BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/1998/TT/BTC |
Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 1998 |
Để phản ánh đúng giá vốn của vật tư, hàng hoá, chi phí, doanh thu, thu nhập và kết quả sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp, Bộ Tài chính hướng dẫn tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra "Đồng" Việt Nam sử dụng trong hạch toán kế toán ở doanh nghiệp như sau:
1. Tỷ giá dùng để quy đổi ngoại tệ ra "Đồng" Việt Nam.
Các doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra "Đồng" Việt Nam theo tỷ giá mua vào, bán ra thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm có nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá mua vào, bán ra thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trường hợp nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phát sinh vào thời điểm thị trường ngoại tệ liên ngân hàng không hoạt động, doanh nghiệp được sử dụng tỷ giá bình quân của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng ngày hôm trước.
1.1. Tỷ giá mua bán thực tế bình quân liên ngân hàng được dùng để quy đổi tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ (trừ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi ở điểm 1.2 của Thông tư này) ra "Đồng" Việt Nam để phản ánh vào sổ kế toán và báo cáo tài chính, bao gồm các trường hợp sau đây:
- Mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ bằng ngoại tệ;
- Nhận và trả vốn góp liên doanh, nhận tiền viện trợ bằng ngoại tệ;
- Các khoản đầu tư tài chính bằng
ngoại tệ như: Góp vốn liên doanh, đầu tư
chứng khoán... bằng ngoại tệ;
- Các khoản chi phí, doanh thu
bán hàng, thu nhập hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập bất thường bằng ngoại tệ;
- Các nghiệp vụ thu, chi vốn bằng tiền ngoại tệ;
- Các khoản phải thu, phải trả... bằng ngoại tệ;
- Đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối
kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền, công nợ
phải thu, phải trả.
1.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng tiền Việt Nam theo tỷ giá mua bán thực tế trong các trường hợp sau đây:
- Mua ngoại tệ bằng tiền Việt Nam: Được quy đổi ngoại tệ ra "Đồng" Việt Nam theo tỷ giá thực tế mua phải trả bằng "Đồng" Việt Nam. - Bán ngoại tệ thu bằng tiền Việt Nam: Được quy đổi ngoại tệ ra "Đồng" Việt Nam theo tỷ giá thực tế bán thu được bằng "Đồng" Việt Nam. Số chênh lệch giữa tỷ giá bán nêu trên với tỷ giá bình quân ngoại tệ đang hạch toán trên sổ kế toán được hạch toán vào Tài khoản 711 - Thu nhập hoạt động tài chính hoặc Tài khoản 811 - Chi phí hoạt động tài chính.
5. Thông tư này áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.
|
Trần Văn Tá (Đã Ký) |
THE MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 77/1998/TT-BTC |
Hanoi, June 06,
1998 |
CIRCULAR
GUIDING THE EXCHANGE RATE USED FOR CONVERSION OF FOREIGN CURRENCY(IES) INTO VIETNAM DONG IN THE COST-ACCOUNTING ACCOUNTANCY AT ENTERPRISES
In order to accurately reflect the costs of materials and goods, expenses, turnover, income and production and business results of enterprises, the Ministry of Finance hereby provides the following guidance on the exchange rate used for conversion of foreign currency(ies) into Vietnam "dong" in the cost-accounting accountancy at enterprises:
1. The exchange rate for conversion of foreign currency(ies) into Vietnam "dong"
Enterprises that have economic operations arising in foreign currency(ies) shall be entitled to convert the foreign curency(ies) into Vietnam "dong" at the actual average buying or selling rate on the inter-bank foreign currency market announced by the State Bank of Vietnam at the time such economic operations arise or at the actual buying and selling rates of the arising economic operations. In cases where an economic operation in foreign currency(ies) arises at a time when the inter-bank foreign currency market does not operate, the concerned enterprise shall be allowed to use the preceding day's average rates of the inter-bank foreign currency market.
1.1. The actual average inter-bank buying and selling rates shall apply to the conversion of all the following economic operations arising in foreign currency(ies) (except for economic operations specified in Point 1.2 of this Circular) into Vietnam "dong" for reflection into the accounting books and financial reports:
- Procurement of materials, goods and fixed assets in foreign currency(ies);
- Receipt and payment of joint venture capital contributions, receipt of aid in foreign currency(ies);
...
...
...
- Sale expenses and turnover, income from financial activities, irregular income in foreign currency(ies);
- Operations of collecting or spending capital in foreign currency(ies);
- Amounts receivable or payable in foreign currency(ies);
- Re-evaluation of the foreign currency balance of accounts for cash capital at the end of each period, debts receivable and payable.
1.2. Economic operations arising in foreign currency(ies) shall be converted into Vietnam "dong" at the actual buying and selling rates in the following cases:
- Buying a foreign currency with the Vietnamese currency: Such foreign currency may be converted into Vietnam "dong" at the actual buying rate to be paid in Vietnam "dong".
- Selling a foreign currency for Vietnam dong: Such foreign currency may be converted into Vietnam "dong" at the actual selling rate to be collected in Vietnam "dong". The difference between the above-said selling rate and the average foreign currency rate used in the accounting books shall be accounted into Account 711 - Income from financial activities, or Account 811 - Expenses for financial activities.
2. For foreign currencies for which the State Bank of Vietnam does not announce their actual average buying and selling rates on the inter-bank foreign currency market for conversion into Vietnam "dong", they may be converted into Vietnam "dong" at the exchange rates applied in the calculation of import tax and export tax in Vietnam dong compared to those foreign currencies with their exchange rates announced by the State Bank of Vietnam.
3. Economic operations arising in foreign currency(ies) shall be reflected into the accounting books and financial reports in the Vietnamese currency at the exchange rate prescribed for this regime and according to the cost-accounting method prescribed in the enterprise accounting regime (issued together with Decision No. 1141-TC/QD/CDKT of November 1, 1995 of the Minister of Finance). The exchange rate difference shall be dealt with according to Circular No.44-TC/TCDN of July 8, 1997 of the Ministry of Finance.
...
...
...
5. This Circular shall apply to enterprises of all economic domains and sectors.
6. This Circular takes effect 15 days after its signing, all the previous provisions which are contrary to this Circular shall be hereby annulled.
If any problems arise in the course of implementation, they should be reported by enterprises to the Ministry of Finance for study and settlement.
FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Tran Van Ta
Thông tư 77/1998/TT/BTC về tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam sử dụng trong hạch toán kế toán ở doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 77/1998/TT/BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: | 06/06/1998 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 77/1998/TT/BTC về tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam sử dụng trong hạch toán kế toán ở doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video