NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2014/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2014 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật số 62/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 01/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam.
Thông tư này quy định về:
1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 01/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định), bao gồm:
a) Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần dẫn đến mức sở hữu cổ phần từ 5% vốn điều lệ trở lên hoặc mua thêm cổ phần khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu từ 5% vốn điều lệ trở lên của một tổ chức tín dụng Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại các điểm b, c khoản này;
b) Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần dẫn đến mức sở hữu cổ phần từ 10% vốn điều lệ trở lên của một tổ chức tín dụng Việt Nam;
c) Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần và trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài của một tổ chức tín dụng Việt Nam.
2. Hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) xem xét, thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định tỷ lệ sở hữu cổ phần của một nhà đầu tư nước ngoài, một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài, tổng mức sở hữu cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài tại một tổ chức tín dụng yếu kém được cơ cấu lại vượt quá giới hạn quy định tại khoản 2, 3, 5 Điều 7 Nghị định.
1. Tổ chức tín dụng cổ phần và tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý thành tổ chức tín dụng cổ phần (gọi tắt là tổ chức tín dụng Việt Nam).
2. Nhà đầu tư nước ngoài.
3. Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam.
1. Người đại diện giao dịch tại Việt Nam là cá nhân tại Việt Nam được nhà đầu tư nước ngoài ủy quyền để thực hiện các hoạt động mua cổ phần tại tổ chức tín dụng Việt Nam theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng Việt Nam, tổ chức nước ngoài là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc (Giám đốc) hoặc cá nhân khác được quy định tại Điều lệ hoặc văn bản pháp lý khác phù hợp với quy định pháp luật.
3. Người có liên quan là tổ chức, cá nhân có quan hệ trực tiếp, gián tiếp với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 28 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Nước nguyên xứ là nước nơi tổ chức nước ngoài được thành lập, đặt trụ sở chính.
5. Tổ chức tín dụng yếu kém bao gồm tổ chức tín dụng Việt Nam bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, tổ chức tín dụng Việt Nam được xếp hạng là tổ chức tín dụng yếu kém theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 4. Nguyên tắc và yêu cầu lập hồ sơ
1. Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam, hồ sơ để Ngân hàng Nhà nước xem xét, thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ quyết định tỷ lệ sở hữu cổ phần được lập thành một bộ bằng tiếng Việt, trong đó thành phần hồ sơ dịch từ tiếng nước ngoài được lập theo nguyên tắc như sau:
a) Phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ các tài liệu sau đây:
(i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ gửi trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;
(ii) Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;
(iii) Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
(iv) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của năm liền kề trước năm nộp hồ sơ được lập trực tiếp bằng tiếng Anh;
(v) Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế về kết quả xếp hạng tín nhiệm gần nhất với thời điểm nộp hồ sơ đối với tổ chức nước ngoài;
b) Phải được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về chứng thực của pháp luật Việt Nam.
2. Trường hợp các giấy tờ là bản sao mà không phải là bản sao có chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
Điều 5. Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua cổ phần theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư này
1. Đơn đề nghị chấp thuận việc mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư này.
2. Bản sao văn bản cấp Mã số Giao dịch chứng khoán do Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài.
3. Văn bản xác nhận của ngân hàng mở tài khoản tiền gửi cho nhà đầu tư nước ngoài về số dư tài khoản tiền gửi của nhà đầu tư nước ngoài hoặc tài liệu khác chứng minh nhà đầu tư nước ngoài có đủ nguồn tài chính hợp pháp để mua cổ phần.
4. Bảng kê khai về tình hình sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài và người có liên quan của nhà đầu tư nước ngoài tại các tổ chức tín dụng Việt Nam tính đến thời điểm nộp hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư này.
5. Lý lịch tự khai theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 Thông tư này, bản sao hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư nước ngoài và người được ủy quyền đại diện phần vốn của nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức tại tổ chức tín dụng Việt Nam.
6. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài ủy quyền cho người đại diện giao dịch tại Việt Nam thực hiện mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam, hồ sơ bổ sung các thành phần sau:
a) Hợp đồng ủy quyền, hợp đồng ủy thác, hợp đồng chỉ định đầu tư hoặc các hình thức văn bản khác phù hợp với quy định của pháp luật giữa nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện giao dịch tại Việt Nam;
b) Văn bản xác nhận của Ủy ban chứng khoán Nhà nước về người đại diện giao dịch hoặc thay đổi người đại diện giao dịch tại Việt Nam (nếu có) của nhà đầu tư nước ngoài.
7. Trường hợp tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành cổ phiếu riêng lẻ cho nhà đầu tư nước ngoài để tăng vốn điều lệ, hồ sơ bổ sung các thành phần sau:
a) Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ theo quy định;
b) Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông của tổ chức tín dụng Việt Nam phê duyệt về chủ trương phát hành cổ phiếu riêng lẻ để tăng vốn điều lệ và phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán;
c) Văn bản thỏa thuận mua bán cổ phần giữa tổ chức tín dụng Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài;
d) Văn bản chấp thuận của Ngân hàng nhà nước về việc tăng vốn điều lệ và phát hành cổ phiếu riêng lẻ cho nhà đầu tư nước ngoài.
8. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức, hồ sơ bổ sung các thành phần hồ sơ sau:
a) Quyết định của cấp có thẩm quyền của nhà đầu tư nước ngoài về việc mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam;
b) Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc văn bản tương đương của nhà đầu tư nước ngoài;
c) Điều lệ hoặc văn bản pháp lý khác có quy định về người đại diện theo pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư nước ngoài không phải là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc).
9. Bảng liệt kê danh mục hồ sơ.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua cổ phần theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Thông tư này
1. Thành phần hồ sơ quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế về kết quả xếp hạng tín nhiệm gần nhất với thời điểm nộp hồ sơ đối với tổ chức nước ngoài.
3. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tình hình tuân thủ pháp luật về lĩnh vực tiền tệ, hoạt động ngân hàng, chứng khoán và thị trường chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài tại nước nơi nhà đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính trong thời hạn 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
4. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của năm liền kề trước năm nộp hồ sơ.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua cổ phần theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 Thông tư này
1. Thành phần hồ sơ quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Báo cáo tóm tắt về lịch sử hình thành, phát triển của nhà đầu tư nước ngoài.
3. Văn bản thỏa thuận hợp tác giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức tín dụng Việt Nam bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
a) Cam kết sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên của tổ chức tín dụng Việt Nam tại thời điểm nộp hồ sơ trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên của tổ chức tín dụng Việt Nam mà tổ chức nước ngoài đề nghị mua cổ phần và trở thành nhà đầu tư chiến lược;
b) Cam kết về việc gắn bó lợi ích lâu dài với tổ chức tín dụng Việt Nam, hỗ trợ tổ chức tín dụng Việt Nam trong việc áp dụng công nghệ hiện đại; phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng; nâng cao năng lực quản trị, điều hành;
c) Kế hoạch hỗ trợ tổ chức tín dụng Việt Nam trong việc áp dụng công nghệ hiện đại; phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng; nâng cao năng lực quản trị điều hành, tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Nội dung chi tiết và lộ trình thực hiện đối với từng biện pháp hỗ trợ cụ thể;
(ii) Quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức tín dụng Việt Nam.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua cổ phần theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư này
1. Thành phần hồ sơ do tổ chức tín dụng Việt Nam lập gồm:
a) Văn bản của tổ chức tín dụng Việt Nam đề nghị chấp thuận việc mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài;
b) Danh sách và tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài của tổ chức tín dụng Việt Nam trước và sau khi chuyển nhượng cổ phần;
c) Trong trường hợp tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành cổ phiếu riêng lẻ cho nhà đầu tư nước ngoài để tăng vốn điều lệ, hồ sơ cần phải bổ sung các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 7 Điều 5 Thông tư này;
d) Bảng liệt kê danh mục hồ sơ.
2. Thành phần hồ sơ do nhà đầu tư nước ngoài lập gồm:
a) Thành phần hồ sơ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 Điều 5 Thông tư này;
b) Văn bản thỏa thuận về việc chuyển nhượng cổ phần giữa các bên trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của cổ đông của tổ chức tín dụng Việt Nam.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua cổ phần theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Thông tư này
1. Thành phần hồ sơ quy định tại Điều 8 Thông tư này.
2. Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nước ngoài bổ sung thành phần hồ sơ theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 6 Thông tư này.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua cổ phần theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 Thông tư này
1. Thành phần hồ sơ quy định tại Điều 9 Thông tư này.
2. Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nước ngoài bổ sung thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 7 Thông tư này.
Điều 11. Hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này
1. Thành phần hồ sơ quy định tại Điều 8 Thông tư này.
2. Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nước ngoài bổ sung các thành phần hồ sơ sau:
a) Văn bản cam kết về việc gắn bó lợi ích lâu dài với tổ chức tín dụng yếu kém, hỗ trợ tổ chức tín dụng yếu kém trong việc áp dụng công nghệ hiện đại; phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng; nâng cao năng lực quản trị, điều hành;
b) Phương án mua cổ phần và cơ cấu lại tổ chức tín dụng yếu kém tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Nội dung chi tiết và lộ trình thực hiện đối với từng biện pháp hỗ trợ cụ thể, bao gồm cả việc cơ cấu lại tổ chức mạng lưới, nâng cao năng lực tài chính, xử lý nợ xấu, quản trị điều hành, áp dụng công nghệ hiện đại, phát triển sản phẩm dịch vụ và các biện pháp xử lý các tồn tại của tổ chức tín dụng yếu kém;
(ii) Quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức tín dụng yếu kém.
Điều 12. Trình tự, thủ tục chấp thuận việc mua cổ phần quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này
1. Tổ chức tín dụng Việt Nam (đối với trường hợp mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán) hoặc nhà đầu tư nước ngoài (đối với trường hợp tổ chức tín dụng Việt Nam đã niêm yết, đã đăng ký giao dịch cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán) lập hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước đề nghị chấp thuận việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam theo quy định tại Thông tư này.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận về việc nhận đủ hồ sơ bổ sung.
3. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận bằng văn bản việc mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận, văn bản của Ngân hàng Nhà nước phải nêu rõ lý do.
1. Tổ chức tín dụng yếu kém lập hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước để Ngân hàng Nhà nước xem xét, thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định tỷ lệ sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận về việc nhận đủ hồ sơ bổ sung.
3. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định tỷ lệ sở hữu cổ phần của một nhà đầu tư nước ngoài, một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài, tổng mức sở hữu cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài tại một tổ chức tín dụng yếu kém được cơ cấu lại vượt quá giới hạn quy định tại khoản 2, 3, 5 Điều 7 Nghị định.
Điều 14. Trách nhiệm của nhà đầu tư nước ngoài
1. Phối hợp với tổ chức tín dụng Việt Nam lập các thành phần hồ sơ theo quy định tại các Điều 8, 9, 10, 11 Thông tư này.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cấp có thẩm quyền có văn bản chấp thuận việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài phải chuyển đủ số tiền đã đăng ký mua cổ phần vào tài khoản đầu tư gián tiếp phong tỏa bằng đồng Việt Nam tại một tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được hoạt động ngoại hối và cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật Việt Nam và chỉ được sử dụng số tiền này cho mục đích mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận. Trường hợp mua cổ phần của tổ chức tín dụng đã niêm yết trên thị trường chứng khoán, trước khi đặt lệnh giao dịch nhà đầu tư nước ngoài phải có đủ tiền trên tài khoản để thực hiện giao dịch theo quy định.
3. Thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài đã mua cổ phần chậm nhất trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có thay đổi về người đại diện, địa chỉ, tên gọi, quốc tịch và các nội dung khác có liên quan.
4. Công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần tại các tổ chức tín dụng Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là cổ đông sở hữu cổ phần từ 5% vốn điều lệ trở lên của tổ chức tín dụng Việt Nam thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại Điều 29 Luật các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về việc chuyển nhượng cổ phần đối với cổ đông lớn.
6. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài sở hữu cổ phần từ 10% vốn điều lệ trở lên, là nhà đầu tư chiến lược nước ngoài phải đáp ứng các nghĩa vụ quy định tại các khoản 5, 6 Điều 14 Nghị định.
Điều 15. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng Việt Nam
1. Phối hợp với nhà đầu tư nước ngoài lập hồ sơ theo quy định tại các Điều 5, 6, 7 Thông tư này.
2. Trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này) về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam, tổ chức tín dụng Việt Nam phải thông báo nội dung văn bản chấp thuận trên trang thông tin điện tử của tổ chức tín dụng Việt Nam, đăng báo Trung ương và địa phương.
3. Thông báo cho Ngân hàng Nhà nước chậm nhất trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhà đầu tư nước ngoài thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phần và thay đổi các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư này.
4. Công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng yếu kém được cơ cấu lại
1. Lập hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
2. Thông báo cho Ngân hàng Nhà nước chậm nhất trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhà đầu tư nước ngoài thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phần và thay đổi các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư này.
Điều 17. Ngân hàng Nhà nước lấy ý kiến Bộ Tài chính
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại các Mục 1, 2, 3 Chương II Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến của Bộ Tài chính về đề nghị của nhà đầu tư nước ngoài.
2. Nội dung Ngân hàng Nhà nước gửi lấy ý kiến Bộ Tài chính gồm:
a) Thông tin về các vi phạm pháp luật chứng khoán đã bị xử lý theo quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam và quy định pháp luật có liên quan;
b) Thông tin về tình hình sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài và người có liên quan của nhà đầu tư nước ngoài (nếu có) tại tổ chức tín dụng Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài đề nghị mua cổ phần;
c) Thông tin nhận diện nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 18. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các Vụ, Cục liên quan thẩm định hồ sơ mua cổ phần tại các tổ chức tín dụng Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài, gửi lấy ý kiến Bộ Tài chính đối với các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư này và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận hoặc không chấp thuận;
b) Chủ trì, phối hợp với các Vụ, Cục liên quan thẩm định hồ sơ mua cổ phần tại các tổ chức tín dụng yếu kém của nhà đầu tư nước ngoài và gửi lấy ý kiến Bộ Tài chính đối với các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư này;
c) Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này.
2. Vụ Dự báo, thống kê tham mưu, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về báo cáo, thống kê tình hình mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tại các tổ chức tín dụng Việt Nam chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2015.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các điều khoản, văn bản sau đây hết hiệu lực:
a) Thông tư số 07/2007/TT-NHNN ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành một số nội dung Nghị định số 69/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại Việt Nam;
b) Điều 10 Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Ngân hàng Nhà nước về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN VIỆC MUA CỔ PHẦN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước ngày 08 tháng 12 năm 2014 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận
việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức
tín dụng Việt Nam)
- Mục 1. Mẫu đơn đề nghị chấp thuận việc mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam của tổ chức nước ngoài
- Mục 2. Mẫu đơn đề nghị chấp thuận việc mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam của cá nhân nước ngoài
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…. tháng…. năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN VIỆC MUA CỔ PHẦN
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Tổ chức đề nghị mua cổ phần:
- Tên (tên đầy đủ bằng chữ in hoa):
- Mã số giao dịch chứng khoán: ; Ngày cấp:
- Số Quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh: ; Nơi cấp: ; Ngày cấp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại: ; Fax:
- Mã số SWIFT:
- Địa chỉ Email:
2. Người đại diện giao dịch tại Việt Nam:
- Họ và tên:
- Số chứng minh nhân dân, hộ chiếu/chứng thực cá nhân hợp pháp khác: ; Nơi cấp: ; Ngày cấp:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ thường trú:
3. Người dự kiến được cử làm đại diện ủy quyền của tổ chức tại tổ chức tín dụng Việt Nam:
- Họ và tên:
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Quan hệ với tổ chức:
- Số hộ chiếu/chứng thực cá nhân hợp pháp khác: ; Nơi cấp: ; Ngày cấp:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ thường trú:
4. Tổ chức tín dụng Việt Nam:
- Tên (tên đầy đủ bằng chữ in hoa):
- Số Quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh: ; Nơi cấp: ; Ngày cấp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại: ; Fax:
- Địa chỉ Email:
5. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Hình thức mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua:
- Số cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần so với vốn điều lệ của tổ chức tín dụng ... trước và sau khi mua cổ phần:
- Thời gian giao dịch dự kiến:
6. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức tín dụng... và các quy định của pháp luật có liên quan, thay mặt... tôi xin cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần đã đăng ký;
b) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của khoản tiền để mua cổ phần tại tổ chức tín dụng...;
c) Tuân thủ các quy định trong Điều lệ tổ chức tín dụng…, Quy định nội bộ của tổ chức tín dụng... và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các thông tin đã khai trên đây và những hồ sơ gửi kèm.
|
Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…. tháng…. năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN VIỆC MUA CỔ PHẦN
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Cá nhân đề nghị mua cổ phần:
- Họ và tên: (tên đầy đủ bằng chữ in hoa)
- Ngày tháng năm sinh:
- Mã số giao dịch chứng khoán: ; Ngày cấp:
- Số hộ chiếu/chứng thực cá nhân hợp pháp khác: ; Nơi cấp: ; Ngày cấp:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại: ; Fax:
- Địa chỉ Email:
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
2. Người đại diện giao dịch tại Việt Nam:
- Họ và tên:
- Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu/chứng thực cá nhân hợp pháp khác): ; Nơi cấp: ; Ngày cấp:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ thường trú:
3. Tổ chức tín dụng Việt Nam:
- Tên (tên đầy đủ bằng chữ in hoa):
- Số Quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh: ; Nơi cấp: ; Ngày cấp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại: ; Fax:
- Địa chỉ Email:
4. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Hình thức mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua:
- Số cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần so với vốn điều lệ của tổ chức tín dụng ... trước và sau khi mua cổ phần:
- Thời gian giao dịch dự kiến:
5. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức tín dụng... và các quy định của pháp luật có liên quan, thay mặt ... tôi xin cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần đã đăng ký;
b) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của khoản tiền để mua cổ phần tại tổ chức tín dụng...;
c) Tuân thủ các quy định trong Điều lệ tổ chức tín dụng…, Quy định nội bộ của tổ chức tín dụng... và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các thông tin đã khai trên đây và những hồ sơ gửi kèm.
|
Người đề nghị |
BẢNG KÊ KHAI VỀ TÌNH HÌNH SỞ HỮU CỔ PHẦN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước ngày 08 tháng 12 năm 2014 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận
việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức
tín dụng Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…. tháng…. năm…..
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT |
Người khai và “người có liên quan” |
Mối quan hệ với người khai |
Đã tham gia góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam |
Tỷ lệ sở hữu của tổ chức, cá nhân/vốn điều lệ sau khi mua cổ phần của tổ chức tín dụng... (%) |
|
Tên tổ chức tín dụng Việt Nam |
Tỷ lệ sở hữu của tổ chức, cá nhân/vốn điều lệ của tổ chức tín dụng (%) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1. |
Ví dụ: Ông A (Người khai) |
|
|
|
|
2. |
Ví dụ: Bà B |
Vợ |
|
|
|
3. |
Ví dụ: Công ty X |
Là công ty do ông A là Chủ tịch HĐQT, Giám đốc ... |
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
(Không điền thông tin vào đây) |
…% |
Tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của các thông tin đã khai trên đây.
|
Người khai (7) |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU
1. Đối với phần kê khai tại (2): kê khai toàn bộ mối quan hệ “người có liên quan”.
2. Đối với phần kê khai tại (3): Ghi rõ mối quan hệ với người khai.
3. Đối với phần kê khai tại (4): Ghi rõ tên các tổ chức tín dụng Việt Nam đã tham gia góp vốn, mua cổ phần.
4. Đối với phần kê khai tại (7): Nếu là tổ chức, người ký tên người khai là đại diện theo pháp luật của tổ chức.
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH CỦA CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước ngày 08 tháng 12 năm 2014 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp
thuận việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ
chức tín dụng Việt Nam)
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Về bản thân - Họ và tên khai sinh: - Họ và tên thường gọi: - Bí danh: - Ngày tháng năm sinh: - Nơi sinh: |
|
- Quốc tịch (các quốc tịch hiện có):
- Địa chỉ thường trú:
- Số hộ chiếu/chứng thực cá nhân hợp pháp khác: ; Nơi cấp ; Ngày cấp:
2. Trình độ học vấn:
3. Quá trình công tác:
Nêu rõ nghề nghiệp, đơn vị công tác và chức vụ đảm nhiệm từ năm 18 tuổi đến nay (đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian).
4. Cam kết trước pháp luật:
Tôi , cam kết những lời khai trên là đúng sự thật. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này.
……., ngày ...
tháng ... năm ... |
……., ngày ...
tháng ... năm ... |
STATE
BANK OF VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 38/2014/TT-NHNN |
Hanoi, December 08, 2014 |
Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam No. 46/2010 / QH12 dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010 / QH12 dated June 16, 2010;
Pursuant to the Enterprise Law No. 60/2005 / QH11 dated November 29, 2005;
Pursuant to the Securities Law No. 70/2006 / QH11 dated June 29, 2006 and the Law No. 62/2010 / QH12 dated November 24, 2010 amending and supplementing a number of articles of the Securities Law;
Pursuant to Decree No. 156/2013 / ND-CP dated November 11, 2013 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
Pursuant to Decree No. 01/2014 / ND-CP dated January 03, 2014 of the Government providing for the foreign investor’s purchase of Vietnamese credit institution’s shares;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Governor of State Bank of Vietnam issues Circular providing for dossier, order and procedures for approving the foreign investor’s purchase of Vietnamese credit institution’s shares
Article 1. Scope of regulation
This Circular provides for:
1. Dossier, order and procedures and procedures for approving the foreign investor’s purchase of Vietnamese credit institution’s shares under the provisions in Decree No. 01/2014/ND-CP dated January 01, 2014 of the Government on the foreign investor’s purchase of Vietnamese credit institution’s shares (hereafter referred to as Decree), including:
a) Foreign investor ‘s purchase of shares which make the ownership of share from 5% of charter capital or more or additional purchase when the foreign investor owns 5% or more of charter capital of a Vietnamese credit institution, except for cases specified at Point b and c of this Clause;
b) Foreign investor ‘s purchase of shares which make the ownership of share from 10% of charter capital or more of a Vietnamese credit institution;
c) Foreign investor purchases shares and becomes the foreign strategic investor of a Vietnamese credit institution;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. Subjects of application
1. Joint stock credit institution and credit institution with conversion of legal form into joint stock credit institution (hereafter referred to as Vietnamese credit institution).
2. Foreign investor
3. Other institutions and individuals related to the foreign investor’s purchase of Vietnamese credit institution’s shares.
Article 3. Interpretation of terms
1. Trading representative in Vietnam is the individual in Vietname who is authorized by the foreign investor to buy shares at the Vietnamese credit institution under regulations of law on securities and securities market.
2. Legal representative of Vietnamese credit institution or foreign institution is the Chairman of Executive Board, Board of members, company, General Director (Director) or other individuals specified in the Charter or other legal documents in accordance with regulations of law.
3. Person concerned means organization or individual having direct or indirect relation with the foreign investor under the provisions in Clause 28, Article 4 of the Law on credit organizations and other relevant legal regulations;
4. Country of origin is the country where the foreign institution is established and headquartered.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 4. Principles and requirements for dossier preparation
1. Dossier to request the State Bank to approve the foreign investor’s purchase of Vietnamese credit institution’s shares and dossier for the State Bank’s review and assessment to be submitted to the Prime Minister for decision on percentage of shareholding are made into a set in Vietnamese, in which the dossier components translated into foreign language is made by the following principles:
a) Consular legalization under the Vietnamese law, except for the following documents:
(i) Documents of competent authorities of the country of origin shall be sent directly to the State Bank;
(ii) Papers and documents which are exempted from consular legalization under international agreements in which Vietnam and the countries concerned are members or in the principle of reciprocity;
(iii) Papers and documents which are exempted from consular legalization under Vietname law.
(iv) Financial statements independently audited of the year preceding the year of dossier submission are made directly in English;
(v) Documents of international credit rating agency of the credit rating result closest to the time of dossier submission of foreign institution;
b) Translator’s signature must be certified under the regulations on certification of Vietnamese law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Application for approving the purchase of Vietnamese credit institution’s shares under the form specified in Annex 01 of this Circular.
2. Copy of document of issuance of securities trading code which the Vietnam Securities Depository has issued to the foreign investor;
3. Written confirmation of the bank on the deposit balance of the foreign investor’s deposit account or other documents proving the foreign investor has sufficient legal financial sources to purchase shares;
4. Declaration about the shareholding of foreign investor and related persons of foreign investor in Vietnam at Vietnamese credit institutions up to the time of dossier submission under the form prescribed in Annex 02 of this Circular.
5. Curriculum vitae under the form specified in Annex 03 of this Circular, copy of passport or other legal personal identity of the foreign investor as individual, of the foreign investor’s legal representative and the authorized person to be the representative of the foreign investor’s capital as the institution at the Vietnamese credit institution.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Authorization contract, entrustment contract, investment designation contract or other documents in accordance with regulations of law between the foreign investor and the trading representative in Vietnam;
b) Written confirmation of the State Securities Commission concerning the trading representative or change of the foreign investor’s trading representative in Vietnam (if any).
7. Where the Vietnamese credit institution issues separate stocks to the foreign investor to increase its charter capital, the dossier must have additional components:
a) Registration of separate stock offering under regulation;
b) Resolutions of the General Meeting of Shareholders of Vietnamese credit institution approving the policy on issuance of separate shares to increase its charter capital and plans for using the proceeds from the offering;
c) Written agreement of sale and purchase of shares between Vietnamese credit institution and foreign investor;
d) Written approval of the State Bank on the increase of charter capital and issuance of separate stocks to the foreign investor;
8. Where the foreign investor is an institution, the dossier must have additional components:
a) Decision of competent authorities of the foreign investor on the purchase of the Vietnamese credit institution’s shares;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Charter or other legal documents defining the legal representative in case the legal representative of the foreign investor is not the Chairman of Executive Board, Board of members, Company, General Director (Director).
9. List of documents
1. Components of dossier specified in Article 5 of this Circular.
2. Documents of international credit rating agency of the credit rating result nearest to the time of dossier submission of foreign institution;
3. Document of competent authorities of the country of origin providing information on the compliance with law on areas of money, banking activities, securities and securities market of the foreign investor in the country where the foreign investor ‘s head office is located within 12 months by the time of dossier submission.
4. Financial statements independently audited of the year preceding the year of dossier submission.
1. Components of dossier specified in Article 6 of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Written partnership agreement between the foreign investor and the Vietnamese credit institution includes at least the following contents:
a) Commitment to own 10% or more of charter capital of the Vietnamese credit institution by the time of dossier submission in case the foreign investor has not owned 10% or more of charter capital of the Vietnamese credit institution of which the foreign institution requests to purchase shares to become the strategic investor;
b) Commitment to long-term benefits attached to the Vietnamese credit institution and provision of assistance to the Vietnamese credit institution in application of modern technologies, development of products, banking services and improvement of capacity of administration and operation;
c) Plans for assisting the Vietnamese credit institution in application of modern technologies, development of products, banking services and improvement of capacity of administration and operation, including at least the following contents:
(i) Detailed contents and roadmap for implementation for each specific assistance measure;
(ii) Rights and obligations of foreign investor and credit institution in Vietnam.
1. Components of dossier prepared by the Vietnamese credit institution include:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) List and percentage of shareholding of stockholders as foreign investor of the Vietnamese credit institution before and after transfer of shares;
c) In case the Vietnamese credit institution issues separate stocks to foreign investor to increase its charter capital, the dossier needs additional components specified in Clause 7, Article 5 of this Circular;
d) List of documents.
2. Components of dossier prepared by foreign investor includes:
a) Components of dossier specified in Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, Article 5 of this Circular;
b) Written agreement upon transfer of shares between the parties in case the foreign investor purchases shares of the Vietnamese credit institution’s stockholders.
1. Components of dossier specified in Article 8 of this Circular.
2. In addition to the components of dossier specified in Clause 1 of this Article, the foreign investor must add the components of dossier as stipulated in Clauses 2, 3 and 4, Article 6 of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Components of dossier specified in Article 9 of this Circular.
2. In addition to the components of dossier specified in Clause 1 of this Article, the foreign investor must add the components of dossier as stipulated in Clauses 2, 3, Article 7 of this Circular.
Article 11. Dossier as specified in Clause 2, Article 1 of this Circular
1. Components of dossier specified in Article 8 of this Circular.
2. In addition to the components of dossier specified in Clause 1 of this Article, the foreign investor must add the following components of dossier:
a) Commitment to long-term benefits attached to the weak credit institution and provision of assistance to the weak credit institution in application of modern technologies, development of products, banking services and improvement of capacity of administration and operation;
b) Plan for purchase of shares and re-structuring of weak credit institution including at least the following contents:
(i) Detailed contents and roadmap for implementation for each specific assistance measure, including the re-structuring of network, improvement of financial capacity, settlement of bad debts, governance and operation, application of modern technologies, development of products and services and other measures to deal with the shortcomings of weak credit institution.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The Vietnamese credit institution ( in case of purchase of shares of the Vietnamese credit institution not having been listed and registered for stock trading on the Stock Exchange) or foreign investor (in case of purchase of shares of the Vietnamese credit institution having been listed and registered for stock trading on the Stock Exchange) shall prepare dossier to be sent directly or by post to the State Bank to request the approval for the foreign investor’s purchase of the Vietnamese credit institution’s share as stipulated by the provisions of this Circular.
2. Within 05 working days from the date of receipt of dossier, the State Bank shall issue a written confirmation of completeness and validity of dossier or issue a written requirement for addition in case of incompleteness and invalidity. Within 05 working days from the date of full receipt of additional documents, the State Bank shall issue a written confirmation of such receipt.
3. Within 40 days from the date of full receipt of valid dossier, the State Bank shall review the dossier for approval or disapproval in writing concerning the foreign investor’s purchase of shares. In case of disapproval, the State Bank must specify the reasons in writing.
1. The weak credit institution shall prepare dossier to be sent directly or by post to the State Bank for review, assessment and submission to the Prime Minister for decision on the percentage of shareholding of the foreign investor under the provisions of this Circular.
2. Within 05 working days from the date of receipt of dossier, the State Bank shall issue a written confirmation of completeness and validity of dossier or issue a written requirement for addition in case of incompleteness and invalidity. Within 05 working days from the date of full receipt of additional documents, the State Bank shall issue a written confirmation of such receipt.
3. Within 40 days from the date of full receipt of valid dossier, the State Bank shall review, assess and submit it to the Prime Minister for deicision on the percentage of shareholding of a foreign investor, a foreign strategic investor and the total shareholding of foreign investors at a weak credit institution which has been re-structured exceeding the limit specified in Clause 2, 3, 5, Article 7 of this Decree.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 14. Responsibility of foreign investor
1. Coordinating with the Vietnamese credit institution to prepare components of dossier as stipulated in Articles 8, 9, 10, 11 of this Circular.
2. Within 30 days from the date the competent authorities accept in writing the foreign investor’s purchase of Vietnamese credit institution’s shares, the foreign investor must transfer all amount of money registered for purchase of shares to the blocked indirect investment account in Vietnam dong at a credit institution or branch of foreign bank with permitted foreign exchange activities or supply of foreign exchange services under the Vietnamese law and only use this amount for the purpose of buying the Vietnamese credit institution’s shares with the approval from the competent authorities. In case of purchase of shares of the credit institution which has been listed on the stock market, before placing the trading order, the foreign investor must have adequate money in account for the trading under regulation.
3. Notifying in writing the Vietnamese credit institution of which the foreign investor has purchased shares within 10 days from the time of change of representative, address, name, nationality and other relevant contents.
4. Publicizing information under regulations of law.
5. Transferring shares at the Vietnamese credit institutions under Vietnamese law.
Where the foreign investor as a shareholder owning 5% or more of charter capital of a Vietnamese credit institution transfer its shares as stipulated in Article 29 of the Law on credit institutions and under the guidelines of the State Bank on transfer of shares for major shareholder.
6. Where a foreign investor owning shares of 10% or more of the charter capital and as a foreign strategic investor must meet the obligations specified in Clause 5, 6, Article 4 of this Decree.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Coordinating with the foreign investor to prepare dossier as specified in Article 5, 6 and 7 of this Circular.
2. Within 10 days after receipt of a written approval of the Governor of State Bank (for cases specified in Clause 1, Article 1 of this Circular) concerning the foreign investor’s purchase of the Vietnamese credit institution’s shares, the Vietnamese credit institution must publish the contents of written approval on its website and in the central and local newspapers.
3. Notifying the State Bank within 15 days after the foreign investor has changed its percentage of shareholding and the contents specified in Clause 3, Article 14 of this Circular.
4. Publicizing information under regulations of law.
Article 16. Responsibility of re-structured weak credit institution
1. Preparing dossier as stipulated in Article 11 of this Circular.
2. Notifying the State Bank within 15 days after the foreign investor has changed its percentage of shareholding and the contents specified in Clause 3, Article 14 of this Circular.
Article 17. Consultation of the State Bank from the Ministry of Finance
1. Within 15 days after fully receiving valid dossier as stipulated in Section 1, 2, 3, Chapter II of this Circular, the State Bank shall consult the Ministry of Finance in writing about the request of the foreign investor.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Information about violation of securities law which has been handled under regulations of the Ministry of Finance on guidance on operation of foreign investor on Vietnam’s securities market and other relevant regulations of law.
b) Information about shareholding of foreign investors and their related persons (if any) at the Vietnamese credit institution whose share the foreign investor has requested to purchase.
c) Information about identification of foreign investor in accordance with regulations of the Ministry of Finance on guiding the foreign investor’s activities in the Vietnamese stock market and other relavant laws.
Article 18. Responsibility of units under the management of State Bank
1. The banking inspection and supervision agency is responsible for:
a) Being in charge of and coordinating with the related Departments to assess dossiers to purchase shares at the Vietnamese credit institutions from foreign investor and send them to the Ministry of Finance for consultation concerning the contents specified in Clause 2, Article 17 of this Circular for submission to the Governor of State Bank for approval or disapproval.
b) Being in charge of and coordinating with the related Departments to assess dossiers to purchase shares at the weak credit institutions from foreign investor and send them to the Ministry of Finance for consultation concerning the contents specified in Clause 2, Article 17 of this Circular.
c) Submitting these dossier to the Governor of State Bank to request the Prime Minister to review and make a decision for cases specified in Clause 2, Article 1 of this Circular.
2. The Department of forecast and statistics shall advise and request the Governor of State Bank to stipulate the report and statistics of foreign investor’s purchase of shares at the Vietnamese credit institutions which have not been unlisted and unregistered for trading.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Circular takes effect from February 01, 2015.
2. From the effective date of this Circular, the following provisions and documents shall be invalid:
a) Circular No. 07/2007/TT-NHNN dated November 29, 2007 of the State Bank guiding the implementation of some contents of Decree No. 69/2007/ND-CP dated April 20, 2007 of the Government on the foreign investor’s purchase of shares from the Vietnamese commercial banks.
b) Article 10 of Circular No. 24/2011/TT-NHNN dated August 31, 2011 of the State Bank on implementation of plan to simplify the administrative procedures in the field of banking establishment and operation under the Resolutions of the Government on simplification of administrative procedures under the management of the State Bank of Vietnam.
Article 20. Implementation organization
Chief of Office, Head of banking inspection and supervision agency, Heads of units under the management of the State Bank, Directors of branches of State Bank in provinces and cities, Chairman of Executive Board, Board of members and General Directors (Directors) of Vietnamese credit institutions are liable to execute this Circular./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FORM OF APPLICATION FOR APPROVING THE PURCHASE OF
VIETNAMESE CREDIT INSTITUTION’S SHARES
(Issued with Circular No. 38/2014/TT-NHNN of the Governor of State Bank
dated December 08, 2014 providing for the dossier, order and procedures for
approving the foreign investor’s purchase of Vietnamese credit institution’s
shares).
- Section 1. Form of application for approving the foreign institution’s purchase of Vietnamese credit institution’s shares
- Section 2. Form of application for approving the foreign individual’s purchase of Vietnamese credit institution’s shares
Section 1. Form of application for approving the foreign institution’s purchase of Vietnamese credit institution’s shares
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-----------------------
……, date…. month…. year…..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
To: State Bank of Vietnam
1. Institution requesting the purchase of shares:
- Name (full name in block capitals):
- Securities trading code: ; Date of issue:
- Establishment decision number or business registration number: ; Place of issue: ; Date of issue:
- Address of main office:
- Tel: ; Fax:
- SWIFT:
- Email:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Full name:
- ID or passport/ legal personal identity No.: ; Place of issue: ; Date of issue:
- Nationality:
- Permanent residence:
3. Expected person appointed as authorized representative of institution at the Vietnamese credit institution:
- Full name:
- Place of work and current position:
- Relation with institution:
ID or passport/ legal personal identity No.: ; Place of issue: ; Date of issue:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Permanent residence:
4. Vietnamese credit institution :
- Name (full name in block capitals):
- Securities trading code: ; Date of issue:
- Establishment decision number or business registration number: ; Place of issue: ; Date of issue:
- Address of main office:
- Tel: ; Fax:
- Email:
5. Contents of registration for purchase of shares:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Amount of shares registered for purchase:
- Amount of shares, percentage of shareholding compared with charter capital of credit institution... before and after purchase of shares:
- Expected time of trading:
6. Commitment:
After due deliberation of Charter of credit institution...and other relevant laws, on behalf of ...., I hereby make a commitment to:
a) Purchase a sufficient number of shares registered;
b) Take responsibility for the legality of the amount used to purchase shares of the credit institution...,
c) Comply with the provisions in the Charter of the credit institution...., and the internal rule of the credit institution...and other relevant laws.
d) Take responsibility for the truthfulness and accuracy of information declared above and the attached documents.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Legal
representative of institute
(Signature, full name, position and seal)
Section 2. Form of application for approving the foreign individual’s purchase of Vietnamese credit institution’s shares
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-----------------------
……, date…. month…. year…..
APPLICATION FOR APPROVING THE PURCHASE OF VIETNAMESE CREDIT INSTITUTION SHARES
To: State Bank of Vietnam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Name (full name in block capitals):
- Date of birth:
- Securities trading code: ; Date of issue:
- Establishment decision number or business registration number: ; Place of issue: ; Date of issue:
- Nationality:
- Permanent residence:
- Tel: ; Fax:
- Email:
- Place of work and current position:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Full name:
- Establishment decision number or business registration number: ; Place of issue: ; Date of issue:
- Nationality:
- Permanent residence:
3. Vietnamese credit institution:
- Name (full name in block capitals):
- Establishment decision number or business registration number: ; Place of issue: ; Date of issue:
- Address of main office:
- Tel: ; Fax:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Contents of registration for purchase of shares:
- Form of purchase of shares:
- Amount of shares registered for purchase:
- Amount of shares, percentage of shareholding compared with charter capital of credit institution... before and after purchase of shares:
- Expected time of trading:
5. Commitment:
After due deliberation of Charter of credit institution...and other relevant laws, on behalf of ...., I hereby make a commitment to:
a) Purchase a sufficient number of shares registered;
b) Take responsibility for the legality of the amount used to purchase shares of the credit institution...,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Take responsibility for the truthfulness and accuracy of information declared above and the attached documents.
Applicant
(Signature and full name)
DECLARATION OF SHAREHOLDING OF FOREIGN INVESTOR AND
THEIR RELATED PERSONS AT VIETNAMESE CREDIT INSTITUTION
(Issued with Circular No. 38/2014/TT-NHNN of the Governor of State Bank
dated December 08, 2014 providing for the dossier, order and procedures for
approving the foreign investor’s purchase of Vietnamese credit institution’s
shares).
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-----------------------
……, date…. month…. year…..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
To: State Bank of Vietnam
No.
Declarant and his/her “related person”
Relationship with declarants
Having contributed capital, purchased shares of Vietnamese credit institution
Percentage of shareholding of individual/ institution/ charter capital after purchase of shares of credit institution... (%)
Name of Vietnamese credit institution
Percentage of shareholding of individual/ institution/ charter capital of credit institution... (%)
(1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
(4)
(5)
(6)
1.
Ex:
Mr. A (Declarant)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Ex:
Mrs. B
Wife
3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Company X
As a company where Mr. A is Chairman of Executive Boad, Director...
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
No filling of information here
…%
I commit to take responsibility before law for the truthfulness and accuracy of information above declared.
Declarant (7)
(Signature, full name and seal if any)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. For the declaration in ( 2 ): specify all relationship with the “related person”.
2. For the declaration in ( 3 ): specify all relationship with the “declarant”
3. For the declaration in ( 4 ): specify name of Vietnamese credit institutions involved in capital contribution and purchase of share.
4. For the declaration in ( 7 ): If being an institution, the declarant’s signature is the legal representative of the institution.
FORM OF CURRICULUM VITAE
(Issued with Circular No. 38/2014/TT-NHNN of the Governor of State Bank
dated December 08, 2014 providing for the dossier, order and procedures for
approving the foreign investor’s purchase of Vietnamese credit institution’s
shares).
CURRICULUM VITAE
1. About the self
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Full common name:
- Alias:
- Date of birth:
- Place of birth:
Passport photo
(4x6)
(sealed)
- Nationality (current nationalities):
- Permanent address:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Educational background:
3. Working process:
Specify occupation, place of work and position held from 18 years of age until now (ensure the continuity of time).
4. Commitment before law:
I, ………………….undertake that the above declarations are true and I shall take full responsibility for any untruthfulness in this declaration.
……., date ... month ... year ...
Signature and full name of declarant
……., date ... month ... year ...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(agency of workplace, management and monitoring of CV agency)
;
Thông tư 38/2014/TT-NHNN về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Số hiệu: | 38/2014/TT-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Nguyễn Phước Thanh |
Ngày ban hành: | 08/12/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 38/2014/TT-NHNN về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Chưa có Video