Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 75-NHNN/TT

Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 1991

 

THÔNG TƯ

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 75-NHNN/TT NGÀY 16-3-1991 HƯỚNG DẪN THI HÀNH THỂ LỆ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM BẰNG NGOẠI TỆ TỰ DO CHUYỂN ĐỔI

Thi hành Chỉ thị 330/CT ngày 13-9-1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc tăng cường quản lý ngoại hối, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ban hành thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi theo Quyết định số 08 ngày 14-1-1991. Để các ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư và phát triển (gọi tắt là các ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ) thực hiện đúng nội dung thể lệ trên, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thêm một số điểm sau đây:

1/ Các Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ tổ chức màng lưới thu nhận thuận tiện tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi (trước mắt bằng đôla Mỹ, nếu là ngoại tệ chuyển đổi khác DM, FF, FS, Stg, người gửi tiền có thể bán lại cho ngân hàng để lấy đôla Mỹ) cho các đối tượng đã quy định trong Điều 2 của thể lệ. Các đối tượng này là các Công dân Việt Nam trừ Việt kiều và Công dân nước ngoài.

2/ Ngân hàng nhà nước giao cho các Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ phát hành sổ tiết kiệm bằng ngoại tệ phù hợp với quy định trong thể lệ này.

3/ Người gửi được lĩnh cả gốc và lãi bằng ngoại tệ tiền mặt hoặc bằng Đồng Việt Nam theo tỷ giá tại thời điểm mua bán ngoại tệ. Người gửi được rút ngoại tệ chuyển ra nước ngoài khi được phép xuất cảnh (Nếu số ngoại tệ đó từ nước ngoài chuyển vào).

4/ Cách tính lãi:

a) Loại tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: tính theo ngày, theo tích số. Sau 03 tháng (tính tháng tròn 30 ngày) người gửi không tính lãi thì Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ tự động nhập lãi vào gốc để tính lãi kỳ tiếp theo.

b) Loại tiết kiệm có kỳ hạn: khi đến hạn, nếu người gửi không lĩnh lãi thì Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ tự động nhập lãi vào gốc để tính lãi kỳ tiếp theo.

5/ Người gửi tiền tiết kiệm có thể uỷ nhệm cho người khác lĩnh thay. Chữ ký của người uỷ nhiệm phải đúng với mẫu chữ ký đã đăng ký. Người lĩnh thay phải xuất trình sổ tiết kiệm, giấy uỷ nhệm kèm theo chứng minh nhân dân.

6/ Việc gửi và rút ngoại tệ được miễn phí dịch vụ ngân hàng. Trường hợp mất sổ tiết kiệm, người gửi phải trình báo ngay với ngân hàng nơi gửi.

7/ Tiền lãi trả cho khách hàng được hạch toán vào tài khoản thu chi nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ tạị các ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ.

8/ Hàng tháng chậm nhất ngày 05 tháng sau, các Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Quản lý ngoại hối).

9/Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký.

Tổng Giảm đốc Ngân hàng thương mại, Ngân hàng đầu tư và phát triển, Vụ trưởng các Vụ, Cục liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc cần báo cáo kịp thời về Ngân hàng Nhà nước Trung ương để xem xét giải quyết.

 

Lê Văn Châu

(Đã ký)

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Thông tư 75-NHNN/TT năm 1991 hướng dẫn thi hành thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước ban hành

Số hiệu: 75-NHNN/TT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
Người ký: Lê Văn Châu
Ngày ban hành: 16/03/1991
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [2]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Thông tư 75-NHNN/TT năm 1991 hướng dẫn thi hành thể lệ tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [4]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…