Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/2024/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, THỦ TỤC THU HỒI GIẤY PHÉP VÀ THANH LÝ TÀI SẢN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI; HỒ SƠ, THỦ TỤC THU HỒI GIẤY PHÉP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI KHÁC CÓ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng đối với các trường hợp sau đây:

a) Các trường hợp thu hồi Giấy phép theo quy định tại điểm a, c, d, đ, e khoản 1 Điều 36, khoản 2 Điều 202 Luật Các tổ chức tín dụng;

b) Trường hợp giải thể tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 187 Luật Các tổ chức tín dụng;

c) Trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 202 Luật Các tổ chức tín dụng;

d) Trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 202 Luật Các tổ chức tín dụng;

đ) Trường hợp giải thể tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt theo quy định tại khoản 4 Điều 202 Luật Các tổ chức tín dụng;

e) Trường hợp giải thể tổ chức tín dụng được can thiệp sớm theo quy định tại khoản 4 Điều 202 Luật Các tổ chức tín dụng;

g) Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là văn phòng đại diện nước ngoài) đề nghị chấm dứt hoạt động; văn phòng đại diện nước ngoài không đề nghị gia hạn hoặc đề nghị gia hạn nhưng không được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) chấp thuận bằng văn bản khi hết thời hạn hoạt động.

2. Trường hợp tổ chức tín dụng tổ chức lại, hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép thực hiện theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tổ chức lại tổ chức tín dụng.

3. Trường hợp tổ chức tín dụng phá sản, việc thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản; việc thu hồi Giấy phép tổ chức tín dụng phá sản thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 203 Luật Các tổ chức tín dụng.

4. Tổ chức tín dụng đã bị thu hồi Giấy phép trước ngày Luật Các tổ chức tín dụng có hiệu lực thi hành thuộc trường hợp giải thể theo quy định tại Điều 202 Luật Các tổ chức tín dụng thì thực hiện giải thể, thanh lý tài sản theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, quy định tại Thông tư này (trừ quy định về thu hồi Giấy phép) và quy định khác của pháp luật có liên quan.

5. Tổ chức tín dụng không phát sinh hoạt động ngân hàng trong thời gian 12 tháng liên tục trước ngày Luật Các tổ chức tín dụng có hiệu lực thi hành thuộc trường hợp giải thể theo quy định tại Điều 202 Luật Các tổ chức tín dụng thì thực hiện giải thể, thanh lý tài sản theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, quy định tại Thông tư này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức tín dụng bao gồm:

a) Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã;

b) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

c) Tổ chức tài chính vi mô.

2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Văn phòng đại diện nước ngoài.

4. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu hồi Giấy phép, thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện nước ngoài.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cấp có thẩm quyền quyết định là cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng, ngân hàng mẹ, tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng có thẩm quyền quyết định việc giải thể, chấm dứt hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng, ngân hàng mẹ, tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng và phù hợp với pháp luật hiện hành của Việt Nam.

2. Ngân hàng m là ngân hàng nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam.

3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài đặt trụ sở.

4. Ủy ban nhân dân là Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài đặt trụ sở.

5. Đơn vị quản lý, giám sát là Đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước có chức năng quản lý, giám sát các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

6. Thời điểm đề nghị giải thể là ngày, tháng, năm ghi trên văn bản đề nghị giải thể của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 4. Thẩm quyền quyết định thu hồi Giấy phép

1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là Thống đốc) có thẩm quyền quyết định thu hồi Giấy phép đối với ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, tổ chức tài chính vi mô.

2. Thủ trưởng Đơn vị quản lý, giám sát có thẩm quyền quyết định thu hồi Giấy phép đối với:

a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

b) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

3. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có thẩm quyền quyết định thu hồi Giấy phép đối với:

a) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo phân công của Thống đốc;

b) Văn phòng đại diện nước ngoài đặt trụ sở trên địa bàn.

Điều 5. Nguyên tắc thu hồi Giấy phép, thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải xác định khả năng thanh toán nợ và nghĩa vụ tài sản khác trước và trong quá trình thanh lý tài sản, giải thể và thu hồi Giấy phép; tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tất toán số dư tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước trước khi Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép theo quy định tại Thông tư này.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được giải thể khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài;

b) Tổ chức tín dụng được can thiệp sớm hoặc được kiểm soát đặc biệt có tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ.

3. Việc giải thể tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định của Thông tư này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

4. Trong quá trình giám sát thanh lý tài sản, nếu phát hiện tổ chức tín dụng không có khả năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ, Ngân hàng Nhà nước quyết định chấm dứt thanh lý và thực hiện phương án phá sản tổ chức tín dụng theo quy định tại Mục 5 Chương X và Điều 203 Luật Các tổ chức tín dụng.

5. Trong quá trình thanh lý tài sản, nếu chi nhánh ngân hàng nước ngoài không có khả năng thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, ngân hàng mẹ có nghĩa vụ thực hiện cam kết theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 29 Luật Các tổ chức tín dụng.

Điều 6. Nguyên tắc lập hồ sơ

1. Hồ sơ đề nghị được lập 01 bộ bằng tiếng Việt. Thành phần hồ sơ của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự, trừ các báo cáo tài chính được lập trực tiếp bằng tiếng Anh.

2. Thành phần hồ sơ của nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt. Các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật, trừ bản dịch báo cáo tài chính phải được xác nhận của tổ chức, cá nhân được phép hành nghề dịch thuật theo quy định của pháp luật.

3. Trường hợp các giấy tờ là bản sao mà không phải là bản sao có chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu, người đối chiếu chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.

4. Hồ sơ đề nghị phải do người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng hoặc người đại diện theo pháp luật của ngân hàng mẹ đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng đối với văn phòng đại diện nước ngoài hoặc người đại diện theo ủy quyền ký; trường hợp ký theo ủy quyền, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.

5. Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục tài liệu.

Điều 7. Các hành vi không được thực hiện trong quá trình thu hồi Giấy phép, thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định thông qua việc giải thể hoặc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc giải thể hoặc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thanh lý tài sản tùy theo thời điểm nào đến trước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, người quản lý, người điều hành, người lao động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được thực hiện các hoạt động, giao dịch liên quan đến tài sản, công nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sau đây:

1. Cất giấu, tẩu tán tài sản.

2. Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ.

3. Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

4. Cầm cố, thế chấp, tặng cho và cho thuê tài sản.

5. Ký kết thỏa thuận, hợp đồng mới trừ các thỏa thuận, hợp đồng nhằm thực hiện chấm dứt hoạt động.

6. Chuyển tiền, tài sản ra nước ngoài.

Chương II

THU HỒI GIẤY PHÉP, THANH LÝ TÀI SẢN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Mục 1. THU HỒI GIẤY PHÉP

Điều 8. Thủ tục thu hồi Giấy phép đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 Thông tư này

1. Khi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhu cầu tự nguyện giải thể, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải:

a) Thuê doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định của pháp luật về thẩm định giá để thực hiện thẩm định giá tài sản, xác định giá trị vốn chủ sở hữu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật của năm liền kề trước năm đề nghị giải thể và quý gần nhất trước thời điểm đề nghị giải thể;

b) Xây dựng phương án thanh lý tài sản theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này và trên cơ sở kết quả thẩm định giá tài sản, xác định giá trị vốn chủ sở hữu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản này;

c) Lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này và gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước (Bộ phận Một cửa) hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (Bộ phận Một cửa) theo thẩm quyền quy định tại Điều 4 Thông tư này.

2. Hồ sơ đề nghị giải thể:

a) Văn bản đề nghị giải thể;

b) Phương án thanh lý tài sản đã được cấp có thẩm quyền quyết định thông qua, bao gồm tối thiểu các nội dung sau đây:

(i) Tên, địa chỉ, trang thông tin điện tử của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

(ii) Tên, địa chỉ, trang thông tin điện tử của ngân hàng mẹ (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài);

(iii) Tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc);

(iv) Danh sách thành viên Hội đồng thanh lý (tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc);

(v) Tóm tắt tình hình tài chính và hoạt động (giá trị thực vốn điều lệ, vốn được cấp; nợ xấu; tình hình công nợ, các khoản phải thu, phải trả bao gồm nội bảng và ngoại bảng) đến thời điểm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị giải thể; trong đó xác định rõ khả năng thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác;

(vi) Lý do đề nghị giải thể tự nguyện;

(vii) Danh sách cổ đông sáng lập, cổ đông lớn, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, thành viên góp vốn;

(viii) Kế hoạch, biện pháp xử lý quyền lợi và nghĩa vụ, trong đó nêu rõ lộ trình thanh lý tài sản, phương án phân chia tài sản. Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải nêu rõ kế hoạch chuyển vốn, lợi nhuận và tài sản ra nước ngoài;

(ix) Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến quá trình thanh lý tài sản, giải thể, thu hồi Giấy phép;

(x) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).

c) Văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định thông qua việc giải thể, phương án thanh lý tài sản. Trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị giải thể theo yêu cầu của ngân hàng mẹ, hồ sơ phải có văn bản của ngân hàng mẹ về việc giải thể, chấm dứt hoạt động chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

d) Báo cáo kết quả thẩm định giá tài sản, xác định giá trị vốn chủ sở hữu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

đ) Báo cáo tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài năm liền kề trước năm đề nghị giải thể được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật và báo cáo tài chính quý gần nhất trước thời điểm đề nghị giải thể. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị giải thể chưa có báo cáo tài chính năm được kiểm toán, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán độc lập phát hành báo cáo kiểm toán.

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến:

a) Ủy ban nhân dân về quan điểm việc giải thể, thu hồi Giấy phép; ảnh hưởng của việc giải thể, thu hồi Giấy phép đối với sự ổn định chính trị, kinh tế, xã hội trên địa bàn;

b) Một số Bộ, ngành có liên quan về việc giải thể, thanh lý tài sản, thu hồi Giấy phép (nếu cần thiết).

4. Thời hạn lấy ý kiến quy định tại khoản 3 Điều này là 15 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến.

5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tham gia ý kiến quy định tại khoản 4 Điều này:

a) Trường hợp xét thấy phương án thanh lý tài sản chứng minh được khả năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc giải thể, trong đó có nội dung chấp thuận phương án thanh lý tài sản, yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập Hội đồng thanh lý, tiến hành thanh lý tài sản theo phương án thanh lý tài sản đã được chấp thuận; Ngân hàng Nhà nước thành lập Tổ giám sát thanh lý; hoặc

b) Trường hợp xét thấy phương án thanh lý tài sản không chứng minh được khả năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, Ngân hàng Nhà nước có văn bản từ chối chấp thuận giải thể, trong đó nêu rõ lý do; hoặc

c) Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo, giải trình các nội dung có liên quan.

6. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu quy định tại điểm c khoản 5 Điều này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có báo cáo, giải trình gửi Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo thẩm quyền quy định tại Điều 4 Thông tư này.

7. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo, giải trình của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 6 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc giải thể theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này hoặc có văn bản từ chối chấp thuận giải thể theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều này.

8. Thanh lý tài sản:

a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thành lập Hội đồng thanh lý trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày văn bản chấp thuận nguyên tắc giải thể có hiệu lực thi hành và tiến hành thanh lý tài sản theo quy định tại Mục 2 Chương này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc trường hợp chấm dứt thanh lý theo quy định tại Điều 17 Thông tư này, Hội đồng thanh lý có văn bản báo cáo kết quả thanh lý và đề nghị chấm dứt thanh lý (bao gồm cả đề nghị chấm dứt thanh lý để thực hiện các thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật) gửi Tổ giám sát thanh lý, Ủy ban nhân dân, Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo thẩm quyền quy định tại Điều 4 Thông tư này;

c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Hội đồng thanh lý quy định tại điểm b khoản này, Tổ giám sát thanh lý có văn bản báo cáo kết quả thanh lý và đề nghị chấm dứt thanh lý (bao gồm cả đề nghị chấm dứt thanh lý để thực hiện các thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật) gửi Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo thẩm quyền quy định tại Điều 4 Thông tư này;

d) Trong quá trình giám sát thanh lý tài sản, nếu phát hiện tổ chức tín dụng không có khả năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, Tổ giám sát thanh lý có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước kết quả thanh lý và đề nghị chấm dứt thanh lý để thực hiện các thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp chấm dứt thanh lý quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư này.

9. Thu hồi Giấy phép:

a) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ giám sát thanh lý quy định tại điểm c, điểm d khoản 8 Điều này, Ngân hàng Nhà nước:

(i) Có quyết định chấm dứt thanh lý và quyết định thu hồi Giấy phép đối với trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 17 Thông tư này; hoặc

(ii) Có quyết định chấm dứt thanh lý tổ chức tín dụng để thực hiện các thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư này; hoặc

(iii) Có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo, giải trình các vấn đề cần làm rõ liên quan đến quá trình thanh lý tài sản (nếu có).

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu quy định tại điểm a(iii) khoản này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có báo cáo, giải trình gửi Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo thẩm quyền quy định tại Điều 4 Thông tư này;

c) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo, giải trình của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm b khoản này, Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định theo quy định tại điểm a(i) hoặc điểm a(ii) khoản này.

Điều 9. Thủ tục thu hồi Giấy phép đối với tổ chức tín dụng quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 1 Thông tư này

1. Ban kiểm soát đặc biệt yêu cầu tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt phối hợp với tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ xây dựng phương án thanh lý tài sản trình Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

2. Phương án thanh lý tài sản đã được cấp có thẩm quyền quyết định của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ thông qua, bao gồm tối thiểu các nội dung sau đây:

a) Tên, địa chỉ, trang thông tin điện tử của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ;

b) Tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ;

c) Danh sách thành viên Hội đồng thanh lý (tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc);

d) Tóm tắt tình hình tài chính và hoạt động (giá trị thực vốn điều lệ, vốn được cấp; nợ xấu; tình hình công nợ, các khoản phải thu, phải trả bao gồm nội bảng và ngoại bảng) của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt đến thời điểm đề nghị tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ;

đ) Danh sách cổ đông sáng lập, cổ đông lớn, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, thành viên góp vốn tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt;

e) Kế hoạch mua một phần hoặc toàn bộ tài sản, đồng thời nhận chuyển giao toàn bộ nghĩa vụ nợ của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt; lộ trình, cách thức mua tài sản, chuyển giao nghĩa vụ nợ, quyền, nghĩa vụ của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ; quyền, nghĩa vụ của bên thứ ba liên quan đến việc mua tài sản, chuyển giao nghĩa vụ nợ; biện pháp hỗ trợ đối với tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ;

g) Kế hoạch, biện pháp xử lý quyền lợi và nghĩa vụ, trong đó nêu rõ lộ trình thanh lý tài sản, phương án phân chia tài sản;

h) Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến quá trình giải thể, thanh lý tài sản, thu hồi Giấy phép;

i) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).

3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được phương án thanh lý quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc giải thể tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, trong đó có nội dung chấp thuận phương án thanh lý, yêu cầu tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt tiến hành thanh lý tài sản; thành lập Hội đồng thanh lý, Tổ giám sát thanh lý.

4. Thanh lý tài sản:

a) Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt tiến hành thanh lý tài sản theo quy định tại Mục 2 Chương này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt thuộc trường hợp chấm dứt thanh lý theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 17 Thông tư này, Hội đồng thanh lý có văn bản báo cáo kết quả thanh lý và đề nghị chấm dứt thanh lý gửi Tổ giám sát thanh lý, Ủy ban nhân dân, Ngân hàng Nhà nước;

c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Hội đồng thanh lý quy định tại điểm b khoản này, Tổ giám sát thanh lý có văn bản báo cáo kết quả thanh lý và đề nghị chấm dứt thanh lý gửi Ngân hàng Nhà nước.

5. Thu hồi Giấy phép:

a) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ giám sát thanh lý quy định tại điểm c khoản 4 Điều này, Ngân hàng Nhà nước:

(i) Có quyết định chấm dứt thanh lý và quyết định thu hồi Giấy phép; hoặc

(ii) Có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt báo cáo, giải trình các vấn đề cần làm rõ liên quan đến quá trình thanh lý tài sản (nếu có);

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu quy định tại điểm a(ii) khoản này, tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt có báo cáo, giải trình gửi Ngân hàng Nhà nước;

c) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo, giải trình của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt quy định tại điểm b khoản này, Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định theo quy định tại điểm a(i) khoản này.

Điều 10. Thủ tục thu hồi Giấy phép đối với tổ chức tín dụng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 1 Thông tư này

1. Tổ chức tín dụng được can thiệp sớm phối hợp với tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ xây dựng phương án thanh lý tài sản trình Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

2. Phương án thanh lý tài sản đã được cấp có thẩm quyền quyết định của tổ chức tín dụng được can thiệp sớm, tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ thông qua, bao gồm tối thiểu các nội dung sau đây:

a) Tên, địa chỉ, trang thông tin điện tử của tổ chức tín dụng được can thiệp sớm, tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ;

b) Tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng được được can thiệp sớm, tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ;

c) Danh sách thành viên Hội đồng thanh lý (tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc);

d) Tóm tắt tình hình tài chính và hoạt động (giá trị thực vốn điều lệ, vốn được cấp; nợ xấu; tình hình công nợ, các khoản phải thu, phải trả bao gồm nội bảng và ngoại bảng) của tổ chức tín dụng được can thiệp sớm đến thời điểm đề nghị tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ;

đ) Danh sách cổ đông sáng lập, cổ đông lớn, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, thành viên góp vốn tổ chức tín dụng được can thiệp sớm;

e) Kế hoạch, lộ trình, cách thức chuyển giao nghĩa vụ nợ giữa tổ chức tín dụng được can thiệp sớm và tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ; quyền, nghĩa vụ của tổ chức tín dụng được can thiệp sớm và tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ; quyền, nghĩa vụ của bên thứ ba liên quan đến việc chuyển giao;

g) Kế hoạch, biện pháp xử lý quyền lợi và nghĩa vụ, trong đó nêu rõ lộ trình thanh lý tài sản, phương án phân chia tài sản;

h) Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến quá trình giải thể, thanh lý tài sản, thu hồi Giấy phép;

i) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).

3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được phương án thanh lý quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc giải thể tổ chức tín dụng được can thiệp sớm, trong đó có nội dung chấp thuận phương án thanh lý, yêu cầu tổ chức tín dụng được can thiệp sớm tiến hành thanh lý tài sản; thành lập Hội đồng thanh lý, Tổ giám sát thanh lý.

4. Việc thanh lý tài sản thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

5. Việc thu hồi Giấy phép thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư này.

Điều 11. Thủ tục thu hồi Giấy phép tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm a, b, c khoản 1, khoản 4, khoản 5 Điều 1 Thông tư này

1. Căn cứ kết luận thanh tra, kiểm tra hoặc kết quả hoạt động giám sát ngân hàng có nội dung về việc giải thể, thu hồi Giấy phép tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc quyết định của Ngân hàng Nhà nước về giải thể tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt hoặc trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không đề nghị gia hạn hoặc đề nghị gia hạn nhưng không được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản khi hết thời hạn hoạt động, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tiến hành thanh lý tài sản; Ngân hàng Nhà nước thành lập Hội đồng thanh lý, Tổ giám sát thanh lý.

2. Việc thanh lý tài sản thực hiện theo quy định tại điểm b, c, d khoản 8 Điều 8, Mục 2 Chương II Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Việc thu hồi Giấy phép tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 8 Thông tư này.

Điều 12. Công bố thông tin

1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày văn bản chấp thuận nguyên tắc giải thể quy định tại điểm a khoản 5 Điều 8, khoản 3 Điều 9, khoản 3 Điều 10 Thông tư này, văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thanh lý tài sản quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải công bố trên 01 phương tiện truyền thông của Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (nếu có) và 01 tờ báo in hằng ngày trên toàn quốc trong 03 số liên tiếp hoặc trên 01 báo điện tử của Việt Nam trong thời hạn 07 ngày làm việc và phải niêm yết tại trụ sở chính, các chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài các thông tin sau đây:

a) Số, ngày văn bản của Ngân hàng Nhà nước về việc chấp thuận nguyên tắc giải thể; số, ngày văn bản của Ngân hàng Nhà nước yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thanh lý tài sản;

b) Tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tín dụng; tên, địa chỉ trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

c) Số, ngày Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương;

d) Vốn điều lệ, vốn được cấp;

đ) Người đại diện theo pháp luật.

2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép có hiệu lực thi hành:

a) Đối với trường hợp thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm đăng trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước việc thu hồi Giấy phép tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và gửi Quyết định thu hồi Giấy phép đến Ủy ban nhân dân, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh để phục vụ công tác quản lý nhà nước và đăng trên trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nếu có);

b) Đối với trường hợp thu hồi Giấy phép theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm đăng trên trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nếu có) việc thu hồi Giấy phép chi nhánh ngân hàng nước ngoài và gửi Quyết định thu hồi Giấy phép đến Ủy ban nhân dân, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Ngân hàng Nhà nước để phục vụ công tác quản lý nhà nước và đăng trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước.

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải công bố Quyết định thu hồi Giấy phép trên 01 tờ báo in hằng ngày trên toàn quốc trong 03 số liên tiếp hoặc trên 01 báo điện tử của Việt Nam trong thời hạn 07 ngày làm việc và phải niêm yết tại trụ sở chính, các chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng; trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng phải tiến hành các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật về thuế, bảo hiểm xã hội và quy định khác của pháp luật liên quan để chấm dứt pháp nhân; chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tiến hành các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật về thuế, bảo hiểm xã hội và quy định khác của pháp luật có liên quan để chấm dứt hoạt động.

Điều 13. Thông báo thông tin cho cơ quan đăng ký kinh doanh về việc thu hồi Giấy phép tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép có hiệu lực thi hành, Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc thu hồi Giấy phép tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài kèm theo Quyết định thu hồi Giấy phép cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở để cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Mục 2. THANH LÝ TÀI SẢN

Điều 14. Thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thanh lý

1. Thành phần Hội đồng thanh lý tổ chức tín dụng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:

a) Thành phần Hội đồng thanh lý bao gồm Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên; tối thiểu 01 thành viên độc lập của Hội đồng quản trị (nếu có); Trưởng Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng; một số thành viên khác trong số thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát (nếu có); cổ đông lớn, chủ sở hữu, thành viên góp vốn và 05 khách hàng có số dư tiền gửi lớn nhất tại tổ chức tín dụng (trường hợp khách hàng đồng ý) tại thời điểm đề nghị giải thể. Tại thời điểm thành lập và trong quá trình hoạt động của Hội đồng thanh lý tổ chức tín dụng, trường hợp khuyết Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, cấp có thẩm quyền quyết định lựa chọn một trong số các thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên thay thế tham gia Hội đồng thanh lý; trường hợp khuyết Trưởng Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng, cấp có thẩm quyền quyết định lựa chọn người thay thế tham gia Hội đồng thanh lý cho đến khi các chức danh này được bổ sung;

b) Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên là Chủ tịch Hội đồng thanh lý. Tại thời điểm thành lập và trong quá trình hoạt động của Hội đồng thanh lý tổ chức tín dụng, trường hợp khuyết Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, người được cấp có thẩm quyền quyết định lựa chọn tham gia Hội đồng thanh lý thay cho Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên theo quy định tại điểm a khoản này đảm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thanh lý;

c) Trường hợp tổ chức tín dụng có Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên mới thì Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên mới làm Chủ tịch Hội đồng thanh lý thay cho người đảm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thanh lý quy định tại điểm b khoản này.

2. Thành phần Hội đồng thanh lý tổ chức tín dụng được can thiệp sớm hoặc được kiểm soát đặc biệt giải thể khi có tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ:

a) Thành phần Hội đồng thanh lý bao gồm Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên tổ chức tín dụng được can thiệp sớm hoặc được kiểm soát đặc biệt, tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ; tối thiểu 01 thành viên độc lập của Hội đồng quản trị (nếu có) của tổ chức tín dụng được can thiệp sớm hoặc được kiểm soát đặc biệt, tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ; Trưởng Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng tổ chức tín dụng được can thiệp sớm hoặc được kiểm soát đặc biệt, tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ; một số thành viên khác trong số thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát (nếu có), thành viên Ban kiểm soát tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ; cổ đông lớn, chủ sở hữu, thành viên góp vốn và 05 khách hàng có số dư tiền gửi lớn nhất tại tổ chức tín dụng được can thiệp sớm hoặc được kiểm soát đặc biệt (trường hợp khách hàng đồng ý) tại thời điểm đề nghị giải thể. Tại thời điểm thành lập và trong quá trình hoạt động của Hội đồng thanh lý, trường hợp khuyết Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, cấp có thẩm quyền quyết định lựa chọn một trong số các thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên thay thế tham gia Hội đồng thanh lý; trường hợp khuyết Trưởng Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng, cấp có thẩm quyền quyết định lựa chọn người thay thế tham gia Hội đồng thanh lý cho đến khi các chức danh này được bổ sung;

b) Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên tổ chức tín dụng được can thiệp sớm hoặc được kiểm soát đặc biệt là Chủ tịch Hội đồng thanh lý. Tại thời điểm thành lập và trong quá trình hoạt động của Hội đồng thanh lý, trường hợp khuyết Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, người được cấp có thẩm quyền quyết định lựa chọn tham gia Hội đồng thanh lý thay cho Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên theo quy định tại điểm a khoản này đảm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thanh lý;

c) Trường hợp tổ chức tín dụng được can thiệp sớm hoặc được kiểm soát đặc biệt có Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên mới thì Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên mới làm Chủ tịch Hội đồng thanh lý thay cho người đảm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thanh lý quy định tại điểm b khoản này.

3. Thành phần Hội đồng thanh lý chi nhánh ngân hàng nước ngoài:

a) Hội đồng thanh lý bao gồm Tổng Giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng, tối thiểu 01 thành viên do ngân hàng mẹ chỉ định và 05 khách hàng có số dư tiền gửi lớn nhất tại chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trường hợp khách hàng đồng ý) tại thời điểm đề nghị giải thể. Tại thời điểm thành lập và trong quá trình hoạt động của Hội đồng thanh lý chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trường hợp khuyết Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng, cấp có thẩm quyền quyết định của ngân hàng mẹ lựa chọn người thay thế tham gia Hội đồng thanh lý cho đến khi các chức danh này được bổ sung;

b) Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài là Chủ tịch Hội đồng thanh lý. Tại thời điểm thành lập và trong quá trình hoạt động của Hội đồng thanh lý chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trường hợp khuyết Tổng giám đốc (Giám đốc), người được cấp có thẩm quyền quyết định của ngân hàng mẹ lựa chọn tham gia Hội đồng thanh lý thay cho Tổng giám đốc (Giám đốc) theo quy định tại điểm a khoản này đảm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thanh lý;

c) Trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài có Tổng giám đốc (Giám đốc) mới thì Tổng giám đốc (Giám đốc) mới làm Chủ tịch Hội đồng thanh lý thay cho người đảm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thanh lý quy định tại điểm b khoản này.

4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quyết định Hội đồng thanh lý theo thành phần quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này đối với trường hợp thu hồi Giấy phép quy định tại Điều 8 Thông tư này.

5. Ngân hàng Nhà nước quyết định Hội đồng thanh lý tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với trường hợp thu hồi Giấy phép quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 Thông tư này như sau:

a) Thành phần theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này trên cơ sở đề nghị của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; hoặc

b) Thành phần khác do Ngân hàng Nhà nước quyết định trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không đề nghị thành phần theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này.

6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thanh lý:

a) Được sử dụng con dấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong quá trình thanh lý tài sản tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật;

b) Rà soát toàn bộ các khoản mục của tài sản có và tài sản nợ, các khoản mục ngoại bảng của báo cáo tình hình tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, lập danh sách và số tiền của các chủ nợ, khách nợ đến thời điểm thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và danh mục tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để xử lý;

c) Thực hiện thanh lý tài sản theo quy định của Thông tư này, bao gồm cả việc phân chia tài sản theo quy định tại Điều 15 Thông tư này và quy định khác của pháp luật có liên quan, tìm mọi biện pháp để thu hồi nợ và các tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ trường hợp thanh lý tổ chức tín dụng được can thiệp sớm hoặc được kiểm soát đặc biệt giải thể khi có tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ);

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc đầu tiên hằng tháng hoặc đột xuất, báo cáo Tổ giám sát thanh lý về tình hình thanh lý tài sản, phân chia tài sản và các vấn đề phát sinh khác;

đ) Chi phí liên quan đến hoạt động của Hội đồng thanh lý do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chi trả. Việc hạch toán chi phí phải tuân thủ theo chế độ kế toán hiện hành;

e) Hội đồng thanh lý kết thúc nhiệm vụ khi tổ chức tín dụng chấm dứt pháp nhân, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật;

g) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Thông tư này.

Điều 15. Thứ tự phân chia tài sản

1. Việc phân chia tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện theo thứ tự sau đây:

a) Các khoản vay đặc biệt theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng;

b) Các khoản lệ phí, chi phí thực hiện thanh lý tài sản theo quy định của pháp luật;

c) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

d) Các khoản chi trả cho người gửi tiền;

đ) Các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước;

e) Các khoản nợ khác.

2. Trường hợp giá trị tài sản của tổ chức tín dụng sau khi đã thanh toán đủ các khoản theo quy định tại khoản 1 Điều này mà vẫn còn thì phần giá trị tài sản còn lại được chia cho các cổ đông, chủ sở hữu, thành viên góp vốn theo tỷ lệ góp vốn tại thời điểm thực hiện việc phân chia tài sản.

3. Trường hợp giá trị tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài sau khi đã thanh toán đủ các khoản theo quy định tại khoản 1 Điều này mà vẫn còn thì phần giá trị tài sản còn lại được thanh toán cho ngân hàng mẹ phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 16. Thời hạn thanh lý

1. Thời hạn thanh lý là 12 tháng kể từ ngày văn bản chấp thuận nguyên tắc giải thể quy định tại khoản 5 Điều 8, khoản 3 Điều 9, khoản 3 Điều 10 Thông tư này, văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thanh lý tài sản quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này có hiệu lực thi hành. Thời hạn thanh lý có thể được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 12 tháng.

2. Trường hợp đề nghị gia hạn thời hạn thanh lý, trước ngày kết thúc thời hạn thanh lý 45 ngày, Hội đồng thanh lý có văn bản đề nghị gia hạn thời hạn thanh lý (trong đó nêu rõ lý do) gửi Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng nhà nước chi nhánh theo thẩm quyền quy định tại Điều 4 Thông tư này. Trường hợp không thuộc trường hợp chấm dứt thanh lý theo quy định tại Điều 17 Thông tư này mà Hội đồng thanh lý không có văn bản đề nghị gia hạn thời hạn thanh lý, Tổ giám sát thanh lý xem xét có văn bản đề nghị gia hạn thời hạn thanh lý (trong đó nêu rõ lý do) gửi Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng nhà nước chi nhánh theo thẩm quyền quy định tại Điều 4 Thông tư này.

3. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Hội đồng thanh lý hoặc Tổ giám sát thanh lý quy định tại khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị gia hạn thời hạn thanh lý.

Điều 17. Các trường hợp chấm dứt thanh lý

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chấm dứt thanh lý trong các trường hợp sau đây:

1. Đã thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư này.

2. Trường hợp hết thời hạn thanh lý, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư này, trừ khoản tiền gửi của người gửi tiền chưa đến nhận và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có đủ tiền để thanh toán cho các khoản tiền gửi này, Hội đồng thanh lý tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải chuyển giao số tiền thanh toán cho các khoản tiền gửi chưa chi trả, danh sách người gửi tiền chưa chi trả cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh để quản lý, chi trả cho người gửi tiền và chấm dứt thanh lý.

3. Không có khả năng thanh toán hết nợ.

Mục 3. GIÁM SÁT THANH LÝ TÀI SẢN

Điều 18. Cơ cấu tổ chức của Tổ giám sát thanh lý

1. Ngân hàng Nhà nước quyết định thành lập Tổ giám sát thanh lý, chỉ định Tổ trưởng Tổ giám sát thanh lý, việc sử dụng con dấu của Tổ giám sát thanh lý, quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng và các thành viên Tổ giám sát thanh lý.

2. Tổ giám sát thanh lý có tối thiểu 05 thành viên đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 19 Thông tư này bao gồm:

a) Đại diện Ngân hàng Nhà nước;

b) Đại diện của tổ chức tín dụng khác được chỉ định theo đề nghị của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng đó (trường hợp Ngân hàng Nhà nước chỉ định một tổ chức tín dụng khác tham gia giám sát thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).

Điều 19. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với thành viên Tổ giám sát thanh lý

1. Có bằng Đại học trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán và có ít nhất 03 năm công tác trong ngành ngân hàng hoặc bảo hiểm tiền gửi.

2. Không phải là cổ đông, chủ sở hữu, thành viên góp vốn, người có liên quan của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), thành viên Hội đồng thanh lý của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị thanh lý tài sản.

Điều 20. Cơ chế hoạt động của Tổ giám sát thanh lý

1. Các thành viên Tổ giám sát thanh lý làm việc theo cơ chế kiêm nhiệm.

2. Tổ trưởng Tổ giám sát thanh lý và các thành viên chịu trách nhiệm trước người ra quyết định thành lập Tổ Giám sát thanh lý về việc thực thi nhiệm vụ của mình.

3. Phiên họp của Tổ giám sát thanh lý chỉ được tiến hành khi có sự tham gia của ít nhất 2/3 tổng số thành viên. Các quyết định của Tổ giám sát thanh lý chỉ được thông qua khi có sự đồng ý của đa số thành viên có mặt tại cuộc họp. Trường hợp có số phiếu biểu quyết hợp lệ ngang nhau thì nội dung có phiếu biểu quyết tán thành của Tổ trưởng Tổ giám sát thanh lý là nội dung được thông qua.

4. Chi phí liên quan đến hoạt động của Tổ giám sát thanh lý do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chi trả. Việc hạch toán chi phí phải tuân thủ theo chế độ kế toán hiện hành.

5. Tổ giám sát thanh lý kết thúc nhiệm vụ khi Ngân hàng Nhà nước có quyết định chấm dứt thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 21. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổ giám sát thanh lý

1. Chỉ đạo, giám sát tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài kiểm kê toàn bộ công nợ, các khoản phải thu, phải trả; yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mời các chủ nợ, khách nợ đến đối chiếu để xác định khả năng thanh toán và nguồn trả nợ.

2. Yêu cầu Hội đồng thanh lý báo cáo, cung cấp tài liệu, thông tin về thực trạng tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong quá trình thanh lý tài sản, thực hiện việc chi trả cho các chủ nợ theo đúng thứ tự ưu tiên theo quy định tại Thông tư này.

3. Giám sát toàn bộ quá trình thanh lý tài sản theo quy định tại Thông tư này và quyết định thành lập Tổ giám sát thanh lý quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư này.

4. Trong thời hạn 10 ngày đầu tiên hằng tháng hoặc đột xuất, Tổ giám sát thanh lý lập báo cáo bằng văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo thẩm quyền quy định tại Điều 4 Thông tư này, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Ủy ban nhân dân báo cáo về tình hình thanh lý tài sản, phân chia tài sản và các vấn đề phát sinh khác, đề xuất chấm dứt thanh lý (nếu có) theo Phụ lục Mẫu báo cáo giám sát thanh lý ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp cần thiết, có văn bản đề nghị các cơ quan liên quan hỗ trợ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thu hồi các khoản phải thu, xử lý các khách hàng cố tình làm thất thoát tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

5. Được quyền đề nghị Ngân hàng Nhà nước có quyết định đình chỉ hoạt động của thành viên Hội đồng thanh lý cố ý vi phạm luật pháp luật hoặc không thực hiện theo kế hoạch thanh lý tài sản hoặc có hành vi tẩu tán tài sản, từ chối trách nhiệm, nghĩa vụ; trường hợp nghiêm trọng, trình Thống đốc có văn bản yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền xử lý các cá nhân sai phạm theo quy định của pháp luật (nếu có).

6. Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước, Ủy ban nhân dân xử lý những vấn đề phát sinh ngoài thẩm quyền.

7. Tổ giám sát thanh lý chịu sự chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước.

8. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Thông tư này.

Chương III

THU HỒI GIẤY PHÉP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN NƯỚC NGOÀI

Điều 22. Thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện nước ngoài

1. Đối với trường hợp văn phòng đại diện nước ngoài đề nghị chấm dứt hoạt động:

a) Văn phòng đại diện nước ngoài lập 01 bộ hồ sơ và nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh. Hồ sơ bao gồm:

(i) Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động, trong đó nêu rõ lý do đề nghị chấm dứt hoạt động, thu hồi Giấy phép của văn phòng đại diện nước ngoài, việc lưu trữ hồ sơ, tài liệu sau khi thu hồi Giấy phép, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến quá trình chấm dứt hoạt động, thu hồi Giấy phép;

(ii) Văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định thông qua việc chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện nước ngoài;

b) Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh:

(i) Có quyết định thu hồi Giấy phép, yêu cầu văn phòng đại diện nước ngoài tiến hành thanh lý hợp đồng thuê trụ sở và thanh toán các nghĩa vụ, khoản nợ khác (nếu có) với các cá nhân, tổ chức có liên quan, tiến hành các thủ tục chấm dứt hoạt động, đóng cửa văn phòng đại diện nước ngoài, hoàn trả Giấy đăng ký hoạt động, nộp con dấu theo quy định của pháp luật; hoặc

(ii) Có văn bản yêu cầu văn phòng đại diện nước ngoài báo cáo, giải trình các nội dung có liên quan (nếu có).

c) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày văn bản yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, văn phòng đại diện nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh báo cáo, giải trình quy định tại điểm b(ii) khoản này;

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo, giải trình của văn phòng đại diện nước ngoài quy định tại điểm c khoản này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thực hiện theo quy định tại điểm b(i) khoản này.

2. Đối với trường hợp thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thực hiện theo quy định tại điểm b(i) khoản 1 Điều này.

3. Đối với văn phòng đại diện nước ngoài không đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn gửi hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu văn phòng đại diện nước ngoài tiến hành thanh lý hợp đồng thuê trụ sở và thanh toán các nghĩa vụ, khoản nợ khác (nếu có) với các cá nhân, tổ chức có liên quan, tiến hành các thủ tục chấm dứt hoạt động, đóng cửa văn phòng đại diện nước ngoài, hoàn trả Giấy đăng ký hoạt động, nộp con dấu theo quy định của pháp luật.

4. Đối với văn phòng đại diện nước ngoài đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động nhưng không được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận bằng văn bản, tại văn bản trả lời văn phòng đại diện nước ngoài về việc không chấp thuận gia hạn thời hạn hoạt động, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh yêu cầu văn phòng đại diện nước ngoài tiến hành thanh lý hợp đồng thuê trụ sở và thanh toán các nghĩa vụ, khoản nợ khác (nếu có) với các cá nhân, tổ chức có liên quan, tiến hành các thủ tục chấm dứt hoạt động, đóng cửa văn phòng đại diện nước ngoài, hoàn trả Giấy đăng ký hoạt động, nộp con dấu theo quy định của pháp luật.

Điều 23. Công bố thông tin về việc thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện nước ngoài

1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép có hiệu lực thi hành, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm đăng trên trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nếu có) việc thu hồi Giấy phép của văn phòng đại diện nước ngoài và gửi Quyết định thu hồi Giấy phép đến Ủy ban nhân dân, văn phòng đại diện nước ngoài và Ngân hàng Nhà nước để phục vụ công tác quản lý nhà nước và đăng trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước.

2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép có hiệu lực thi hành, văn phòng đại diện nước ngoài phải công bố Quyết định thu hồi Giấy phép trên 01 tờ báo in hằng ngày trên toàn quốc trong 03 số liên tiếp hoặc trên 01 báo điện tử của Việt Nam trong thời hạn 07 ngày làm việc và phải niêm yết tại trụ sở văn phòng đại diện nước ngoài.

3. Đối với văn phòng đại diện nước ngoài không đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước hoặc đề nghị gia hạn nhưng không được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận bằng văn bản, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Giấy phép hết hiệu lực, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm đăng trên trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nếu có) việc hết thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện nước ngoài và có văn bản thông báo về việc hết thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện nước ngoài gửi Ủy ban nhân dân và Ngân hàng Nhà nước để phục vụ công tác quản lý nhà nước và đăng trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 24. Thông báo thông tin cho cơ quan đăng ký kinh doanh về việc thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện nước ngoài

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện nước ngoài có hiệu lực thi hành, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc thu hồi Giấy phép kèm theo Quyết định thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện nước ngoài cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi văn phòng đại diện nước ngoài đặt trụ sở để cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 25. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, trung thực thực trạng về tổ chức và hoạt động tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài; thực hiện chế độ báo cáo và các quy định của pháp luật có liên quan việc giải thể, thanh lý tài sản, thu hồi Giấy phép theo đúng quy định tại Thông tư này.

2. Đơn vị quản lý, giám sát có trách nhiệm:

a) Đầu mối tiếp nhận, thẩm định hồ sơ theo thẩm quyền quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư;

b) Đối với trường hợp quy định tại Điều 8 Thông tư này, có văn bản gửi lấy ý kiến hoặc trình Thống đốc có văn bản gửi lấy ý kiến theo thẩm quyền quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư này:

(i) Ủy ban nhân dân, một số Bộ, ngành theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này;

(ii) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về thực trạng tổ chức, hoạt động, khả năng thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác; quan điểm về việc giải thể, thanh lý tài sản, thu hồi Giấy phép, kiến nghị các biện pháp xử lý liên quan đến giải thể, thanh lý tài sản, thu hồi Giấy phép; ảnh hưởng của việc giải thể, thu hồi Giấy phép đối với sự an toàn hệ thống các tổ chức tín dụng trên địa bàn;

(iii) Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan về việc giải thể, thanh lý tài sản, thu hồi Giấy phép (nếu cần thiết).

c) Trình Thống đốc xem xét, quyết định các nội dung về giải thể, thanh lý tài sản, thu hồi Giấy phép đối với tổ chức tín dụng theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; quyết định các nội dung về giải thể, thanh lý tài sản, thu hồi Giấy phép đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;

d) Trình Thống đốc quyết định thu hồi Giấy phép hoặc quyết định thu hồi Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phá sản quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư này theo thẩm quyền quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư này;

đ) Xử lý các kiến nghị liên quan đến quá trình giải thể, thanh lý tài sản, thu hồi Giấy phép tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư này ngoài thẩm quyền của Tổ giám sát thanh lý; trình Thống đốc xem xét, xử lý các vấn đề phát sinh ngoài thẩm quyền liên quan đến quá trình giải thể, thanh lý tài sản, thu hồi Giấy phép tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

e) Thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định tại Điều 13 Thông tư này;

g) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép có hiệu lực thi hành, Đơn vị quản lý, giám sát có văn bản đề nghị hủy mã ngân hàng gửi Cục Công nghệ thông tin.

3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm:

a) Đầu mối tiếp nhận, thẩm định hồ sơ theo thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này;

b) Đối với trường hợp quy định tại Điều 8 Thông tư này, có văn bản gửi lấy ý kiến hoặc trình Thống đốc có văn bản gửi lấy ý kiến theo thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này:

(i) Ủy ban nhân dân, một số Bộ, ngành theo quy định khoản 3 Điều 8 Thông tư này;

(ii) Một số đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan về việc giải thể, thanh lý tài sản, thu hồi Giấy phép (nếu cần thiết).

c) Quyết định các nội dung về giải thể, thanh lý tài sản, thu hồi Giấy phép của chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấm dứt hoạt động, thu hồi giấy phép văn phòng đại diện nước ngoài theo thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này;

d) Xử lý các kiến nghị liên quan đến quá trình giải thể, thanh lý tài sản, thu hồi Giấy phép chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này ngoài thẩm quyền của Tổ giám sát thanh lý; cử đại diện tham gia Tổ giám sát thanh lý đối với trường hợp thu hồi Giấy phép quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư này khi có đề nghị; trình Thống đốc xem xét, xử lý các vấn đề phát sinh ngoài thẩm quyền liên quan đến quá trình thanh lý tài sản, giải thể, thu hồi Giấy phép chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quá trình thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện nước ngoài;

đ) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Đơn vị quản lý, giám sát có văn bản đề nghị theo quy định tại điểm b(ii) khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có ý kiến gửi Đơn vị quản lý, giám sát;

e) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm phối hợp với Đơn vị quản lý, giám sát trong việc giải thể, thanh lý tài sản, thu hồi Giấy phép tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

g) Thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định tại Điều 13, Điều 24 Thông tư này;

h) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép có hiệu lực thi hành, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản đề nghị hủy mã ngân hàng gửi Cục Công nghệ thông tin.

4. Các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm tham gia ý kiến theo đề nghị của Đơn vị quản lý, giám sát, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo quy định.

Điều 26. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 02 năm 2025.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các quy định sau đây hết hiệu lực thi hành:

a) Thông tư s24/2017/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng;

b) Khoản 7 Điều 1, khoản 5 Điều 2 Thông tư số 14/2019/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước;

c) Thông tư s11/2020/TT-NHNN ngày 02 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2017/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.

Điều 27. Tổ chức thực hiện

Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.

 


Nơi nh
ận:
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Cổng Thông tin điện tử NHNN;
- Công báo;
- Ngân hàng thương m
ại, ngân hàng hợp tác xã;
- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
- Tổ chức tài chính vi mô;
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Văn phòng đại diện nước ngoài;
- Lưu: VP, Vụ PC, TTGSNH6 (03 bản).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đoàn Thái Sơn

 

PHỤ LỤC

MẪU BÁO CÁO GIÁM SÁT THANH LÝ TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2024/TT-NHNN ngày 31/12/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng)

TỔ GIÁM SÁT THANH LÝ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./….

……., ngày … tháng … năm ……

 

BÁO CÁO GIÁM SÁT THANH LÝ TÀI SẢN THÁNG ..../….

I. Tình hình thanh lý tài sản, phân chia tài sản và các vấn đề phát sinh khác.

II. Khó khăn, vướng mắc (nếu có).

III. Ý kiến đề xuất.

 

 

TỔ TRƯỞNG TỔ GIÁM SÁT THANH LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

THE STATE BANK OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No. 63/2024/TT-NHNN

Hanoi, December 31, 2024

 

CIRCULAR

PRESCRIBING DOCUMENTATION REQUIREMENTS AND PROCEDURES FOR REVOCATION OF LICENSE AND LIQUIDATION OF ASSETS OF CREDIT INSTITUTIONS AND FOREIGN BANK BRANCHES; DOCUMENTATION REQUIREMENTS AND PROCEDURES FOR REVOCATION OF LICENSE OF REPRESENTATIVE OFFICES IN VIETNAM OF FOREIGN CREDIT INSTITUTIONS AND OTHER FOREIGN ORGANIZATIONS PERFORMING BANKING ACTIVITIES

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated January 18, 2024;

Pursuant to the Law on Enterprises dated June 17, 2020;

Pursuant to the Government's Decree No. 102/2022/ND-CP dated December 12, 2022 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam (SBV);

At the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;

The Governor of the State Bank of Vietnam (SBV) promulgates a Circular prescribing documentation requirements and procedures for revocation of License and liquidation of assets of credit institutions and foreign bank branches; documentation requirements and procedures for revocation of License of representative offices in Vietnam of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

1. This Circular provides regulations on documentation requirements and procedures for revocation of License and liquidation of assets of credit institutions and foreign bank branches, revocation of License of representative offices in Vietnam of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in the following cases:

a) Cases in which the License is revoked prescribed in points a, c, d, dd, e clause 1 Article 36, clause 2 Article 202 of the Law on Credit Institutions;

b) A credit institution placed under special control is dissolved according to point a clause 1 Article 187 of the Law on Credit Institutions;

c) A credit institution or foreign bank branch is dissolved or shut down according to clause 1 Article 202 of the Law on Credit Institutions;

d) A credit institution or foreign bank branch is dissolved or shut down according to clause 3 Article 202 of the Law on Credit Institutions;

dd) A credit institution placed under special control is dissolved according to clause 4 Article 202 of the Law on Credit Institutions;

e) A credit institution subject to early intervention is dissolved according to clause 4 Article 202 of the Law on Credit Institutions;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. In case of reorganization of a credit institution, documentation requirements and procedures for revocation of its License shall comply with regulations on reorganization of credit institutions adopted by the SBV’s Governor.

3. In case a credit institution goes into bankruptcy, liquidation of its assets shall comply with regulations of law on bankruptcy; and its License shall be revoked in accordance with provisions of clause 3 Article 203 of the Law on Credit Institutions.

4. If a credit institution whose License has been revoked before the effective date of the Law on Credit Institutions is to be dissolved as prescribed in Article 202 of the Law on Credit Institutions, such dissolution and liquidation of its assets shall comply with provisions of the Law on Credit Institutions, provisions herein (except those provisions on revocation of License) and other relevant laws.

5. If a credit institution that has not performed any banking activities for a consecutive period of 12 months before the effective date of the Law on Credit Institutions is to be dissolved as prescribed in Article 202 of the Law on Credit Institutions, such dissolution and liquidation of its assets shall comply with provisions of the Law on Credit Institutions, provisions herein and other relevant laws.

Article 2. Regulated entities

1. Credit institutions, including:

a) Commercial banks, cooperative banks;

b) Non-bank credit institutions;

c) Microfinance institutions.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. Foreign representative offices.

4. Other organizations and individuals involved in the revocation of License and liquidation of assets of the credit institutions and FBBs; revocation of License of foreign representative offices.

Article 3. Definitions

For the purposes of this Circular, the terms used herein are construed as follows:

1. “decision-making authority” means a competent authority of a credit institution, parent bank, foreign credit institution or another foreign organization performing banking activities that has the power to decide the dissolution or shutdown of the credit institution, FBB or foreign representative office as defined in its Charter and in conformity with applicable regulations of the law of Vietnam.

2. “parent bank” means a foreign bank that has a branch established in Vietnam.

3. “SBV’s provincial branch” means a SBV’s branch of the province or city where the subject credit institution is headquartered or the subject FBB or foreign representative office is located.

4. “People's Committee” means the People's Committee of province or central-affiliated city where the subject credit institution is headquartered or the subject FBB or foreign representative office is located.

5. “supervisory unit” means a SBV’s affiliated unit that takes charge of managing and supervising credit institutions and FBBs.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 4. Power to make decision on revocation of License

1. The Governor of the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as “SBV's Governor”) shall have the power to make decisions on revocation of Licenses of commercial banks, cooperative banks and microfinance institutions.

2. Head of the supervisory unit shall have the power to make decisions on revocation of Licenses of:

a) Non-bank credit institutions; and

b) FBBs, except those prescribed in point a clause 3 of this Article.

3. Director of each SBV’s provincial branch shall have the power to make decisions on revocation of Licenses of:

a) FBBs subject to microprudential supervision of this SBV’s provincial branch as assigned by the SBV’s Governor;

b) Foreign representative offices located in the same province or city as this SBV’s provincial branch.

Article 5. Rules for revocation of Licenses, liquidation of assets of credit institutions and FBBs

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. A credit institution or FBB may only be dissolved in one of the following cases:

a) It has fully paid debts and other liabilities and it is not involved in any dispute which is under consideration by a Court or arbitral tribunal;

b) In case of a credit institution subject to early intervention or placed under special control, there is a credit institution assuming all of debt obligations.

3. Dissolution of credit institutions and FBBs shall comply with provisions herein and other regulations of relevant laws.

4. If a credit institution is found during its supervision of asset liquidation to be incapable of paying debts in full, SBV shall decide to terminate the liquidation and adopt the plan for bankruptcy of credit institution in accordance with provisions of Section 5 Chapter X and Article 203 of the Law on Credit Institutions.

5. During its asset liquidation, if a FBB is incapable of paying debts and other liabilities in full, the parent bank shall fulfill its commitments as prescribed in point c clause 3 Article 29 of the Law on Credit Institutions.

Article 6. Rules for preparing an application

1. 01 application package consisting of documents prepared in Vietnamese is required. In case the documents included in the application are prepared in foreign languages, they must bear consular legalization as prescribed by the domestic law of Vietnam, except the cases where the consular legalization is exempted as prescribed in the law on consular legalization and financial statements which may be directly prepared in English.

2. Any document which is included in the application and prepared in a foreign language must be translated into Vietnamese. A Vietnamese translation of any documents that are prepared in foreign languages must be notarized or bear the translator’s signature certification in accordance with regulations of law, except the translations of financial statements which must be certified by licensed translators or translation companies in accordance with regulations of law.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4. All documents included in the application must be signed by the legal representative of the credit institution or of the parent bank (for a FBB) or of the foreign credit institution or another foreign organization performing banking activities (for a foreign representative office) or of the authorized representative. In case of authorized signatory, the application must also include a power of attorney which is duly made in conformity with regulations of law.

5. Each application package must include a list of documents.

Article 7. Prohibited acts in course of license revocation and liquidation of assets of credit institutions or FBBs

From the date on which the decision-making authority approves the dissolution or the date on which SBV gives a written approval in principle for the dissolution or the date on which SBV requests the credit institution or FBB in writing to carry out liquidation of assets, whichever comes first, the subject credit institution or FBB, its managers, executives and employees are prohibited from carrying out the following activities or transactions related to assets and debts of the credit institution or FBB, including:

1. Hiding or shifting assets.

2. Relinquishing or partially exercising the right to claim debts.

3. Convert unsecured debts into debts secured by assets of the credit institution or FBB.

4. Pledging, mortgaging, giving or leasing assets.

5. Entering into a new agreement or contract, except those serving the shutdown of the credit institution or FBB.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Chapter II

REVOCATION OF LICENSES, LIQUIDATION OF ASSETS OF CREDIT INSTITUTIONS AND FBBs

Section 1: LICENSE REVOCATION

Article 8. Procedures for revocation of License of credit institutions or FBBs as prescribed in point d clause 1 Article 1 of this Circular

1. A credit institution or FBB that applies for voluntary dissolution shall:

a) Hire an enterprise that has been issued with a certificate of eligibility to provide valuation services as prescribed in the Law on valuation to carry out asset valuation and determine the owner's equity of the credit institution or FBB of the year preceding the year in which an application for dissolution is submitted, and of the quarter prior to the date of application for dissolution;

b) Develop an asset liquidation plan as prescribed in point b clause 2 of this Article and on the basis of the results of asset valuation and determination of the owner's equity of the credit institution or FBB as prescribed in point a of this clause;

c) Prepare 01 application package comprising the documents specified in clause 2 of this Article and send it by post or directly to SBV (via Single-window section) or the relevant SBV’s provincial branch (via Single-window section) of appropriate competence as prescribed in Article 4 hereof.

2. An application for dissolution includes:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) The plan for liquidation of assets which has been approved by the decision-making authority and, inter alia, includes the following information:

(i) Name, address and website of the credit institution or FBB;

(ii) Name, address and website of the parent bank (for a FBB);

(iii) Names, addresses and telephone numbers of members of the Board of Directors or the Board of Members, members of the Board of Controllers, and General Director (Director);

(iv) The list of members of the liquidation council (indicating name, address and telephone number of each member);

(v) A summary of financial and operating status (including the actual value of charter capital or allocated capital; bad debts; liabilities, receivables and payables of both on-balance sheet and off-balance sheet) as at the date on which the credit institution or FBB submits an application for dissolution; the capacity to pay off debts and other liabilities must be clearly determined in this summary;

(vi) Reasons for application for voluntary dissolution;

(vii) List of founding shareholders, majority shareholders, owners, founding members and capital-contributing members;

(viii) The plan or method for settling rights, interests and obligations, which must specify the roadmap and plan for liquidation or distribution of assets. For a FBB, the plan for transferring capital, profits and assets overseas must be included;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(x) Recommendations and proposals (if any).

c) A document issued by the decision-making authority to approve the dissolution and asset liquidation plan. If a FBB applies for dissolution at the request of its parent bank, the application must also include the parent bank's document on the dissolution or shutdown of the FBB;

d) A report on asset valuation and determination of the owner's equity of the credit institution or FBB as prescribed in point a clause 1 of this Article;

dd) The credit institution or FBB’s financial statements which have been duly audited by an independent audit organization as prescribed by law of the year preceding the year in which an application for dissolution is submitted, and its financial statements of the quarter prior to the date of application for dissolution. In case where the duly audited financial statements are not yet available at the date of application for submission, the credit institution or FBB may submit its unaudited financial statements but must assume responsibility for the contents of its submitted financial statements. The credit institution or FBB is required to submit its audited financial statements immediately after it obtains an auditor’s report from the independent audit organization.

3. Within 15 days from its receipt of an adequate and valid application as prescribed in clause 2 of this Article, SBV shall send written request to:

a) The People’s Committee for its opinions about the dissolution and license revocation; the impacts of such dissolution and license revocation on local social, economic and political stability;

b) Some relevant Ministries and regulatory authorities for their opinions about the dissolution and license revocation (if necessary).

4. The time limit for giving opinions as prescribed in clause 3 of this Article is 15 days from the date on which SBV sends its written request for opinions.

5. Within 15 days from the end of the time limit for giving opinions prescribed in clause 4 of this Article:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) If the asset liquidation plan cannot convincingly demonstrate the capacity to pay debts and liabilities in full, SBV shall give written refusal to approve the dissolution in which reasons for such refusal must be specified; or

c) SBV requests the credit institution or FBB in writing to provide reports on or explanations about relevant contents.

6. Within 30 days from the date on which SBV gives a document as prescribed in point c clause 5 of this Article, the credit institution or FBB shall send the required report or explanation to SBV or the SBV’s provincial branch of appropriate competence as prescribed in Article 4 hereof.

7. Within 10 days from its receipt of the report or explanation from the credit institution or FBB as prescribed in clause 6 of this Article, SBV shall give its written approval in principle for the dissolution as prescribed in point a clause 5 of this Article or written refusal to approve the dissolution as prescribed in point b clause 5 of this Article.

8. Asset liquidation:

a) The credit institution or FBB must establish a liquidation council within 30 days from the effective date of the written approval in principle for the dissolution and carry out the asset liquidation as prescribed in Section 2 of this Chapter and other regulations of relevant laws;

b) Within 30 days from the date on which the credit institution or FBB is determined to be subject to termination of liquidation as prescribed in Article 17 hereof, the liquidation council shall send a report on liquidation results and request for approval for termination of liquidation (including the case where the request for approval for termination of liquidation is made to initiate bankruptcy proceedings as regulated by law) to the liquidation supervision team, People’s Committee, SBV or the SBV’s provincial branch of appropriate competence as prescribed in Article 4 hereof;

c) Within 15 days from its receipt of the documents from the liquidation council as prescribed in point b of this clause, the liquidation supervision team shall send a report on liquidation results and request for approval for termination of liquidation (including the case where the request for approval for termination of liquidation is made to initiate bankruptcy proceedings as regulated by law) to SBV or the SBV’s provincial branch of appropriate competence as prescribed in Article 4 hereof;

d) During the supervision of the liquidation of assets, if the credit institution is found to be incapable of paying debts and other liabilities in full, the liquidation supervision team shall provide SBV with a report on liquidation results and request for approval for termination of liquidation to initiate bankruptcy proceedings as prescribed by law in respect of the cases of liquidation termination prescribed in clause 3 Article 17 hereof.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Within 60 days from its receipt of the documents from the liquidation supervision team as prescribed in point c, point d clause 8 of this Article, SBV shall:

(i) Issue a decision on liquidation termination and a decision on license revocation in the case prescribed in clause 1, clause 2 Article 17 hereof; or

(ii) Issue a decision on termination of liquidation of assets of the credit institution to initiate bankruptcy proceedings as prescribed by law in the case prescribed in clause 3 Article 17 hereof; or

(iii) Request the credit institution or FBB in writing to provide report on or explanation about the issues related to the asset liquidation (if any).

b) Within 30 days from the date on which SBV gives a written request as prescribed in point a(iii) of this clause, the credit institution or FBB shall send the required report or explanation to SBV or the SBV’s provincial branch of appropriate competence as prescribed in Article 4 hereof;

c) Within 20 days from its receipt of the report or explanation from the credit institution or FBB as prescribed in point b of this clause, SBV shall consider issuing decisions as prescribed in point a(i) or point a(ii) of this clause.

Article 9. Procedures for revocation of License of credit institutions as prescribed in point dd clause 1 Article 1 of this Circular

1. The special control board requests the credit institution placed under special control to cooperate with the credit institution assuming all debt obligations (hereinafter referred to as “assumer”) in developing and submitting the asset liquidation plan to SBV for approval.

2. The asset liquidation plan which has been approved by the decision-making authority of the credit institution placed under special control and the assumer shall inter alia include the following contents:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Names, addresses and telephone numbers of members of the Board of Directors or the Board of Members, members of the Board of Controllers, and General Director (Director) of the credit institution placed under special control and those of the assumer;

c) The list of members of the liquidation council (indicating name, address and telephone number of each member);

d) A summary of financial and operating status (including the actual value of charter capital or allocated capital; bad debts; liabilities, receivables and payables of both on-balance sheet and off-balance sheet) of the credit institution placed under special control as at the date of application for transfer of all debt obligations;

dd) List of founding shareholders, majority shareholders, owners, founding members and capital-contributing members of the credit institution placed under special control;

e) The plan for purchase of part or all of assets and assumption of all debt obligations of the credit institution placed under special control; roadmap and methods for purchase of assets and transfer of debt obligations, rights and obligations of the credit institution placed under special control and those of the assumer; rights and obligations of any third party involved in the purchase of assets and transfer of debt obligations; methods for assisting the assumer;

g) The plan or method for settling rights, interests and obligations, which must specify the roadmap and plan for liquidation or distribution of assets;

h) Responsibilities of organizations and individuals related to the dissolution, asset liquidation, and license revocation;

i) Recommendations and proposals (if any).

3. Within 30 from its receipt of the asset liquidation plan prescribed in clause 1 and clause 2 of this Article, SBV shall give a written approval in principle for the dissolution of the credit institution placed under special control which also includes its approval for the asset liquidation plan, and request the credit institution placed under special control to carry out the liquidation of assets; establish a liquidation council and/or liquidation supervision team.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) The credit institution placed under special control shall carry out the asset liquidation according to provisions of Section 2 of this Chapter and other regulations of relevant laws;

b) Within 30 days from the date on which the credit institution placed under special control is determined to be subject to termination of liquidation as prescribed in clause 1, clause 2 Article 17 hereof, the liquidation council shall send a report on liquidation results and request for approval for termination of liquidation to the liquidation supervision team, People’s Committee, and SBV;

c) Within 15 days from the receipt of the documents from the liquidation council as prescribed in point b of this clause, the liquidation supervision team shall send a report on liquidation results and request for approval for termination of liquidation to SBV.

5. License revocation:

a) Within 60 days from its receipt of the documents from the liquidation supervision team as prescribed in point c clause 4 of this Article, SBV shall:

(i) Issue a decision on liquidation termination and a decision on license revocation; or

(ii) Request the credit institution placed under special control in writing to provide report on or explanation about the issues related to the asset liquidation (if any);

b) Within 30 days from the date on which SBV gives a written request as prescribed in point a(ii) of this clause, the credit institution placed under special control shall send the required report or explanation to SBV;

c) Within 20 days from its receipt of the report or explanation from the credit institution placed under special control as prescribed in point b of this clause, SBV shall consider issuing decisions as prescribed in point a(i) of this clause.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. The credit institution subject to early intervention cooperates with the credit institution assuming all of its debt obligations (or the assumer) in developing and submitting the asset liquidation plan to SBV for approval.

2. The asset liquidation plan which has been approved by the decision-making authority of the credit institution subject to early intervention and the assumer shall inter alia include the following contents:

a) Names, addresses and websites of the credit institution subject to early intervention and of the assumer;

b) Names, addresses and telephone numbers of members of the Board of Directors or the Board of Members, members of the Board of Controllers, and General Director (Director) of the credit institution subject to early intervention and those of the assumer;

c) The list of members of the liquidation council (indicating name, address and telephone number of each member);

d) A summary of financial and operating status (including the actual value of charter capital or allocated capital; bad debts; liabilities, receivables and payables of both on-balance sheet and off-balance sheet) of the credit institution subject to early intervention as at the date of application for transfer of all debt obligations;

dd) List of founding shareholders, majority shareholders, owners, founding members and capital-contributing members of the credit institution subject to early intervention;

e) The plan, roadmap and methods for transfer of debt obligations between the credit institution subject to early intervention and the assumer; rights and obligations of the credit institution subject to early intervention and those of the assumer; rights and obligations of any third party involved in such transfer;

g) The plan or method for settling rights, interests and obligations, which must specify the roadmap and plan for liquidation or distribution of assets;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



i) Recommendations and proposals (if any).

3. Within 30 from its receipt of the asset liquidation plan prescribed in clause 1, clause 2 of this Article, SBV shall give a written approval in principle for the dissolution of the credit institution subject to early intervention which also includes its approval for the asset liquidation plan, and request the credit institution subject to early intervention to carry out the liquidation of assets; establish a liquidation council and/or liquidation supervision team.

4. The liquidation of assets shall be carried in accordance with provisions of clause 4 Article 9 hereof and other regulations of relevant laws.

5. The revocation of License shall be carried in accordance with provisions of clause 5 Article 9 hereof.

Article 11. Procedures for revocation of License of credit institutions or FBBs as prescribed in points a, b, c clause 1, clause 4, clause 5 Article 1 of this Circular

1. Based on the inspection conclusion or banking supervision report indicating the dissolution and revocation of license of a credit institution or FBB or a SBV’s decision on dissolution of the credit institution placed under special control, or in case where a credit institution or FBB, upon expiry of its licensed duration of operation, fails to apply for extension or has its application for extension refused by SBV, SBV shall request the credit institution or FBB to carry out liquidation of assets; SBV shall establish a liquidation council and/or liquidation supervision team.

2. The liquidation of assets shall be carried in accordance with provisions of points b, c, d clause 8 Article 8, Section 2 Chapter II hereof and other regulations of relevant laws.

3. The revocation of License of the credit institution or FBB in this case shall be carried in accordance with provisions of clause 9 Article 8 hereof.

Article 12. Information disclosure

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Number and date of the SBV's written approval in principle for the dissolution; number and date of SBV's written request sent to the credit institution or FBB to carry out liquidation of assets;

b) Name and headquarters address of the credit institution; name and address of the FBB;

c) Number and date of the establishment and operation license, establishment license, enterprise registration certificate or another document of equivalent validity;

d) Charter capital or allocated capital;

dd) Legal representative.

2. Within 07 working days from the effective date of the decision on license revocation:

a) In case the license is revoked as prescribed in clause 1 or clause 2 Article 4 hereof, SBV shall publish information on the revocation of license of the credit institution or FBB on its web portal and send the decision on license revocation to the relevant People's Committee, the subject credit institution or FBB and the SBV’s provincial branch to serve the performance of state management tasks and publish it on the website of the SBV’s provincial branch (if any);

b) In case the license is revoked as prescribed in point a clause 3 Article 4 hereof, the SBV’s provincial branch shall publish information on the revocation of license of the FBB on its website (if any) and send the decision on license revocation to the relevant People's Committee, the subject FBB and SBV to serve the performance of state management tasks and publish it on SBV’s web portal.

3. Within 07 working days from the effective date of the decision on license revocation, the credit institution or FBB shall publish such decision on license revocation in 03 consecutive issues of a printed newspaper nationwide or on a Vietnamese online newspaper within 07 working days, and post it at its headquarters, branches, transaction offices, representative offices, administrative units, subsidiaries and affiliates (for the credit institution), or at its premises (for the FBB).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 13. Notification of business registration authorities of revocation of licenses of credit institutions or FBBs

Within 05 working days from the effective date of a decision on license revocation, SBV shall send a written notice of the revocation of license of the credit institution or FBB which is accompanied with the decision on license revocation to the business registration authority of province or city where the credit institution is headquartered or the FBB is located for updating on the National Enterprise Registration Information System.

Section 2. LIQUIDATION OF ASSETS

Article 14. Composition, tasks and powers of liquidation council

1. Composition of a liquidation council of a credit institution, except the case prescribed in clause 2 of this Article:

a) The liquidation council is composed of the Chairperson of the Board of Directors or Chairperson of the Board of Members; at least an independent member of the Board of Directors (if any); the head of the Board of Controllers, General Director (Director), Chief Accountant; some other members of the Board of Directors or the Board of Members and the Board of Controllers (if any); majority shareholders, owners, capital-contributing members and 05 clients who have highest account balances at the credit institution (if they agree) at the date of application for dissolution. If the position of Chairperson of the Board of Directors or Chairperson of the Board of Members is vacant at the time of establishment and during the operation of the liquidation council of the credit institution, the decision-making authority shall appoint one of members of the Board of Directors or Board of Members to join the liquidation council. If the position of the head of the Board of Controllers, General Director (Director) or Chief Accountant is vacant, the decision-making authority shall appoint other persons to join the liquidation council until these vacancies are filled;

b) Chairperson of the Board of Directors or Chairperson of the Board of Members shall act as Chairperson of the liquidation council. If the position of Chairperson of the Board of Directors or Chairperson of the Board of Members is vacant at the time of establishment and during the operation of the liquidation council of the credit institution, the person who is appointed by the decision-making authority to join the liquidation council as a substitute for Chairperson of the Board of Directors or Chairperson of the Board of Members as prescribed in point a of this clause shall act as the Chairperson of the liquidation council;

c) When a new Chairperson of the Board of Directors or Chairperson of the Board of Members of the credit institution is appointed, he/she shall act as the Chairperson of the liquidation council as a substitute for the person holding the position of Chairperson of the liquidation council prescribed in point b of this clause.

2. Composition of the liquidation council of a credit institution that is subject to early intervention or placed under special control and is dissolved when there is a credit institution assuming all of its debt obligations (the assumer):

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Chairperson of the Board of Directors or Chairperson of the Board of Members of the credit institution subject to early intervention or placed under special control shall act as Chairperson of the liquidation council. If the position of Chairperson of the Board of Directors or Chairperson of the Board of Members is vacant at the time of establishment and during the operation of the liquidation council, the person who is appointed by the decision-making authority to join the liquidation council as a substitute for Chairperson of the Board of Directors or Chairperson of the Board of Members as prescribed in point a of this clause shall act as the Chairperson of the liquidation council;

c) When a new Chairperson of the Board of Directors or Chairperson of the Board of Members of the credit institution subject to early intervention or placed under special control is appointed, he/she shall act as the Chairperson of the liquidation council as a substitute for the person holding the position of Chairperson of the liquidation council prescribed in point b of this clause.

3. Composition of the liquidation council of a FBB:

a) The liquidation council is composed of General Director (Director), Chief Accountant, at least a member appointed by the parent bank and 05 clients who have highest account balances maintained with FBB (if they agree) at the date of application for dissolution. If the position of General Director (Director) or Chief Accountant is vacant at the time of establishment and during the operation of the liquidation council of FBB, the decision-making authority of the parent bank shall appoint other persons to join the liquidation council until these vacancies are filled;

b) General Director (Director) of FBB shall act as Chairperson of the liquidation council. If the position of General Director (Director) is vacant at the time of establishment and during the operation of the liquidation council of FBB, the person appointed by the decision-making authority of the parent bank to join the liquidation council as a substitute for the General Director (Director) as prescribed in point a of this clause shall act as Chairperson of the liquidation council;

c) When a new General Director (Director) of FBB is appointed, he/she shall act as Chairperson of the liquidation council as a substitute for the person holding the position of Chairperson of the liquidation council prescribed in point b of this clause.

4. The credit institution or FBB shall decide the composition of its liquidation council as prescribed in clause 1, clause 3 of this Article in case its license is revoked as prescribed in Article 8 hereof.

5. SBV shall decide the composition of the liquidation council of the credit institution or FBB whose license is revoked as prescribed in Article 9, Article 10, Article 11 hereof as follows:

a) The liquidation council shall be composed of the members prescribed in clause 1, 2 or 3 of this Article as requested by the credit institution or FBB; or

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6. Tasks and powers of a liquidation council:

a) Use the seal of the credit institution or FBB during the liquidation of its assets in accordance with regulations of law;

b) Review all assets, liabilities and off-balance sheet items specified in the statement of financial position of the credit institution or FBB, make the list of creditors and borrowers, including debt amounts of each one, as at the time of liquidation of assets of the credit institution or FBB, and the list of assets of the credit institution or FBB;

c) Carry out the liquidation of assets in accordance with regulations herein, including the distribution of assets as prescribed in Article 15 hereof and other regulations of relevant laws, adopt any measures for collecting debts and assets of the credit institution or FBB (except liquidation of a credit institution that is subject to early intervention or placed under special control and is dissolved when there is a credit institution assuming all of its debt obligations);

d) Submit reports on the liquidation of assets, distribution of assets and any other issues that arise during the liquidation process within the first 05 working days of each month or on ad hoc basis;

dd) Costs incurred during the operation of the liquidation council shall be covered by the credit institution or FBB. Such costs shall be recorded in accordance with regulations of law on accounting in force;

e) The liquidation council is considered to have successfully completed its tasks when the credit institution terminates its juridical person status or FBB terminates its operations as prescribed by law;

g) Perform other tasks and powers as prescribed in this Circular.

Article 15. Order of distribution of assets

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Special loans as prescribed in the Law on Credit Institutions;

b) Fees, charges and costs associated with the liquidation of assets as prescribed by laws;

c) Unpaid salaries, severance pays, redundancy pays, social insurance premiums and health insurance premiums of employees as prescribed by law and other benefits as prescribed in the collective bargaining agreement and signed employment contracts;

d) Payments made to depositors;

dd) Financial obligations to the State;

e) Other debts.

2. Any amount of assets of the credit institution remaining after satisfaction in full of all the liabilities prescribed in clause 1 of this Article is distributable to its shareholders, owners or capital-contributing members in proportion to their shareholdings or stakes at the time of asset distribution.

3. Any amount of assets of FBB after satisfaction in full of all the liabilities prescribed in clause 1 of this Article is transferred to its parent bank in conformity with regulations of relevant laws.

Article 16. Time limit for liquidation

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. In case of application for extension of the time limit for liquidation, at least 45 days before the end of such time limit for liquidation, the liquidation council is required to send a request for extension of the time limit for liquidation (which must clearly indicate the reasons for such extension) to SBV or SBV’s provincial branch of appropriate competence as prescribed in Article 4 hereof. In case the credit institution or FBB does not fall into the case of liquidation termination prescribed in Article 17 hereof but the liquidation council fails to submit an application for extension of the time limit for liquidation, the liquidation supervision team shall consider sending a request for extension of the time limit for liquidation (which must clearly indicate the reasons for such extension) to SBV or SBV’s provincial branch of appropriate competence as prescribed in Article 4 hereof.

3. Within 40 days from its receipt of the request from the liquidation council or the liquidation supervision team as prescribed in clause 2 of this Article, SBV shall give a written response indicating its approval or refusal to approve such request for extension of the time limit for liquidation.

Article 17. Termination of liquidation

A credit institution or FBB shall terminate the liquidation process in the following cases:

1. It has fully paid debts and other liabilities as prescribed in clause 1 Article 15 hereof.

2. Upon expiry of the time limit for liquidation, if the credit institution or FBB has fully paid all the debts and other liabilities as prescribed in clause 1 Article 15 hereof, except payments which are to be made to depositors that are not yet present to receive their money and for which the credit institution or FBB has enough funds, the liquidation council of the credit institution or FBB shall transfer total amount of money used for making such payments and the list of depositors to the relevant SBV’s provincial branch for managing and making payments to depositors, and terminate the liquidation process.

3. It is unable to pay debts in full.

Section 3. SUPERVISION OF ASSET LIQUIDATION

Article 18. Structure of liquidation supervision team

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. A liquidation supervision team is comprised of at least 05 members who meet the eligibility requirements and standards set out in Article 19 hereof, including:

a) SBV’s representative(s);

b) Representatives of other credit institution who are designated at the request of the Board of Directors or the Board of Members of this credit institution (in case SBV designates another credit institution to engage in the liquidation of assets of the credit institution or FBB).

Article 19. Eligibility requirements and standards of members of liquidation supervision team

A member of the liquidation supervision team must:
1. Hold a bachelor’s degree or higher in economics, finance, banking, business administration, law, accounting or auditing, and have at least 03 years’ working experience in banking or deposit insurance.

2. Be not a shareholder, owner, capital-contributing member, related person of a member of the Board of Directors or the Board of Members or the Board of Controllers, General Director (Director), or member of the liquidation council of the credit institution or FBB whose assets are liquidated.

Article 20. Working mechanism of liquidation supervision team

1. Each member of the liquidation supervision team shall work under the dual office holding regime.

2. The head and members of the liquidation supervision team shall assume responsibility before the person who issued the decision on establishment of the liquidation supervision team for their performance of tasks.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4. Costs incurred during the operation of the liquidation supervision team shall be covered by the credit institution or FBB. Such costs shall be recorded in accordance with regulations of law on accounting in force.

5. The liquidation supervision team shall be considered to have successfully completed its tasks when SBV issues a decision to terminate the liquidation of assets of the credit institution or FBB.

Article 21. Tasks and powers of liquidation supervision team

1. Direct and supervise the credit institution or FBB checking all of its liabilities, receivables, and payables; request the credit institution or FBB to compare debts with creditors and debtors in order to determine its ability and funding for paying debts.

2. Request the liquidation council to provide reports, documents and information on the organizational and operating status of the credit institution or FBB during the liquidation of assets, and make payment to creditors according to the order of priority prescribed herein.

3. Supervise the liquidation of assets in accordance with regulations herein and the decision on establishment of the liquidation supervision team as prescribed in clause 1 Article 18 hereof.

4. Submit physical copies of reports on the liquidation of assets, distribution of assets and any other issues that arise during the liquidation process directly or by post to SBV or SBV’s provincial branch of appropriate competence as prescribed in Article 4 hereof, Deposit Insurance of Vietnam and the relevant People's Committee on a periodical basis within the first 10 days of each month or on an ad hoc basis. Such a report may include any recommendations about termination of liquidation and shall be made using the form of the report on liquidation supervision enclosed herewith. Where necessary, the liquidation supervision team may request relevant agencies in writing to assist the credit institution or FBB in collecting debts and dealing with clients that deliberately cause loss of assets of the credit institution or FBB.

5. Request SBV to make decision on suspension of operations of the liquidation council’s member who deliberately commits violations against law or fails to comply with the approved liquidation plan or hides or shifts assets, or refuses to fulfill his/her responsibilities and obligations; in case of serious violations, the liquidation supervision teams shall request SBV’s Governor to request competent authorities in writing to take actions against the violating entities (if any).

6. Request SBV and People’s Committee to deal with the issues arising beyond its competence.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8. Perform other tasks and powers as prescribed in this Circular.

Chapter III

REVOCATION OF LICENSES OF FOREIGN REPRESENTATIVE OFFICES

Article 22. Procedures for revocation of license of foreign representative offices

1. For a foreign representative office that applies for approval of its shutdown:

a) The foreign representative office shall prepare and submit an application package directly at the Single-window section or by post to the SBV’s provincial branch. Such an application includes:

(i) An application form for approval of shutdown which clearly indicates the reasons for shutdown and revocation of license of the foreign representative office, retention of documents and records after the license revocation, responsibilities of organizations and individuals involved in such shutdown and license revocation;

(ii) The decision-making authority’s written approval of the shutdown of the foreign representative office;

b) Within 40 days from its receipt of an adequate and valid application as prescribed in point a of this clause, SBV’s provincial branch shall:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(ii) Request the foreign representative office in writing to provide report or explanation about related issues (if any);

c) Within 30 days from its receipt of the written request from the SBV’s provincial branch, the foreign representative office shall provide the SBV’s provincial branch with the required report or explanation as prescribed in point b(ii) of this clause;

d) Within 05 working days from its receipt of the report or explanation from the foreign representative office as prescribed in point c of this clause, the SBV’s provincial branch shall take actions according to provisions in Point b(i) of this clause.

2. If the license of a foreign representative office is revoked as prescribed in point a clause 1 Article 1 hereof, the SBV’s provincial branch shall take actions according to provisions in point b(i) clause 1 of this Article.

3. For a foreign representative office that fails to apply for extension of its licensed duration of operation in accordance with SBV’s regulations, within 10 days after the deadline for submission of application for extension of operation duration as prescribed, the SBV’s provincial branch shall request the foreign representative office in writing to follow procedures for finalization of the office lease contract and pay all liabilities and debts (if any) to relevant individuals and organizations, carry out procedures for shutdown or closure of the foreign representative office, and return the certificate of operation registration and seal as prescribed by law.

4. For a foreign representative office whose application for extension of operation duration is refused by the SBV’s provincial branch, the SBV’s provincial branch shall through its written response indicating its refusal to approve the foreign representative office’s application for extension of operation duration to request the foreign representative office to follow procedures for finalization of the office lease contract and pay all liabilities and debts (if any) to relevant individuals and organizations, carry out procedures for shutdown or closure of the foreign representative office, and return the certificate of operation registration and seal as prescribed by law.

Article 23. Disclosure of information on revocation of license of foreign representative offices

1. Within 07 working days from the effective date of the decision on license revocation, the SBV’s provincial branch shall publish information on the revocation of license of the foreign representative office on its website (if any) and send the decision on license revocation to the relevant People's Committee, the subject foreign representative office and SBV to serve the performance of state management tasks and publish it on SBV's web portal.

2. Within 07 working days from the effective date of the decision on license revocation, the foreign representative office shall publish such decision on license revocation in 03 consecutive issues of a printed newspaper nationwide or on a Vietnamese online newspaper within 07 working days, and post it at its premises.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 24. Notification of business registration authorities of revocation of licenses of foreign representative offices

Within 05 working days from the effective date of a decision on revocation of the license of a foreign representative office, the SBV’s provincial branch shall send a written notice of the license revocation which is accompanied with the decision on license revocation to the business registration authority of province or city where the foreign representative office is located for updating on the National Enterprise Registration Information System.

Chapter IV

IMPLEMENTATION

Article 25. Responsibilities of relevant units

1. Credit institutions, FBBs and foreign representative offices are responsible for providing adequate and truthful information about their organization and operation; submitting required reports and complying with regulations of relevant laws on dissolution, asset liquidation and license revocation as prescribed herein.

2. The supervisory unit shall:

a) Act as a contact point in charge of receiving and appraising applications within its competence prescribed in clause 1, clause 2 Article 4 hereof;

b) In the case prescribed in Article 8 hereof, send written request for opinions, or request SBV’s Governor to send written request for opinions within the competence prescribed in clause 1, clause 2 Article 4 hereof, to:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(ii) The relevant SBV’s provincial branch for its opinions about the status of organization and operation, and capacity to pay off all debts and other asset liabilities; its opinions about the dissolution, asset liquidation, revocation of license, and proposed measures for handling of issues concerning such dissolution, asset liquidation, revocation of license; impacts of the dissolution and revocation of license on the safety of the system of local credit institutions;

(iii) Some relevant units affiliated to SBV for their opinions about the dissolution, asset liquidation and license revocation (if necessary).

c) Request SBV’s Governor to consider and make decisions on the dissolution, asset liquidation and revocation of licenses of credit institutions falling within his/her competence as prescribed in clause 1 Article 4 hereof; make decisions on the dissolution, asset liquidation and revocation of licenses of credit institutions falling within its competence as prescribed in clause 2 Article 4 hereof;

d) Request SBV’s Governor to make decisions on license revocation or make decisions on revocation of licenses of credit institutions facing bankruptcy as prescribed in clause 3 Article 1 hereof within the corresponding competence prescribed in clause 1, clause 2 Article 4 hereof;

dd) Respond to any requests or petitions related to the dissolution, asset liquidation and revocation of licenses of credit institutions or FBBs prescribed in clause 1, clause 2 Article 4 hereof if they fall beyond the competence of liquidation supervision teams; request SBV’s Governor to consider and deal with any issues that fall beyond its competence and are related to the dissolution, asset liquidation and revocation of licenses of credit institutions or FBBs;

e) Send notification to business registration authorities as prescribed in Article 13 hereof;

g) Within 05 working days from the effective date of every decision on license revocation, the supervisory unit shall send a written request for cancellation of bank code to the Information Technology Department.

3. Each SBV’s provincial branch shall:

a) Act as a contact point in charge of receiving and appraising applications within its competence prescribed in clause 3 Article 4 hereof;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(i) People’s Committees, some Ministries and regulatory authorities as prescribed in clause 3 Article 8 hereof;

(ii) Some relevant units affiliated to SBV for their opinions about the dissolution, asset liquidation and license revocation (if necessary).

c) Make decisions on the dissolution, asset liquidation and revocation of licenses of FBBs; shutdown and revocation of licenses of foreign representative offices within its competence prescribed in clause 3 Article 4 hereof;

d) Respond to any requests or petitions related to the dissolution, asset liquidation and revocation of licenses of FBBs or foreign representative offices as prescribed in clause 3 Article 4 hereof if they fall beyond the competence of liquidation supervision teams; appoint its representatives to join liquidation supervision teams in case of license revocation prescribed in clause 1, clause 2 Article 4 hereof, if requested; request SBV’s Governor to consider and deal with any issues that fall beyond its competence and are related to the asset liquidation, dissolution and revocation of licenses of FBBs or foreign representative offices;

dd) Give its opinions to the supervisory unit within 15 days from its receipt of the written request from the supervisory unit as prescribed in point b(ii) clause 2 of this Article;

e) Cooperate with the supervisory unit in the dissolution, asset liquidation and revocation of licenses of credit institutions and FBBs;

g) Send notification to business registration authorities as prescribed in Article 13, Article 24 hereof;

h) Within 05 working days from the effective date of every decision on license revocation, the SBV’s provincial branch shall send a written request for cancellation of bank code to the Information Technology Department.

4. Relevant Departments, Agencies and units affiliated to SBV are responsible for giving their opinions at the request of the supervisory unit and SBV’s provincial branches as prescribed.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. This Circular comes into force from February 17, 2025.

2. From the effective date of this Circular, the following regulations shall cease to have effect:

a) The Circular No. 24/2017/TT-NHNN dated December 29, 2017 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing procedures for revocation of license and liquidation of assets of credit institutions and foreign bank branches, and procedures for revocation of license of representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities ;

b) Clause 7 Article 1, clause 5 Article 2 of the Circular No. 14/2019/TT-NHNN dated August 30, 2019 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to State Bank of Vietnam's Circulars on periodical reporting regime;

c) The Circular No. 11/2020/TT-NHNN dated November 02, 2020 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 24/2017/TT-NHNN dated December 29, 2017 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing procedures for revocation of license and liquidation of assets of credit institutions and foreign bank branches, and procedures for revocation of license of representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities.

Article 27. Implementation organization

Heads of SBV’s affiliated units, credit institutions, foreign bank branches, representative offices in Vietnam of foreign credit institutions and foreign organizations performing banking activities, and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular./.

 


 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

;

Thông tư 63/2024/TT-NHNN quy định về hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu: 63/2024/TT-NHNN
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Người ký: Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành: 31/12/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [2]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 63/2024/TT-NHNN quy định về hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…