NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2011/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2011 |
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP TÍN DỤNG HỢP VỐN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây viết tắt là Ngân hàng Nhà nước) quy định về việc cấp tín dụng hợp vốn của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc cấp tín dụng hợp vốn của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức tín dụng) đối với khách hàng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh tại Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ngân hàng thương mại;
b) Ngân hàng hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân;
c) Công ty tài chính, Công ty cho thuê tài chính;
d) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
đ) Tổ chức tín dụng nước ngoài;
e) Khách hàng.
3. Tổ chức tín dụng nước ngoài khi tham gia cấp tín dụng vốn đối với khách hàng tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định về cấp tín dụng hợp vốn theo Thông tư này, các quy định đầu tư, cho vay, quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Quỹ Tín dụng nhân dân Trung ương thực hiện cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng theo Thông tư này trong thời gian chưa chuyển đổi sang mô hình hoạt động của Ngân hàng hợp tác xã theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cấp tín dụng hợp vốn: Là việc có từ hai (02) tổ chức tín dụng trở lên cùng thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng, thông qua các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
2. Bên cấp tín dụng hợp vốn: là các tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng nước ngoài nêu tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 Thông tư này cùng cam kết cấp tín dụng cho khách hàng, để thực hiện một hoặc một phần dự án, phương án sản xuất kinh doanh (sau đây gọi tắt là dự án).
4. Thành viên đầu mối dàn xếp cấp tín dụng hợp vốn: Là tổ chức tín dụng nhận hồ sơ đề nghị cấp tín dụng của khách hàng và phát hành thư mời các tổ chức tín dụng tham gia cấp tín dụng hợp vốn hoặc được các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn lựa chọn thay mặt các thành viên, làm đầu mối dàn xếp việc cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng.
5. Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn: Là thành viên có đủ năng lực được các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn khác lựa chọn làm đầu mối thực hiện các công việc thuộc quy trình của nghiệp vụ cấp tín dụng hợp vốn.
6. Thành viên đầu mối thanh toán: Là được các thành viên tham gia lựa chọn làm đầu mối giải ngân, thu nợ và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán khác có liên quan đến hoạt động cấp tín dụng hợp vốn cho dự án.
7. Thành viên đầu mối nhận tài sản bảo đảm: Là thành viên được các thành viên khác lựa chọn làm đầu mối nhận và quản lý tài sản đảm bảo cho khoản cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng.
8. Tổ chức tín dụng nước ngoài: Là các tổ chức tín dụng được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.
9. Hợp đồng cấp tín dụng hợp vốn (sau đây gọi là hợp đồng hợp vốn): Là thỏa thuận bằng văn bản giữa các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn cam kết cấp tín dụng đối với khách hàng.
10. Hợp đồng cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng (sau đây gọi tắt là hợp đồng cấp tín dụng): Là thỏa thuận bằng văn bản về việc cấp tín dụng của bên cấp tín dụng hợp vốn với khách hàng.
11. Dư nợ cấp tín dụng hợp vốn của các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn: Là dư nợ cấp tín dụng thực tế của từng thành viên đối với khách hàng được xác định tại một thời điểm nhất định. Dư nợ cấp tín dụng của tổ chức tín dụng là thành viên cấp tín dụng hợp vốn được tổng hợp, thống kê trong tổng dư nợ cấp tín dụng của tổ chức tín dụng và là căn cứ để tính toán các tỷ lệ đảm bảo an toàn của tổ chức tín dụng.
Điều 3. Nguyên tắc cấp tín dụng hợp vốn
1. Việc cấp tín dụng hợp vốn được thực hiện trên cơ sở tham gia tự nguyện của các thành viên; theo nguyên tắc cùng thẩm định, cùng quyết định cấp tín dụng cho khách hàng và cùng tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động cấp tín dụng của mình.
4. Các thành viên tham gia có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được phân công, nhận thù lao từ việc thực hiện các nhiệm vụ được các thành viên khác ủy quyền.
5. Việc hợp vốn cấp tín dụng đối với từng nghiệp vụ cụ thể căn cứ quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan đối với nghiệp vụ cụ thể đó.
Điều 4. Các hình thức cấp tín dụng hợp vốn
1. Cho vay hợp vốn.
2. Hợp vốn để bảo lãnh.
3. Hợp vốn để chiết khấu.
4. Cho thuê tài chính hợp vốn.
5. Hợp vốn để thực hiện bao thanh toán.
6. Hợp vốn để thực hiện việc kết hợp các hình thức cấp tín dụng nêu trên.
7. Hợp vốn để cấp tín dụng theo các hình thức khác.
Điều 5. Các trường hợp thực hiện cấp tín dụng hợp vốn
1. Nhu cầu xin cấp tín dụng để thực hiện dự án của khách hàng vượt giới hạn cấp tín dụng của tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.
2. Khả năng tài chính và nguồn vốn của một tổ chức tín dụng không đáp ứng được nhu cầu cấp tín dụng của dự án.
3. Nhu cầu phân tán rủi ro của tổ chức tín dụng.
4. Khách hàng có nhu cầu được cấp tín dụng từ nhiều tổ chức tín dụng khác nhau để thực hiện dự án.
5. Các tổ chức tín dụng cấp tín dụng hợp vốn đối với các dự án quan trọng theo chỉ đạo của Chính phủ.
Điều 6. Đồng tiền sử dụng trong cấp tín dụng hợp vốn
Đồng tiền sử dụng trong cấp tín dụng hợp vốn là đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ căn cứ vào nhu cầu của khách hàng vay để thực hiện dự án, phù hợp với quy định của pháp luật về cấp tín dụng và quản lý ngoại hối.
Điều 7. Điều kiện tham gia cấp tín dụng hợp vốn
Các đối tượng được quy định tại Điều 1 của Thông tư này được tham gia cấp tín dụng hợp vốn khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Đối với thành viên là các tổ chức tín dụng
a) Được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng;
b) Tuân thủ các tỷ lệ đảm bảo an toàn sau khi ký kết hợp đồng hợp vốn, hợp đồng tín dụng;
c) Không vi phạm các giới hạn về cấp tín dụng được quy định trong luật các tổ chức tín dụng (bao gồm cả dư nợ cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến tham gia).
2. Đối với thành viên là tổ chức tín dụng nước ngoài
a) Là tổ chức tín dụng được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài;
b) Tuân thủ các quy định về cấp tín dụng hợp vốn theo Thông tư này, các quy định đầu tư, cho vay, quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Trường hợp cấp tín dụng hợp vốn có sự tham gia của các tổ chức tín dụng nước ngoài, khách hàng phải đáp ứng các quy định về đăng ký khoản vay nước ngoài; mở và sử dụng tài khoản vay vốn, trả nợ nước ngoài và các quy định của pháp luật có liên quan về vay, trả nợ nước ngoài.
Điều 8. Đề xuất việc cấp tín dụng hợp vốn
1. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp tín dụng của khách hàng, tổ chức tín dụng thực hiện thẩm định sơ bộ hồ sơ, tính khả thi và đề nghị cấp tín dụng của khách hàng.
Điều 9. Quy trình dàn xếp cấp tín dụng hợp vốn
1. Căn cứ thư mời của tổ chức tín dụng đầu mối dàn xếp, tổ chức được mời tham gia xem xét và có văn bản trả lời chính thức cho tổ chức tín dụng đầu mối dàn xếp về việc chấp thuận (nêu rõ mức tối đa có thể tham gia) hay không chấp thuận tham gia cấp tín dụng hợp vốn.
2. Nếu số lượng tổ chức tham gia và mức cam kết cấp tín dụng của các tổ chức tham gia chưa đáp ứng được yêu cầu của dự án thì tổ chức tín dụng đầu mối dàn xếp có thể tiếp tục phát thư mời các tổ chức khác đủ điều kiện tham gia.
3. Căn cứ vào văn bản trả lời của các tổ chức được mời tham gia, tổ chức tín dụng đầu mối dàn xếp và xem xét quyết định số lượng thành viên sẽ tham gia cấp tín dụng hợp vốn và triệu tập cuộc họp các thành viên để thỏa thuận các nội dung triển khai việc cấp tín dụng hợp vốn.
Điều 10. Thẩm định và quyết định việc cấp tín dụng hợp vốn
1. Các thành viên thống nhất hình thức thẩm định đối với dự án cấp tín dụng hợp vốn, thông qua việc cử đại diện cùng thực hiện thẩm định, ủy quyền cho tổ chức tín dụng đầu mối cấp tín dụng hoặc thuê thẩm định độc lập của bên thứ ba.
2. Chi phí thẩm định do các thành viên tự thỏa thuận và được lập thành văn bản.
3. Căn cứ kết quả thẩm định cuối cùng, các thành viên xem xét quyết định về tỷ lệ tham gia cấp tín dụng hợp vốn, thông báo cho thành viên đầu mối dàn xếp cấp tín dụng hợp vốn biết và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
1. Căn cứ vào thông báo của các thành viên, thành viên đầu mối dàn xếp triệu tập cuộc họp các thành viên để thỏa thuận hợp đồng hợp vốn.
2. Hợp đồng hợp vốn tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng dân sự, về hoạt động cấp tín dụng, các quy định của pháp luật có liên quan và phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn;
b) Tên khách hàng, dự án và các thông tin chủ yếu về dự án;
c) Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn;
d) Thành viên đầu mối dàn xếp cấp tín dụng hợp vốn nếu có;
đ) Thành viên đầu mối thanh toán nếu có;
e) Thành viên đầu mối nhận tài sản bảo đảm nếu có;
g) Hình thức cấp tín dụng, tổng số tiền cấp tín dụng hợp vốn; tỷ lệ tham gia của các thành viên trong việc cấp tín dụng cho dự án; mức lãi được hưởng của từng thành viên và các chi phí phát sinh trong quá trình cấp tín dụng hợp vốn theo quy định của pháp luật;
h) Phương thức giải ngân, thu nợ lãi và gốc;
i) Tài sản đảm bảo và quản lý tài sản đảm bảo; Cơ chế xử lý tài sản đảm bảo khi khách hàng không trả nợ đúng hạn;
k) Thù lao dành cho các thành viên đầu mối nếu có;
l) Quyền và nghĩa vụ của các thành viên và thành viên đầu mối;
m) Phương thức xử lý rủi ro trong quá trình cấp tín dụng hợp vốn, giải quyết bất đồng giữa các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn;
n) Cơ chế kiểm tra trong và sau cấp tín dụng hợp vốn;
o) Cơ chế về cung cấp thông tin đối với việc cấp tín dụng hợp vốn;
p) Thỏa thuận về việc cử thành viên làm đại diện chủ sở hữu tài sản cho thuê tài chính đối với khách hàng trong nghiệp vụ hợp vốn để cho thuê tài chính;
q) Những thỏa thuận khác.
3. Trường hợp thành viên vi phạm các quy định trong hợp đồng hợp vốn thì các bên còn lại có quyền khởi kiện thành viên vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Hợp đồng cấp tín dụng.
1. Hợp đồng cấp tín dụng do các thành viên tham gia ký kết hoặc ủy quyền cho thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn đại diện cho bên cấp tín dụng hợp vốn ký với khách hàng.
2. Hợp đồng cấp tín dụng phải phù hợp với quy định của pháp luật về hợp đồng dân sự, hoạt động cấp tín dụng, các quy định của pháp luật có liên quan và phải quy định rõ quyền và nghĩa vụ của Bên cấp tín dụng hợp vốn và khách hàng. Hợp đồng cấp tín dụng lập thành nhiều bản để khách hàng và mỗi thành viên giữ 01 bản.
Điều 13. Tài sản bảo đảm trong cấp tín dụng hợp vốn
1. Các thành viên thỏa thuận và quyết định về hình thức bảo đảm bằng tài sản hoặc không bảo đảm bằng tài sản, phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Các thành viên thỏa thuận về việc cử đại diện hoặc ủy quyền cho thành viên đầu mối nhận tài sản bảo đảm chịu trách nhiệm đại diện cho bên cấp tín dụng hợp vốn quản lý, theo dõi và xử lý tài sản bảo đảm cho các khoản cấp tín dụng theo quy định của pháp luật.
3. Các thành viên được hoàn trả vốn và có nghĩa vụ thanh toán các chi phí phát sinh theo tỷ lệ tham gia hợp vốn trong trường hợp Bên cấp tín dụng hợp vốn xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ. Các chi phí này được thỏa thuận và quy định cụ thể trong hợp đồng hợp vốn, hợp đồng cấp tín dụng.
Điều 14. Đầu mối thanh toán và thực hiện nghiệp vụ thanh toán
1. Thành viên đầu mối thanh toán thực hiện việc tập hợp vốn từ các thành viên, giải ngân, thu hồi nợ (bao gồm cả gốc và lãi) và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán khác có liên quan đến hoạt động cấp tín dụng hợp vốn cho dự án.
2. Thành viên đầu mối thanh toán có trách nhiệm theo dõi và thông báo kịp thời cho các thành viên về các thông tin có liên quan đến các giao dịch thanh toán của Bên cấp tín dụng hợp vốn với khách hàng; yêu cầu khách hàng và các thành viên chuyển tiền đúng hạn để thực hiện các giao dịch thanh toán; chuyển các khoản tiền được hưởng hợp pháp của các thành viên.
Điều 15. Kiểm tra khoản cấp tín dụng và quy trình xử lý rủi ro trong cấp tín dụng hợp vốn.
1. Các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn theo dõi, kiểm tra khoản cấp tín dụng thông qua hình thức luân phiên, cử đại diện hoặc ủy quyền cho thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn thực hiện.
2. Trường hợp phát hiện khách hàng vi phạm hợp đồng cấp tín dụng thì phải thông báo ngay cho các thành viên khác biết để thống nhất biện pháp xử lý.
3. Bên cấp tín dụng hợp vốn có quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật, trong trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng cấp tín dụng.
Điều 16. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Khách hàng có trách nhiệm báo cáo cho thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn về tiến độ sử dụng khoản cấp tín dụng và các báo cáo, thông tin cần thiết theo yêu cầu của thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn. Khách hàng phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp và chính xác của các thông tin do mình cung cấp.
2. Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn có trách nhiệm cung cấp các thông tin về khách hàng và dự án được cấp tín dụng hợp vốn cho các thành viên khác, theo quy định trong hợp đồng hợp vốn.
3. Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình cấp tín dụng hợp vốn theo Phụ lục đính kèm Thông tư này.
Điều 17. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các hợp đồng đồng tài trợ, hợp đồng cấp tín dụng hợp vốn đối với các hình thức cấp tín dụng khác được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận đã ký kết cho đến hết thời hạn của hợp đồng. Việc sửa đổi, bổ sung các hợp đồng nêu trên chỉ được thực hiện nếu nội dung sửa đổi, bổ sung phù hợp với các quy định tại Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2011 và thay thế Quyết định số 286/2002/QĐ-NHNN ngày 3/4/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng; Quyết định số 886/2003/QĐ-NHNN ngày 11/8/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 286/2002/QĐ-NHNN ngày 3/4/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; Thông tư 08/2006/TT-NHNN ngày 12/10/2006 của Ngân hàng Nhà nước về hướng dẫn hoạt động cho thuê tài chính hợp vốn của các công ty cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ Quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng nước ngoài tham gia cấp tín dụng hợp vốn và khách hàng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC
TÊN THÀNH VIÊN......
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CẤP TÍN DỤNG HỢP VỐN
(Theo Thông tư số 42/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011)
STT |
Tên khách hàng (Dự án) |
Số tiền cấp tín dụng hợp vốn |
Hình thức cấp tín dụng hợp vốn |
Trong đó: |
Thời hạn cấp tín dụng |
Lãi suất |
|
Các thành viên tham gia |
Mức độ đóng góp của các thành viên |
||||||
1 |
Khách hàng A |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
1.3 |
… |
|
|
|
|
|
|
2 |
Khách hàng B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày
tháng năm 2011 |
Hướng dẫn lập biểu và gửi báo cáo:
- Đơn vị lập và gửi báo cáo: Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn.
- Thời gian gửi báo cáo: Định kỳ hàng quý (chậm nhất vào ngày 14 của tháng đầu quý tiếp theo)
- Đơn vị nhận báo cáo: + Vụ Tín dụng - NHNN, 49 Lý Thái Tổ, Hà Nội (Email: thanhtung@sbv.gov.vn, Fax: 04.38247986, ĐT: 04.38269905)
+ Cơ quan Thanh tra Giám sát ngân hàng để giám sát và hỗ trợ khi cần thiết.
STATE
BANK OF VIETNAM |
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 42/2011/TT-NHNN |
Hanoi, 15 December 2011 |
PROVIDING FOR THE PROVISION OF SYNDICATED LOANS BY CREDIT INSTITUTIONS TO CUSTOMERS
- Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated 16 June 2010;
- Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated 16 June 2010;
- Pursuant to the Decree No. 96/2008/ND-CP dated 26 August 2008 of the Government providing for the functions, duties, authorities and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
The State Bank of Vietnam (hereby shortly referred to as the State Bank) provides for the provision of syndicated loans by credit institutions to their customers as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Governing scope
This Circular provides for the provision of syndicated loan by credit institutions, foreign bank's branches (hereinafter collectively referred to as credit institutions) to customers who have production and business projects in Vietnam.
2. Subjects of application a. Commercial banks;
b. Cooperative banks, People's credit funds;
c. Finance companies, finance leasing companies;
d. Foreign bank's branches;
dd. Foreign credit institutions;
e. Customers.
3. Where participating in the loan syndication to customers in Vietnam, foreign credit institutions shall be required to comply with provisions on the extension of syndicated credit as provided for in this Circular, regulations on investment, lending, regulations on foreign exchange control and other provisions of applicable laws.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In this Circular, following terms shall be construed as follows:
1. Loan syndication shall mean the provision of loan syndication by two (02) credit institutions and more to customers through the operations of lending, discount, finance leasing, factoring, banking guarantee and other credit operations.
2. Loan syndication party shall mean the credit institutions, foreign credit institutions as mentioned in Paragraph 2, Paragraph 3 Article 1 of this Circular, which all together commit to provide loan to customers for performing a project or a part of a project, plan of production and business (hereinafter shortly referred to as project).
3. Members participating in the loan syndication (hereinafter shortly referred to as member) shall mean the credit institutions (authorized branch of the credit institution in accordance with applicable provisions), foreign bank's branches in Vietnam, foreign credit institutions that participate in the loan syndication in line with provisions of this Circular.
4. Head member in arrangement of loan syndication shall mean the credit institution, which receives application file for credit of the customer and issue a letter for inviting other credit institutions participating in the loan syndication or which is selected by the members of the loan syndication to act on behalf of other members. This member shall act as a head in arranging the provision of loan syndication to the customer.
5. Head member in provision of loan syndication shall mean the capable member who is selected by other members of the loan syndication to act as a head in performing procedures of the loan syndication operation.
6. Head member in payment shall mean the member who is selected by other members of the loan syndication to act as a head in the disbursement, debt collection and other payment operations relating to the provision of loan syndication for the project.
7. Head member in receipt of secured assets shall mean the member who is selected by other members of the loan syndication to act as a head in the receipt and management of secured assets for the loan syndication provided to the customer.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Loan syndication contract (hereinafter referred to as syndication contract) shall mean a written agreement among members participating in the loan syndication to undertake to provide loan syndication to the customer.
10. Contract of loan syndication to customer (hereinafter referred to as loan contract) shall mean a written agreement on the provision of loan by the loan syndication party to the customer.
11. Credit outstanding of members participating in the loan syndication shall mean the actual credit outstanding of each member to the customer, which is determined at a certain time. Credit outstanding of the credit institution that is a member of the loan syndication shall be summarized and counted in the total credit outstanding of the credit institution and be treated as a basis for calculating prudential ratios of the credit institution.
Article 3. Principles of providing loan syndication
1. The provision of loan syndication is performed on the basis of the voluntary participation of members, in the principle of co-appraisal, co-deciding to extend credit to the customer and joint responsibility for the result of the credit extension.
2. Members in the loan syndication shall contribute capital (or obligation) in proportion with the participation ratio as provided for in the syndication contract, and be entitled to benefits (applicable interest and fees) and share expenses, risks that may arise as prescribed in the syndication contract.
3. The head member in the provision of loan syndication may act as a head member in the arrangement of loan syndication, head member in the payment, head member in the receipt of secured asset. A cooperative bank, People's credit fund and a finance company shall only be authorized to act as a head member in the provision of loan syndication, head member in the payment in the event where these entities all syndicate their capital for extending credit to the project. Foreign credit institutions, where participating in the loan syndication, shall not be authorized to act as a head member in the provision of loan syndication, head member in the payment and head member in the receipt of secured assets.
4. Members shall be responsible for performing the assigned duties and receive compensation from the performance of duties that are authorized by other members.
5. The loan syndication for a specific operation shall be based on provisions of this Circular and regulations applicable to such specific operation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Loan syndication
2. Guarantee syndication
3. Discount syndication
4. Finance leasing syndication
5. Factoring syndication
6. Syndication for the combination of above said forms of credit extension.
7. Syndication for other forms of credit extension.
Article 5. Cases where loan syndication is applied
1. Demand for credit for realization of project of the customer exceeds the credit limit of the credit institution as prescribed by applicable laws.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. The credit institution has a demand for dispersing risks.
4. The customer has a demand for credit from various credit institutions for the purpose of the project.
5. Credit institutions provide loan syndication to key projects under the direction of the Prime Minister.
Article 6. Currency used in loan syndication
The currency used in loan syndication shall be Vietnamese Dong or foreign currency based on the demand of the borrower for the project realization in conformity with provisions of laws on credit and foreign exchange control.
Article 7. Conditions for participating in loan syndication
Subjects as prescribed in Article 1 of this Circular shall be authorized to participate in the loan syndication where following conditions are fully satisfied:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. To be established and operate in accordance with the Law on Credit institutions;
b. To comply with prudential ratios after signing syndication contract, credit contract;
c. Not to break limits on credit extension as provided for in the Law on Credit institutions (including outstanding of loan syndication to the customer in which the credit institution, foreign bank's branch expect to participate).
2. For the member that is a foreign credit institution
a. To be established in accordance with laws of a foreign country.
b. To comply with regulations on loan syndication in line with this Circular, regulations on investment, lending, foreign exchange control and other applicable regulations.
3. For the case where the loan syndication has the participation of foreign credit institutions, the customer shall be required to register for foreign loan; open and use an account of foreign loan and debt repayment and observe provisions of laws relating to foreign loan and debt repayment.
Article 8. Proposal for loan syndication
1. After receiving application file for credit of the customer, the credit institution shall proceed with appraising the file, the feasibility and application for credit of the customer.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 9. Procedures for arrangement of loan syndication
1. Based on the invitation of the credit institution that is the head member in the arrangement, the invited credit institution shall review and provide official reply in writing to the arranging credit institution as to acceptance (to state clearly the maximum amount to be contributed) or refusal of participating in the loan syndication.
2. If the number of participating credit institutions and committed credit amount of the participating credit institution has not satisfied the requirement of the project, the credit institution that acts as the head member in arrangement may issue invitation letters to other eligible institutions to participate in.
3. Based on the reply of the invited institutions, the credit institution that acts as a head in the arrangement shall consider the number of members to participate in the loan syndication and convoke a meeting of members for discussing matters relating to the provision of loan syndication.
Article 10. Appraisal and decision on the provision of loan syndication
1. Members shall agree on the form of appraisal for the project of loan syndication, ratify the appointment of representative for co-appraisal and authorize the head credit institution in the credit extension or hire an external appraiser of the third party.
2. Appraisal expenses shall be agreed upon by the members and made in writing.
3. Based on the final appraisal result, the members shall consider and make decision on the proportion of loan syndication, inform the head member in the arrangement of loan syndication and take self-responsibility for their decision.
Article 11. Syndication contract
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. A syndication contract shall be required to comply with provisions of laws on civil contracts, on the credit activities, provisions of applicable laws and to contain following main contents:
a. Name, address of members participating in the loan syndication;
b. Name of the customer, project and main information of the project;
c. Head member in the provision of the loan syndication;
d. Head member in the arrangement of the loan syndication, if any;
dd. Head member in the payment, if any;
e. Head member in the receipt of secured assets, if any;
g. Form of credit extension, total amount of the loan syndication; participation proportion of the members in the provision of loan syndication to the project; entitled interest amount of each member and expenses arising in granting loan syndication in accordance with provisions of applicable laws;
h. Method of disbursement, collection of principal and interest debt;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k. Compensation for head members, if any;
l. Rights and obligations of members and head members;
m. Method of dealing with risks during the process of granting loan syndication, settlement of disputes arising among the members participating in the loan syndication;
n. Inspection regime during and after granting loan syndication;
o. Regime on the supply of information for the grant of loan syndication;
p. Agreement on the appointment of member acting as the representative of finance leased asset's owner to the customer in the finance leasing syndication operation;
q. Other agreements.
3. In the event where a member breaks the syndication contract, the other parties shall be entitled to take legal action against the violating member in accordance with provisions of applicable laws.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The credit contract shall be conformable to provisions of laws on civil contracts, credit activities, provisions of applicable laws and specify rights and obligations of the Loan syndication provider and the customer. The credit contract shall be made in various copies, 01 of which shall be kept by the customer and each member.
Article 13. Secured assets in the loan syndication
1. The members shall agree and decide on the form of security with or without assets in line with provisions of applicable laws.
2. The members shall agree on the appointment of representative or authorize the head member who receives secured assets to represent for the loan syndication provider in management, supervision and disposal of secured assets for the credit facility in accordance with provisions of applicable laws.
3. The members shall be entitled to receive the principal amount and be obliged to pay for the arising expenses in proportion with the syndication ratio in case where the loan syndication provider disposes the secured assets for debt collection. These expenses shall be agreed and specified in the syndication contract and credit contract.
Article 14. Head in the payment and performance of payment operation
1. The head member in the payment shall be responsible for gathering fund from the members, disbursing, debt collection (including principal and interest) and performing other operations relating to the provision of loan syndication to the project.
2. The head member in the payment shall be responsible for following up and timely notifying other members of information relating to payment transactions of the loan syndication provider to the customer; asking the customer and other members to timely transfer money for the purpose of the payment transactions; transferring amounts of money legally entitled by the members.
Article 15. Inspecting the credit facility and procedure of risk settlement in the loan syndication
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Upon finding out that the customer commits an act of violating the credit contract, it is required to immediately inform other members for agreement on the settlement.
3. The loan syndication provider shall be entitled to take legal action in accordance with provisions of applicable laws in case where the customer breaks the credit contract.
Article 16. Information and reporting regime
1. The customer shall be responsible for reporting the head member in the grant of loan syndication on the using progress of the credit fund and necessary reports and information upon request of the head member in the provision of the loan syndication. The customer shall also be responsible for the legality and accuracy of information supplied by him.
2. The head member in the provision of loan syndication shall be responsible for supplying information about the customer and the project granted with loan syndication to other members in line with provisions in the syndication contract.
3. The head member in the grant of loan syndication shall be responsible for reporting the State Bank on the performance of loan syndication in accordance with the Appendix enclosed with this Circular.
Article 17. Transition provisions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 18. Implementation effectiveness
This Circular shall be effective from 15 December 2011 and replace the Decision No.286/2002/QD0NHNN dated 3 April 2002 of the Governor of the State Bank on the issuance of the Regulation on co-financing of credit institutions; the Decision No.886/2003/QD-NHNN dated 11 August 2003 of the Governor of the State Bank on the amendment, supplement of the Regulation on co-financing of credit institutions issued in conjunction with the Decision No. 286/2002/QD-NHNN dated 3 April 2002 of the Governor of the State Bank; the Circular No. 08/2006/TT-NHNN dated 12 October 2006 of the State Bank on guiding the activity of finance leasing syndication of finance lease companies in accordance with provisions of the Decree No. 16/2001/ND-CP dated 2 May 2001 of the Government on the organization and operation of finance lease companies and the Decree No. 65/2005/ND-CP dated 19 May 2005 of the Government providing for the amendment, supplement of several articles of the Decree No. 16/ND-CP dated 2 May 2001 of the Government.
Article 19. Implementation organization
Director of the Administrative Department, Director of the Credit Department and Head of units of the State Bank; General Manager of State Bank's branches in provinces, cities under the central Government's management; Chairman of the Board of Directors, Chairman of the Board of Members and General Director (Director) of credit institutions, foreign bank's branches, foreign credit institutions participating in the loan syndication and the customers shall be responsible for the implementation of this Circular.
FOR
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR
Nguyen Dong Tien
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MEMBER'S NAME:REPORT ON THE PERFORMANCE OF LOAN
SYNDICATION PROVISION
(Issued in conjunction with the Circular No. 42/2011/TT-NHNN dated 15
December 2011)
Ordinal No
Name of customer (project)
Amount of the loan syndication
Form of credit extension
Of which
Period of the credit facility
Interest rate
Members
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Customer A
1.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2
Project 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Customer B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Drawer
Controller
……,
date ……
General Director
Instructions to the preparation and sending of report:
- Preparing and reporting unit: Head member in the provision of the loan syndication
- Reporting time: On a quarterly basis (on the 14th of the first month of the following quarter at the latest)
- Report recipient:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Banking Inspection and Supervision Department for supervision and support upon necessity.
;Thông tư 42/2011/TT-NHNN quy định về cấp tín dụng hợp vốn của tổ chức tín dụng đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 42/2011/TT-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 15/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 42/2011/TT-NHNN quy định về cấp tín dụng hợp vốn của tổ chức tín dụng đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Chưa có Video