NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2011/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI VIỆC CHO VAY, THU HỒI NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) quy định về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng.
2. Đối tượng áp dụng của Thông tư này là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Thỏa thuận cho vay là văn bản thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và bên vay nước ngoài có hiệu lực giải ngân và thu hồi nợ, trong đó quy định các điều khoản và điều kiện của khoản cho vay ra nước ngoài về mục đích sử dụng vốn vay, phương thức cho vay, số vốn cho vay, lãi suất, thời hạn, kỳ hạn trả nợ, nội dung về bảo đảm khoản vay, phương thức trả nợ và những cam kết có liên quan khác.
3. Thỏa thuận thay đổi là văn bản thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và bên vay nước ngoài về nội dung bổ sung, sửa đổi thỏa thuận cho vay đã ký. Thỏa thuận thay đổi có thể dưới hình thức thỏa thuận mới, phụ lục thỏa thuận cho vay đã ký.
4. Đăng ký khoản cho vay, đăng ký thay đổi khoản cho vay là việc tổ chức tín dụng thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước về khoản cho vay ra nước ngoài hoặc các thay đổi đối với khoản cho vay ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.
5. Xác nhận đăng ký là văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận việc tổ chức tín dụng đã thực hiện đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.
6. Xác nhận đăng ký thay đổi là văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận việc tổ chức tín dụng đã thực hiện đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài khi thay đổi các nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận tại văn bản xác nhận đăng ký.
Điều 3. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng
1. Thẩm định năng lực pháp lý, năng lực tài chính của bên vay nước ngoài; khả năng thực hiện thỏa thuận cho vay nhằm đảm bảo thu hồi nợ gốc và lãi theo thỏa thuận cho vay.
2. Tự chịu rủi ro về pháp lý và tài chính trong việc ký kết và thực hiện thỏa thuận cho vay.
3. Tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về quản lý ngoại hối, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài, quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, đảm bảo khoản cho vay ra nước ngoài, các quy định khác của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có liên quan trong việc ký và thực hiện thỏa thuận cho vay.
4. Xây dựng quy trình thẩm định tín dụng, quản trị và phòng ngừa rủi ro tín dụng đối với hoạt động cho vay, thu hồi nợ nước ngoài phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
Điều 4. Cho vay hợp vốn ra nước ngoài
1. Khi tham gia cho vay hợp vốn ra nước ngoài, tổ chức tín dụng phải tuân thủ các quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp có 01 (một) tổ chức tín dụng tham gia với các bên cho vay khác là người không cư trú để thực hiện khoản cho vay hợp vốn ra nước ngoài, tổ chức tín dụng thực hiện các quy định về đăng ký khoản cho vay, đăng ký thay đổi khoản cho vay với Ngân hàng Nhà nước, mở và sử dụng tài khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài, báo cáo theo quy định tại Thông tư này đối với phần tham gia cho vay hợp vốn ra nước ngoài.
3. Trường hợp có từ 02 (hai) tổ chức tín dụng tham gia thực hiện khoản cho vay hợp vốn ra nước ngoài, các tổ chức tín dụng thống nhất ủy quyền cho một tổ chức tín dụng làm đầu mối. Tổ chức tín dụng đầu mối có trách nhiệm đại diện cho các tổ chức tín dụng cho vay hợp vốn thực hiện các quy định về đăng ký khoản cho vay, đăng ký thay đổi khoản cho vay với Ngân hàng Nhà nước, mở và sử dụng tài khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài, báo cáo theo quy định tại Thông tư này.
Điều 5. Đồng tiền cho vay ra nước ngoài
1. Việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng thực hiện bằng ngoại tệ.
2. Các trường hợp cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng bằng đồng Việt Nam chỉ được thực hiện khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 6. Bảo lãnh khoản cho vay ra nước ngoài
Trường hợp khoản cho vay ra nước ngoài được bảo lãnh bởi một tổ chức bảo lãnh tại Việt Nam, việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phải tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Điều kiện cho vay ra nước ngoài
Tổ chức tín dụng khi thực hiện cho vay ra nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cho phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế bao gồm hoạt động cho vay trên thị trường quốc tế.
2. Tuân thủ quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ tăng trưởng tín dụng, các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
3. Có quy trình xét duyệt cho vay ra nước ngoài theo nguyên tắc đảm bảo tính độc lập và phân định rõ ràng trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định cho vay ra nước ngoài.
4. Thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro tín dụng đối với khoản cho vay ra nước ngoài theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng.
5. Thực hiện thẩm định dự án cho vay, đánh giá rủi ro quốc gia và khả năng thu hồi vốn gốc, lãi của khoản cho vay ra nước ngoài đầy đủ và đúng hạn.
6. Có phương án huy động và cho vay ngoại tệ đảm bảo nguyên tắc phù hợp về cơ cấu đồng tiền, cơ cấu kỳ hạn giữa huy động và cho vay, tránh rủi ro kỳ hạn và rủi ro thanh khoản có thể phát sinh do thực hiện khoản cho vay ra nước ngoài.
7. Chỉ thực hiện cho vay ra nước ngoài cho các dự án, phương án sản xuất kinh doanh phù hợp với phạm vi hoạt động hợp pháp của bên vay nước ngoài.
8. Đảm bảo nội dung của thỏa thuận cho vay và các thỏa thuận liên quan đến khoản cho vay ra nước ngoài không trái với quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
1. Tổ chức tín dụng chỉ thực hiện cho vay đối với bên vay nước ngoài là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động tại nước ngoài có vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam dưới hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
2. Các trường hợp khác chỉ được thực hiện khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 9. Đăng ký khoản cho vay, đăng ký thay đổi khoản cho vay
3. Mọi giao dịch liên quan đến khoản cho vay ra nước ngoài chỉ được thực hiện sau khi tổ chức tín dụng đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi theo quy định tại Thông tư này.
4. Tổ chức tín dụng không phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước các thỏa thuận cho vay không có hiệu lực rút vốn như: Hiệp định tín dụng khung, Biên bản ghi nhớ và các thỏa thuận tương tự khác nhưng nội dung các thỏa thuận này không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 10. Hồ sơ đăng ký khoản cho vay
Tổ chức tín dụng gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký khoản cho vay đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối). Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài (theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Báo cáo tình hình tăng trưởng tín dụng của tổ chức tín dụng, chứng minh việc đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng tại thời điểm cuối tháng gần nhất trong ngày ký thỏa thuận cho vay và đánh giá tác động của khoản cho vay ra nước ngoài đến việc tuân thủ quy định về tỷ lệ tăng trưởng tín dụng và các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
3. Báo cáo thẩm định khoản cho vay ra nước ngoài gồm các nội dung chủ yếu sau: đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh của bên vay nước ngoài; các rủi ro liên quan, khả năng thu hồi vốn gốc, lãi cho vay đầy đủ và đúng hạn; sự phù hợp về trị giá khoản cho vay và quy mô dự án sử dụng vốn vay; vấn đề bảo đảm khoản vay và các nội dung liên quan khác.
4. Báo cáo và cam kết của tổ chức tín dụng về việc đáp ứng các điều kiện cho vay ra nước ngoài quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 7 Thông tư này, bao gồm các nội dung chủ yếu sau: quy định về quy trình tín dụng đối với hoạt động cho vay ra nước ngoài của tổ chức tín dụng; hiện trạng về trình độ cán bộ tín dụng, khả năng quản trị, phòng ngừa rủi ro; việc thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng đối với khoản cho vay ra nước ngoài; cam kết tuân thủ các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng đối với khoản cho vay ra nước ngoài.
5. Báo cáo về nguồn vốn ngoại tệ cho vay bao gồm nội dung liên quan đến quy mô, cơ cấu đồng tiền và cơ cấu kỳ hạn giữa nguồn vốn huy động và cho vay bằng ngoại tệ tại thời điểm ký thỏa thuận cho vay.
7. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam tham gia góp vốn trong Bên vay nước ngoài.
8. Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng) thỏa thuận cho vay đã ký.
9. Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng) các văn bản, thỏa thuận bảo lãnh, bảo đảm khoản cho vay ra nước ngoài.
Điều 11. Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản cho vay
Tổ chức tín dụng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký thay đổi khoản cho vay đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối). Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài (theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng) thỏa thuận thay đổi đã ký. Trường hợp nội dung thay đổi của các bên liên quan đã được thỏa thuận tại thỏa thuận cho vay hoặc được chấp nhận theo quy định của pháp luật mà không phải ký kết chính thức bằng văn bản giữa các bên, tổ chức tín dụng có văn bản giải trình rõ nội dung này trong hồ sơ đăng ký thay đổi khoản cho vay.
4. Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng) văn bản chấp thuận của tổ chức bảo lãnh đối với thỏa thuận thay đổi (trong trường hợp khoản cho vay ra nước ngoài được bảo lãnh).
Điều 12. Cơ sở xem xét xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi
Ngân hàng Nhà nước xem xét xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài của tổ chức tín dụng trên cơ sở:
1. Chính sách quản lý ngoại hối của nhà nước trong từng thời kỳ.
2. Tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ đăng ký khoản cho vay, đăng ký thay đổi khoản cho vay.
3. Việc tổ chức tín dụng tuân thủ và đáp ứng đầy đủ các quy định về cho vay ra nước ngoài tại Thông tư này, quy chế cho vay của tổ chức tín dụng với khách hàng và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 13. Thời gian xử lý hồ sơ đăng ký khoản cho vay, đăng ký thay đổi khoản cho vay
1. Ngân hàng Nhà nước xử lý hồ sơ đăng ký khoản cho vay, đăng ký thay đổi khoản cho vay của tổ chức tín dụng trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
2. Trong trường hợp cần thêm thông tin, điều kiện khác để có đủ cơ sở xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi, Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức tín dụng.
Điều 14. Tài khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài
1. Mỗi khoản cho vay ra nước ngoài được tổ chức tín dụng thực hiện thông qua 01 (một) tài khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài mở tại chính tổ chức tín dụng hoặc tại một tổ chức tín dụng khác. Tổ chức tín dụng phải thực hiện mọi giao dịch giải ngân vốn cho vay, thu hồi nợ nước ngoài (nợ gốc, lãi và các loại phí …) thông qua tài khoản này.
2. Trường hợp mở tài khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài tại chính tổ chức tín dụng để thực hiện khoản cho vay ra nước ngoài, tổ chức tín dụng có trách nhiệm hạch toán theo dõi riêng các giao dịch liên quan đến khoản cho vay ra nước ngoài trên tài khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài; chịu trách nhiệm và đảm bảo thực hiện các giao dịch liên quan đến khoản cho vay ra nước ngoài đúng với nội dung xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi của Ngân hàng Nhà nước.
3. Trường hợp tài khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài được mở tại một tổ chức tín dụng khác để thực hiện khoản cho vay ra nước ngoài, tổ chức tín dụng nơi tài khoản được mở có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu các tài liệu do bên vay xuất trình để đảm bảo thực hiện đúng các giao dịch của khoản cho vay ra nước ngoài đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi và phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật.
4. Việc tổ chức tín dụng sử dụng tài khoản ngoại tệ mở tại nước ngoài để cho vay, thu hồi nợ nước ngoài được thực hiện theo quy định hiện hành về mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức tín dụng.
1. Định kỳ hàng tháng (chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo), hàng năm (chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo), tổ chức tín dụng có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện khoản cho vay ra nước ngoài (theo Phụ lục số 03 và Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Trường hợp đột xuất, tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 16. Phân công nhiệm vụ và cơ chế phối hợp
1. Vụ Quản lý ngoại hối:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước xử lý những vấn đề chung liên quan đến việc cho vay ra nước ngoài của tổ chức tín dụng theo quy định hiện hành của pháp luật.
b) Tổng hợp ý kiến của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan có liên quan khác (trong trường hợp cần thiết), báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi theo quy định tại Thông tư này.
c) Tổng hợp số liệu định kỳ sáu tháng báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tình hình cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của các tổ chức tín dụng.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của các tổ chức tín dụng; xử lý các vi phạm phát sinh.
3. Các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước, theo chức năng nhiệm vụ và phạm vi quản lý, có trách nhiệm phối hợp, tham gia ý kiến đối với hồ sơ đăng ký khoản cho vay, đăng ký thay đổi khoản cho vay của tổ chức tín dụng trong trường hợp cần thiết.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 02 năm 2012.
2. Các khoản cho vay ra nước ngoài của tổ chức tín dụng đã thực hiện trước khi Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi (nếu có) của Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp có thỏa thuận thay đổi sau ngày Thông tư này có hiệu lực, tổ chức tín dụng thực hiện theo các quy định của Thông tư này.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT.
THỐNG ĐỐC |
TÊN
TỔ CHỨC TÍN DỤNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/………. |
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN CHO VAY RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào Thông tư số 45/2011/TT-NHNN ngày 30/12/2011 của Ngân hàng Nhà nước quy định về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng;
Căn cứ vào Thỏa thuận cho vay, thu hồi nợ nước ngoài đã ký với [Tên Bên vay] ngày …../…./…..
Căn cứ Thư bảo lãnh (hoặc Hợp đồng bảo lãnh) ngày …/…/…… (nếu có)
[Tên tổ chức tín dụng] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN
I. Thông tin về Bên cho vay (hoặc các Bên cho vay là tổ chức tín dụng trong nước trong trường hợp đồng tài trợ):
1. Tên tổ chức tín dụng là Bên cho vay:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:
5. Quyết định thành lập (hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đăng ký kinh doanh …) số ……….. do …………… cấp ngày …………………………
6. Văn bản chứng minh tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối (trong đó có nội dung cho vay ra nước ngoài) theo quy định hiện hành của pháp luật:
II. Thông tin về Bên vay:
1. Tên Bên vay:
2. Địa chỉ:
3. Giấy phép thành lập (hoạt động) tại nước ngoài:
4. Tổng vốn đầu tư theo Giấy phép thành lập doanh nghiệp:
5. Giấy phép đầu tư ra nước ngoài của cổ đông Việt Nam tại Bên vay là doanh nghiệp nước ngoài
III. Thông tin về các Bên liên quan
Ghi rõ tên, địa chỉ của từng bên liên quan
PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ KHOẢN CHO VAY
1. Tổng trị giá khoản cho vay:
(Trường hợp vay hợp vốn, đề nghị ghi rõ: (i) Tổng giá trị khoản cho vay thỏa thuận cho vay; (ii) Tổng giá trị phần cho vay của các Bên cho vay là các tổ chức tín dụng trong nước; (iii) Danh sách và mức cho vay của từng Bên cho vay là tổ chức tín dụng trong nước.
2. Các văn bản phê duyệt khoản cho vay (nêu rõ các văn bản phê duyệt theo quy định của pháp luật).
3. Các hợp đồng liên quan (hợp đồng tín dụng, đồng tài trợ, bảo lãnh, …)
4. Mục đích sử dụng vốn vay:
5. Lãi suất:
6. Các khoản phí:
7. Lãi phạt:
8. Thời hạn cho vay: (thời hạn cho vay, thời gian ân hạn)
9. Kế hoạch giải ngân:
10. Kế hoạch trả nợ lãi:
11. Kế hoạch trả nợ gốc:
12. Hình thức đảm bảo tiền vay:
13. Ngân hàng dịch vụ: (TCTD trong nước và/hoặc TCTD ở nước ngoài, nếu có)
(Đối với từng mục trên, đề nghị nêu rõ các điều khoản tham chiếu tại các văn kiện có liên quan).
PHẦN THỨ BA: CAM KẾT
1/ Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài này và các tài liệu kèm theo trong Hồ sơ đăng ký khoản vay ra nước ngoài của [Tên tổ chức tín dụng].
2/ [Tên tổ chức tín dụng] cam kết tuân thủ các quy định tại Thông tư số 45/2011/TT-NHNN ngày 30/12/2011 của Ngân hàng Nhà nước quy định về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng; Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối; và các quy định khác của pháp luật Việt Nam phù hợp với pháp luật quốc tế có liên quan trong quá trình thực hiện việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT |
TÊN
TỔ CHỨC TÍN DỤNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/………. |
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
KHOẢN CHO VAY RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào Thông tư số 45/2011/TT-NHNN ngày 30/12/2011 của Ngân hàng Nhà nước quy định về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng;
Căn cứ vào Thỏa thuận cho vay, thu hồi nợ nước ngoài đã ký với [Tên Bên vay] ngày …../…./…..
Căn cứ vào Thỏa thuận thay đổi cho vay, thu hồi nợ nước ngoài đã ký với [Tên Bên vay] ngày …/…/….
Căn cứ Thư bảo lãnh (hoặc Hợp đồng bảo lãnh) ngày …/…/…… (nếu có)
Căn cứ vào văn bản Xác nhận đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số ……../NHNN-QLNH ngày / / ;
[Tên tổ chức tín dụng] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thay đổi một số nội dung khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI
1. [Nội dung thay đổi]:
Thỏa thuận hiện tại:
Thỏa thuận mới:
Lý do thay đổi:
2. [Nội dung thay đổi]:
Thỏa thuận hiện tại:
Thỏa thuận mới:
Lý do thay đổi:
3. ………………
(Đối với từng mục trên, đề nghị nêu rõ các điều khoản tham chiếu tại các văn kiện có liên quan).
PHẦN THỨ HAI: KIẾN NGHỊ
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận [Tên tổ chức tín dụng] đã đăng ký thay đổi nội dung khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
PHẦN THỨ BA: CAM KẾT
1/ Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin trong Đơn đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài này và các tài liệu kèm theo trong Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay ra nước ngoài của [Tên tổ chức tín dụng].
2/ [Tên tổ chức tín dụng] cam kết tuân thủ các quy định tại Thông tư số 45/2011/TT-NHNN ngày 30/12/2011 của Ngân hàng Nhà nước quy định về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng; Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối; và các quy định khác của pháp luật Việt Nam phù hợp với pháp luật quốc tế có liên quan trong quá trình thực hiện việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT |
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Điện thoại liên hệ
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY, THU HỒI NỢ NƯỚC NGOÀI
Kỳ báo cáo tháng ………./………
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối)
I/ Các khoản đăng ký cho vay, thu hồi nợ nước ngoài mới phát sinh trong kỳ báo cáo:
Đơn vị: Nghìn nguyên tệ ‘000
STT |
Bên Vay |
Kim ngạch cho vay |
Kỳ hạn cho vay |
Lãi suất cho vay |
Hình thức cho vay |
NHNN xác nhận |
||||
Nguyên tệ (nghìn) |
Đồng tiền |
Quy nghìn USD |
Kỳ hạn (tháng) |
Đáo hạn (Tháng/năm) |
Công văn số |
Ngày |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
xxx |
|
|
|
|
|
|
II/ Tình hình thực hiện các khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài trong kỳ báo cáo:
Đơn vị: Nghìn nguyên tệ ‘000
STT |
Bên vay |
Kim ngạch cho vay |
Đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Cuối kỳ |
||||
Dư đầu kỳ |
Quá hạn |
Giải ngân |
Thu hồi nợ gốc |
Thu hồi nợ lãi |
Dư cuối kỳ |
Quá hạn |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Cho vay bằng USD |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cho vay bằng USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay bằng [ngoại tệ khác] |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cho vay bằng [ngoại tệ khác] |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cho vay bằng [ngoại tệ khác] quy USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cho vay quy USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
III/ Dự kiến tình hình thực hiện khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài kỳ tiếp theo (tháng ……/………)
Đơn vị: Nghìn nguyên tệ ‘000
STT |
Bên vay |
Kim ngạch cho vay |
Đồng tiền |
Dự kiến phát sinh trong kỳ tới (nguyên tệ) |
Dự kiến phát sinh trong kỳ tới (quy USD) |
||||
Giải ngân |
Thu hồi nợ gốc |
Thu hồi nợ lãi |
Giải ngân |
Thu hồi nợ gốc |
Thu hồi nợ lãi |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng Quy USD |
|
|
|
|
|
xxx |
xxx |
xxx |
|
|
,
ngày tháng năm |
HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU
Hướng dẫn chung
1. Đối tượng báo cáo: TCTD cho vay hoặc TCTD là đầu mối trong khoản cho vay đồng tài trợ
2. Thời hạn báo cáo: chậm nhất là vào ngày 10 của tháng tiếp theo đối với báo cáo tháng, và ngày 31/01 của năm tiếp theo đối với báo cáo năm
3. Đơn vị báo cáo: Nghìn nguyên tệ và quy nghìn USD.
4. Tỷ giá quy đổi sang USD: theo trung bình tỷ giá mua/bán đóng cửa ngày làm việc cuối cùng của tháng của ngoại tệ tương ứng theo Reuters
Mục I: Báo cáo tình hình ký cho vay mới phát sinh trong kỳ báo cáo
Cột 3: Ghi tổng giá trị kim ngạch khoản cho vay ra nước ngoài (trường hợp cho vay hợp vốn, TCTD đầu mối báo cáo tổng giá trị kim ngạch khoản cho vay hợp vốn, không bao gồm phần cho vay hợp vốn của các bên cho vay là người không cư trú)
Cột 6: Thời hạn cho vay tính theo quy định tại thỏa thuận cho vay, làm tròn đến đơn vị tháng
Cột 7: Thời hạn trả nợ gốc và/hoặc nợ lãi cuối cùng
Cột 8: Lãi suất cho vay ghi theo thỏa thuận cho vay. Trường hợp cấu trúc lãi suất lựa chọn theo thỏa thuận phức tạp, ghi lãi suất ước tính vào thời điểm ký hợp đồng.
Cột 9: Hình thức cho vay ghi “CV” khi cho vay thông thường, ghi “HV” nếu là khoản cho vay hợp vốn mà TCTD báo cáo là đơn vị đầu mối
Mục II: Báo cáo tình hình thực hiện các khoản cho vay trong tháng báo cáo
Báo cáo theo từng khoản cho vay, liệt kê các khoản cho vay theo USD, rồi đến các ngoại tệ khác, quy USD tại cuối mỗi loại ngoại tệ, dòng cuối cùng tính tổng tất cả các khoản cho vay, quy nghìn USD.
Cột 4: Tổng số dư cho vay ra nước ngoài đầu kỳ báo cáo (bao gồm cả số quá hạn).
Cột 5: Số dư cho vay nước ngoài quá hạn (khách hàng vay chưa trả theo cam kết) đầu kỳ báo cáo.
Cột 9: Tương tự cột 4, số cuối kỳ. Cột 9 = cột (4 + 6 - 7)
Cột 10: Tương tự cột 5, số cuối kỳ báo cáo.
Mục III: Báo cáo Dự kiến tình hình thực hiện khoản cho vay kỳ tiếp theo
Báo cáo theo từng khoản cho vay, liệt kê các khoản cho vay theo USD, rồi đến các ngoại tệ khác, quy USD tại cuối mỗi loại ngoại tệ, dòng cuối cùng tính tổng tất cả các khoản cho vay, quy nghìn USD.
Số quy USD được quy đổi tại tỷ giá theo quy định tại điểm 4 Hướng dẫn chung
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Điện thoại liên hệ
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY, THU HỒI NỢ NƯỚC NGOÀI
NĂM ………….
I/ Tình hình ký kết các khoản cho vay nước ngoài trong năm báo cáo:
Báo cáo bằng lời theo các tiêu chí: phân loại đồng tiền, quốc gia vay, lĩnh vực đầu tư
Các khó khăn và thuận lợi trong việc ký kết các khoản cho vay nước ngoài
Đơn vị: Nghìn nguyên tệ ‘000
STT |
Cho vay phân loại theo ngoại tệ |
Kim ngạch cho vay |
Đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Cuối kỳ |
||||
Dư đầu kỳ |
Quá hạn |
Giải ngân |
Thu hồi nợ gốc |
Thu hồi nợ lãi |
Dư cuối kỳ |
Quá hạn |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Cho vay bằng USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay bằng JPY |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay bằng EUR |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay bằng …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng quy nghìn USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Báo cáo tổng hợp theo từng đồng tiền, không báo cáo chi tiết cho từng khoản cho vay. Các nội dung hướng dẫn tham chiếu Phụ lục 3.
Đánh giá quy trình thực hiện cho vay, thu hồi nợ nước ngoài tại TCTD
Các khó khăn và thuận lợi trong việc thực hiện các khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài
Giải trình nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn, các giải pháp đã triển khai để giảm thiểu nợ quá hạn.
III/ Kiến nghị (nếu có):
|
,
ngày tháng năm |
STATE
BANK OF VIETNAM |
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 45/2011/TT-NHNN |
Hanoi, 30 December 2011 |
- Pursuant to the Law of the State Bank of Vietnam No. 46/2011/QH12 dated 16 June 2010;
- Pursuant to the Law on credit institutions No. 47/2010/QH12 dated 16 June 2010;
- Pursuant to the Ordinance on foreign exchange No. 28/2005/PL-UBTVQH11 dated 13 December 2005;
- Pursuant to the Decree No. 160/2006/ND-CP dated 28 December 2006 of the Government providing in details for the implementation of the Ordinance on foreign exchange;
- Pursuant to the Decree No. 96/2008/ND-CP dated 26 August 2008 of the Government providing for the functions, duties, authorities and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
The State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as the State Bank) hereby provides for the foreign exchange control applicable to foreign loans, debt collection by credit institutions as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Governing scope and subject of applications
1. This Circular provides for the foreign exchange control applicable to foreign loans, debt collection by Credit institutions.
2. Subject of application of this Circular are organizations, individuals related to the foreign loan, debt collection by credit institutions.
In this Circular, following terms shall be construed as follows:
1. Foreign loan shall mean the case where the credit institution provides a sum of money to a non-resident customer (hereinafter referred to as the foreign borrower) for a certain purpose in a certain period of time under an agreement in the principle of repayment of both principal and interest.
2. Loan agreement shall mean a written agreement signed by and between the credit institution and the foreign borrower, which is effective for the disbursement and debt collection, providing for the terms and conditions of the foreign loan with regards to loan using purpose, lending method, amount of the loan fund, interest rate, period, loan maturity, contents on the loan security, method of debt repayment, and other relevant commitments.
3. Agreement of change shall mean a written agreement signed by and between the credit institution and the foreign borrower regarding the amendment of, supplement to the signed loan agreement. Agreement of change may be made in the form of a new agreement, appendix to the signed loan agreement.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Confirmation of registration shall mean a document issued by the State Bank confirming that the credit institution has registered for the foreign loan in accordance with provisions of this Circular.
6. Confirmation of registration for change shall mean a document issued by the State Bank confirming that the credit institution has registered for the change of the foreign loan upon making some change in the contents that have already been confirmed by the State Bank in the written registration confirmation.
7. Account of foreign loan and debt collection shall mean a foreign currency account that is used to provide a foreign loan.
Article 3. Responsibilities of the credit institution
1. To verify the legal capacity, financial capacity of the foreign borrower; ability to perform the loan agreement in order to sure that both principal and interest debts shall be collected in accordance with the loan agreement.
2. To take self-responsibility for any legal and financial risk in entering into and performance of the loan agreement.
3. To comply with current provisions of laws on foreign exchange control, foreign loans and debt collection, regulation on lending of the credit institution applicable to its customers, security for the foreign loan, other provisions of applicable laws of Vietnam and relevant foreign laws in entering into and performance of the loan agreement.
4. To draw up a procedure for credit appraisement, credit risk management and prevention for foreign loans, debt collection in conformity with current provisions of applicable laws.
Article 4. Foreign loan syndication
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. In case where there is 01 (one) credit institution joins with other non-resident-lenders to provide the foreign loan syndication, the credit institution shall implement the provisions on registration of the loan, change of loan with the State Bank, opening and use of an account of foreign loan, debt collection, reporting in accordance with provisions in this Circular for its participation in the foreign loan syndication.
3. In case where there are 02 (two) credit institutions and more joining in the foreign loan syndication, such credit institutions shall authorize to one credit institution to act as the head. The head credit institution shall take responsibilities for representing for the lending credit institutions to implement regulations on registration of loan, change of loan with the State Bank, opening and use of an account of foreign loan, debt collection and reporting in accordance with this Circular.
Article 5. Currency of foreign loans
1. The foreign loan, debt collection by credit institutions shall be performed in foreign currency.
2. Any foreign loan, debt collection by credit institutions in Vietnamese dong shall only be performed upon obtaining a written approval from the State Bank.
Article 6. Foreign loan guarantee
In the event where the foreign loan is guaranteed by a Vietnamese guarantee institution, the performance of the guarantee obligations thereof shall be in compliance with provisions of applicable laws.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
When performing the foreign loan, the credit institution shall be required to satisfy following conditions:
1. To be authorized by the State Bank to deal in and supply foreign exchange services in the international market, including the lending activity in international market.
2. To comply with current provisions of the State Bank on credit growth rate, prudential ratios in activities of credit institutions.
3. To have a process on approval to foreign loans in the principle of ensuring the independence and clear assignment of individual responsibility, responsibility in the verification and decision on providing foreign loans.
4. To classify debts, making provisions against credit risk the foreign loans in accordance with current provisions of the State Bank on debt classification, making and use of provision in dealing with credit risks in banking activities by of the credit institution.
5. To appraise the lending project, assessing the country risk and ability to timely and fully collect all principal and interest debts of the foreign loans.
6. To have the plan on the mobilization and lending of foreign currency in compliance with the currency structure, term structure between the mobilization and lending, avoiding maturity risk and liquidity risk that may arise due to the performance of the foreign loan.
7. Only perform foreign loan to the business plans, projects that are conformable to the legal operation scope of foreign borrower.
8. To ensure that contents of the loan agreement and the agreements related to the foreign loan shall be in conformity with current provisions of Vietnam’s applicable laws.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The credit institution shall only provide loan to a foreign borrower who is an enterprise established and operated in a foreign country to which a Vietnamese enterprise contributes its capital in the form of overseas direct investment.
2. Other cases shall only be carried out upon obtaining a written approval from the State Bank.
Article 9. Registration of loan, change of loan
1. On the basis of the satisfaction of conditions applicable to a foreign loan as provided for in this Circular, the credit institution shall sign the loan agreement, agreement of change with the foreign borrower and other related parties.
2. The credit institution shall proceed with registration for the loan, registration for change of the loan with the State Bank within a period of 30 (thirty) days since the date of signing the loan agreement or agreement of loan change (where the loan is not guaranteed) or within a period of 30 (thirty) days since the date where the guarantee institution signs the guarantee document or signs the document agreeing with the change of the loan agreement (where the loan is guaranteed).
3. Any transaction in connection with the foreign loan shall only be performed after the State Bank has confirmed the registration, confirmed the registration for change in accordance with provisions of this Circular.
4. The credit institution shall not be required to register with the State Bank for loan agreements without capital withdrawal effect, such as: framework credit agreements, Memorandum of understanding and other similar agreements whose contents are not contrary to applicable laws of Vietnam.
Article 10. Application file for loan
The credit institution shall send, directly or via post service, 01 (one) application file for loan to the State Bank (Department of Foreign Exchange Control). The application file shall include:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. A Report on credit growth of credit institution, evidence for the satisfaction of prudential ratios in activities of the credit institution as at the end of the latest month prior to the signing date of the loan agreement and assessment on the impact of the foreign loan on the compliance with provisions on credit growth and prudential ratios in activities of the credit institution.
3. The appraisement report on the foreign loan, including following major contents: assessment on the feasibility, effect of the investment project, the business plan of the foreign borrower; possible risks, ability to timely and fully collect the principal, interest debts; the observance the value of loan and the scope of loan use; the guarantee of loan and other relevant contents.
4. Report and commitment of credit institution on the satisfaction of the conditions applicable to foreign loans as prescribed in paragraph 3 and paragraph 4 Article 7 of this Circular, including following major contents: regulations on the credit process applicable to foreign loan operations of the credit institution; the real situation of the qualification of the credit officers, management capacity, risk prevention; the classification of debt, making provision for foreign loans; commitment to comply with current provisions of the State Bank on debt classification, making and use of provision for dealing with credit risks for foreign loans.
5. Report on the source of foreign currency fund for loan, including contents related to the scale, currency structure and maturity structure between mobilized fund and lending in foreign currency at the time of signing the loan agreement.
6. Certified copies and Vietnamese translation of the Establishment decision or Investment registration certificate of the foreign borrower in accordance with provisions of the native country.
7. A certified copy of the overseas investment certificate of the Vietnamese enterprise that contributes capital in the foreign borrower.
8. A copy and Vietnamese translation (with confirmation of an authorized representative of the credit institution) of the signed loan agreement.
9. A copy and Vietnamese translation (with confirmation of an authorized representative of the credit institution) of the documents, guarantee agreement, security for the foreign loan.
Article 11. Application file for change of loan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. An application for the change of foreign loan (in accordance with the Appendix 02 enclosed to this Circular).
2. A copy and Vietnamese translation (with confirmation of an authorized representative of the credit institution) of the signed agreement on change. In case where the changed contents of relevant parties have already been agreed in the loan agreement or approved in accordance with provisions of applicable laws without necessity for an official signature in writing among the parties, the credit institution shall issue a document to clearly explain such contents in the application file for change of loan.
3. A report demonstrating the satisfaction of provisions on credit growth rate and prudential ratios in activities of the credit institution as at the end of the latest month prior to the date of signing the agreement on change of the foreign loan (in case where the change concerns the increase of turnover or extension of the duration of the foreign loan).
4. A copy and Vietnamese translation (with confirmation of an authorized representative of the credit institution) of written approval of the guarantee institution on the agreement on the change (where the foreign loan is guaranteed).
Article 12. Bases for considering the confirmation of registration and registration for change
The State Bank shall consider the confirmation of registration, registration for change of the foreign loan of the credit institution on following bases:
1. The foreign exchange control policies of the State from time to time.
2. The sufficiency and validity of the application file for loan registration, loan change registration.
3. The compliance with and full satisfaction of provisions on foreign loans by the credit institution as prescribed in this Circular, lending regulations of the credit institution applicable to customers and other relevant provisions of applicable laws.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 13. Period of handling the application file for loan, change of loan
1. The State Bank shall handle the application file for loan, change of loan of a credit institution within a period of 30 (thirty) days since the full receipt of the valid application file. In case of refusal, the State Bank shall issue a document to clarify the reasons thereof.
2. In case where more information and conditions are required for confirmation or refusal to confirm the registration, registration for change, the State Bank shall send a written notice to the credit institution within 10 working days since the receipt of the application file from credit institutions.
Article 14. Account of foreign loan, debt collection
1. Each foreign loan shall be performed by credit institution via 01 (one) account of foreign loan and debt collection opened at the very credit institution or at another credit institution. The credit institution shall be required to perform all transactions relating to the disbursement for the foreign loan, debt collection (principal, interest debt and types of fees…) via this account.
2. For the case of opening the account of foreign loan, debt collection at the very credit institution for performing the foreign loan and debt collection, the credit institution shall be responsible for performing separate accounting of transactions relating to the foreign loan on the account of foreign loan and debt collection; be responsible for and ensure the performance of transactions relating to the foreign loan in line with contents of the registration confirmation, change registration confirmation issued by the State Bank.
3. For the case of opening an account of foreign loan and debt collection at another credit institution for performing the foreign loan, the credit institution where the account is opened shall be responsible for checking and comparing the documents submitted by the borrower in order to ensure the right performance of all transactions of that foreign loan, for which the State Bank has confirmed the registration, registration for change and in conformity with current provisions of applicable laws.
4. That the credit institution maintains a foreign currency account at a foreign country for foreign loan and debt collection shall be implemented in accordance with current provisions on the opening and use of overseas foreign currency account of credit institutions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. In unexpected cases, the credit institution shall report upon request by the State Bank.
Article 16. Assignment of tasks and mechanism of coordination
1. Department of Foreign Exchange Control:
a) To chair and coordinate with relevant units of the State Bank in handling common issues relating to foreign loans of credit institutions in accordance with current provisions of applicable laws.
b) To collect opinions from the Banking Inspection and Supervision Department and other units of the State Bank, other relevant agencies (if necessary), to send report to the Governor of the State Bank for making decision on the confirmation or refusal to confirm the registration, registration for change in line with provisions of this Circular.
c) On a half-yearly basis, to collect figures and report the Governor of the State Bank on the foreign loan and debt collection performance of credit institutions.
2. Banking Inspection and Supervision Department:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) To chair and coordinate with relevant units in inspecting, checking, supervising the foreign loan, debt collection activity of credit institutions; dealing with any act of violation that may arise.
3. Other units of the State Bank shall, within the scope of functions, duties and management, take responsibility for the cooperation, contribution of opinion on the application file for loan, change of loan of credit institutions in necessary cases.
Article 17. Implementation provisions
1. This Circular shall come into effect from 13 February 2012.
2. Foreign loans offered by credit institutions which have been performed before the effective date of this Circular shall continue to be performed in accordance with the written confirmation of registration, registration for change (if any) issued by the State Bank. In case where there are any changes arising after the effective date of this Circular, the relevant credit institution shall implement in accordance with provisions of this Circular.
Article 18. Implementation organization
Director of Administrative Department, Director of the Foreign Exchange Control Department, Director of the Banking Inspection and Supervision Department, Head of units of the State Bank of Vietnam, General Manager of State Bank's branches in provinces, cities, Chairman of the Board of Directors, General Director (Director) of credit institutions shall be responsible for the implementation of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NAME
OF CREDIT INSTITUTION
-------
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------
No. …/…
On the registration of a foreign loan
APPLICATION FOR REGISTRATION OF A FOREIGN LOAN
To: The State Bank of Vietnam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Based on the Agreement of foreign loan, debt collection signed with [name of the Borrower] dated …/…/…
- Based on the Letter of guarantee (or Guarantee Contract) dated …/…/… (if any)
[Name of the credit institution] hereby would like to register with the State Bank on the foreign loan, debt collection as follows:
SECTION I: INFORMATION ABOUT RELEVANT PARTIES
I. Information about the Lender (or lenders who are domestic credit institution in case of co-finance):
1. Name of the lending credit institution:
2. Address:
3. Tel No.: Fax:
4. Full name of the authorized representative:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Certification or Business registration license…)………. issued by…………on…………
6. Documentations proving that credit institution is authorized to engage in foreign exchange activities (including the foreign loans) in accordance with current provisions of applicable laws:
II. Information on the Borrower:
1. Name of the borrower:
2. Address:
3. Overseas establishment (operation) License:
4. Total investment capital as stated in the Establishment License of the enterprise:
5. Overseas investment License of Vietnamese shareholders at the Borrower as a foreign enterprise.
III. Information on relevant parties
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SECTION II: INFORMATION ON THE LOAN
1. Total amount of the loan:
(In case of loan syndication, please specify: (i) Total amount of the loan as stated in the loan agreement; (ii) Total amount contributed by Lenders which are domestic credit institutions; (iii) List and loan limit of each Lender which is a domestic credit institution.
2. Written approvals to the loan (clearly state the written approval in accordance with provisions of applicable laws).
3. Relevant contracts (credit contract, co-financing contract, guarantee contracts…)
4. Purpose of the loan:
5. Interest rate:
6. Fees:
7. Penalty interest rate:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Plan of disbursement:
10. Plan of interest payment:
11. Plan of principal payment
12. Form of loan security:
13. Service bank: (domestic credit institution and/or foreign credit institution, if any)
(For each of above item, to specify reference clauses in the relevant document).
SECTION III. COMMITMENTS
1. The hereunder signatory (authorized representative of the enterprise) undertakes to be responsible for the accuracy of any information in this Application for the foreign loan and attached documents in the Application file for foreign loan of [Name of the credit institution].
2. [Name of the credit institution] undertakes to comply with provisions in the Circular No.45/2011/TT-NHNN dated 30/12/2011 of the State Bank providing for the foreign exchange control applicable to foreign loan, debt collection of credit institutions; the Decree No.160/2006/ND-CP dated 28/12/2006 of the Government providing for the implementation of the Ordinance on foreign exchange; and other provisions of Vietnam’s applicable laws in conformity with relevant international laws during the performance of the foreign loan, debt collection.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Authorized
representative as provided for by the Laws
(Signature and seal)
NAME
OF CREDIT INSTITUTION
-------
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------
No. …/…
On the registration for change of foreign loan
APPLICATION FOR REGISTRATION OF CHANGE TO THE FOREIGN LOAN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Pursuant to the Circular No. 45/2011/TT-NHNN dated 30/12/2011 of the State Bank providing for the foreign exchange control applicable to foreign loans and debt collection by Credit institutions;
- Based on the Agreement of foreign loan, debt collection signed with
[Name of the borrower] dated …/…/…
- Based on the Agreement of change to the foreign loan, debt collection signed with
[Name of the borrower] dated …/…/…
- Based on the Letter of guarantee (or Guarantee Contract) dated …/…/… (if any)
- Based on the written confirmation on the registration for the foreign loan issued by the State Bank No. …../NHNN-QLNH dated …./…./….;
[Name of the credit institution] hereby would like to register with the State Bank on the change of several contents of the foreign loan, debt collection as follows:
SECTION I: CONTENTS TO BE CHANGED
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Current agreement: New agreement: Reasons for change:
2. [Contents to be changed]
Current agreement: New agreement: Reasons for change:
3………………
(For each of above items, to specify the reference terms in the relevant document).
SECTION II: PROPOSALS
It is proposed that the State Bank of Vietnam shall confirm that [Name of the credit institution] has registered for change of contents of the foreign loan, debt collection at the State Bank of Vietnam.
SECTION III: COMMITMENTS
1. The hereunder signatory (authorized representative of the enterprise) undertakes to be responsible for the accuracy of any information in this Application for change in the foreign loan and attached documents in the Application file for change in the foreign loan of [Name of the credit institution].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Authorized
representative as provided for by the Laws
(Signature and seal)
NAME OF CREDIT INSTITUTION
Telephone:
REPORT ON THE FOREIGN LOAN, DEBT COLLECTION SITUATION
Reporting period of ……………../…………..
To: the State Bank (Department for Foreign Exchange Control)
I. Registrations for foreign loan, debt collection arising within the reporting period:
Ordinal No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loan turnover
Loan period
Loan interest rate
Form of loan
Confirmation of SBV
Original currency (thousand)
Currency
Converted into USD
Period (month)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Document No.
Date
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. Performance of foreign loans, debts collection in the reporting period:
Ordinal No.
Borrower
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Opening of the period
Arising in the period
Closing of the period
Opening balance
Overdue
Disbursed amount
Collection of principal debt
Collection of interest debt
Closing balance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loans in USD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total loans in USD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loan in [other foreign currency]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total loan in [other foreign currency]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total loan in USD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ordinal number
Borrower
Loan turnover
Currency
Expected arising number in next period (original currency)
Expected arising number in next period (converted into USD)
Disbursement
Collection of principal
Collection of interest
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Collection of principal
Collection of interest
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total exchanged into USD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xxx
Xxx
Drawer
(Signature and full name)
Controller
(Signature and full name)
Date,……
Authorized representative of the credit institution
(signed, sealed with full name)
INSTRUCTIONS FOR PREPARATION OF THE TABLE
General instructions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Reporting period: On 10th of the following month at the latest for the monthly report, and on 31st January of the next year for annual report.
3. Reporting units: In thousand of the original currency and exchanged into thousand USD.
4. Exchange rate for conversion into USD: At the average closing buying/selling rate of the final working day of the month of the respective foreign currency as announced by Reuters.
Section I: Report on the newly arising loans in the reporting period
Column 3: To state the total turnover value of the foreign loans (for the case of loan syndication, the head credit institution shall report the total turnover value of the loan syndication, excluding the syndicated amount of non-resident lenders) Column 6: Loan period shall be calculated as prescribed in loan agreement, rounded to monthly unit Column 7: Period for the final payment of principal/interest debt
Column 8: Lending interest in accordance with the loan agreement. In case where the interest rate structure is in accordance with a complex agreement, to state the estimated interest as at the time of signing of the contract
Column 9: Form of loan, to state “CV” for normal loans, “HV” for loan syndications in which the reporting credit institution is the head unit.
Section II: Report on the performance of loans in the reporting month
To report by each loan, to list the loans in USD, then in other foreign currencies, converted into USD at the end of each foreign currency, the final row shall be the total of loans, converted into USD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Column 5: Balance of overdue foreign loans (borrowers have not paid as committed) at the opening of the reporting period. Column 9: Similar to column 4, the closing balance. Column 9 = column (4+6-7)
Column 10: Similar to column 5, closing balance of the reporting period.
Section III: Report on the expected performance of loans in the next period
To report by each loan, to list the loans in USD, then in other foreign currencies, converted into USD at the end of each foreign currency, the final row shall be the total of loans, converted into USD
The amount converted into USD shall be converted at the exchange rate as provided for in point 4 of the General instructions
NAME OF CREDIT INSTITUTION
Telephone:
REPORT ON THE PERFORMANCE OF FOREIGN LOANS, DEBTS COLLECTION YEAR…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
To report in words by following criteria: classification of currencies, borrowing countries, investment fields
Difficulties and advantages in the signing of foreign loans
II. Performance of loans in the reporting year:
Unit: Thousand original currency ‘000
Ordinal No.
Loan classified by foreign currency
Loan turnover
Opening of the period
Arising in the period
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Opening balance
Overdue
Disbursed amount
Collection of principal debt
Collection of interest debt
Closing balance
Overdue
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
Loans in USD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loans in JPY
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loans in EUR
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loans in …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total converted into USD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*Note: To generally report by each currency, detailed report for each loan is not required. Refer to Appendix 03 for instruction contents.
To assess the process for performance of foreign loan, debt collection at the credit institution
Difficulties and advantages in the performance of foreign loan, debt collection
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. Proposals (if any)
Date,…
Authorized representative of the credit institution
(Singed, sealed with full name)
Thông tư 45/2011/TT-NHNN quy định về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 45/2011/TT-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Lê Minh Hưng |
Ngày ban hành: | 30/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 45/2011/TT-NHNN quy định về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Chưa có Video