Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 01-TT/LB

Hà Nội , ngày 06 tháng 1 năm 1997

 

THÔNG TƯ LIÊN BỘ

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC - TÀI CHÍNH SỐ 01/TT-LB NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN VIỆC NGÂN HÀNG PHỤC VỤ NGƯỜI NGHÈO CHO HỘI NÔNG DÂN VAY VỐN

Thi hành sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 428/KTKH ngày 25/01/1996 "Về việc cấp vốn điều lệ cho Ngân hàng phục vụ người nghèo", Liên Bộ Ngân hàng Nhà nước - Tài chính hướng dẫn việc Ngân hàng phục vụ người nghèo cho Hội nông dân Việt Nam vay vốn như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:

1. Ngân hàng phục vụ người nghèo trích từ vốn điều lệ của mình để cho Hội nông dân Việt Nam vay số tiền là 40 tỷ đồng (Bốn mươi tỷ đồng). Đây là khoản cho vay theo đối tượng chỉ định của Chính phủ nhằm tạo điều kiện ban đầu cho hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân của Hội nông dân Việt Nam.

2. Quỹ hỗ trợ nông dân phải sử dụng toàn bộ số tiền vay của Ngân hàng phục vụ người nghèo để hỗ trợ vốn cho nông dân theo quy định tại các văn bản: Văn bản số 4035/KTKH ngày 26/7/1995 của Chính phủ "Về việc thành lập Quỹ hỗ trợ nông dân của Hội nông dân Việt Nam"; Thông tư số 73/TC-TCNH ngày 9/10/1995 của Bộ Tài chính "Hướng dẫn Quy chế quản lý tài chính đối với Quỹ hỗ trợ nông dân của Hội nông dân Việt Nam"; Văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam "Hướng dẫn Quỹ hỗ trợ nông dân của Hội nông dân Việt Nam quản lý vốn hỗ trợ nông dân" và Quy định tạm thời về tổ chức và hoạt động Quỹ hỗ trợ nông dân ban hành theo Quyết định thành lập Quỹ hỗ trợ nông dân số 80/QĐ/HND ngày 02/3/1996 của Ban thường vụ Trung ương Hội nông dân Việt Nam.

3. Hội nông dân Việt Nam (Bên vay vốn) phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật trong việc sử dụng vốn vay, thu hồi vốn và trả nợ đầy đủ, đúng hạn cho Ngân hàng phục vụ người nghèo cả gốc và lãi. Trường hợp vốn vay bị rủi ro bất khả kháng, Hội nông dân Việt Nam có trách nhiệm làm việc với các Bộ, ngành có liên quan để tìm biện pháp xử lý, đồng thời huy động mọi nguồn vốn để hoàn trả đầy đủ vốn vay cho Ngân hàng phục vụ người nghèo.

II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ:

1. Ngân hàng phục vụ người nghèo cho Hội nông dân Việt Nam vay vốn với lãi suất bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo trừ lùi 0,35% tháng (trước 01/10/1996) và trừ lùi 0,5% tháng (từ 01/10/1996). Khi Ngân hàng phục vụ người nghèo thay đổi lãi suất cho vay đối với hộ nghèo thì phải thông báo kịp thời cho Hội nông dân Việt Nam biết để hai bên điều chỉnh lãi suất trên hợp đồng vay vốn đã ký kết.

2. Thời hạn cho vay là 5 năm tính từ ngày phát món vay đầu tiên; trường hợp hết thời hạn cho vay, Hội nông dân Việt Nam có nhu cầu tiếp tục sử dụng số tiền vay 40 tỷ đồng thì Hội nông dân Việt Nam phải có văn bản đề nghị liên Bộ xem xét và trình Chính phủ quyết định. Định kỳ trả nợ gốc và lãi do hai bên thoả thuận trên hợp đồng vay vốn.

3. Thủ tục vay vốn:

Hội nông dân Việt Nam phải làm thủ tục vay vốn theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng phục vụ người nghèo như sau:

- Đơn xin vay;

- Hợp đồng vay vốn;

- Giấy nhận nợ.

Trường hợp giải ngân số tiền vay tại tỉnh, thành phố thì bên nhận tiền vay trực tiếp là Hội nông dân tỉnh, thành phố phải làm giấy nhận nợ với Ngân hàng phục vụ người nghèo tỉnh, thành phố (bên phát tiền vay trực tiếp); giấy nhận nợ là chứng từ gốc được làm 4 liên: Lưu tại Ngân hàng phục vụ người nghèo tỉnh, thành phố 1 liên; Hội nông dân tỉnh, thành phố 1 liên; gửi ngay trong ngày nhận nợ cho Hội nông dân Việt Nam 1 liên và Ngân hàng phục vụ người nghèo Trung ương 1 liên. Sau khi đã giải ngân xong 40 tỷ đồng, Hội nông dân Việt Nam và Ngân hàng phục vụ người nghèo tiến hành lập bảng kê, đối chiếu, xác nhận nợ và Hội nông dân Việt Nam làm giấy nhận nợ toàn bộ 40 tỷ đồng với Ngân hàng phục vụ người nghèo.

4. Việc giải ngân số tiền vay: Quỹ hỗ trợ nông dân của Hội nông dân Việt Nam có trách nhiệm giải ngân kịp thời số tiền vay đến hộ nông dân được hỗ trợ vốn và tổ chức quản lý, hạch toán số tiền vay, tiền hỗ trợ cho nông dân theo đúng chế độ tài chính - kế toán của Nhà nước.

Để giúp Hội nông dân giải ngân số tiền vay được thuận lợi và nhanh chóng trong thời gian đầu Quỹ hỗ trợ nông dân mới đi vào hoạt động, Hội nông dân Việt Nam có thể hợp đồng với Ngân hàng phục vụ người nghèo tỉnh, thành phố phát tiền vay để giải ngân vốn hỗ trợ trực tiếp cho Hội nông dân cấp tỉnh, thành phố.

5. Hàng quý, Hội nông dân Việt Nam gửi báo cáo tình hình sử dụng vốn vay và trả nợ Ngân hàng phục vụ người nghèo cho Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước, đồng thời chịu sự kiểm tra và giám sát của Liên bộ về việc sử dụng vốn vay. Những vướng mắc trong quá trình hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân, Hội nông dân Việt Nam cần phản ánh kịp thời đối với Liên bộ để xem xét và trình Chính phủ giải quyết.

III. ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Ngân hàng phục vụ người nghèo và Hội nông dân Việt Nam có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Việc sửa đổi, bổ sung các quy định tại Thông tư này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.

Đỗ Quế Lượng

(Đã ký)

Lê Thị Băng Tâm

(Đã ký)

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Thông tư liên bộ 01-TT/LB năm 1997 hướng dẫn Ngân hàng phục vụ người nghèo cho Hội nông dân vay vốn do Bộ Ngân hàng nhà nước - Tài chính ban hành

Số hiệu: 01-TT/LB
Loại văn bản: Thông tư liên tịch
Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước
Người ký: Đỗ Quế Lượng, Lê Thị Băng Tâm
Ngày ban hành: 06/01/1997
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Thông tư liên bộ 01-TT/LB năm 1997 hướng dẫn Ngân hàng phục vụ người nghèo cho Hội nông dân vay vốn do Bộ Ngân hàng nhà nước - Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…