NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2016/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2016 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
1. Bổ sung khoản 5 vào Điều 1 như sau:
“5. Hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.”
2. Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng được phép là hoạt động kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức tín dụng được phép với người cư trú, người không cư trú trong giao dịch vãng lai, giao dịch vốn và các giao dịch khác liên quan đến ngoại hối bao gồm hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước, hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế và hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế.”
4. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 4. Nguyên tắc hoạt động ngoại hối
1. Đối với hoạt động ngoại hối cơ bản:
a) Sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) chấp thuận dưới hình thức cấp mới/cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép trong đó có nội dung kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và/hoặc trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước quy định, ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện toàn bộ hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và/hoặc trên thị trường quốc tế trong phạm vi quy định tại Thông tư này;
b) Đối với các hoạt động phái sinh liên quan đến ngoại hối và hoạt động ngoại hối khác ngoài các hoạt động ngoại hối quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều này:
(i) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép được thực hiện hoạt động phái sinh liên quan đến ngoại hối mà không phải làm thủ tục đề nghị chấp thuận bổ sung hoạt động ngoại hối khi Ngân hàng Nhà nước có văn bản hướng dẫn và ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện hoạt động phái sinh đó bằng đồng Việt Nam;
(ii) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép được thực hiện hoạt động ngoại hối khác mà không phải làm thủ tục đề nghị chấp thuận bổ sung hoạt động ngoại hối khi Ngân hàng Nhà nước có văn bản hướng dẫn đối với hoạt động ngoại hối đó;
c) Ngân hàng chính sách được thực hiện các hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế theo quy định tại Thông tư này.
2. Đối với hoạt động ngoại hối khác:
a) Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản cho phép thực hiện có thời hạn đối với từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm cụ thể (gọi tắt là văn bản chấp thuận có thời hạn), tổ chức tín dụng được phép được thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước, thị trường quốc tế;
b) Khi hết thời hạn thực hiện các hoạt động ngoại hối tại văn bản chấp thuận có thời hạn, tổ chức tín dụng được phép thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế sau khi được Ngân hàng Nhà nước xem xét, cho phép gia hạn tại văn bản gia hạn văn bản chấp thuận có thời hạn. Thời gian gia hạn từng lần không được vượt quá thời hạn cho phép thực hiện hoạt động ngoại hối tại văn bản chấp thuận có thời hạn.
3. Trong quá trình thực hiện hoạt động ngoại hối trên thị trường quốc tế, tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm thường xuyên rà soát, theo dõi, đánh giá về các đối tác nước ngoài để có điều chỉnh phù hợp nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động của tổ chức tín dụng được phép.
4. Khi triển khai thực hiện các hoạt động ngoại hối, tổ chức tín dụng được phép phải đảm bảo tuân thủ các quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan đối với từng hoạt động ngoại hối. Riêng ngân hàng chính sách phải đảm bảo tuân thủ các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các quy định pháp luật liên quan.”
5. Sửa đổi khoản 2 Điều 5; bổ sung khoản 15, 16, 17 và 18 vào Điều 5 như sau:
“2. Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ, giao dịch quyền chọn mua, bán ngoại tệ.”
“15. Mở tài khoản thanh toán cho tổ chức tín dụng nước ngoài.
16. Nhận tiền gửi bằng ngoại tệ từ tổ chức tín dụng nước ngoài.
17. Thực hiện các giao dịch phái sinh lãi suất và các giao dịch phái sinh khác liên quan đến ngoại hối trên thị trường trong nước theo nguyên tắc quy định tại điểm b(i) khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
18. Thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước ngoài các hoạt động quy định từ khoản 1 đến khoản 17 Điều này theo nguyên tắc quy định tại điểm b(ii) khoản 1 Điều 4 Thông tư này.”
6. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế của ngân hàng thương mại
1. Thanh toán, chuyển tiền quốc tế.
2. Mua, bán ngoại tệ giao ngay trên thị trường quốc tế.
3. Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ với tổ chức tài chính nước ngoài nhằm mục đích phòng ngừa, hạn chế rủi ro đối với hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ đã giao kết và thực hiện với khách hàng trong nước.
4. Bao thanh toán quốc tế và bảo lãnh bằng ngoại tệ.
5. Cho vay ra nước ngoài đối với khách hàng không phải là tổ chức tín dụng.
6. Gửi ngoại tệ ở nước ngoài (bao gồm tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn).
7. Thực hiện các giao dịch phái sinh lãi suất và các giao dịch phái sinh khác liên quan đến ngoại hối trên thị trường quốc tế theo nguyên tắc quy định tại điểm b(i) khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
8. Thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường quốc tế ngoài các hoạt động quy định từ khoản 1 đến khoản 7 Điều này theo nguyên tắc quy định tại điểm b(ii) khoản 1 Điều 4 Thông tư này.”
7. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế
1. Ngân hàng Nhà nước xem xét, cho phép ngân hàng thương mại thực hiện có thời hạn các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế đối với từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm cụ thể, bao gồm các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế ngoài các hoạt động ngoại hối quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này.
2. Sau khi hết thời hạn được phép thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế tại văn bản chấp thuận có thời hạn, trường hợp có nhu cầu tiếp tục thực hiện, trên cơ sở đáp ứng đủ điều kiện và hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 10 và khoản 5 Điều 11 Thông tư này và các quy định có liên quan của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại được Ngân hàng Nhà nước xem xét, cho phép thực hiện các hoạt động ngoại hối này tại văn bản gia hạn văn bản chấp thuận có thời hạn.”
8. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 8. Điều kiện chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước
Điều kiện để ngân hàng thương mại được xem xét, chấp thuận thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước bao gồm:
1. Có hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro, an toàn, bảo mật đối với hoạt động ngoại hối như: Hệ thống máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động ngoại hối, các thiết bị lưu trữ thông tin, dữ liệu; phương án dự phòng thảm họa; các phần mềm hỗ trợ việc thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến ngoại hối.
2. Có quy định nội bộ về quản lý rủi ro liên quan đến các hoạt động ngoại hối đề nghị thực hiện.”
9. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 9. Điều kiện chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế
Điều kiện để ngân hàng thương mại được xem xét, chấp thuận thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế bao gồm:
1. Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 Thông tư này.
2. Có quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn tổ chức đối tác và xác định hạn mức giao dịch đối với đối tác nước ngoài; trong đó đối tác nước ngoài mà tổ chức tín dụng được phép có giao dịch tiền gửi (không phải tiền gửi thanh toán) phải là các tổ chức tài chính nước ngoài có hệ số xếp hạng tín nhiệm từ mức Baa3/P-3 theo đánh giá xếp hạng của Moody’s Investor Service trở lên hoặc từ mức BBB-/A-3 theo đánh giá xếp hạng của Standard & Poor’s trở lên hoặc từ mức BBB-/F3 theo đánh giá xếp hạng của Fitch Ratings trở lên.
3. Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này không áp dụng đối với trường hợp ngân hàng thương mại gửi tiền (không phải tiền gửi thanh toán) tại chi nhánh, công ty con của ngân hàng thương mại đó ở nước ngoài.
Tổng số dư tiền gửi của ngân hàng thương mại tại tất cả các chi nhánh, công ty con của ngân hàng thương mại đó ở nước ngoài không vượt quá 10% vốn điều lệ của ngân hàng thương mại đó.”
10. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 10. Điều kiện chấp thuận hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế
1. Trong từng thời kỳ, căn cứ mục tiêu của chính sách tiền tệ, chính sách quản lý ngoại hối, ngân hàng thương mại được xem xét, cho phép thực hiện có thời hạn các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đã được phép thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước hoặc trên thị trường quốc tế;
b) Có quy định nội bộ về quy trình nghiệp vụ với các biện pháp quản lý rủi ro đối với từng hoạt động ngoại hối đề nghị được thực hiện;
c) Có quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn tổ chức đối tác, hạn mức giao dịch phù hợp đối với từng đối tác nước ngoài;
d) Tuân thủ các quy định của pháp luật về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trong năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép;
đ) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động ngoại hối năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép;
e) Hoạt động kinh doanh ngân hàng có lãi trong năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép theo báo cáo tài chính được kiểm toán.
2. Điều kiện để ngân hàng thương mại được xem xét, cho phép gia hạn thực hiện hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế bao gồm:
a) Đã được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện có thời hạn;
b) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động ngoại hối trong quá trình thực hiện các hoạt động ngoại hối có thời hạn;
c) Tuân thủ các quy định của pháp luật về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trong năm liền kề năm đề nghị gia hạn và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn;
d) Hoạt động kinh doanh ngân hàng có lãi trong năm liền kề năm đề nghị gia hạn theo báo cáo tài chính được kiểm toán.”
11. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 11. Hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối
1. Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối (sau đây gọi là hồ sơ):
a) Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt. Trường hợp thành phần hồ sơ dịch từ tiếng nước ngoài, ngân hàng thương mại được lựa chọn nộp tài liệu đã được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về chứng thực của pháp luật Việt Nam hoặc tài liệu có xác nhận của người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại;
b) Các thành phần hồ sơ là đơn đề nghị cấp phép hoạt động ngoại hối; các quy định nội bộ; các báo cáo phải được người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại ký;
c) Hồ sơ được gửi tới Ngân hàng Nhà nước bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện;
d) Đối với thành phần hồ sơ là bản sao, ngân hàng thương mại nộp bản sao có xác nhận của người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước bao gồm:
a) Đơn đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối theo mẫu tại Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này;
b) Quy định nội bộ về quản lý rủi ro liên quan đến hoạt động ngoại hối, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung: nhận dạng các loại rủi ro, phương án quản lý các rủi ro này;
c) Báo cáo mô tả hệ thống công nghệ thông tin, các giải pháp kỹ thuật áp dụng và quy trình xử lý các hoạt động ngoại hối trong hệ thống công nghệ thông tin theo các nội dung quy định tại Phụ lục 3 đính kèm Thông tư này.
3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế bao gồm:
a) Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn tổ chức đối tác, hạn mức giao dịch đối với các đối tác, trong đó phải bao gồm quy định về rà soát, đánh giá lại đối tác theo định kỳ và khi có sự kiện đột xuất ảnh hưởng tới xếp hạng tín dụng của các đối tác.
4. Hồ sơ đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này, trong đó nêu rõ sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm đề nghị thực hiện và thời gian thực hiện;
b) Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của pháp luật về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trong năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn;
c) Quy định nội bộ về quy trình nghiệp vụ với các biện pháp quản lý rủi ro phù hợp đối với từng hoạt động ngoại hối đề nghị được thực hiện, trong đó các biện pháp quản lý rủi ro tối thiểu bao gồm các nội dung: nhận dạng các loại rủi ro, phương án quản lý các rủi ro này;
d) Quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn tổ chức đối tác, hạn mức giao dịch đối với các đối tác, trong đó phải bao gồm quy định về rà soát, đánh giá lại đối tác theo định kỳ và khi có sự kiện đột xuất ảnh hưởng tới xếp hạng tín dụng của các đối tác;
đ) Báo cáo tình hình hoạt động ngoại hối trong nước năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn, trong đó cam kết không bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động ngoại hối;
e) Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm liền kề năm đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn.
5. Hồ sơ đề nghị cho phép gia hạn thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế:
a) Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này, trong đó giải trình sự cần thiết phải gia hạn và cam kết không bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động ngoại hối trong quá trình thực hiện các hoạt động ngoại hối có thời hạn;
b) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động ngoại hối đã thực hiện có thời hạn;
c) Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm liền kề năm đề nghị gia hạn;
d) Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của pháp luật về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trong năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn.”
12. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 12. Trình tự, thủ tục chấp thuận, chấp thuận gia hạn hoạt động ngoại hối
1. Khi có nhu cầu thực hiện hoạt động ngoại hối trên thị trường trong nước, thị trường quốc tế, ngân hàng thương mại lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại bổ sung hồ sơ.
2. Trong thời hạn 40 (bốn mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước xem xét:
a) Chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước, thị trường quốc tế cho ngân hàng thương mại dưới hình thức cấp mới/cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép;
b) Chấp thuận hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước, thị trường quốc tế cho ngân hàng thương mại.
Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước cho ngân hàng thương mại thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế bao gồm các nội dung chính sau: tên nghiệp vụ, sản phẩm, nhóm sản phẩm được thực hiện; thời hạn thực hiện; các hạn chế và điều kiện đảm bảo an toàn (nếu có). Văn bản chấp thuận hoạt động ngoại hối khác cho ngân hàng thương mại theo mẫu tại Phụ lục 04 đính kèm Thông tư này
c) Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản cho ngân hàng thương mại và nêu rõ lý do.
3. Trình tự, thủ tục chấp thuận gia hạn hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước, thị trường quốc tế cho ngân hàng thương mại thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này.”
13. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 14. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế
1. Thanh toán, chuyển tiền quốc tế để phục vụ cho các khách hàng tại Việt Nam.
2. Mua, bán ngoại tệ giao ngay trên thị trường quốc tế.
3. Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ với tổ chức tài chính nước ngoài nhằm mục đích phòng ngừa, hạn chế rủi ro đối với hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ đã giao kết và thực hiện với khách hàng trong nước.
4. Bao thanh toán quốc tế, bảo lãnh bằng ngoại tệ để phục vụ cho các khách hàng tại Việt Nam.
5. Gửi ngoại tệ ở nước ngoài (bao gồm tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn).
6. Thực hiện các giao dịch phái sinh lãi suất và các giao dịch phái sinh khác liên quan đến ngoại hối trên thị trường quốc tế theo nguyên tắc quy định tại điểm b(i) khoản 1 Điều 4 Thông tư này, không phải làm thủ tục đề nghị chấp thuận bổ sung hoạt động ngoại hối.
7. Thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường quốc tế ngoài các hoạt động quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này theo nguyên tắc quy định tại điểm b(ii) khoản 1 Điều 4 Thông tư này, không phải làm thủ tục đề nghị chấp thuận bổ sung hoạt động ngoại hối.”
14. Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 15. Hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế
1. Ngoài các hoạt động ngoại hối quy định tại Điều 13, Điều 14 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước xem xét, cho phép chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện có thời hạn các hoạt động ngoại hối khác đối với từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm cụ thể, bao gồm:
a) Các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước;
b) Các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường quốc tế để phục vụ khách hàng tại Việt Nam.
2. Sau khi hết thời hạn được phép thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế tại văn bản chấp thuận có thời hạn, trường hợp có nhu cầu tiếp tục thực hiện, trên cơ sở đáp ứng đủ điều kiện và hồ sơ quy định tại Điều 18, Điều 20 Thông tư này và các quy định có liên quan của Ngân hàng Nhà nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước xem xét, cho phép thực hiện các hoạt động ngoại hối này tại văn bản gia hạn văn bản chấp thuận có thời hạn.”
15. Sửa đổi tên Điều 16 như sau:
“Điều 16. Điều kiện chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước”
16. Sửa đổi tên Điều 17 như sau:
“Điều 17. Điều kiện chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế”
17. Sửa đổi tên Điều 18 như sau:
“Điều 18. Điều kiện chấp thuận hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế”
18. Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 19. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế
Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế thực hiện như đối với ngân hàng thương mại theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 11 và Điều 12 Thông tư này.”
19. Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 20. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối khác trên thị trong nước và thị trường quốc tế
Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị chấp thuận, chấp thuận gia hạn hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế thực hiện như đối với ngân hàng thương mại theo quy định tại khoản 1, 4, 5 Điều 11 và Điều 12 Thông tư này.”
20. Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 21. Phạm vi hoạt động ngoại hối của công ty tài chính tổng hợp
1. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước:
a) Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ giao ngay;
b) Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ, giao dịch quyền chọn mua, bán ngoại tệ;
c) Nhận tiền gửi bằng ngoại tệ của khách hàng là tổ chức không phải là tổ chức tín dụng; cho vay bằng ngoại tệ đối với khách hàng không phải là tổ chức tín dụng;
d) Bao thanh toán và bảo lãnh ngân hàng bằng ngoại tệ;
đ) Phát hành thẻ tín dụng quốc tế;
e) Chiết khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ;
g) Dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ; giao cho các tổ chức kinh tế làm đại lý đổi ngoại tệ, đại lý chi, trả ngoại tệ;
h) Cung cấp các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản bằng ngoại hối; Nhận ủy thác cho vay bằng ngoại tệ;
i) Đại lý phát hành giấy tờ có giá bằng ngoại tệ;
k) Cung ứng các dịch vụ tư vấn cho khách hàng về ngoại hối;
l) Mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối;
m) Vay vốn, cho vay bằng ngoại tệ đối với các tổ chức tín dụng được phép, tổ chức tài chính trong nước;
n) Gửi tiền, nhận tiền gửi bằng ngoại tệ với các tổ chức tín dụng được phép khác;
o) Nhận tiền gửi bằng ngoại tệ từ tổ chức tín dụng nước ngoài;
p) Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ.
2. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế:
a) Mua, bán ngoại tệ giao ngay trên thị trường quốc tế;
b) Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ với tổ chức tài chính nước ngoài nhằm mục đích phòng ngừa, hạn chế rủi ro đối với hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ đã giao kết và thực hiện với khách hàng trong nước;
c) Cho vay ra nước ngoài đối với khách hàng không phải là tổ chức tín dụng;
d) Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng nước ngoài để thực hiện hoạt động phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán quốc tế và bảo lãnh ngân hàng bằng ngoại tệ.
3. Đối với các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế:
a) Ngân hàng Nhà nước xem xét, cho phép công ty tài chính tổng hợp thực hiện có thời hạn đối với từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm cụ thể, bao gồm các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế ngoài các hoạt động ngoại hối quy định tại khoản 1, 2 Điều này trên cơ sở đáp ứng đủ điều kiện và hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 26, khoản 3 Điều 27 Thông tư này;
b) Sau khi hết thời hạn được phép thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế tại văn bản chấp thuận có thời hạn, trường hợp có nhu cầu tiếp tục thực hiện, trên cơ sở đáp ứng đủ điều kiện và hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 26, khoản 4 Điều 27 Thông tư này và các quy định có liên quan của Ngân hàng Nhà nước, công ty tài chính tổng hợp được Ngân hàng Nhà nước xem xét, cho phép thực hiện các hoạt động ngoại hối này tại văn bản gia hạn văn bản chấp thuận có thời hạn.”
21. Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 22. Phạm vi hoạt động ngoại hối của công ty tài chính bao thanh toán
1. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước:
a) Nhận tiền gửi bằng ngoại tệ của khách hàng là tổ chức không phải là tổ chức tín dụng;
b) Gửi tiền, nhận tiền gửi bằng ngoại tệ với các tổ chức tín dụng được phép;
c) Vay vốn bằng ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép, tổ chức tài chính trong nước;
d) Chiết khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ;
đ) Bao thanh toán bằng ngoại tệ;
e) Cung cấp các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản bằng ngoại hối;
g) Cung ứng các dịch vụ tư vấn cho khách hàng về ngoại hối;
h) Mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối.
2. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế: Bao thanh toán quốc tế.”
22. Bổ sung Điều 22a sau Điều 22 như sau:
“Điều 22a. Phạm vi hoạt động ngoại hối của công ty tài chính tín dụng tiêu dùng
1. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước:
a) Nhận tiền gửi bằng ngoại tệ của khách hàng là tổ chức không phải là tổ chức tín dụng;
b) Gửi tiền, nhận tiền gửi bằng ngoại tệ với các tổ chức tín dụng được phép;
c) Vay vốn bằng ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép, tổ chức tài chính trong nước;
d) Chiết khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ;
đ) Phát hành thẻ tín dụng quốc tế;
e) Cung cấp các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản bằng ngoại hối;
g) Cung ứng các dịch vụ tư vấn cho khách hàng về ngoại hối;
h) Mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối.
2. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế: Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng nước ngoài để thực hiện hoạt động phát hành thẻ tín dụng.”
23. Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 23. Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước của công ty cho thuê tài chính
1. Nhận tiền gửi bằng ngoại tệ của khách hàng là tổ chức không phải là tổ chức tín dụng.
2. Gửi tiền, nhận tiền gửi bằng ngoại tệ với các tổ chức tín dụng được phép.
3. Vay vốn bằng ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép, tổ chức tài chính trong nước.
4. Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ.
5. Cho vay bổ sung vốn lưu động bằng ngoại tệ đối với bên thuê tài chính.
6. Nhận ủy thác cho thuê tài chính bằng ngoại tệ.
7. Cung cấp các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản bằng ngoại hối.
8. Cung ứng các dịch vụ tư vấn cho khách hàng về ngoại hối.
9. Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính bằng ngoại tệ.
10. Mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối.”
24. Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 24. Điều kiện chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước của công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính
1. Công ty tài chính tổng hợp đáp ứng các điều kiện như đối với ngân hàng thương mại quy định tại Điều 8 Thông tư này được Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư này.
2. Công ty tài chính bao thanh toán đáp ứng các điều kiện như đối với ngân hàng thương mại quy định tại Điều 8 Thông tư này được Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước quy định tại khoản 1 Điều 22 Thông tư này.
3. Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng đáp ứng các điều kiện như đối với ngân hàng thương mại quy định tại Điều 8 Thông tư này được Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước quy định tại khoản 1 Điều 22a Thông tư này.
4. Công ty cho thuê tài chính đáp ứng các điều kiện như đối với ngân hàng thương mại quy định tại Điều 8 Thông tư này được Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước quy định tại Điều 23 Thông tư này.”
25. Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 25. Điều kiện chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế của công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng
1. Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 Thông tư này;
2. Hoạt động kinh doanh của công ty tài chính có lãi trong 01 (một) năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối theo báo cáo tài chính được kiểm toán.”
26. Điều 26 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 26. Điều kiện chấp thuận hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế của công ty tài chính tổng hợp
1. Trong từng thời kỳ, căn cứ mục tiêu của chính sách tiền tệ, chính sách quản lý ngoại hối, công ty tài chính tổng hợp được xem xét, cho phép thực hiện có thời hạn các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đáp ứng các điều kiện như đối với ngân hàng thương mại quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 10 Thông tư này;
b) Hoạt động kinh doanh của công ty tài chính tổng hợp có lãi trong 02 (hai) năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép theo báo cáo tài chính được kiểm toán.
2. Điều kiện để công ty tài chính tổng hợp được xem xét, cho phép gia hạn thực hiện hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước, thị trường quốc tế bao gồm:
a) Đáp ứng các điều kiện như đối với ngân hàng thương mại quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
b) Hoạt động kinh doanh của công ty tài chính tổng hợp có lãi trong 02 (hai) năm liền kề năm đề nghị gia hạn theo báo cáo tài chính được kiểm toán.”
27. Điều 27 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 27. Hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước của công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 11 Thông tư này.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế của công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng:
a) Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này;
b) Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán 01 (một) năm liền kề năm đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối.
3. Hồ sơ đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế của công ty tài chính tổng hợp bao gồm:
a) Thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 4 Điều 11 Thông tư này;
b) Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 (hai) năm liền kề năm đề nghị chấp thuận thực hiện có thời hạn.
4. Hồ sơ đề nghị cho phép gia hạn thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế của công ty tài chính tổng hợp bao gồm:
a) Thành phần hồ sơ quy định tại a, b, d khoản 5 Điều 11 Thông tư này;
b) Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 (hai) năm liền kề năm đề nghị gia hạn.”
28. Điều 29 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 29. Hoạt động ngoại hối của Ngân hàng Chính sách Xã hội
1. Ngân hàng Chính sách Xã hội được thực hiện các hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước mà không phải xin chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm:
a) Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ giao ngay;
b) Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ, giao dịch quyền chọn mua, bán ngoại tệ;
c) Nhận tiền gửi, cho vay bằng ngoại tệ đối với các khách hàng không phải là tổ chức tín dụng;
d) Cung cấp các dịch vụ chuyển tiền và thanh toán bằng ngoại tệ trên lãnh thổ Việt Nam; Dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
đ) Mua, bán, chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ;
e) Cung cấp các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản bằng ngoại hối; Nhận ủy thác cho vay bằng ngoại tệ;
g) Cung ứng các dịch vụ tư vấn cho khách hàng về ngoại hối;
h) Mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác được phép hoạt động ngoại hối;
i) Vay vốn, cho vay bằng ngoại tệ với các tổ chức tín dụng được phép khác;
k) Gửi tiền, nhận tiền gửi bằng ngoại tệ với các tổ chức tín dụng được phép khác.
2. Ngân hàng Chính sách Xã hội được thực hiện các hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế mà không phải xin chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm:
a) Thanh toán, chuyển tiền quốc tế;
b) Mua, bán ngoại tệ giao ngay trên thị trường quốc tế;
c) Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ với tổ chức tài chính nước ngoài nhằm mục đích phòng ngừa, hạn chế rủi ro đối với hợp đồng mua bán ngoại tệ, giao dịch hoán đổi ngoại tệ đã giao kết và thực hiện với khách hàng trong nước;
3. Đối với các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế:
a) Căn cứ mục tiêu của chính sách tiền tệ, chính sách quản lý ngoại hối trong từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, cho phép Ngân hàng Chính sách Xã hội thực hiện có thời hạn đối với từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm cụ thể, bao gồm các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế ngoài các hoạt động ngoại hối quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trên cơ sở Ngân hàng Chính sách Xã hội đáp ứng đủ điều kiện và hồ sơ như đối với ngân hàng thương mại theo quy định tại điểm a, b, c, đ, e khoản 1 Điều 10 và điểm a, c, d, đ, e khoản 4 Điều 11 Thông tư này;
b) Sau khi hết thời hạn được phép thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế tại văn bản chấp thuận có thời hạn, trường hợp có nhu cầu tiếp tục thực hiện, trên cơ sở đáp ứng đủ điều kiện và hồ sơ như đối với ngân hàng thương mại quy định tại điểm a, b, d khoản 2 Điều 10 và điểm a, b, c khoản 5 Điều 11 Thông tư này và các quy định có liên quan của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Chính sách Xã hội được Ngân hàng Nhà nước xem xét, cho phép gia hạn thực hiện các hoạt động ngoại hối này tại văn bản gia hạn văn bản chấp thuận có thời hạn.
4. Trình tự, thủ tục xem xét chấp thuận, chấp thuận gia hạn hoạt động ngoại hối khác được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.”.
29. Bổ sung Điều 29a sau Điều 29 như sau:
“Điều 29a. Hoạt động ngoại hối của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
1. Ngân hàng Phát triển Việt Nam được thực hiện các hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước sau:
a) Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ giao ngay;
b) Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ, giao dịch quyền chọn mua, bán ngoại tệ;
c) Nhận tiền gửi, cho vay bằng ngoại tệ đối với các khách hàng không phải là tổ chức tín dụng;
d) Bao thanh toán và bảo lãnh bằng ngoại tệ;
đ) Cung cấp các dịch vụ chuyển tiền và thanh toán bằng ngoại tệ trên lãnh thổ Việt Nam;
e) Mua, bán, chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ;
g) Nhận ủy thác cho vay bằng ngoại tệ;
h) Cung ứng các dịch vụ tư vấn cho khách hàng về ngoại hối;
i) Mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác được phép hoạt động ngoại hối;
k) Vay vốn, cho vay bằng ngoại tệ với các tổ chức tín dụng được phép khác;
l) Gửi tiền, nhận tiền gửi bằng ngoại tệ với các tổ chức tín dụng được phép khác;
m) Mở tài khoản thanh toán cho tổ chức tín dụng nước ngoài;
n) Nhận tiền gửi bằng ngoại tệ từ tổ chức tín dụng nước ngoài.
2. Ngân hàng Phát triển Việt Nam được thực hiện các hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế sau:
a) Thanh toán, chuyển tiền quốc tế;
b) Mua, bán ngoại tệ giao ngay trên thị trường quốc tế;
c) Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ với tổ chức tài chính nước ngoài nhằm mục đích phòng ngừa, hạn chế rủi ro đối với hợp đồng mua bán ngoại tệ, giao dịch hoán đổi ngoại tệ đã giao kết và thực hiện với khách hàng trong nước;
d) Bao thanh toán quốc tế và bảo lãnh bằng ngoại tệ;
đ) Cho vay ra nước ngoài đối với khách hàng không phải là tổ chức tín dụng;
e) Gửi ngoại tệ ở nước ngoài (bao gồm tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn).
3. Đối với các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế:
a) Căn cứ mục tiêu của chính sách tiền tệ, chính sách quản lý ngoại hối trong từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, cho phép Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện có thời hạn đối với từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm cụ thể, bao gồm các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế ngoài các hoạt động ngoại hối quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trên cơ sở Ngân hàng Phát triển Việt Nam đáp ứng đủ điều kiện và hồ sơ như đối với ngân hàng thương mại theo quy định tại điểm a, b, c, đ, e khoản 1 Điều 10 và điểm a, c, d, đ, e khoản 4 Điều 11 Thông tư này;
b) Sau khi hết thời hạn được phép thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế tại văn bản chấp thuận có thời hạn, trường hợp có nhu cầu tiếp tục thực hiện, trên cơ sở đáp ứng đủ điều kiện và hồ sơ như đối với ngân hàng thương mại quy định tại điểm a, b, d khoản 2 Điều 10 và điểm a, b, c khoản 5 Điều 11 Thông tư này và các quy định có liên quan của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Phát triển Việt Nam được Ngân hàng Nhà nước xem xét, cho phép gia hạn thực hiện các hoạt động ngoại hối này tại văn bản gia hạn văn bản chấp thuận có thời hạn.
4. Trình tự, thủ tục xem xét chấp thuận, chấp thuận gia hạn hoạt động ngoại hối khác thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.”
30. Điều 30 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 30. Hoạt động ngoại hối của ngân hàng hợp tác xã
1. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước của ngân hàng hợp tác xã:
a) Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ giao ngay;
b) Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ, giao dịch quyền chọn mua, bán ngoại tệ;
c) Nhận tiền gửi, cho vay bằng ngoại tệ đối với các khách hàng không phải là tổ chức tín dụng;
d) Cung cấp các dịch vụ chuyển tiền và thanh toán bằng ngoại tệ trên lãnh thổ Việt Nam; Dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
đ) Mua, bán, chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ;
e) Cung cấp các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản bằng ngoại hối; Nhận ủy thác cho vay bằng ngoại tệ;
g) Cung ứng các dịch vụ tư vấn cho khách hàng về ngoại hối;
h) Mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác được phép hoạt động ngoại hối;
i) Vay vốn, cho vay bằng ngoại tệ với các tổ chức tín dụng được phép khác, tổ chức tài chính trong nước;
k) Gửi tiền, nhận tiền gửi bằng ngoại tệ với các tổ chức tín dụng được phép khác.
2. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế:
a) Thanh toán, chuyển tiền quốc tế;
b) Mua, bán ngoại tệ giao ngay trên thị trường quốc tế;
c) Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch hoán đổi ngoại tệ với tổ chức tài chính nước ngoài nhằm mục đích phòng ngừa, hạn chế rủi ro đối với hợp đồng mua bán ngoại tệ, giao dịch hoán đổi ngoại tệ đã giao kết và thực hiện với khách hàng trong nước.
3. Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục xem xét chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế thực hiện như đối với ngân hàng thương mại quy định tại Điều 8, Điều 9, khoản 1, 2, 3 Điều 11 và Điều 12 Thông tư này.”
31. Điều 31 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 31. Nguyên tắc chuyển đổi
1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện chuyển đổi cho ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã được thực hiện hoạt động ngoại hối theo nguyên tắc sau:
a) Chuyển đổi sang Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động với nội dung kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và/hoặc trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước quy định đối với ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã được cấp phép thực hiện một hoặc một số hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước, thị trường quốc tế;
b) Chuyển đổi sang văn bản chấp thuận có thời hạn đối với các hoạt động ngoại hối khác;
c) Đối với tổ chức tín dụng đang được kiểm soát đặc biệt, việc chuyển đổi hoạt động ngoại hối được thực hiện theo các quy định tại Thông tư này. Trong thời gian kiểm soát đặc biệt, các tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt hoạt động theo các nội dung quy định tại Quyết định kiểm soát đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước, phương án củng cố tổ chức và hoạt động đã được thông qua và các quy định pháp luật có liên quan;
d) Thời gian thực hiện chuyển đổi đến ngày 31 tháng 10 năm 2017. Quá thời hạn nêu trên, ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép phải chấm dứt các hoạt động ngoại hối không thực hiện chuyển đổi hoặc không được chuyển đổi do không đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 32 Thông tư này.
2. Ngân hàng Nhà nước thực hiện chuyển đổi hoạt động ngoại hối cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo quy định tại Thông tư này. Sau khi hoàn tất chuyển đổi, Ngân hàng Phát triển Việt Nam được thực hiện toàn bộ hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế theo quy định tại Thông tư này. Văn bản chấp thuận hoạt động ngoại hối cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam sau khi thực hiện chuyển đổi theo mẫu tại Phụ lục 05 đính kèm Thông tư này.
3. Trong thời gian thực hiện chuyển đổi, ngân hàng thương mại, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép được tiếp tục thực hiện các hoạt động ngoại hối theo Giấy phép, Giấy xác nhận đủ điều kiện hoạt động ngoại hối trên thị trường trong nước, Giấy xác nhận đăng ký hoạt động ngoại hối trên thị trường quốc tế, các văn bản cho phép của Ngân hàng Nhà nước đã được cấp.
4. Đối với hoạt động ngoại hối đã được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện thí điểm, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được tiếp tục thực hiện cho đến hết thời hạn thí điểm tại văn bản cho phép. Sau khi hết thời hạn thí điểm, nếu có nhu cầu tiếp tục thực hiện, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài làm thủ tục đề nghị gia hạn theo quy định tại Thông tư này.
32. Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 32. Điều kiện chuyển đổi
1. Ngân hàng Nhà nước xem xét, chuyển đổi các hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước khi ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
2. Ngân hàng Nhà nước xem xét, chuyển đổi các hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế khi ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
3. Ngân hàng Nhà nước xem xét, chuyển đổi các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế khi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
4. Ngân hàng Nhà nước xem xét, chuyển đổi các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế khi công ty tài chính tổng hợp đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Thông tư này.”
33. Điều 33 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 33. Hồ sơ chuyển đổi
1. Hồ sơ chuyển đổi các hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước bao gồm:
a) Đơn đề nghị chuyển đổi theo mẫu tại Phụ lục 2 đính kèm Thông tư này;
b) Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy xác nhận đủ điều kiện, Giấy xác nhận đăng ký và các văn bản cho phép thực hiện các hoạt động ngoại hối (nếu có);
c) Quy định nội bộ về quản lý rủi ro liên quan đến hoạt động ngoại hối, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung: nhận dạng các loại rủi ro, phương án quản lý các rủi ro này;
d) Báo cáo mô tả hệ thống công nghệ thông tin, các giải pháp kỹ thuật áp dụng và quy trình xử lý các hoạt động ngoại hối trong hệ thống công nghệ thông tin theo các nội dung quy định tại Phụ lục 3 đính kèm Thông tư này.
2. Hồ sơ chuyển đổi các hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế bao gồm:
a) Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn tổ chức đối tác, hạn mức giao dịch đối với các đối tác, trong đó phải bao gồm quy định về rà soát, đánh giá lại đối tác theo định kỳ và khi có sự kiện đột xuất ảnh hưởng tới xếp hạng tín dụng của các đối tác.
3. Hồ sơ chuyển đổi các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế bao gồm:
a) Đơn đề nghị chuyển đổi theo mẫu tại Phụ lục 2 đính kèm Thông tư này;
b) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 4 Điều 11 Thông tư này;
c) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm e khoản 4 Điều 11 Thông tư này (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài);
d) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 27 Thông tư này (đối với công ty tài chính tổng hợp);
đ) Báo cáo tình hình triển khai thực hiện từng hoạt động ngoại hối khác kể từ khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện.”
4. Hồ sơ chuyển đổi đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam:
a) Đơn đề nghị chuyển đổi theo mẫu tại Phụ lục 2 đính kèm Thông tư này
b) Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện, Giấy xác nhận đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối.
34. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 35; bổ sung khoản 11 vào Điều 35 như sau:
“3. Xây dựng và tự chịu trách nhiệm về nội dung của quy định nội bộ về quy trình nghiệp vụ và quy trình quản lý rủi ro đối với hoạt động ngoại hối; Chỉ được thực hiện hoạt động ngoại hối khi đã xây dựng quy định nội bộ về quy trình nghiệp vụ; Thực hiện hoạt động ngoại hối theo đúng quy trình nội bộ đã xây dựng. Các giao dịch phải được kiểm soát theo quy định, hiện hành về kiểm tra, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ.”
“11. Khi thực hiện hoạt động gửi tiền tại chi nhánh, công ty con của ngân hàng thương mại ở nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư này, ngân hàng thương mại phải chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào ngày 10 tháng đầu quý sau, ngân hàng thương mại gửi báo cáo về số dư tiền gửi tại chi nhánh, công ty con ở nước ngoài cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng).”
35. Điều 36 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 36. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Làm đầu mối tiếp nhận và thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối, hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển đổi hoạt động ngoại hối;
b) Gửi văn bản lấy ý kiến các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước về đề nghị chấp thuận, chuyển đổi các hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Tổng hợp ý kiến của các đơn vị, thẩm định lần cuối, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, từ chối chấp thuận hoạt động ngoại hối hoặc chấp thuận, từ chối chấp thuận chuyển đổi các hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
d) Làm đầu mối xử lý các vướng mắc liên quan đến việc chấp thuận hoạt động ngoại hối, chấp thuận chuyển đổi hoạt động ngoại hối theo quy định tại Thông tư này.
2. Vụ Quản lý ngoại hối:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Vụ Quản lý ngoại hối có trách nhiệm:
a) Có ý kiến đối với đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Vụ Quản lý ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Có ý kiến đối với đề nghị chấp thuận chuyển đổi hoạt động ngoại hối liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Vụ Quản lý ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối;
c) Làm đầu mối xử lý các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.
3. Vụ Chính sách tiền tệ:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Vụ Chính sách tiền tệ có trách nhiệm:
a) Có ý kiến đối với báo cáo về việc chấp hành giới hạn tổng trạng thái ngoại tệ theo báo cáo trạng thái ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối;
b) Có ý kiến đối với đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Vụ Chính sách tiền tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Có ý kiến đối với đề nghị chấp thuận chuyển đổi hoạt động ngoại hối liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Vụ Chính sách tiền tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối.
4. Cục Công nghệ tin học:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Cục Công nghệ tin học có ý kiến đối với báo cáo mô tả hệ thống công nghệ thông tin, các giải pháp kỹ thuật áp dụng và quy trình xử lý các hoạt động ngoại hối trong hệ thống công nghệ thông tin khi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị chấp thuận hoặc chuyển đổi hoạt động ngoại hối.
5. Các đơn vị liên quan khác thuộc Ngân hàng Nhà nước:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị liên quan khác thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm tham gia ý kiến về các vấn đề liên quan đến việc chấp thuận hoạt động ngoại hối, chấp thuận chuyển đổi hoạt động ngoại hối cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.”
Điều 2. Thay thế và bổ sung một số Phụ lục
1. Thay thế Phụ lục 1 của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN bằng Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này.
2. Thay thế Phụ lục 2 của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN bằng Phụ lục 2 đính kèm Thông tư này.
3. Bổ sung Phụ lục 3, 4 và 5 đính kèm Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2016.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
(ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày 05/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
TÊN TCTD, CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....ngày ...tháng ...năm.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN/CHẤP THUẬN THỰC HIỆN CÓ THỜI HẠN/GIA HẠN HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
(Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 và Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày 05/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận/cho phép thực hiện có thời hạn/gia hạn hoạt động ngoại hối với phạm vi cụ thể như sau:
I. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế:
1. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước:
a.
b.
…
2. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế:
a.
b.
…
II. Hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế:
1.
2.
…
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác, trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động ngoại hối.
- Đảm bảo đã đáp ứng các điều kiện để thực hiện các hoạt động ngoại hối tại Đơn này và tiếp tục duy trì các điều kiện này theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định của pháp luật có liên quan.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành của Việt Nam và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA TCTD, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI |
Ghi chú: Đề nghị nêu rõ tên văn bản hoặc số văn bản đã cho phép thực hiện có thời hạn đối với các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế đề nghị gia hạn.
(ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày 05/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
TÊN TCTD, CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....ngày ...tháng ...năm.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI VĂN BẢN CHẤP THUẬN HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
(Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 và Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày 05/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chuyển đổi Giấy phép/Giấy xác nhận đủ điều kiện hoạt động ngoại hối trên thị trường trong nước/Giấy xác nhận đăng ký hoạt động ngoại hối trên thị trường quốc tế/văn bản cho phép hoạt động ngoại hối với phạm vi cụ thể như sau:
I. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế:
1. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước:
a.
b.
…
2. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế:
a.
b.
…
II. Hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế:
1.
2.
…
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động ngoại hối.
- Đảm bảo đã đáp ứng các điều kiện để thực hiện các hoạt động ngoại hối tại Đơn này và tiếp tục duy trì các điều kiện này theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định của pháp luật có liên quan.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành của Việt Nam và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA TCTD, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI |
(ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày 05/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
Nội dung yêu cầu về mô tả hệ thống công nghệ thông tin
STT |
Hạ tầng công nghệ thông tin |
Nội dung trình bày |
1 |
Hệ thống phần mềm ứng dụng nghiệp vụ |
- Hệ thống thực hiện giao dịch và hạch toán giao dịch ngoại hối. - Hệ thống thanh toán trong nước và quốc tế. - Hệ thống báo cáo, phân tích báo cáo và hỗ trợ ra quyết định. - Công cụ kiểm soát rủi ro hoạt động cho các ứng dụng nghiệp vụ. - Hệ thống phòng chống rửa tiền. |
2 |
Hệ thống máy chủ |
- Phần cứng, phần mềm hệ thống của máy chủ. - Số lượng, chủng loại và cơ chế hoạt động. |
3 |
Hệ thống lưu trữ |
- Phần cứng, phần mềm của hệ thống lưu trữ. - Số lượng, chủng loại. - Cơ chế sao lưu, backup và kiểm tra phục hồi định kỳ. |
4 |
Hạ tầng mạng |
- Hệ thống mạng kết nối các chi nhánh, phòng giao dịch với Trung tâm dữ liệu / Hội sở chính (số lượng, loại đường truyền). - Hệ thống mạng LAN tại Trung tâm dữ liệu/Phòng máy chủ. |
5 |
Hạ tầng an ninh mạng |
- Các thiết bị an ninh mạng như Firewall, thiết bị phòng chống xâm nhập trái phép (IDS/IPS),.... - Giải pháp phòng chống mã độc hại. - Giải pháp mã hóa, bảo vệ các dữ liệu nhạy cảm khi truyền trên mạng và lưu trữ; - Quản lý và phân quyền truy cập thông tin và ứng dụng. - Giải pháp kiểm tra mức độ an toàn mạng đối với các hệ thống ứng dụng trước khi cung cấp dịch vụ. |
6 |
Hạ tầng trung tâm dữ liệu/ phòng máy chủ |
- Địa điểm, kiến trúc của trung tâm dữ liệu/ phòng máy chủ. - Hệ thống phân phối và duy trì nguồn điện. - Hệ thống đảm bảo môi trường trung tâm dữ liệu/ phòng máy chủ. - Hệ thống báo cháy và chữa cháy. - Hệ thống theo dõi giám sát hoạt động. |
7 |
Hệ thống dự phòng thảm họa |
- Địa điểm trung tâm dữ liệu/ phòng máy chủ dự phòng. - Hệ thống công nghệ thông tin dự phòng. - Kế hoạch đảm bảo hoạt động liên tục. |
8 |
Các hệ thống khác |
- Hệ thống máy tính chuyên dụng phục vụ cho hoạt động ngoại hối và máy in, máy fax, máy photocopy, điện thoại... - Hệ thống theo dõi giám sát và kiểm soát vào/ra tại bộ phận thực hiện hoạt động ngoại hối (nếu có). |
(ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày 05/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-NHNN |
……, ngày …. tháng …. năm …. |
Về việc chấp thuận có thời hạn các hoạt động ngoại hối khác
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 và Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày 05/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Xét đề nghị của (tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)... tại Đơn đề nghị chấp thuận có thời hạn hoạt động ngoại hối số... ngày...tháng....năm....;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép (tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) ……
Giấy phép thành lập và hoạt động số...... cấp ngày …../ …../ …… được thực hiện hoạt động ngoại hối với nội dung sau:
1. Tên nghiệp vụ, sản phẩm, nhóm sản phẩm.
2. Thời hạn thực hiện.
3. Các hạn chế và điều kiện đảm bảo an toàn (nếu có).
4. Các nội dung khác.
Điều 2. Trong quá trình thực hiện hoạt động ngoại hối, (tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)... phải chấp hành đúng các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là....năm kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
THỐNG ĐỐC |
(ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày 05/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-NHNN |
……, ngày …. tháng …. năm …. |
Về việc chấp thuận hoạt động ngoại hối cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 và Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày 05/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Xét đề nghị của Ngân hàng Phát triển Việt Nam tại Đơn đề nghị chuyển đổi văn bản chấp thuận hoạt động ngoại hối số... ngày...tháng....năm….;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Quyết định thành lập số.... ngày ……/ ……/ ……
được thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế với nội dung sau:
Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và/hoặc trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước quy định.
Điều 2. Trong quá trình thực hiện hoạt động ngoại hối, Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải chấp hành đúng các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các văn bản chấp thuận hoạt động ngoại hối đã cấp trước đây.
Nơi nhận: |
THỐNG ĐỐC |
STATE BANK OF VIETNAM |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 28/2016/TT-NHNN |
Hanoi, October 05, 2016 |
AMENDMENT AND SUPPLEMENT TO A NUMBER OF ARTICLES OF THE CIRCULAR NO. 21/2014/TT-NHNN DATED AUGUST 14, 2014 BY THE GOVERNOR OF STATE BANK OF VIETNAM PROVIDING GUIDELINE FOR SCOPE OF FOREIGN EXCHANGE OPERATIONS, LICENSING PROCEDURES AND REQUIREMENTS FOR FOREIGN EXCHANGE OPERATIONS BY CREDIT INSTITUTIONS AND BRANCHES OF FOREIGN BANKS
Pursuant to the Law No. 46/2010/QH12 on the State bank of Vietnam dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law No. 47/2010/QH12 on credit institutions dated June 16, 2010;
Pursuant to the Ordinance No. 28/2005/PL-UBTVQH11 dated December 13, 2005 and Ordinance No.06/2013/UBTVQH13 dated March 18, 2013 on amendment to a number of Articles of the Ordinance on Forex;
Pursuant to the Government's Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013 defining the functions, rights, responsibilities and organizational structure of the State bank of Vietnam;
At request of the Director of Forex Administration;
The Governor of the State Bank of Vietnam hereby issues this Circular on amendment to a number of articles of the Circular No. 21/2014/TT-NHNN dated august 14, 2014 by the Governor of State Bank of Vietnam providing guideline for scope of foreign exchange operations, licensing procedures and requirements for foreign exchange (hereinafter referred to as “forex”) operations by credit institutions and branches of foreign banks (hereinafter referred to as “Circular No.21/2014/TT-NHNN “).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Clause 5 shall be added to the Article 1 as follows:
“5. Outward indirect investment by credit institutions or branches of foreign banks shall conform to laws on outward indirect investment".
2. Clause 2 Article 3 shall be amended and supplemented as follows:
“2. Forex operations by authorized credit institutions include forex and service provision activities in current, capital and other transaction between these credit institutions and residents or non-residents including primary types of forex transactions on the domestic market, on the international market and other types of transactions on both domestic and international markets.”
3. Clause 5 Article 3 is abrogated.
4. Article 4 shall be amended and supplemented as follows:
“Article 4. Principles of forex operations
1. With regard to primary types of forex transactions:
a) After being granted a new/replacement License for Establishment and Operation or Decision on amendment to that License in which forex service provision and trading on the domestic and/or international markets within the scope of operations prescribed by the State Bank of Vietnam are included, commercial banks, cooperative banks, general financial corporations, factoring companies, consumer credit companies, financial leasing companies and branches of foreign banks shall be entitled to conduct all primary types of forex transactions on the domestic and/or international markets in accordance with provisions hereof;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Authorized commercial banks and branches of foreign banks shall be entitled to conduct forex derivatives without licensing application for supplement to forex operations provided that the State Bank of Vietnam releases any respective guideline and such authorized commercial banks and branches of foreign banks have obtained the State Bank’s permission to conduct forex derivatives in Vietnam dong.
(ii) Authorized commercial banks and branches of foreign banks shall be entitled to conduct other forex activities without licensing application for supplement to forex operations after the State Bank of Vietnam releases any respective guideline;
c) Vietnam Banks for Social Polices shall be entitled to conduct primary types of forex transactions on the domestic and international markets under provisions hereof.
2. With regard to other types of forex transactions:
a) After obtaining the permission to perform forex transactions within the agreed period of time in respect of specific products and product group (hereinafter referred to as “permit”), the authorized credit institution shall be entitled to perform forex operations of such types on the domestic and international markets;
b) Upon expiration of such period of time stated on the permit, the authorized credit institution may be entitled to continue to perform such forex transaction on the domestic and international market after obtaining the State Bank’s approval in writing for extension of such permit. The extended period shall not exceed the period of time stated in the permit.
3. During the operations on the international market, the authorized credit institution shall regularly review, assess and monitor their foreign partners for appropriate adjustments in order to ensure the safety operation of authorized credit institutions.
4. Authorized credit institutions shall strictly comply with provisions hereof and other relevant regulations of laws when conducting forex operations. Vietnam Banks for Social Policies, in particular, must conform to regulations promulgated by the Government, Prime Minister and other relevant regulations of laws.”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“15. Open current accounts for foreign credit institutions.
16. Take foreign currency deposits from foreign credit institutions.
17. Conduct interest rate derivatives and other forex-related derivatives on the domestic market in accordance with point b(i) clause 1, Article 4 hereof.
18. Provide forex transactions other than those specified from clause 1 through clause 17 of this Article on the international market in accordance with point b (ii) clause 1 Article 4 hereof.”
6. Article 6 is amended as follows:
“Article 6.Primary types of forex transactions provided by commercial banks on the international market
1. Make international payment and money transfer.
2. Sell and buy foreign currencies on the international market under form of spot transactions.
3. Enter into forex swap transactions and forward transactions with foreign financial institutions in order to prevent and mitigate risks arising from concluded forex contracts and swap transactions with domestic clients.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Offer outward loans to non-credit institutions.
6. Open foreign currency deposit accounts at overseas banks (including term deposits and demand deposits).
7. Conduct interest rate derivatives and other forex-related derivatives on the international market in accordance with point b(i) clause 1, Article 4 hereof.
8. Provide forex transactions other than those specified from clause 1 through clause 7 of this Article on the international market in accordance with point b (ii) clause 1 Article 4 hereof.”
7. Article 7 is amended and supplemented as follows:
“Article 7. Other types of forex transactions on domestic and international markets
1. The State Bank shall consider giving permission to commercial banks to perform other types of forex transactions in relation to specific products or product groups on the domestic and international markets in a limited period of time (hereinafter referred to as “term transaction”), including other types of forex transactions other than those prescribed in Articles 5 and 6 hereof.
2. Upon expiration of such period of time stated in the permit, the commercial bank may be entitled to continue to perform such forex transaction on the domestic and international market after obtaining the State Bank’s approval in writing for extension of such permit if it meets all requirements and submits an applications as stipulated in clause 2 Article 10 and clause 5 Article 11 hereof and other relevant regulations of laws.”
8. Article 8 is amended and supplemented as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A commercial bank may be given a permission to perform primary types of forex transactions on the domestic market if it:
1. establishes information technology systems that meet requirements concerning processing, risk management, security and safety of forex operations such as machinery, equipment, data storage devices, contingency plans and forex software.
2. has an internal regulation on management of risks related to requested forex transactions”
9. Article 9 is amended as follows:
“Article 9. Licensing requirements for provision of primary types of forex transactions on the international market
A commercial bank may be given permission to perform primary types of forex transactions on the international market if it:
1. meets all requirements set out in Article 8 hereof.
2. has an internal regulation on selection of institutional partners and limits to forex transaction with foreign partners. Authorized credit institutions shall only enter into transactions via deposit accounts (other than current accounts) with foreign financial institutions that are rated at least Baa3/P-3 by Moody’s Investor Service or at least BBB-/A-3 by Standard & Poor’s or at least BBB-/F3 by Fitch Ratings.
3. Clause 2 of this Article shall not apply to commercial banks that open their deposit accounts (not current accounts) at their own overseas branches or subsidiaries.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Article 10 is amended and supplemented as follows:
“Article 10. Licensing requirements for provision of other types of forex transactions on the domestic and international markets
1. According to objectives of monetary and forex administration policies issued over time periods, commercial banks may be entitled to perform other types of forex transactions on the domestic and international markets within a limited period of time if they:
a) have been authorized to perform primary types of forex transactions on the domestic or international markets;
b) have internal regulations on operating procedures associated with risk management approaches in respect of requested forex transactions ;
c) have internal regulations on selection of institutional partners and limits to forex transaction with foreign partners suitable for specific foreign partner;
d) comply with regulations of laws on prudential ratios in banking during the period from the year immediately preceding the year of application to the date of application;
dd) do not carry any administrative penalty against foreign currency operations in the year immediately preceding the year of application and by the date of application;
e) generate profits in the year immediately preceding the year of application according to the audited financial statement.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) has been entitled to provide other term transaction by the State Bank;
b) does not carry any administrative penalty against foreign currency operations during the provision of term transaction;
c) complies with regulations of laws on prudential ratios in banking during the period from the year immediately preceding the year of application to the date of application for extension;
d) generates profits in the year immediately preceding the year of application according to the audited financial statement.”
11. Article 11 is amended and supplemented as follows:
“Article 11. Application for licensing to perform forex transactions
1. The application shall meet the following requirements:
a) The application must be made in Vietnamese. Where it includes any document which is translated from any foreign language, the commercial bank can opt to submit a translation certified by the translator's signature in accordance with Vietnam's regulations on authentication or a translation certified by the legal representative of the commercial bank;
b) An application package to be submitted shall include an application form, a copy of internal regulations and reports signed by the legal representative of the commercial bank;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) For photocopied documents included in the application package, the commercial bank shall submit those certified as true copy of the original copy by the legal representative of the commercial bank.
2. The application for licensing provision of primary types of forex transactions on the domestic market includes:
a) An application form made using Annex 1 attached hereto;
b) A set of internal rules and regulations on forex-related risk management which includes identification of risk types and plans to manage such risks;
c) A descriptive report on information technology system, applicable technical solutions and forex transaction processing presented in Annex 3 hereof.
3. The application for licensing provision of primary types of forex transactions on the international market includes:
a) The application package specified in clause 2 of this Article;
b) A set of internal rules and regulations on criteria for selection of institutional partners and limits to forex transaction with partners which specifies procedures for assessing partners periodically and as an unexpected event affects a partner's credit rating.
4. The application for licensing provision of other types of forex transactions on the domestic and international markets includes:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) A report on compliance with regulations of laws on prudential ratios in banking from the year immediately preceding the year of application and by the date of application;
c) A set of internal rules and regulations on management of risks in relation to requested forex transactions which specifies risk identification and risk management approaches;
d) A set of internal rules and regulations on criteria for selection of institutional partners and limits to forex transaction with partner which specifies procedures for assessing partners periodically and as an unexpected event affects partner’s credit rating;
dd) A report on the domestic forex operations during the period from the year immediately preceding the year of application to the date of application, enclosing a statement that the applicant was not under any administrative penalty against forex operations;
e) A copy of the audited financial statement of the year immediately preceding the year of application.
5. The application for extension of duration for provision of other types of forex transactions on the domestic and international markets includes:
a) An application form made using Annex 1 attached hereto which specifies the necessity of extension enclosing a statement that the applicant was not under any administrative penalty against forex operations
b) A report on operation of forex transactions in an agreed period of time;
c) A copy of the audited financial statement of the year immediately preceding the year of application for extension;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Article 12 is amended and supplemented as follows:
“Article 12. Procedure for licensing to perform forex transactions, grant of extension of forex term transactions
1. Where it is needed, the commercial bank shall submit an application as stipulated in Article 11 hereof to the State bank if the application is incomplete, the State Bank, within 10 working days, shall request the applicant to complete the application in writing.
2. Within 40 days from the date of receipt of the valid application, the State Bank shall consider:
a) Giving permission to provide primary types of forex transactions on the domestic and international markets under form of a License for Establishment and Operation or Decision on Amendment to License to the commercial bank;
b) Giving permission to perform other types of forex transactions on the domestic and international markets to the commercial bank.
The State Bank’s permit to perform other types of forex transactions on the domestic and international markets shall specify name of services, products, product groups, duration, limitations and prudential measures (if any) and shall be made using Annex 4 attached hereto
c) In case of rejection, the State bank shall send the commercial bank a written notice in which reasons for rejection shall be specified.
3. The licensing procedure for extension of duration for provision of other types of forex transactions on the domestic and international markets to commercial banks shall conform to clauses 1 and 2 of this Article."
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Article14. Primary types of forex transactions on the international market”
1. Provide international payment and money transfer services for Vietnamese clients.
2. Conduct forex spot transactions on the international market.
3. Enter into forex forward transactions and swap transactions with foreign financial institutions with the aim of prevention and mitigation of risks arising from forward transactions and swap transactions with domestic clients.
4. Provide foreign currency and factoring services for Vietnamese clients.
5. Make foreign currency deposit accounts at overseas banks (including term deposits and demand deposits).
6. Conduct interest rate derivatives and other forex-related derivatives on the international market in accordance with point b(i) clause 1, Article 4 hereof , application for such additional derivative transactions is not required.
7. Perform other types of forex transactions other than those specified in clause 1 through clause 6 of this Article on the international market in accordance with point b (ii) clause 1 Article 4 hereof. The application for licensing to perform such forex transactions is not required
14. Article 15 is amended and supplemented as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Besides forex transactions specified in Articles 13and 14 hereof, the State Bank will consider giving permission to branches of foreign banks to perform other types of forex transactions in relation to specific products or product groups on:
a) Domestic market;
b) International market for serving Vietnamese clients.
2. Upon expiration of the period of time for provision of other types of forex transactions on the domestic and international markets stated in the permit, where an extension is needed, a branch of foreign banks may be granted an extension by the State Bank in writing if it meets all requirements and submits an application as stipulated in Articles 18 and 20 hereof and other relevant regulations of laws.
15. Title of Article 16 shall be changed into:
“Điều 16. Điều kiện chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước (Article 16. Requirements for licensing to perform primary types of forex transactions on the domestic market)”
16. Title of Article 17 shall be changed into:
“Điều 17. Điều kiện chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế (Article 17. Requirements for licensing to perform primary types of forex transactions on the international market)”
17. Title of Article 18 shall be changed into:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Article 19 shall be amended as follows:
“Article 19. Procedure and application for licensing to perform primary types of forex transactions on the domestic and international markets”
The procedure and application for licensing to perform primary types of forex transactions on the domestic and international markets shall be conformable to clauses 1, 2 and 3 Article 11 and 12 hereof as it is required for a commercial bank.”
19. Article 20 shall be amended as follows:
“Article 20. Procedure and application for licensing to perform other types of forex transactions on the domestic and international markets”
The procedure and application for licensing to perform other types of forex transactions on the domestic and international markets shall be conformable to clauses 1, 4 and 5 Article 11 and 12 hereof as it is required for a commercial bank.”
20. Article 21 is amended as follows:
“Article 21.Scope of forex operations by general financial corporations
1. Forex operations on the domestic market:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Conduct forex forward transactions, swap transactions and option transactions;
c) Take deposits from non-credit institutions; grant foreign currency loans to non-credit institutions;
d) Provide factoring and bank guarantee in foreign currencies;
dd) Issue international credit cards;
d) Buy, sell, discount or rediscount negotiable instruments and other financial instruments in foreign currencies;
g) Provide foreign currency payment and receipt services; nominate economic organizations as forex agents;
h) Provide foreign currency asset management and protection services; offer foreign currency loans under entrustment;
i) Perform as issuers of financial instruments in foreign currencies;
k) Provide forex consulting services;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Take and grant foreign currency loans from/to other authorized credit institutions and domestic financial institutions;
n) Make and receive deposits in foreign currencies at/from other authorized credit institutions;
o) Take foreign currency deposits from foreign credit institutions.
p) Grant finance lease in foreign currencies.
2. Scope of operation on the international market:
a) Sell and buy foreign currencies on the international market under form of spot transactions;
b) Enter into swap transactions and forward transactions with foreign financial institutions in order to prevent and mitigate risks arising from forex contracts and swap transactions concluded with domestic clients.
c) Offer outward loans to non-credit institutions;
d) Open current accounts at foreign banks to issue credit cards.”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. For other types of forex transactions on the domestic and international markets:
a) The State Bank shall consider giving permission to general financial corporations to perform transactions in relation to specific products and product groups in an agreed period of time on the domestic and international markets including forex transactions other than those prescribed in clauses 1 and 2 of this Article provided that such general financial corporation meets all stipulated requirements and submits an application as stipulated in clause 1 Article 26 and clause 3 Article 27 hereof;
b) Upon expiration of such period of time stated on the permit, the general financial corporation may be granted an extension in writing by the State Bank if it satisfies all requirements and applies for extension under clause 2 Article 26, clause 4 Article 27 hereof and other relevant regulations of laws.
21. Article 22 is amended and supplemented as follows:
“Article 22.Scope of forex operations by factoring companies
1. Primary types of forex transactions on the domestic market:
a) Take foreign currency deposits from non-credit institutions.
b) Make and take deposits in foreign currencies at/from other authorized credit institutions.
c) Apply for foreign currency loans to other authorized credit institutions and domestic financial institutions;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd) Offer foreign currency factoring services;
e) Provide foreign currency asset management and protection services;
g) Provide forex consulting services;
h) Open foreign currency current accounts at authorized commercial banks and branches of foreign banks.
2. Scope of operation on the international market: Internal factoring.”
22. Article 22a shall be added to Article 22 as follows:
“Article 22a.Scope of operation by consumer credit companies
1. Forex operations on the domestic market:
a) Take foreign currency deposits from non-credit institutions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Take foreign currency loans from other authorized credit institutions and domestic financial institutions;
d) Buy, sell, discount or rediscount negotiable instruments and other financial instruments in foreign currencies;
dd) Issue international credit cards;
e) Provide foreign currency asset management and protection services;
g) Provide forex consulting services;
h) Open foreign currency current accounts at authorized commercial banks and branches of foreign banks.
2. Primary types of forex transactions on the international market: Open current accounts at foreign banks to issue credit cards.”
23. Article 23 is amended and supplemented as follows:
“Article 23. Primary types of forex transactions on the domestic market conducted by financial leasing companies
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Deposit and take deposits in foreign currency at/from other authorized credit institutions.
3. Apply for foreign currency loans from other authorized credit institutions and domestic financial institutions;
4. Grant finance leases in foreign currencies.
5. Grant foreign currency loans to lessees for working capital raising.
6. Grant finance leases in foreign currencies under entrustment.
7. Provide foreign currency asset management and protection services.
8. Provide forex consulting services.
9. Purchase and sublet in the form of foreign currency finance lease.
10. Open foreign currency current accounts at authorized commercial banks and branches of foreign banks.”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Article 24.Requirements for licensing to perform primary types of forex transactions on the domestic markets by general financial corporations, factoring companies and consumer credit companies and finance leasing companies
1. Every general financial corporation that meet all requirements prescribed in Article 8 hereof may be licensed to perform primary types of forex transactions specified in clause 1 Article 21 hereof on the domestic markets.
2. Every factoring company that meets all requirements prescribed in Article 8 hereof may be licensed to perform primary types of forex transactions specified in clause 1 Article 22 hereof on the domestic markets.
3. Every consumer credit company that meets all requirements prescribed in Article 8 hereof may be licensed to perform primary types of forex transactions specified in clause 1 Article 22a hereof on the domestic markets.
4. Every finance Lease Company that meets all requirements prescribed in Article 8 hereof may be licensed to perform primary types of forex transactions specified in Article 23 hereof on the domestic markets.”
25. Article 25 is amended and supplemented as follows:
“Article 25.Requirements for licensing to perform primary types of forex transactions on the international markets by general financial corporations, factoring companies and consumer credit companies
1. Entities wishing to perform primary types of forex transactions on the international market shall meet all requirements stipulated in Article 9 hereof;
2. Such entities must gain profit in 01 year immediately preceding the year of application according to the audited financial statement.”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Article 26. Requirements for licensing to perform other types of forex transactions on the domestic and international markets by general financial corporations
1. According to objectives of monetary and forex administration policies issued over time periods, a general financial corporation may be licensed to perform other types of forex transaction on the domestic and international markets in an agreed period of time if it:
a) meets all requirements prescribed in point a, b, c, d and dd clause 1 Article 10 hereof; and
b) generates profits in 02 consecutive years immediately preceding the year of application according to the audited financial statement.
2. An extension of duration for provision of other types of forex transaction on the domestic and international markets may be granted if the general financial corporation:
a) meets all requirements prescribed in point a, b and c clause 2 Article 10 hereof; and
b) generates profits in 02 consecutive years immediately preceding the year of application according to the audited financial statement.”
27. Article 27 is amended and supplemented as follows:
“Article 27. Application for licensing to perform foreign currency operations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The application for licensing to perform primary types of forex transactions on the international markets by general financial corporations, factoring companies and consumer credit companies includes:
a) An application package prescribed in clause 3 Article 11 hereof;
b) A copy of the audited financial statement of the year immediately preceding the year of application.
3. The application for licensing to perform other types of forex transactions on the domestic and international markets in an agreed period of time by a general financial corporation includes:
a) Documents specified in point a, b, c, d, and dd clause 4, Article 11 hereof;
b) A copy of the audited financial statement of 02 consecutive years immediately preceding the year of application.
4. The application for extension of duration for provision of other types of forex transaction on the domestic and international markets by a general financial corporation includes:
a) An application package prescribed in point a, b, and d clause 5, Article 11 hereof;
b) A copy of the audited financial statement of 02 consecutive years immediately preceding the year of application.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Article 29. Forex operations by Vietnam Bank for Social Policies
1. The Vietnam Bank for Social Policies shall be entitled to conduct the following forex activities on the domestic market without the approval of the State Bank:
a) Conduct forex spot transactions;
b) Enter into forex forward transactions, swap transactions and option transactions;
c) Take deposits and give loans to non-credit institutions;
d) Provide foreign currency payment and money transfer services within the territory of Vietnam; and receipts and payments in foreign currency;
dd) Buy, sell, discount or rediscount negotiable instruments and other financial instrument in foreign currencies;
e) Provide foreign currency asset management and protection services; offer foreign currency loans under entrustment;
g) Provide forex consulting services;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Take and grant foreign currency loans from/to other authorized credit institutions;
k) Make and receive deposits in foreign currency at/from other authorized credit institutions.
2. The Vietnam Bank for Social Policies shall be entitled to provide the following forex transactions on the international market without application for approval to the State Bank:
a) Make international payment and money transfer;
b) Sell and buy foreign currencies on the international market in the form of spot transactions;
c) Enter into swap transactions and forward transactions with foreign financial institutions in order to prevent and mitigate risks arising from forex contracts and swap transactions concluded with domestic clients.
3. For other types of forex transactions on the domestic and international markets:
a) According to objectives of monetary and forex administration policies issued over time periods, the State Bank shall consider giving permission to the Vietnam Bank for Social Policies to perform forex transaction in relation to specific products or product groups in an agreed period of time including forex transactions on the domestic and international markets other than those prescribed in clauses 1 and 2 of this Article provided that the Vietnam Bank for Social Policies meets all stipulated requirements and submits an application as it is required for commercial banks prescribed in point a, b, c, dd and e clause 1 Article 10 and point a, c, d, dd and e clause 4 Article 11 hereof;
b) Upon expiration of such period of time stated on the permit, the Vietnam Development Bank may be granted an extension in writing by the State Bank if it satisfies all requirements and submits an application as it is required for commercial banks stipulated in point a, b and d clause 2 Article 10, point a, b and c clause 5 Article 11 hereof and other relevant regulations of laws.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29. Article 29a shall be added to Article 29 as follows:
“Article 29a.Forex operations by Vietnam Development Bank
1. The Vietnam Development Bank shall be licensed to perform the following primary types of forex transactions on the domestic market:
a) Conduct forex spot transactions;
b) Enter into forex forward transactions, swap transactions and option transactions;
c) Take deposits and give loans to non-credit institutions;
d) Provide foreign currency guarantee and factoring services;
dd) Provide money transfer services and foreign currency payment services within the territory of Vietnam;
e) Buy, sell, discount or rediscount negotiable instruments and other financial instruments in foreign currencies;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Provide forex consulting services;
i) Open foreign currency current accounts at authorized commercial banks and branches of foreign banks;
k) Take and grant foreign currency loans from/to other authorized credit institutions;
l) Make and receive deposits in foreign currency at/from other authorized credit institutions;
m) Open checking account for foreign credit institutions;
n) Take foreign currency deposit from foreign credit institutions.
2. The Vietnam Development Bank shall be licensed to perform the following primary types of forex transactions on the international market:
a) Make international payment and money transfer;
b) Sell and buy foreign currencies on the international market in the form of spot transactions;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Offer international factoring foreign currency guarantee;
dd) Offer outward loans to non-credit institutions;
e) Deposit foreign currency at overseas banks (including term deposits and demand deposits).
3. For other types of forex transactions on the domestic and international markets:
a) According to objectives of monetary and forex administration policies issued over time periods, the State Bank shall consider giving permission to the Vietnam Development Bank to perform forex transactions in relation to specific products and product group on the domestic and international markets in an agreed period of time including forex transactions other than those prescribed in clauses 1 and 2 of this Article provided that the Vietnam Development Bank meets all stipulated requirements and submits an application as it is required for commercial banks prescribed in point a, b, c, dd and e clause 1 Article 10 and point a, c, d, dd and e clause 4 Article 11 hereof;
b) Upon expiration of such period of time stated in the permission, the Vietnam Development Bank may be granted an extension in writing by the State Bank if it satisfies all requirements and submits an applications as it is required for commercial banks stipulated in point a, b and d clause 2 Article 10, point a, b and c clause 5 Article 11 hereof and other relevant regulations of laws.
4. Licensing procedure for extension shall conform to Article 12 hereof.”
30. Article 30 is amended and supplemented as follows:
“Article 30. Forex operations by cooperative banks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Conduct forex spot transactions;
b) Conduct forward transactions, swap transaction and option transactions;
c) Take deposits and give loans to non-credit institutions;
d) Provide money transfer services and foreign currency payment services within the territory of Vietnam; and receipts and payments in foreign currency;
dd) Buy, sell, discount or rediscount negotiable instruments and other financial instrument in foreign currencies;
e) Provide foreign currency asset management and protection services; offer foreign currency loans under entrustment;
g) Provide forex consulting services;
h) Open foreign currency current accounts at authorized commercial banks and branches of foreign banks;
i) Grant foreign currency loans to other authorized credit institutions and domestic financial institutions;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Primary types of forex transactions on the international market include:
a) Make international payment and money transfer;
b) Sell and buy foreign currency on the international market under spot transactions;
c) Enter into swap transactions and forward transactions with foreign financial institutions in order to prevent and mitigate risks arising from forex contracts and swap transactions concluded with domestic clients.
3. Procedures, requirements and applications for licensing to perform primary types of forex transactions on both domestic and international markets shall be conformable to Articles 8 and 9, clauses 1, 2 and 3 Article 11 and 12 hereof.”
31. Article 31 is amended and supplemented as follows:
“Article 31. Rules for replacement
1. The State Bank shall take charge of replacement of specific legal documents in relation to forex operations (hereinafter referred to as “forex legal document”) of commercial banks, general financial corporations, factoring companies, consumer credit companies, financial leasing companies and branches of foreign banks that have been licensed to perform forex transactions on the following principles:
a) Commercial banks, general financial corporations, factoring companies, consumer credit companies, financial leasing companies and branches of foreign banks that were granted permit to perform primary types of forex transactions on the domestic and/or international markets shall apply for the License for Establishment and Operation or Decision on Amendment to the License for Establishment and Operation in forex on the domestic and/or international market in accordance with regulations stipulated by the State bank;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Replacement of forex legal documents by credit institutions that are under the control of the State Bank shall be carried out in accordance with provisions hereof. Credit institutions that are under the control of the State Bank shall comply with the Control Decision by the State Bank, approved forex operations and organization methods and other relevant regulations of laws;
d) Entities shall apply for replacement of forex legal documents by October 31, 2017. After the set forth deadline, any authorized branch of foreign banks, commercial bank, general financial corporation, factoring company, consumer credit company or finance leasing company that fails to meet all requirements in Article 32 hereof or fails to apply for above-mentioned documents must cease performing forex transactions which are not declared in new forex legal documents.
2. The State Bank shall consider replacing forex legal documents of the Vietnam Development Bank in accordance with provision hereof. After replacement of such documents, the Vietnam Development Bank shall be entitled to provide all primary types of forex transactions on the domestic and international markets under provision hereof. The new permit to provide forex transactions granted to the Vietnam Development Bank shall be made using the form in Annex 05 hereof.
3. During the replacement, authorized branches of foreign banks, commercial banks, Vietnam Development Bank, general finance corporations, factoring companies, consumer credit companies and finance leasing companies shall be entitled to keep performing forex transactions which are specified in the existing License for or Certificate of Eligibility for forex operations on the domestic market, Certificate of Registration for forex operations on the international market and permits.
4. Credit institutions and branches of foreign banks that are authorized to pilot forex transactions by the State Bank shall be entitle to keep piloting such services until the end date of pilot stated in the permission. After the piloting ended, credit institutions and branches of foreign banks may apply for extension in accordance with provisions hereof, where necessary.
32. Article 32 is amended and supplemented as follows:
“Article 32. Conditions for replacement
1. The State Bank shall consider replacing forex legal documents on primary types of forex transactions on the domestic market of authorized commercial banks, general financial corporations, factoring companies, consumer credit companies, financial leasing companies and branches of foreign banks provided that they satisfy all requirements in Article 8 hereof.
2. The State Bank shall consider replacing forex legal documents on primary types of forex transactions on the international market for authorized commercial banks, general financial corporations, factoring companies, consumer credit companies, financial leasing companies , branches of foreign banks provided that they satisfy all requirements in Article 9 hereof.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. The State Bank shall consider replacing forex legal documents on other types of forex transactions on the domestic and international services for general financial corporation provided that they satisfy all requirements in clause 1 Article 26 hereof.”
33. Article 33 shall be amended and supplemented as follows:
“Article 33. Application for replacement
1. The application for replacement of forex legal documents on primary types of forex transactions on the domestic market includes:
a) An application form using Annex 2 attached hereto;
b) Copies of the License for Establishment and Operation, Certificate of Eligibility, Certificate of Registration and other relevant documents in which forex operations are authorized (if any);
c) A set of rules and regulations on forex-related risk management which specify identification of risk types and plans to manage such risks;
d) A descriptive report on information technology system, applicable technical solutions and forex transaction processing presented in Annex 3 hereof.
2. The application for replacement of forex legal documents on primary types of forex transactions on the international market includes:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Internal regulations on selection of institutional partners and limits to forex transaction with partner which specify procedures for assessing partners periodically and as an unexpected event affects partners' credit rating.
3. The application for replacement of forex legal documents on other forex transactions on the domestic and international markets includes:
a) An application form using Annex 2 attached hereto;
b) Documents specified in point b, c, d, and dd clause 4, Article 11 hereof;
c) Documents specified in point e clause 4 Article 11 hereof (for commercial banks or branches of foreign banks);
d) Documents specified in point b clause 3 Article 27 hereof (for general financial corporation);
dd) A report on forex transactions.”
4. The application for replacement of forex operations by the Vietnam Development Bank includes:
a) An application form made using Annex 2 attached hereto;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34. Clause 3 Article 35 shall be amended and clause 11 shall be added to Article 35 as follows:
“3.Compile internal rules and regulations on foreign currency operations and risk management, and take on responsibilities for such internal rules and regulations; only perform forex transactions for which internal rules and regulations are introduced; comply with published internal rules and regulations. Foreign currency transactions shall be controlled under current regulations of laws on internal supervision, inspection and audit.”
“11.As a deposit is made at a branch or subsidiary of an overseas commercial bank as prescribed in clause 3 Article 9 hereof, the commercial bank shall take on responsibilities for their income statement. The commercial bank shall quarterly submit an account statement of deposit accounts at its overseas branches or subsidiaries to the Bank Inspection and Supervision Agency – State Bank of Vietnam no later than 10th of the immediately succeeding quarter.”
35. Article 36 shall be amended and supplemented as follows:
“Article 36. Responsibilities of affiliates of the State bank
1. Every Bank Supervision and Inspection Agency shall:
a) Take delivery of and verify the completion and validity of application for licensing to perform forex operations and applications for replacement of legal forex documents;
b) Send written requests for opinions of approval and replacement of legal forex documents operations to branches of the State Bank;
c) Aggregate opinions, verify and request the Governor of the State Bank to consider approving;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The Forex Administration, within 10 working days from the date of receipt of documents from the Bank Supervision and Inspection Agency, shall:
a) Give opinions of approval for forex operations which are relevant to functions and responsibilities of the Forex Administration credit institutions and branches of foreign banks;
b) Give opinions of request for approval for replacement of legal forex documents which are under functions and responsibilities of the Forex Administration of authorized credit institutions and branches of foreign banks;
c) Take charge of settling issues arising from implementation of this Circular.
3. The Monetary Policy Department, within 10 working days from the date of receipt of documents from Bank Inspection and Supervision Agency, shall:
a) Give opinions about reports on compliance with overall foreign currency positions limits according to reports submitted by authorized credit institutions and branches of foreign banks;
b) Give opinions of approval for forex operations which are relevant to functions and responsibilities of the Monetary Policy Administration of credit institutions and branches of foreign banks;
c) Give opinions of request for approval for replacement of legal forex documents which are relevant to functions and responsibilities of the Monetary Policy Administration of authorized credit institutions and branches of foreign banks;
4. Within 10 working days from the date of receipt of documents from the Bank Inspection and Supervision Agency, the Information Technology Administration shall give opinions about descriptive reports on information technology systems, applicable technological solutions and forex transaction processing as credit institutions or branches of foreign banks apply for licensing to perform foreign currency operations or replacement of legal forex documents.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. Replacement and addition of Annexes
1. Annex 1 of the Circular No.21/2014/TT-NHNN shall be replaced with Annex 1 attached hereto.
2. Annex 2 of the Circular No.21/2014/TT-NHNN shall be replaced with Annex 2 attached hereto.
3. Annexes 3, 4 and 5 shall be attached hereto.
This Circular enters into force from November 18, 2016.
The Chief of Office, Director of Forex Administration, heads of affiliates to the State Bank of Vietnam, Directors of branches of State Banks of Vietnam in provinces, Presidents of the Board of Directors, Presidents of the Boards of Members, Director General (Directors) of commercial banks and branches of foreign banks shall be responsible for the implementation of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR
Nguyen Dong Tien
Appendix 1
(Promulgated together with Circular No. 28/2016/TT-NHNN dated 05/10/2016 on amendments to Circular No. 21/2014/TT-NHNN dated 14/8/2014 of the Governor of the State bank of Vietnam on foreign exchange (FOREX) operations, procedures and requirements for foreign exchange operations by credit institutions and foreign bank branches)
NAME OF CREDIT INSTITUTION/FOREIGN BANK BRANCH
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
----------------
....[date]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APPLICATION FOR APPROVAL/TIME-LIMITED APPROVAL/EXTENSION OF FOREX OPERATIONS
To: State Bank of Vietnam
(Bank Supervision and Inspection Agency)
Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated 16/6/2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated 16/6/2010;
Pursuant to the Ordinance on Foreign Exchange No. 28/2005/PL-UBTVQH11 dated 13/12/2005 and Ordinance No. 06/2013/UBTVQH13 dated 18/3/2013 on amendments to the Ordinance on Foreign Exchange;
Pursuant to Circular No. 21/2014/TT-NHNN dated 14/8/2014 of the Governor of the State bank of Vietnam on FOREX operations, procedures and requirements for foreign exchange operations by credit institutions and foreign bank branches
(Promulgated together with Circular No. 28/2016/TT-NHNN dated 05/10/2016 on amendments to Circular No. 21/2014/TT-NHNN dated 14/8/2014 of the Governor of the State bank of Vietnam on FOREX operations, procedures and requirements for foreign exchange operations by credit institutions and foreign bank branches)
The credit institution/foreign bank branch hereby request State Bank of Vietnam to consider granting approval/time-limited approval/extension of the following FOREX operations:
I. Primary FOREX operations on domestic and international market:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a.
b.
…
2. Primary FOREX operations on international market:
a.
b.
…
II. Other FOREX operations on domestic and international market:
1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
The credit institution/foreign bank branch hereby declares that it:
- Is legally responsible for the accuracy and truthfulness of the documents in the application for licensing of FOREX operations.
- Has fulfilled the conditions for performance of the FOREX operations specified herein and will maintain fulfillment of these conditions in accordance with regulations of State Bank of Vietnam and relevant laws.
- Will comply with applicable regulations of law on FOREX management of Vietnam and relevant laws.
LEGAL REPRESENTATIVE OF THE CREDIT INSTITUTION/FOREIGN
BANK BRANCH
(signature, seal)
Note: specify the name or number of the document granting time-limited permission for other FOREX operations on the domestic market and international market mentioned herein.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Appendix 3
(Promulgated together with Circular No. 28/2016/TT-NHNN dated 05/10/2016 on amendments to Circular No. 21/2014/TT-NHNN dated 14/8/2014 of the Governor of the State bank of Vietnam on foreign exchange (FOREX) operations, procedures and requirements for foreign exchange operations by credit institutions and foreign bank branches)
Requirements for description of information technology system
No.
Information technology infrastructure
Contents
1
Software system
- System for execution of FOREX transactions and settlement thereof.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- System for reporting, report analysis and decision-making assistance.
- Tools for control of risks in professional operations.
- Ant-laundering system.
2
Server system
- Hardware and software of the servers.
- Quantity, categories and operating mechanism.
3
Storage system
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quantity, categories.
- Periodic backup, inspection and recovery mechanism.
4
Network infrastructure
- Network system that connects branches, transaction offices with datacenter/headquarters (quantity, types of transmission lines).
- LAN at the datacenter/server room.
5
Network security infrastructure
- Network security devices such as firewall, IDS/IPS, etc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Solution for encryption, protection of sensitive data during transmission on the network and storage;
- Management and grant of access to information and applications.
- Solutions for testing network security for application systems before service provision.
6
Datacenter/server room infrastructure
- Location, architecture of the datacenter/server room.
- Power distribution and maintenance system.
- System for datacenter/server room environment control.
- Fire alarm and firefighting system.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Disaster prevention system
- Location of the backup datacenter/server room.
- Backup information technology system.
- Plan for assurance of continuous operation.
8
Other systems
- Dedicated computer system for FOREX operations, printers, fax machines, photocopy machines, telephones, etc.
- System for monitoring and control of entry/exit at FOREX department (if any).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
Thông tư 28/2016/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 21/2014/TT-NHNN hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam han hành
Số hiệu: | 28/2016/TT-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 05/10/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 28/2016/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 21/2014/TT-NHNN hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam han hành
Chưa có Video