồm hồ sơ đăng ký thế chấp lần đầu, hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp, hồ sơ đăng ký xóa đăng ký thế chấp, hồ sơ đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản thế chấp, hồ sơ chuyển tiếp đăng ký thế chấp. Các tài liệu được bảo quản trong túi hồ sơ; danh sách các tài liệu trong hồ sơ được lập, bổ sung theo trình tự thời gian phát sinh tài liệu và được lưu cùng bộ hồ sơ.

2. Cơ quan đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai có trách nhiệm lập, bổ sung, quản lý bộ hồ sơ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai. Việc quản lý Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT.

Điều 28. Trao đổi thông tin giữa Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất với Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản

1. Trước ngày trao Giấy chứng nhận ít nhất 01 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi văn bản thông báo về việc chuyển tiếp đăng ký thế chấp theo quy định tại Khoản 3 Điều 26 Thông tư này theo các phương thức bưu điện, fax, thư điện tử đến Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm.

2. Ngay trong ngày nhận được văn bản thông báo về việc chuyển tiếp đăng ký thế chấp của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo, Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản thực hiện xóa đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật và gửi Văn bản thông báo về việc xóa đăng ký giao dịch bảo đảm theo các phương thức bưu điện, fax, thư điện tử cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để lưu hồ sơ đăng ký.

Điều 29. Cung cấp thông tin về thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai

Việc cung cấp thông tin về thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai được thực hiện theo quy định tại Chương III của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP và quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 30. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện việc kiểm tra, giám sát và thanh tra theo thẩm quyền tình hình thực hiện Thông tư này và báo cáo, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xử lý các vấn đề phát sinh có liên quan.

Điều 31. Trách nhiệm của Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Công bố công khai trên cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng các thông tin có liên quan đến các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn ngay sau khi dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và duy trì thời hạn công bố thông tin trong suốt thời gian thực hiện dự án.

2. Cung cấp thông tin theo đề nghị của bên nhận thế chấp về tiến độ các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn, các dự án đã có thông báo bán nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.

3. Phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện kiểm tra, theo dõi xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động đầu tư phát triển nhà của các tổ chức, cá nhân, đồng thời thông báo cho các tổ chức tín dụng hoạt động trên địa bàn biết về các vi phạm này.

Điều 32. Trách nhiệm của Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Chỉ đạo các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn thực hiện công chứng hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định của Thông tư này.

2. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ Tư pháp xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện công chứng hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.

Điều 33. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Hướng dẫn Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Thực hiện đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, chuyển tiếp đăng ký thế chấp theo quy định tại Thông tư này;

b) Cung cấp thông tin về đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.

2. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện đăng ký thế chấp và chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.

3. Đối với những địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền do pháp luật về đất đai quy định.

Điều 34. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2014 và thay thế Thông tư liên tịch số 05/2007/TTLT-BTP-BXD-TTNMT-NHNN ngày 21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp nhà ở.

2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng; các Sàn giao dịch bất động sản, các tổ chức hành nghề công chứng, các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các tổ chức cá nhân phản ánh kịp thời về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hiển

KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TƯ PHÁP
THỨ TRƯỞNG




Đinh Trung Tụng

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ XÂY DỰNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Trần Nam

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các đơn vị thuộc NHNN, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Xây dựng, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website: Chính phủ, NHNN, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT NHNN, VT Bộ XD, VT Bộ TP, VT Bộ TN&MT.

 

 

Mẫu số 01/ĐKTC-NTL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày … tháng … năm ………..

ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Kính gửi: ……………………………………………

…………………………………………………………

PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN

Thời điểm nhận hồ sơ:

___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số _____ Số vào sổ _______

Cán bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)

PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP

1. Bên thế chấp

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ...................................................

.......................................................................................................................................

1.2. Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................................

.......................................................................................................................................

1.3. Số điện thoại (nếu có) ……………………………. Fax (nếu có) ......................................

Địa chỉ email (nếu có)......... ……………………………………………………………………………

1.4. £ Chứng minh nhân dân                              £ Hộ chiếu

       £ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; £ Quyết định thành lập; £ Giấy phép đầu tư

Số: ……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ……. năm ......................

Cơ quan cấp....................................................................................................................

2. Bên nhn thế chấp

2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ...................................................

.......................................................................................................................................

2.2. Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................................

.......................................................................................................................................

2.3. S điện thoại (nếu có) ……………………………. Fax (nếu có) ......................................

Địa chỉ email (nếu có)......... ……………………………………………………………………………

2.4. £ Chứng minh nhân dân                              £ Hộ chiếu

       £ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; £ Quyết định thành lập; £ Giấy phép đầu tư

Số: ……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ……. năm ......................

Cơ quan cấp....................................................................................................................

3. Nhà hình thành trong tương lai thế chp

3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ...........................................................

........................................................................................................................................

3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ......................................................

........................................................................................................................................

3.3. Loại nhà ở:          £ Căn hộ chung cư                     £ Nhà biệt thự, nhà liền kề

3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền kề); ………………………; vị trí tầng (số tầng): ......................

3.5. Diện tích sử dụng: …………………………….. m2

(ghi bằng chữ: ................................................................................................................. )

3.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai:

Số hợp đồng (nếu có): …………………….. ký kết ngày ……………… tháng ….. năm .............

4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có)  ………………… ký kết ngày …. tháng ….. năm ……….

5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo .............................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:          £ Nhận trực tiếp;        £ Nhận qua bưu điện

Địa chỉ nhận qua bưu điện: ...............................................................................................

........................................................................................................................................

7. Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

BÊN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)




BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường)

……………………………………………………………………………………………………………

Chứng nhận giao dịch bảo đảm đã được đăng ký theo nội dung kê khai tại đơn này và có hiệu lực đăng ký kể từ thời điểm đăng ký: …….. giờ ….. phút, ngày …..  tháng ….. năm …..

 

 

………., ngày ….. tháng ….. năm ………..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng du)

 

 

 

 

 

Mẫu số 01/ĐKTC-NTL

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

Đi với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông £ tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.

2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp

Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp

3.1. Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự án nhà ở hình thành trong tương lai.

3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự án nhà ở hình thành trong tương lai.

3.3. Tại điểm 3.4:

- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.

- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư thì ghi căn số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt thự, nhà liền kề thì ghi số tầng xây dựng.

3.4. Tại điểm 3.5: Ghi diện tích sử dụng của căn hộ đối với nhà chung cư và ghi diện tích xây dựng đối với nhà biệt thự, liền kề.

3.5. Tại điểm 3.6: Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.

4. Hợp đồng thế chấp

Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.

5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo

Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.

6. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên

Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.

 

Mẫu số 02/ĐKTC-NTL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày … tháng … năm ………..

ĐƠN YÊU CẦU THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Kính gửi: ……………………………………………

…………………………………………………………

PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN

Thời điểm nhận hồ sơ:

___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số _____ Số vào sổ _________

Cán bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)

PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP

1. Bên thế chấp

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ...................................................

.......................................................................................................................................

1.2. Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................................

.......................................................................................................................................

1.3. Số điện thoại (nếu có) ……………………………. Fax (nếu có) ......................................

Địa chỉ email (nếu có)......... ……………………………………………………………………………

1.4. £ Chứng minh nhân dân                              £ Hộ chiếu

       £ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; £ Quyết định thành lập; £ Giấy phép đầu tư

Số: ……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ……. năm ......................

Cơ quan cấp ...................................................................................................................

2. Bên nhn thế chấp

2.1. Tên đy đủ của t chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ...................................................

.......................................................................................................................................

2.2. Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................................

.......................................................................................................................................

2.3. Số điện thoại (nếu có) ………………………………….. Fax (nếu có) ..............................

Địa chỉ email (nếu có): .....................................................................................................

2.4. £ Chứng minh nhân dân                              £ Hộ chiếu

       £ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; £ Quyết định thành lập; £ Giấy phép đầu tư

Số: ……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ……. năm ......................

Cơ quan cấp ...................................................................................................................

3. Nhà hình thành trong tương lai thế chp

3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ..........................................................

.......................................................................................................................................

3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: .....................................................

.......................................................................................................................................

3.3. Loại nhà ở:             £ Căn hộ chung cư;                  £ Nhà biệt thự, nhà liền kề

3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền kề); ………………………; vị trí tầng (số tầng): .....................

4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có)  ………………… ký kết ngày …. tháng ….. năm ……….

5. Yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp

£ Thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký;         £ Sửa chữa sai sót

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

6. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo ............................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

7. Phương thức nhận kết quả đăng ký:         £ Nhận trực tiếp;      £ Nhận qua bưu điện

Địa chỉ nhận qua bưu điện: .............................................................................................

......................................................................................................................................

8. Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

BÊN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)




BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường)

……………………………………………………………………………………………………………

Chứng nhận đã đăng ký: £ thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký

                                           £ sửa chữa sai sót

theo những nội dung được kê khai tại đơn này kể từ thời điểm đăng ký: …….. giờ ….. phút, ngày …..  tháng ….. năm …..

 

 

………., ngày ….. tháng ….. năm ………..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng du)

 

 

 

 

 

Mẫu số 02/ĐKTC-NTL

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

1.1.Việc thay đổi nội dung đăng ký thế chấp bao gm thay đi nội dung thế chấp, sửa chữa sai sót trên đơn yêu cầu.Thay đổi nội dung thế chấp là thay đi thông tin v các bên thế chấp, bên nhận thế chấp, nhà ở thế chấp đã ghi trong hồ sơ thế chấp. Sai sót là sự không đầy đủ hoặc không thống nhất giữa thông tin ghi trên đơn yêu cầu đăng ký với thông tin ghi trong hồ sơ thế chấp, sổ đăng ký thế chấp và các tài liệu liên quan tới đăng ký thế chấp. Đơn yêu cầu được lập riêng cho trường hợp thay đổi nội dung thế chấp, hoặc sửa chữa sai sót trong đăng ký thế chấp.

1.2. Đối với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông £ tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.

2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp

Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

3. Nhà ở hình thành trong tương lai đã đăng ký thế chấp

3.1. Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự án nhà ở hình thành trong tương lai.

3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự án nhà ở hình thành trong tương lai.

3.3. Tại điểm 3.4:

- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.

- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư thì ghi số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt thự, nhà liền kề thì ghi số tầng xây dựng.

4. Hợp đồng thế chấp

Tại khoản 4: Kê khai các thông tin về hợp đồng thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.

5. Yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp

Tại khoản 5: Kê khai như sau:

5.1. Đánh dấu vào ô tương ứng để lựa chọn nội dung thay đổi, ghi yêu cầu thay đổi phù hợp với mục đã chọn.

5.2. Trường hợp thay thế, bổ sung bên thế chấp, bên nhận thế chấp thì phải ghi đầy đủ các thông tin theo các mục thuộc khoản “1. Bên thế chấp" và khoản “2. Bên nhận thế chấp’’.

5.3. Trường hợp thay thế, bổ sung nhà ở thế chấp thì phải kê khai đầy đủ các thông tin về nhà ở đó theo các mục thuộc khoản “3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp" của Mẫu số 01/ĐTC-NTL.

5.4. Trường hợp sửa chữa sai sót thì kê khai nội dung bị sai sót cần sửa chữa và nội dung yêu cầu sửa chữa. Mỗi nội dung sửa chữa được kê khai cách nhau 01 dòng.

6. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo

Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.

7. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên

7.1. Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề "Bên thế chấp’’ hoặc “Bên nhận thế chấp”

7.2. Trường hợp yêu cầu xóa đăng ký thế chấp mà người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản thì Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản phải ký và đóng dấu vào đơn tại vị trí dành cho bên nhận thế chấp; bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào đơn.

 

Mẫu số 03/ĐKTC-NTL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày … tháng … năm ………..

ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Kính gửi: ……………………………………………

………………………………………………………….

PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN

Thời điểm nhận hồ sơ:

___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số _____ Số vào sổ _________

Cán bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)

PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO

1. Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo   £ Bên thế chấp;      £ Bên nhận thế chấp

                                                                                £ Người được ủy quyền

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ..................................................

......................................................................................................................................

1.2. Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................................

......................................................................................................................................

1.3. Số điện thoại (nếu có) ……………………………. Fax (nếu có) .....................................

Địa chỉ email (nếu có) ......................................................................................................

1.4. £ Chứng minh nhân dân                              £ Hộ chiếu

       £ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; £ Quyết định thành lập; £ Giấy phép đầu tư

Số: ……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ………. năm ..................

Cơ quan cấp ...................................................................................................................

2. Mô tả nhà ở đã đăng ký thế chấp được xử lý

2.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: .........................................................

......................................................................................................................................

2.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ....................................................

......................................................................................................................................

2.3. Loại nhà ở:        £ Căn hộ chung cư;           £ Nhà biệt thự, nhà liền kề

2.4. Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): …………….; vị trí tầng (số tầng): ..........................

2.5. Diện tích sử dụng: ………………… m2

(ghi bằng chữ: ............................................................................................................... )

2.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai

Số hợp đồng (nếu có): ……………………………, ký kết ngày …. tháng ……. năm ...............

3. Hp đồng thế chấp: s (nếu có)  ………………… ký kết ngày …. tháng ….. năm ……….

4. Thời gian và địa điểm xử lý tài sản: ..........................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

5. Các bên cùng nhận thế chấp (nếu có)

5.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: viết chữ IN HOA) ..................................................

.....................................................................................................................................

Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................................................

.....................................................................................................................................

5.2. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) .................................................

.....................................................................................................................................

Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................................................

.....................................................................................................................................

6. Trang b sung và tài liệu kèm theo ..........................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

7. Phương thức nhận kết quả đăng ký:       £ Nhận trực tiếp;       £ Nhận qua bưu điện

Địa chỉ nhận qua bưu điện: ............................................................................................

.....................................................................................................................................

 

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

 

 

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường)

……………………………………………………………………………………………………………

Chứng nhận đã đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp theo những nội dung kê khai tại đơn này và có hiệu lực đăng ký kể từ thời điểm: …………. giờ …….. phút, ngày …………………. tháng ………….. năm ………………

 

 

………., ngày ….. tháng ….. năm ………..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

 

 

 

 

 

Mẫu số 03/ĐKTC-NTL

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

Đối với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông £ tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.

2. Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo

1.1. Chọn một (01) trong ba (03) trường hợp Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo là Bên thế chấp, Bên nhận thế chấp hoặc Người được ủy quyền, kê khai các thông tin liên quan đối với trường hợp được chọn.

1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

3. Mô tả tài sản đã đăng ký thế chấp được xử lý và hợp đồng thế chấp

Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp và về hợp đồng thế chấp theo đúng hồ sơ đăng ký thế chấp

4. Thời gian và địa điểm xử lý tài sản

Ghi ngày, tháng, năm và địa điểm xử lý tài sản thế chấp theo nội dung của văn bản thông báo đã gửi cho bên thế chấp.

5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo

Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.

 

Mẫu số 04/ĐKTC-NTL

TRANG BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Tiếp nhận hồ sơ:  …………… giờ ………. phút, ngày ….…. tháng …..….. năm ……………

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:    Quyển số: ………………….. Số vào sổ: …………………………..

Cán bộ tiếp nhận: (ký và ghi rõ họ, tên): ………………………………………………………….

PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP

1. Nội dung bổ sung:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

2. Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật v các thông tin đã kê khai.

BÊN THẾ CHP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là t chức)

BÊN NHẬN THCHP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 04/ĐKTC-NTL

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Tiếp nhn hồ

Cán bộ tiếp nhận h sơ ghi thi điểm tiếp nhận h sơ, thông tin vào s theo đúng thông tin đã ghi trên đơn yêu cầu đăng ký, ký và ghi rõ họ tên:

2. Nội dung bổ sung

Ghi nội dung b sung đầy đủ, tương ứng với mục kê khai cần được b sung của đơn yêu cầu đăng ký.

3. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên

Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.

 

Mẫu số 05/ĐKTC-NTL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày … tháng … năm ………..

ĐƠN YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Kính gửi: ……………………………………………

………………………………………………………..

PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN

Thời điểm nhận hồ sơ:

___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số _____ Số vào sổ _________

Cán bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)

PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP

1. Người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp    £ Bên thế chấp        £ Bên nhận thế chấp

                                                                       £ Người được ủy quyền

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) .................................................

.....................................................................................................................................

1.2. Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................

.....................................................................................................................................

1.3. S điện thoại (nếu có) ……………………………. Fax (nếu có) ....................................

Địa chỉ email (nếu có)......................................................................................................

1.4. £ Chứng minh nhân dân                              £ Hộ chiếu

       £ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; £ Quyết định thành lập; £ Giấy phép đầu tư

Số: ……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ………. năm .................

Cơ quan cấp ..................................................................................................................

2. Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp đối với nhà ở hình thành trong tương lai sau đây:

2.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ........................................................

.....................................................................................................................................

2.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai .....................................................

.....................................................................................................................................

2.3. Loại nhà ở:       £ Căn hộ chung cư;         £ Nhà biệt thự, nhà liền kề

2.4. Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): …………….; vị trí tầng (số tầng): ..........................

2.5. Diện tích sử dụng: ………………………………. m2

(ghi bằng chữ: ............................................................................................................... )

2.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai

Số hợp đồng (nếu có): ……….…….. ký kết ngày ………. tháng ………. năm ......................

3. Hp đồng thế chấp: s (nếu có)  ………………, ký kết ngày …. tháng ….. năm ……….

4. Lý do xóa đăng ký: ...................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

5. Trang b sung và tài liệu kèm theo ...........................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật v các thông tin đã kê khai.

BÊN THCHP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng du, nếu là tổ chức)


BÊN NHẬN TH CHP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường): …………….

……………………………………………………………………………………………………………

Chứng nhận đã xóa đăng ký thế chấp theo những nội dung được kê khai tại đơn này kể từ thi điểm đăng ký: …….. giờ ……… phút, ngày ……… tháng ……… năm …………

 

 

………., ngày ….. tháng ….. năm ………..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng du)

 

 

 

 

 

Mẫu số 05/ĐKTC-NTL

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

Đối với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều mục đ lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.

2. Tại khoản 1: Người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp

Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

3. Tài khoản 2: Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp:

3.1. Kê khai các thông tin về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.

3.2. Trường hợp trong mẫu số 05/ĐTC-NTL không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp cần xóa thì sử dụng mẫu số 04/ĐTC-NTL.

4. Tại khoản 3. Hợp đồng thế chấp

Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.

5. Tại khoản 4. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo

Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.

6. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên

Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp" hoặc “Bên nhận thế chấp”.

 

Mẫu số 06/ĐKTC-NTL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày … tháng … năm ………..

ĐƠN YÊU CẦU CHUYỂN TIẾP ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Kính gửi: …………………………………………….

………………………………………………………..

PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN

Thời điểm nhận hồ sơ:

___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số _____ Số vào sổ _________

Cán bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)

PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP

1. Bên thế chấp

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ..................................................

......................................................................................................................................

1.2. Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................................

......................................................................................................................................

1.3. S điện thoại (nếu có) ……………………………. Fax (nếu có) .....................................

Địa chỉ email (nếu có).......................................................................................................

1.4. £ Chứng minh nhân dân                              £ Hộ chiếu

       £ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; £ Quyết định thành lập; £ Giấy phép đầu tư

Số: ……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ………. năm ..................

Cơ quan cấp ...................................................................................................................

2. Bên nhận thế chấp

2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) .................................................

.....................................................................................................................................

2.2. Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................

.....................................................................................................................................

2.3. S điện thoại (nếu có) ……………………………. Fax (nếu có) ....................................

Địa chỉ email (nếu có)......................................................................................................

2.4. £ Chứng minh nhân dân                              £ Hộ chiếu

       £ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; £ Quyết định thành lập; £ Giấy phép đầu tư

Số: ……………………………………………. cấp ngày ……… tháng……… năm ...................

Cơ quan cấp ..................................................................................................................

3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp

3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: .........................................................

......................................................................................................................................

3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ....................................................

......................................................................................................................................

3.3. Loại nhà ở:   £ Căn hộ chung cư;           £ Nhà biệt thự, nhà liền kề

3.4. Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): ………….; vị trí tầng (số tầng): .............................

3.5. Diện tích sử dụng: ………………… m2

(ghi bằng chữ: ............................................................................................................... )

3.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai

Số hợp đồng (nếu có): ……………………………, ký kết ngày …… tháng …… năm .............

4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có): …………; ký kết ngày ……… tháng ……… năm ………

5. Trang b sung và tài liệu kèm theo ...........................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

6. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp

Chuyển tiếp hiệu lực của đăng ký thế chấp đối với hợp đồng:

£ Thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai để vay vốn tại tổ chức tín dụng;

£ Thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai để vay vốn tại tổ chức tín dụng.

7. Phương thức nhận kết quả đăng ký:   £ Nhận trực tiếp;    £ Nhận qua bưu điện

Địa chỉ qua bưu điện: .....................................................................................................

......................................................................................................................................

Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật v các thông tin đã kê khai.

BÊN THCHP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng du, nếu là tổ chức)



BÊN NHẬN TH CHP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường): …………….

……………………………………………………………………………………………………………

Chứng nhận đã đăng ký chuyển tiếp hiệu lực đăng ký thế chấp theo nội dung kê khai tại đơn này và có hiệu lực đăng ký kể từ thời điểm: ……… giờ …… phút, ngày ……… tháng ……… năm ……………….

 

 

………., ngày ….. tháng ….. năm ………..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng du)

 

 

 

 

 

Mẫu số 06/ĐKTC-NTL

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

Đối với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông £ơng ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.

2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp

Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp

3.1. Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự án nhà ở hình thành trong tương lai.

3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự án nhà ở hình thành trong tương lai.

3.3. Tại điểm 3.4:

- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.

- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư thì ghi số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt thự, nhà liền kề thì ghi số tầng xây dựng.

3.4. Tại điểm 3.5: Ghi diện tích sử dụng của căn hộ đối với nhà chung cư và ghi diện tích xây dựng đối với nhà biệt thự, liền kề.

3.5. Tại điểm 3.6: Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.

4. Hợp đồng thế chấp

Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai hoặc hợp đồng thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở.

5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo

Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.

6. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp

Chọn và đánh dấu vào ô tương ứng với hình thức thế chấp đã đăng ký.

7. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên

Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.


Mẫu số 07/ĐKTC-NTL

42cm x 29,7cm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

SỔ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ: ………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

Quyển số …………………/ ………………………./

Mở sổ ngày ……..…. tháng …….. năm …………

Khóa sổ ngày ………. tháng ……. năm …………

 

 

Mẫu số 07/ĐKTC-NTL

STT

Thời điểm có hiệu lực đăng ký

Số hồ sơ đăng ký thế chấp

Số hồ sơ đăng ký thế chấp lần đầu

Tài sản thế chấp

Bên thế chấp

Bên nhận thế chấp

Cán bộ đăng ký (ký tên)

Ghi chú

Giờ phút

Ngày tháng năm

Loại nhà ở thế chấp

Địa chỉ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

,

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang số ………../ tổng số …………….. trang


Mẫu số 07/ĐKTC-NTL

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Các thông tin ghi vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai phải thng nhất với các thông tin ghi trên đơn yêu cu đăng ký.

2. Cột ghi số thứ tự vào sổ.

3. Các cột 2, 3 ghi thời điểm đăng ký thế chấp có hiệu lực theo xác nhận của Thủ trưởng cơ quan đăng ký thế chấp.

4. Cột 4 ghi mã số hồ sơ đăng ký tương ứng với mỗi đơn yêu cầu đăng ký cho từng trường hợp đăng ký lần đầu, đăng ký yêu cầu thay đổi nội dung thế chấp, đăng ký yêu cầu sửa chữa sai sót thông tin đăng ký, đăng ký yêu cầu xóa đăng ký thế chấp, đăng ký văn bản xử lý tài sản thế chấp và đăng ký yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp.

5. Cột 5 ghi mã số của hồ sơ đăng ký lần đầu đối với một hợp đồng thế chấp có liên quan đến mỗi hồ sơ đăng ký nêu ở điểm 4. Đối với trường hợp đăng ký thế chấp lần đầu thì mã số ghi ở cột 4 và cột 5 trùng nhau. Mã số của bộ hồ sơ thế chấp lấy theo mã số hồ sơ đăng ký lần đầu.

6. Cột 6 ghi tên loại nhà là căn hộ, biệt thự hoặc nhà liền kề.

7. Cột 7 ghi vị trí nhà, tên và địa chỉ dự án có nhà ở được thế chấp.

8. Cột 8 và 9 ghi tên của bên thế chấp và bên nhận thế chấp.

9. Cột 10 dành cho cán bộ đăng ký ký tên sau khi ghi đầy đủ thông tin vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.

THE STATE BANK OF VIETNAM – THE MINISTRY OF CONSTRUCTION – THE MINISTRY OF JUSTICE – THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No.01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT

Hanoi, April 25, 2014

 

JOINT CIRCULAR

PROVIDING INSTRUCTIONS ON PROCEDURES FOR MORTGAGING THE FUTURE-ACQUIRED HOUSES UNDER THE REGULATIONS SPECIFIED IN THE DECREE NO.71/2010/NĐ-CP DATED JUNE 23, 2010 OF THE GOVERNMENT ON DETAILING AND PROVIDING GUIDANCE ON THE ENACTMENT OF THE HOUSING LAW

Pursuant to the Civil Code in 2005;

Pursuant to the Housing Law No.56/2005/QH11 and the Law No.34/2009/QH12 on amending the Article 126 of the Law on Housing and Article 121 of the Land Law; the Law No.38/2009/QH12 on amending several provisions of the Laws regarding the infrastructure investment and construction;

Pursuant to the Law on real estate business in 2006;

Pursuant to the Law on Notarization in 2006;

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam in 2010 and the Law on Credit Institutions in 2010;

Pursuant to the Land Law in 2003;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Decree No.153/2007/NĐ-CP dated October 15, 2007 of the Government on providing instructions on the implementation of the Law on real estate business;

Pursuant to the Decree No.71/2010/NĐ-CP dated June 23, 2010 of the Government on providing instructions on the implementation of the Housing Law;

Pursuant to the Decree No.83/2010/NĐ-CP dated July 23, 2010 of the Government on the registration of secured transactions;

Pursuant to the Decree No.188/2013/NĐ-CP dated November 20, 2013 of the Government on the development and management of social houses;

Pursuant to the Government's Decree No. 156/2013/NĐ-CP dated November 11, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State bank of Vietnam;

Pursuant to the Government's Decree No. 62/2013/NĐ-CP dated June 25, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Construction;

Pursuant to the Government's Decree No. 22/2013/NĐ-CP dated March 13, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Justice;

Pursuant to the Government's Decree No. 21/2013/NĐ-CP dated March 04, 2013 on defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;

The Governor of the State Bank of Vietnam, the Minister of Construction, the Minister of Justice, the Minister of Natural Resources and Environment, hereby promulgate the Joint Circular on providing instructions on procedures for mortgaging the future-acquired houses under the regulations specified in Clause 2 Article 61 of the Decree No.71/2010/NĐ-CP dated June 23, 2010 of the Government on providing instructions on the implementation of the Housing Law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Governing scope

1. This Circular provides for the procedures for mortgaging the future-acquired houses (including the pledging process, mortgage notarization and registration) of the organizations, individuals to apply for a mortgage at credit institutions to purchase houses in the housing development projects, urban zone investment and construction projects (hereinafter referred to as residential property development project) of the real estate enterprises under the regulations specified in the Clause 2 Article 61 of the Decree No.71/2010/NĐ-CP dated June 23, 2010 of the Government on providing details and instructions on the implementation of the Housing Law (hereinafter referred to as the Decree No.71/2010/NĐ-CP).

2. This Circular is not applied to:

a) Pledging the future-acquired houses of family households and individuals as collateral, which are developed on their legally-owned lands to apply for a mortgage at credit institutions;

b) Pledging the property rights generated from the contract for the purchase and sale of future-acquired houses as collateral for a loan from credit institutions.

Article 2. Applicable entities

1. Organization or individual who purchases future-acquired houses in the residential property development projects owned by real estate businesses (including organization, individual as a transferee of the contract for the purchase and sale of houses) which are then pledged as collateral to purchase such houses or different ones in the residential property development projects developed by real estate businesses.

2. Credit institutions founded and put into operation as prescribed in the Law on Credit Institutions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Notary associations.

5. The registration office of land tenure affiliated to the Department of Natural Resources and Environment throughout centrally-affiliated cities and provinces; the registry of land tenure affiliated to the Division of Natural Resources and Environment throughout districts, towns and provincial cities; the Division of Natural Resources and Environment throughout districts, towns and provincial cities if the registry of land tenure affiliated to the Division of Natural Resources and Environment throughout districts, towns and provincial cities has yet to be founded (hereinafter referred to as the registry of land tenure).

6. The Center for the registration of transactions and properties affiliated to the Ministry of Justice’s national registration agency for secured transactions (hereinafter referred to as Center for transaction and property registration).

7. Other organizations, individuals regarding the use of future-acquired homes as collateral for the home mortgage as prescribed in this Circular.

Article 3. Interpretation of terms

In this Circular, terms are construed as follows:

1. Future-acquired house pledged as collateral means the house that organization or individual purchases from the real estate businesses who develop the residential property development projects at the period when the home mortgage is brought into effect and such a house is under construction as defined in the approved design and construction license (if required) or such a house has been completely built as prescribed in the construction laws but has yet to receive the Certificate of land tenure, house and fixture ownership (hereinafter referred to as Certificate).

2. Real estate business means an enterprise or a cooperative who is founded and runs their business in the real property sector under the regulations of the Law on Enterprise, the Law on Investment and the Law on Cooperatives as well as becomes the investor of residential property development projects or the purchaser of houses that other investors have developed to sell to customers.

3. Binding contract to pledge the future-acquired house as collateral (hereinafter referred to as the mortgage) means the written agreement between organization, individual stipulated in Clause 1 Article 2 of this Circular (briefly called mortgagor) and credit institutions stipulated in Clause 2 Article 2 of this Circular (mortgagee) which aims to determine, change or terminate rights and obligations of contracting parties in terms of the pledging of future-acquired house.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Registration of future-acquired houses pledged as collateral means that competent authorities who carry out the registration of future-acquired houses used as collateral keep an account of the information regarding future-acquired houses pledged as collateral, give their statement on the registration of future-acquired houses in the application for the mortgage registration, including: first registration, registration of changes, registration of written notification of collateral settlement and cancellation of mortgage registration.

6. Transition of the registration of the future-acquired houses pledged as collateral, transition of the pledged property rights derivative of the contract for the purchase and sale of future-acquired houses means that the registry of land tenure certifies the registered contents of pledged houses in the cadastral book and supplementary page of the Transition Certificate and Request in the event that the mortgage registration of future-acquired houses pledged as collateral and pledged property rights derivative of the contract for the purchase and sale of future-acquired houses have been completed as stipulated in this Circular and legal regulations respectively but the mortgage registration is not removed by the date on which the Certificate is issued.

Article 4. Rules of pledging the future-acquired house as collateral

1. Credit institutions that accept the future-acquired house of organization, individual as collateral to take out a mortgage to purchase houses developed by real estate businesses must comply with the regulations specified in this Circular as well as other relevant laws.

2. The future-acquired house is eligible to be pledged as collateral only when it has met the pledging requirements as stipulated in Article 6 of this Circular.

3. Value of the future-acquired house pledged as collateral is agreed by both contracting parties on the basis of the residential property value defined at the moment of signing contracts for the house purchase and sale.

4. The mortgage must be notarized and proceed to carry out the secured transaction registration as regulated in the Circular.

5. Mortgagor is only allowed to put the future-acquired house up as collateral for the home mortgage granted by a credit institution to purchase the house in the residential property development projects owned by the real estate businesses.

6. If the future-acquired house has been pledged as collateral in the form of property right generated from the contract for the purchase and sale of the future-acquired house, it is not eligible to continue to be pledged at credit institutions as stipulated in this Circular. If the future-acquired house is pledged under the regulations specified in this Circular, it is not allowed to be accepted as collateral in the form of property right generated from the contract for the purchase and sale of that house.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Before the Certificate is issued, the mortgagor and mortgagee can reach the agreement on modifying the contractual terms and conditions of the signed mortgage or enter into another new one.

9. Competent registry of the mortgage registration shall carry out the mortgage registration of the future-acquired house in the form of a record, which is based on the information that is clarified in the application form for the registration. The applicant for the registration must lodge their registration dossiers and assume their legal responsibility for the validity and accuracy of the declared information as well as other attached documents and records.

Article 5. Types of the future-acquired houses that can be pledged as collateral

The future-acquired houses that serve as collateral for a home mortgage, which is stipulated in this Circular, consists of commercial and social houses according to the housing laws, specified as follows:

1. Apartments that have been developed in the residential property development projects;

2. Detached houses (including villas and terraced houses) that have been developed in the residential property development projects.

Article 6. Requirements for the future-acquired houses that can be pledged as collateral

The future-acquired houses that can be accepted as collateral at credit institutions must be subject to the following requirements:

1. Provide the approved technical design, finish the foundation construction, accomplish the purchase and sale processes and hold the contract for the purchase and sale with the real estate businesses conforming to the housing laws or those that have been handed over to purchasers but have yet to grant the Certificate as stipulated by laws;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Be a part of a residential property development project that has received the Certificate or the decision on granting the land tenure and tenancy to investors from regulatory agencies according to legal regulations, which is applied to the social housing development projects.

Article 7. Application documents to apply for the mortgaging of future-acquired houses

Application documents that are needed to put the future-acquired house up as collateral for a home mortgage at credit institutions include the followings:

1. If the future-acquired house under construction is pledged as collateral, documents comprise:

a) A contract for the house purchase and sale signed by the mortgagor and the real estate business, which complies with the housing laws (01 original); any receipt and invoice kept by the real estate business (01 original if available). If the future-acquired house purchased from the investor to resell customers by the real estate business, the contract for house purchase and sale signed by the investor and this enterprise (01 certified true copy) is additionally required. If the mortgagor is the transferee of the contract for house purchase and sale, an original proof of the disposition of this contract must abide by the housing laws;

b) A legal mortgage;

c) An acceptance record of the completion of the foundation construction under the legal regulations on construction (01 certified true copy);

d) A written confirmation of the transaction performed through the real estate trading floor under legal regulations on the real estate trading, or a written evidence of the house, if it is a commercial house, which is subject to the housing regulations on determining the maximum amount of distributed houses that only account for less than 20% of total residential house product (01 original);

dd) One of required documents as stipulated in Clause 3 Article 6 of this Circular (01 certified true copy).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Documents regulated in Point a, b, d and Point dd Clause 1 of this Article;

b) A record on the house hand-over signed by the real estate business and mortgagor (01 original).

Article 8. Rights and obligations of the mortgagor

1. Rights:

a) Reject any of mortgagee’s requests in breach of contractual terms and conditions in the mortgage as well as legal regulations;

b) Take back submitted documents as stipulated in Article 7 of this Article and the Certificate (if any) immediately after entirely fulfilling their obligations to repay the loan to mortgagee or if the mortgagee employs another security method or different collateral after obtaining the consent from mortgagee;

c) Other rights stipulated by laws.

2. Obligations:

a) Comply with the contractual terms and conditions of the mortgage;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Agree with the mortgagee on getting their mortgage notarized at notary associations as well as registering the future-acquired house pledged as collateral at competent registries as prescribed in Chapter II and Chapter III of this Circular; cooperate with the mortgagee to register any change to the content that has been clarified in the mortgage registration of the future-acquired house pledged as collateral after that house is completely built, handed over to customers and legalized by the issuance of the Certificate;

d) If the pledged house is damaged, destroyed or is not likely to be completely erected on account of unexpected reasons or is forced to stop building, the mortgagor must immediately notify the mortgagee and provide any equivalent valuable as a replacement or employ additional or replacement security method, except that there is no other agreement between both parties;

dd) Indemnify the mortgagee for any loss (if any);

e) Fulfill other obligations as stipulated by civil laws and regulations on secured transactions.

Article 9. Rights and obligations of the mortgagee

1. Rights:

a) Request the mortgagor to provide all necessary documents of the mortgaged house according to the regulations specified in Article 7 of this Circular;

b) Exercise the right to supervise and examine the building progress of the mortgaged house;

c) Have the right to re-evaluate the mortgaged property periodically or at any time as agreed in the mortgage to serve as the request for providing additional pledged property or other security method if necessary;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Request the real estate business that sells their house to the mortgagor to provide information about the mortgaged house and cooperate with the mortgagor to follow procedures for the issuance of the Certificate for the mortgaged house as well as provide favorable conditions for the mortgagee to exercise the right to supervise and examine the building progress of the mortgaged house;

e) Request the notary association to carry out the notarization of the mortgage;

g) Request the competent registries of the secured transaction to remove or change the registered content in case the mortgaged property is replaced and modified; the mortgaged property is settled and annulled; pledging the future-acquired house as collateral is terminated;

h) Other rights stipulated by laws.

2. Obligations:

a) Strictly comply with the contractual terms and conditions of the mortgage;

b) Examine and verify the future-acquired house to ensure that it satisfies the mortgage requirements as regulated in Article 6 of this Circular;

c) Do not barricade or cause any difficulty completing the construction of the mortgaged house when they exercise their right to perform supervision and examination;

d) Return the documents that the mortgagor has been submitted to apply for the home mortgage, the Certificate (if any) to the mortgagee when the mortgagee has completed their loan repayment obligations as agreed in the mortgage or in case the mortgagor employs other security methods or pledged properties;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Indemnify the mortgagee for any loss (if any);

g) Fulfill other obligations as stipulated by legal regulations.

Article 10. Rights and obligations of the real estate business

1. Rights of the real estate business who sells the future-acquired house to organization or individual to serve as collateral for the home mortgage at credit institutions:

a) Reject the provision of information and documents related to the dossier of the mortgaged house which do not comply with the regulations specified in this Circular;

b) Request the mortgagor to make the payment as agreed in the contract for the house purchase and sale;

c) Other rights stipulated by laws.

2. Obligations of the real estate business who sells the future-acquired house to organization or individual to serve as collateral for the home mortgage at credit institutions:

a) Provide relevant adequate and accurate documents in order for the sellers to perform their mortgaging at credit institutions according to the regulations specified in this Circular and laws on the secured transactions. Deliver documents and materials regarding the pledged house, which is generated after the signing of the home mortgage, as authorized by the mortgagor;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) On receipt of the written notification from the mortgagee about the future-acquired house that is being pledged, the real estate business is not allowed to dispose of that house to any organization or individual unless a written consent from the mortgagee is obtained;

d) Provide all legal documents of the mortgaged house to request competent agencies to issue the Certificate to the mortgagor or mortgagee if the pledged house is settled under legal regulations;

dd) Enable the mortgagee to exercise their rights to supervise and examine the building progress of the mortgaged house;

e) Notify the mortgagee and mortgagor of the payment progress of the pledged house as well as the building progress and completion of the residential housing project;

g) Cooperate with the mortgagee to disburse the loan as prescribed in legal regulations as well as request to remove the mortgage registration and settlement;

h) Secure other obligations as stipulated by legal regulations.

Article 11. Rights and obligations of the real estate trading floor for the commercial house pledged as collateral

1. Provide information and materials regarding the future-acquired house as requested by the mortgagee or the Department of Construction where the project is developed and assume the responsibility for information and materials that have been submitted.

2. Reject the provision of information and documents related to the dossier of the mortgaged house, which is in breach of the regulations specified in this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter 2.

PROCEDURES FOR THE NOTARIZATION OF FUTURE-ACQUIRED HOUSES PLEDGED AS COLLATERAL

Article 12. Notarization of the mortgage that has been written in advance

1. Person who applies to get the mortgage notarized shall submit a request for notarization, including the following documents:

a) A request form for the notarization of contract and transaction (01 original);

b) A draft mortgage;

c) Personal documents (01 copy);

d) Documents regulated at Article 7 of this Circular (01 copy), exclusive of the mortgage;

dd) Other documents regarding the mortgage required by laws (01 copy); if the residential property development project has been mortgaged by the real estate business to secure their other civil obligations, the written confirmation on the partial withdrawal of the house pledged as collateral that has been sold to the mortgagor, issued by the mortgage registry, must be submitted as well.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Notary public receives the applications and examines the documents contained in the request for notarization. If the request for notarization is adequate and complies with legal regulations, (s)he shall proceed to handle and record the case into the notarial book.

4. If there is any evidence that the request for notarization still consists of ambiguous contents and there may exist a sign of coercive acts or a suspicion about the applicant’s capacity for civil acts or that the mortgaged property does not satisfy the mortgage requirements under the regulation specified in Article 6 of this Circular, the notary public can request the applicant to clarify the aforementioned, or at the request of the applicant, notary public can proceed to verify or send the request for valuation; if the above-mentioned issues are not clarified, the notary public has the right to refuse the notarization.

5. When the notary public examines the draft mortgage, if (s)he detects any contractual terms and conditions in violation of legal regulations, social ethics or the contracting entities are absolutely improper, (s)he must provide clear instructions for the applicant to make any possible adjustment. If the applicant, for some reasons, fails to make the adjustment, the notary public shall have the right to reject their request for notarization.

6. Applicant requests the notary to read the draft mortgage to himself/herself or to read it aloud to the applicant. If the applicant for notarization is not fluent in Vietnamese, a translator is needed. The translator is responsible to fully and accurately render the content of draft mortgage and the notary oath as well as affix his/her signature in each page of that draft mortgage.

If the applicant for notarization agrees to all contents in the draft mortgage, (s)he must sign his/her name in each mortgage page. The notary must write his/her oath and put his/her signature in each page of the mortgage.

Article 13. Notarization of the mortgage that has been written by the notary as requested by the applicant for notary

1. The applicant must submit a set of documents as regulated in Point a, c, d and dd Clause 1 Article 12 of this Circular and clarify the contractual contents and intents of the mortgage.

2. The notary must abide by regulations specified in Clause 2, 3 and 4 Article 12 of this Circular.

If the contents and intents of the mortgage are true and do not breach laws as well as social ethics, the notary must proceed to write the mortgage.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

If the applicant for notarization agrees to all contents in the draft mortgage, (s)he must sign his/her name in each mortgage page. The notary must write his/her oath and sign his/her name in each mortgage page.

Article 14. Other procedures for the notarization of the mortgage

Other procedures for getting the mortgage notarized must include notarial authority; notarial expiration date; notarization venue, handwriting, signature, fingerprint, proofreading of notarial documents; amendment, revision or cancellation of the mortgage as stipulated by the notary laws.

Article 15. Obligations of the notary associations and notaries

1. Notarize the mortgage as requested by the applicant when (s)he submits full of legal documents regulated in this Circular.

2. When notarizing the mortgage, the notary must abide by the regulations of this Circular and relevant laws as well as assume legal responsibility for the notarial documents.

Chapter 3.

REGISTERING AND PROVIDING THE INFORMATION ABOUT THE MORTGAGING OF FUTURE-ACQUIRED HOUSES

Article 16. The competent authority in charge of receiving application documents, registering the mortgaging of future-acquired houses and performing the transition of the mortgage registration

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The registry of land tenure, affiliated to the Department of Natural Resources and Environment of centrally-affiliated cities and provinces where future-acquired houses are located, performs the registration of the mortgaged future-acquired houses and carry out the transition of the mortgage registration if the mortgagor is a domestic organization and Vietnamese expatriate who develops the investment projects in Vietnam, foreign individual or organization.

3. The registry of land tenure, affiliated to the Division of Natural Resources and Environment of provincial districts, towns and cities where future-acquired houses are located or the Division of Natural Resources and Environment of provincial districts, towns and cities, where future-acquired houses are located, if the registry of land tenure has yet to be founded, shall perform the registration of the pledged future-acquired houses and the transition of this registration if the mortgagor is domestic family household or individual and Vietnamese expatriates who are eligible to purchase residential house and land tenure in Vietnam.

Article 17. Time of the mortgage registration and deadline for processing the application documents for the mortgage registration

1. Time of the mortgage registration for future-acquired houses pledged as collateral to serve the purpose of determining the priority of payments is the time when the competent agency who receives the application documents for the mortgage registration performs the receipt of the valid documents.

2. The transition of the mortgage registration and correction of errors incurred by the registries shall not change the time of valid mortgage registration as stipulated by laws.

3. Deadline for processing the application for the mortgage registration of future-acquired houses pledged as collateral shall follow regulations specified in Article 18 of the Decree No.83/2010/NĐ-CP dated July 23, 2010 on registering secured transactions (hereinafter referred to as Decree No.83/2010/NĐ-CP).

Article 18. Fee of the mortgage registration of the future-acquired houses pledged as collateral

Rate of mortgage registration fee, rules of collecting, using and managing the registration fee shall abide by the regulations specified in the Joint Circular No.69/2011/TTLT-BTC-BTP dated May 18, 2011 of the Ministry of Finance and Ministry of Justice on providing instructions on the rules of collecting, paying, managing and using the fee of secured transaction registration, provision of information about secured transactions and use of regular client services.

Article 19. Application for the first mortgage registration of future-acquired houses

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A request for the mortgage registration following the Form No.01/ĐKTC-NTL enclosed with this Circular (01 original); if the Form No.01/ĐKTC-NTL is not adequate for the declaration of registration contents, additional declaration should be made in the Form No.04/ĐKTC-NTL enclosed with this Circular;

2. Notarized mortgage under the regulations specified in this Circular (01 original);

3. The contract for house purchase and sale between organizations, individuals that purchase houses and the real estate business according to the housing laws. If the mortgagor is the transferee of the contract for house purchase and sale, a copy of document on the transfer of this contract must be additionally provided under the housing laws (01 copy);

4. A written authorization, if the applicant for the mortgage registration is the authorized person.

Article 20. Application for the adjustment to the mortgage registration content of the future-acquired house pledged as collateral

1. Adjustment to the registration content of the future-acquired house pledged as collateral shall be made in the following cases:

a) Partially withdraw, add or replace mortgagor or mortgagee; change name of mortgagor or mortgagee;

b) Partially withdraw collateral;

c) Add additional pledge without signing new mortgage;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Change any other content that has been registered.

2. Application documents for changes to the mortgage registration in terms of cases regulated in Point a, b, c and dd Clause 1 of this Article must include:

a) A request for changes to the mortgage registration according to the Form No.02/ĐKTC-NTL attached to this Circular (01 original); in case the Form No.02/ĐKTC-NTL are not adequate to declare the registration contents, the Form No.04/ĐKTC-NTL attached to this Circular must be used to declare further contents;

b) A contract for this change if contracting parties agree on adding or withdraw collateral, or consent to withdraw, add or replace one of contracting parties in the mortgage (01 original);

c) A document issued by competent governmental agencies or organizations on the change to one of registered information such as name, type of enterprise as a mortgagor or mortgagee; one of contracting parties in the mortgage (01 certified true copy);

d) A document on the authorization in case the applicant for registration is the authorized person.

3. Application documents for the change to the registered contents for cases regulated in Point d Clause 1 of this Article must include:

a) A written request for the change to the mortgage registration contents according to the Form No. 02/ĐKTC-NTL attached to this Circular (01 original);

b) A document on the authorization, in case the applicant for registration is the authorized person.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Whenever any error related to the registration contents, incurred by the registry, has been detected, the application for registration must submit his/her request for the correction of this error, including:

1. A written request for the error correction by filling in the Form No.02/ĐKTC-NTL attached to this Circular (01 original);

2. A registration application that has been certified by the registry in which the certifying contents contain some error (01 original);

3. A document on the authorization in case the applicant for the error correction is the authorized person (01 certified true copy).

Article 22. Application documents for the removal of mortgage registration

Application documents for the removal of mortgage registration must include:

1. A request for the removal of the mortgage registration of the future-acquired house according to the Form No.05/ĐKTC-NTL attached to this Circular (01 original);

2. A document on the consent to removing the mortgage registration in case the applicant for the removal of mortgage registration is the mortgagor (01 original);

3. A written authorization if the applicant for the removal of mortgage registration is the authorized person.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Application for a written notification of the settlement of the future-acquired house pledged as collateral must include:

1. A request for the registration of notification of the collateral settlement according to the Form No.03/ĐKTC-NTL attached to this Circular (01 original); in case the Form No.03/ĐKTC-NTL is not adequate to declare the registration contents, the Form No.04/ĐKTC-NTL attached to this Circular must be used to add more contents;

2. A written notification of the settlement of the future-acquired house pledged as collateral (01 original);

3. A written authorization in case the applicant for registration is the authorized person.

Article 24. Application for the transition of the registration of the future-acquired house pledged as collateral

1. A written request for the transition of the mortgage registration, if the mortgage registration of the future-acquired house complies with this Circular, must include:

a) A written request for the transition of the mortgage registration of the future-acquired house pledged as collateral according to the Form No.06/ĐKTC-NTL attached to this Circular (01 original); if the Form No.06/ĐKTC-NTL is not adequate for the registration declaration, the Form No.04/ĐKTC-NTL attached to this Circular shall be additionally used;

b) A document on the authorization in case the applicant for the error correction is the authorized person.

2. A written request for the transition of the mortgage registration, if the mortgage registration of the future-acquired house complies with legal regulations on the property right generated from the contract for the purchase and sale of the future-acquired house, must include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A document on the provision of information about the mortgaging of the property right generated from the contract for the purchase and sale of the future-acquired house issued by the Center for Transaction and Property Registration (01 original) or the Certificate of secured transaction registration issued by the Center for Transaction and Property Registration (01 certified true copy); the Certificate of the registration of changes to the registered mortgage contents (if any) (01 copy).

Article 25. Procedures for the mortgage registration of the future-acquired house pledged as collateral and the correction of errors incurred by the registry

1. The applicant for the mortgage registration of the future-acquired house pledged as collateral must submit his/her application at the competent agencies in charge of receiving applications according to the regulations specified in this Circular.

2. The receipt of application documents at the registry of land tenure shall follow the steps below:

a) Examine the validation of application documents; if the application documents are not adequate, the receiver is able to refuse to accept the application documents and guide applicants to comply with regulations on applying for the registration;

b) Write down time of receiving documents (hour, minute and date) in the written request for registration and Document Receipt Note; sign and write the full name at the section intended for the receiving officer; issue a Document Receiving Note to the applicant;

c) Record the information about the receipt of documents into the register of the land and fixture tenure according to the Form No.09/STN promulgated together with the Joint Circular No.20/2011/TTLT-BTP-BTNMT dated November 18, 2011 of the Ministry of Justice and the Ministry of Natural Resources and Environment on providing the instructions on the mortgaging of land and fixture tenure (hereinafter referred to as Joint Circular No.20/2011/TTLT-BTP-BTNMT).

3. The receipt of application documents at single-window division shall follow these steps:

a) Carry out required processes as regulated in Point a and Point b Clause 2 of this Article;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Forward these documents to the registry of land tenure. The registry of land tenure carries out the tasks as regulated in Point c Clause 2 of this Article.

4. After receiving the application documents, the registry of land tenure must check the attached documents; attest to the application for the mortgage registration and make a copy of this application for document storage; write the information about the mortgage registration into the register according to the Form No.07/ĐKTC-NTL attached to this Circular; forward the original of certified application for the mortgage registration to the receiving and responding division and then send it to the applicant.

In case of detecting proper reasons for refusing to accept the application documents as regulated in Clause 1 Article 11 of the Decree No.83/2010/NĐ-CP, the registry of land tenure is entitled to reject the application in writing and forward these application documents to the receiving and responding division to return to the applicant and guide him/her to comply with the regulations.

5. If the registry detects any error contained in the registered contents, the adjustment to the mortgage information provided in the application documents for the mortgage registration, the register of the future-acquired house pledged as collateral must be performed and a written notification must be sent to the application to confirm the adjusted contents.

Article 26. Procedures for the transition of the mortgage registration

1. The transition of the mortgage registration shall be carried out before the Certificate is granted to the eligible applicant. The application documents for the transition of the mortgage registration must be submitted along with the request for the issuance of the Certificate.

2. The registry of land tenure must refer to the application documents for the mortgage registration of the future-acquired house, the request for the transition of mortgage registration in order to proceed to perform the transition of the mortgage registration by means of certifying and recording the registered contents into the cadastral book and supplementary page of the Certificate.

3. If the transition of mortgage registration is applicable to the residential house eligible to be registered as collateral under legal regulations on the mortgaging of the property right generated from the contract for sale and purchase of the future-acquired house, after the registered contents recorded in the cadastral book and supplementary page of the Certificate have been certified, the registry of land tenure must confirm the completion of this transition in the request for the transition of mortgage registration, make a copy of the request for the transition of certified mortgage registration for the purpose of document storage, send the original of the request for the transition of the certified mortgage registration serving as the written notification to inform the Center for Transaction and Property Registration under the regulations specified in Article 28 of this Circular.

Article 27. Formulating, supplementing and managing the application dossier for the mortgage registration of the future-acquired house

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The mortgage registry of the future-acquired house must assume responsibility to formulate, supplement and manage the application dossier for the mortgage registration of the future-acquired house and the register of the mortgaging of the future-acquired house. The management of the logbook used to record the application documents for the mortgage registration of the land and fixture tenure must comply with the regulations specified in the Joint Circular No.20/2011/TTLT-BTP-BTNMT.

Article 28. Information exchange between the registry of land tenure and the Center for Transaction and Property Registration

1. Within a minimum period of 01 working day before the issuance of the Certificate, the registry of land tenure send a written notification of the transition of the mortgage registration as regulated in Clause 3 Article 26 of this Circular to the Center for Transaction and Property Registration, where the Certificate of secured transaction registration has been issued, by means of courier mail, facsimile and electronic mail.

2. Immediately when receiving the written notification of the transition of the mortgage registration sent by the registry of land tenure or no later than the consecutive working day, the Center for Transaction and Property Registration must remove the mortgage registration of the property right generated from the contract for purchase and sale of the future-acquired house under legal regulations and dispatch the written notification of the removal of secured transaction registration via courier mail, facsimile and electronic mail to the Registration Office of land tenure for document storage.

Article 29. Providing information about the future-acquired house pledged as collateral

The provision of information about the future-acquired house pledged as collateral shall adhere to regulations specified in Chapter III of the Decree No.83/2010/NĐ-CP and the regulations promulgated by the Ministry of Natural Resources and Environment.

Chapter 4.

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 30. Responsibilities held by branches of the State Bank of Vietnam in centrally-affiliated cities and provinces

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 31. Responsibilities held by the Department of Construction at centrally-affiliated cities and provinces

1. Announce the information regarding the housing investment and development projects on the electronic information portal of the Department of Construction at these cities and provinces immediately after these residential property development projects have been approved by competent agencies and sustain the expiration date of the information announcement during the project execution.

2. Provide information requested by the mortgagee about the progress of the residential property development projects in these areas as well as those that have been advertised for sale according to the housing laws.

3. Cooperate with functional agencies to examine and handle or advise competent agencies within their scope of competence to handle violations against regulations on the housing investment and development of organization, individual as well as concurrently notify credit institutions located in these areas of these violations.

Article 32. Responsibilities held by the Department of Justice at centrally-affiliated cities and provinces

1. Direct the notary associations located in these areas to carry out the notarization of the mortgage of the future-acquired house as prescribed in the regulations specified in this Circular.

2. Handle within their scope of competence or report the Ministry of Justice to handle any difficulty during the implementation of getting the mortgage of the future-acquired house notarized.

Article 33. Responsibilities held by the Department of Natural Resources and Environment at centrally-affiliated cities and provinces

1. Guide the registry of land tenure at the province and district's level to carry out the following tasks:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Provide information about the mortgage registration of the future-acquired house as requested by organization or individual.

2. Within their scope of competence deal with or report the Ministry of Natural Resources and Environment to handle any difficulty during the implementation of mortgage registration and transition of mortgage registration of the future-acquired house.

3. In terms of local areas where the land Registration Office, affiliated to the Department of Natural Resources and Environment, the land Registration Office or branches of the land Registration Office shall carry out tasks assigned by the registry of land tenure as prescribed in this Circular within the scope of competence regulated by the land-related laws.

Article 34. Implementation

1. This Circular shall come into effect from June 16, 2014 and supersede the Joint Circular No.05/2007/TTLT-BTP-BXD-TTNMT-NHNN dated May 21, 2007 of the Ministry of Justice, the Ministry of Construction, the Ministry of Natural Resources and Environment and the State Bank of Vietnam to provide guidance on several contents regarding the mortgage registration of residential houses.

2. Branches of the State Bank of Vietnam at centrally-affiliated cities and provinces, the Department of Construction, the Department of Justice, the Department of Natural Resources and Environment; President of the Board of Directors and the Board of Members and Chief Executive Officer (Director) of credit institutions; the real estate trading floors, notary service associations, the registries of land tenure, relevant organizations and individuals shall take responsibility to implement this Circular.

3. In the furtherance of this Circular, should there be any difficulty, organization or individual must send timely report to the State Bank of Vietnam, the Ministry of Construction, the Ministry of Justice, the Ministry of Natural Resources and Environment for consideration and resolution.

 

PP. THE MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
DEPUTY MINISTER




Nguyen Manh Hien

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PP. THE MINISTER OF JUSTICE
DEPUTY MINISTER
 



Đinh Trung Tung

PP. THE MINISTER OF CONSTRUCTION
DEPUTY MINISTER




Nguyen Tran Nam

 

 

 

;

Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Tư pháp - Bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu: 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT
Loại văn bản: Thông tư liên tịch
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng, Ngân hàng Nhà nước
Người ký: Nguyễn Đồng Tiến, Đinh Trung Tụng, Nguyễn Trần Nam, Nguyễn Mạnh Hiển
Ngày ban hành: 25/04/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [18]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Tư pháp - Bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [10]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…