NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2019/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2019 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng.
2. Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) bao gồm:
a) Ngân hàng thương mại;
b) Ngân hàng hợp tác xã;
c) Công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính.
Đồng tiền tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng là đồng Việt Nam.
Điều 3. Nguyên tắc lập, gửi hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn
1. Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt. Các tài liệu trong hồ sơ phải do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng ký.
2. Các tài liệu trong hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
3. Hồ sơ được gửi bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng nhằm các mục đích sau:
1. Hỗ trợ tổ chức tín dụng chi trả tiền gửi cho khách hàng là cá nhân, tổ chức (bao gồm tổ chức tín dụng khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài), chi trả tiền vay cho tổ chức tín dụng khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là hỗ trợ thanh khoản).
2. Hỗ trợ nguồn vốn cho vay đối với ngành, lĩnh vực theo Nghị định của Chính phủ có quy định Ngân hàng Nhà nước thực hiện chính sách hỗ trợ thông qua công cụ chính sách tiền tệ (sau đây gọi là hỗ trợ nguồn vốn cho vay ngành, lĩnh vực được khuyến khích phát triển).
Điều 5. Hồ sơ tín dụng để tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn
Hồ sơ tín dụng để tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng là hồ sơ cho vay bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
1. Lãi suất tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng là lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ tại thời điểm khoản tái cấp vốn được giải ngân, gia hạn.
2. Lãi suất đối với nợ gốc tái cấp vốn quá hạn bằng 150% lãi suất đang áp dụng đối với khoản tái cấp vốn.
Điều 7. Thời hạn tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn
1. Thời hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng do Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định và phải dưới 12 tháng.
2. Thời gian gia hạn mỗi lần không vượt quá thời hạn vay tái cấp vốn; tổng thời gian tái cấp vốn và gia hạn tái cấp vốn không quá 12 tháng.
Điều 8. Trả nợ vay tái cấp vốn và xử lý đối với việc tổ chức tín dụng không trả hết nợ đúng hạn
1. Tổ chức tín dụng phải trả hết nợ gốc, lãi cho Ngân hàng Nhà nước khi khoản vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đến hạn.
2. Tổ chức tín dụng có thể trả trước hạn nợ vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng.
3. Trường hợp bị phát hiện có vi phạm theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 11 Thông tư này thì tổ chức tín dụng phải trả hết nợ gốc, lãi vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng nhằm mục đích hỗ trợ nguồn vốn cho vay ngành, lĩnh vực được khuyến khích phát triển (kể cả khoản vay tái cấp vốn đang được gia hạn) trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo vi phạm gửi tổ chức tín dụng.
4. Trường hợp khoản vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đến hạn, tổ chức tín dụng không trả hết nợ theo quy định tại khoản 1 Điều này và không được Ngân hàng Nhà nước gia hạn hoặc tổ chức tín dụng không trả hết nợ theo quy định tại khoản 3 Điều này thì Ngân hàng Nhà nước áp dụng các biện pháp xử lý như sau:
a) Chuyển khoản tái cấp vốn sang theo dõi quá hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi trong hoạt động nhận tiền gửi và cho vay giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng; áp dụng lãi suất đối với nợ gốc tái cấp vốn quá hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này;
b) Trích tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước sau khi Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo cho tổ chức tín dụng về việc trích tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam để thu hồi nợ;
c) Thu hồi nợ từ nguồn khác của tổ chức tín dụng (nếu có).
Điều 9. Chuyển khoản tái cấp vốn thành khoản cho vay đặc biệt
Việc chuyển khoản tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng thành khoản cho vay đặc biệt thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
Điều 10. Miễn, giảm tiền lãi tái cấp vốn
Ngân hàng Nhà nước không thực hiện miễn, giảm tiền lãi tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng.
1. Trường hợp nhận được thông tin từ cơ quan có thẩm quyền hoặc qua công tác thanh tra, giám sát phát hiện tổ chức tín dụng cung cấp thông tin, số liệu không chính xác tại hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, tại báo cáo sử dụng tiền vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc không thực hiện đúng quy định tại điểm a khoản 6 Điều 21 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước không xem xét đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn theo mục đích quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này đối với tổ chức tín dụng trong thời gian 01 năm tiếp theo kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo vi phạm gửi tổ chức tín dụng.
2. Trường hợp nhận được thông tin từ cơ quan có thẩm quyền hoặc qua công tác thanh tra, giám sát phát hiện tổ chức tín dụng sử dụng khoản vay tái cấp vốn không đúng mục đích hoặc không thực hiện đúng trách nhiệm quy định tại điểm b, c khoản 6 Điều 21 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước không xem xét đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn theo mục đích quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này đối với tổ chức tín dụng trong thời gian 02 năm tiếp theo kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo vi phạm gửi tổ chức tín dụng.
3. Trường hợp tổ chức tín dụng bị phát hiện có vi phạm theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước ngừng giải ngân theo quyết định tái cấp vốn với mục đích quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này (nếu có).
Mục 1. TÁI CẤP VỐN DƯỚI HÌNH THỨC CHO VAY LẠI THEO HỒ SƠ TÍN DỤNG NHẰM HỖ TRỢ THANH KHOẢN
Điều 12. Điều kiện tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn
Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Gặp khó khăn về khả năng chi trả và không trong thời gian được kiểm soát đặc biệt.
2. Có cam kết về việc không có hoặc đã sử dụng hết giấy tờ có giá thuộc danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước tại ngày có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn hoặc Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn và cam kết các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng (là bảng kê các khoản cho vay theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này) để tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 13 Thông tư này.
Điều 13. Tiêu chuẩn khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng
Khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng do tổ chức tín dụng lập để vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng phải đảm bảo đủ các tiêu chuẩn sau:
1. Khoản cho vay bằng đồng Việt Nam, có bảo đảm bằng tài sản theo quy định của pháp luật đối với toàn bộ giá trị khoản cho vay và được phân loại nợ vào nhóm 1 theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại nợ của tổ chức tín dụng.
2. Không phải là khoản cho vay đối với ngành, lĩnh vực mà Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước yêu cầu tổ chức tín dụng hạn chế, kiểm soát tín dụng trong từng thời kỳ.
3. Khoản cho vay không được sử dụng vào mục đích khác.
4. Tại ngày có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn hoặc Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn, thời hạn còn lại của khoản cho vay dài hơn thời hạn đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn ít nhất 60 ngày.
Điều 14. Số tiền tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn
Số tiền tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng do Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định trên cơ sở tình hình khả năng chi trả của tổ chức tín dụng nhưng không vượt quá 60% tổng dư nợ gốc của các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng để tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn.
Điều 15. Trình tự xem xét tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn
1. Khi có nhu cầu vay tái cấp vốn hoặc gia hạn vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, tổ chức tín dụng gửi 01 bộ hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ). Trường hợp đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn, tổ chức tín dụng phải gửi hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước trước ngày đến hạn trả nợ tối thiểu 20 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ) có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn bao gồm các tài liệu sau:
a) Giấy đề nghị vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo cụ thể về các nội dung: Việc đáp ứng đủ các điều kiện tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn theo quy định tại Điều 12 Thông tư này; tình hình khó khăn về khả năng chi trả của tổ chức tín dụng; giải trình số tiền đề nghị vay tái cấp vốn; biện pháp đã áp dụng và dự kiến áp dụng để khắc phục khó khăn về khả năng chi trả và trả nợ vay tái cấp vốn;
c) Bảng kê hồ sơ tín dụng để vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này (02 bản);
d) Báo cáo số liệu theo Phụ lục số 04, Phụ lục số 05, Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này (trường hợp vay tái cấp vốn) hoặc Phụ lục số 04, Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này (trường hợp gia hạn vay tái cấp vốn).
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này, Vụ Chính sách tiền tệ gửi lấy ý kiến Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính (trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có nhiệm vụ thanh tra, giám sát tổ chức tín dụng đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn).
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ về các nội dung sau:
a) Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng: Đánh giá việc tổ chức tín dụng đáp ứng hay không đáp ứng điều kiện tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này; ý kiến đối với đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng; nội dung khác (nếu có);
b) Vụ Tín dụng các ngành kinh tế: Căn cứ báo cáo, hồ sơ của tổ chức tín dụng, có ý kiến đối với các điều kiện tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng theo quy định tại Điều 12 Thông tư này; ý kiến đối với đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng; nội dung khác (nếu có);
c) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố: Đánh giá việc tổ chức tín dụng đáp ứng hay không đáp ứng điều kiện tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này; ý kiến đối với đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng; nội dung khác (nếu có).
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến của các đơn vị theo quy định tại khoản 3 Điều này và các nội dung cập nhật, bổ sung, làm rõ của tổ chức tín dụng, các đơn vị (nếu có), Vụ Chính sách tiền tệ tổng hợp, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng.
5. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này và các văn bản cập nhật, bổ sung, làm rõ của tổ chức tín dụng (nếu có), Ngân hàng Nhà nước có Quyết định tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng; trường hợp không đồng ý, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu lý do gửi tổ chức tín dụng.
6. Căn cứ Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ký hợp đồng tái cấp vốn, giải ngân, gia hạn, thu hồi nợ tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng.
Điều 16. Điều kiện tái cấp vốn
Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Không trong thời gian: Được kiểm soát đặc biệt hoặc bị áp dụng can thiệp sớm hoặc bị xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
2. Tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định tại khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước trong thời gian 12 tháng liên tục trước ngày có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn.
3. Có cam kết về việc không có hoặc đã sử dụng hết giấy tờ có giá thuộc danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước tại ngày có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn và cam kết các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng để vay tái cấp vốn đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 18 Thông tư này.
Điều 17. Điều kiện gia hạn tái cấp vốn
Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Gặp khó khăn về khả năng chi trả.
2. Không trong thời gian: Được kiểm soát đặc biệt hoặc bị áp dụng can thiệp sớm hoặc bị xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
3. Có cam kết về việc không có hoặc đã sử dụng hết giấy tờ có giá thuộc danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước tại ngày có Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn và cam kết các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng để gia hạn vay tái cấp vốn đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 18 Thông tư này.
Điều 18. Tiêu chuẩn khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng
Khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng do tổ chức tín dụng lập để vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn phải đảm bảo đủ các tiêu chuẩn sau:
1. Là khoản cho vay đối với ngành, lĩnh vực được khuyến khích phát triển theo mục đích tại Giấy đề nghị vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này (trường hợp vay tái cấp vốn) hoặc mục đích tổ chức tín dụng đang vay tái cấp vốn (trường hợp gia hạn vay tái cấp vốn).
2. Tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này.
3. Khoản cho vay không được sử dụng vào mục đích khác.
4. Tại ngày có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn hoặc Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn, thời hạn còn lại của khoản cho vay dài hơn thời hạn đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn ít nhất 60 ngày.
Điều 19. Số tiền tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn
1. Số tiền tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng do Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định trên cơ sở mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ, không vượt quá 60% tổng dư nợ gốc của các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng để tái cấp vốn.
2. Số tiền gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng do Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định trên cơ sở tình hình khả năng chi trả của tổ chức tín dụng nhưng không vượt quá 60% tổng dư nợ gốc của các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng để gia hạn tái cấp vốn.
Điều 20. Trình tự xem xét tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn
1. Khi có nhu cầu vay tái cấp vốn hoặc gia hạn vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, tổ chức tín dụng gửi 01 bộ hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ). Trường hợp đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn, tổ chức tín dụng gửi hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước trước ngày đến hạn trả nợ tối thiểu 25 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ) có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
a) Hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn bao gồm các tài liệu sau:
(i) Giấy đề nghị vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
(ii) Báo cáo cụ thể về các nội dung: Việc đáp ứng đủ các điều kiện tái cấp vốn theo quy định tại Điều 16 Thông tư này; tình hình cho vay đối với ngành, lĩnh vực được khuyến khích phát triển theo mục đích đề nghị vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng;
(iii) Bảng kê hồ sơ tín dụng để vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này (02 bản);
(iv) Báo cáo số liệu theo Phụ lục số 04, Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn bao gồm các tài liệu sau:
(i) Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
(ii) Báo cáo cụ thể về các nội dung: Việc đáp ứng đủ các điều kiện gia hạn tái cấp vốn theo quy định tại Điều 17 Thông tư này; tình hình khó khăn về khả năng chi trả của tổ chức tín dụng; biện pháp đã áp dụng và dự kiến áp dụng để khắc phục khó khăn về khả năng chi trả và trả nợ vay tái cấp vốn;
(iii) Bảng kê hồ sơ tín dụng để gia hạn vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này (02 bản);
(iv) Báo cáo số liệu theo Phụ lục số 04, Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này, Vụ Chính sách tiền tệ gửi lấy ý kiến Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố (trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có nhiệm vụ thanh tra, giám sát tổ chức tín dụng đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn).
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ về các nội dung sau:
a) Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng: Đánh giá việc tổ chức tín dụng đáp ứng hay không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều 16 Thông tư này (đối với trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị vay tái cấp vốn) hoặc điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều 17 Thông tư này (đối với trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn); ý kiến đối với đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng; nội dung khác (nếu có);
b) Vụ Tín dụng các ngành kinh tế: Cung cấp số liệu dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với ngành, lĩnh vực được khuyến khích phát triển mà Vụ Tín dụng các ngành kinh tế được giao theo dõi, quản lý; căn cứ báo cáo, hồ sơ của tổ chức tín dụng, có ý kiến đối với các điều kiện tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng theo quy định tại Điều 16, 17 Thông tư này; ý kiến đối với đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng; nội dung khác (nếu có);
c) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố: Đánh giá việc tổ chức tín dụng đáp ứng hay không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều 16 Thông tư này (đối với trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị vay tái cấp vốn) hoặc điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều 17 Thông tư này (đối với trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn); ý kiến đối với đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng; nội dung khác (nếu có).
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến của các đơn vị theo quy định tại khoản 3 Điều này và các nội dung cập nhật, bổ sung, làm rõ của tổ chức tín dụng, các đơn vị (nếu có), Vụ Chính sách tiền tệ tổng hợp, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng.
5. Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này và các văn bản cập nhật, bổ sung, làm rõ của tổ chức tín dụng (nếu có), Ngân hàng Nhà nước có Quyết định tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng; trường hợp không đồng ý, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu lý do gửi tổ chức tín dụng.
6. Căn cứ Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ký hợp đồng tái cấp vốn, giải ngân, gia hạn, thu hồi nợ tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Điều 21. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng
1. Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác cho Ngân hàng Nhà nước các hồ sơ, tài liệu về việc vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các hồ sơ, tài liệu đã cung cấp.
3. Chịu trách nhiệm về việc đáp ứng điều kiện tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn quy định tại khoản 2 Điều 12, khoản 3 Điều 16, khoản 3 Điều 17 Thông tư này. Chịu trách nhiệm về khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng để vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn tuân thủ quy định của pháp luật và đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này.
4. Trong thời gian đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn, tổ chức tín dụng cập nhật thông tin, số liệu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có thay đổi); kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ) để dừng việc xem xét tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn trong trường hợp tổ chức tín dụng không còn nhu cầu vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn.
5. Sử dụng khoản vay tái cấp vốn hỗ trợ thanh khoản đúng mục đích; trả nợ vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng theo quy định tại Thông tư này và hợp đồng tái cấp vốn.
6. Trong thời gian vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, tổ chức tín dụng có trách nhiệm:
a) Thực hiện bảo quản, lưu giữ riêng hồ sơ tín dụng để vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn;
b) Không sử dụng khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng để vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn vào mục đích khác;
c) Theo dõi, đánh giá tiêu chuẩn của khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng để vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày không còn khoản cho vay hoặc dư nợ gốc của khoản cho vay giảm hoặc khoản cho vay không còn đáp ứng đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 13 Thông tư này (đối với tái cấp vốn theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này) hoặc khoản 1, 2 Điều 18 Thông tư này (đối với tái cấp vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này), tổ chức tín dụng phải thay thế, bổ sung khoản cho vay đủ tiêu chuẩn để đảm bảo tổng dư nợ gốc của các khoản cho vay sau khi thay thế, bổ sung không thấp hơn tổng dư nợ gốc của các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng đính kèm Quyết định tái cấp vốn, Quyết định gia hạn tái cấp vốn của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đồng thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng nhận giải ngân tái cấp vốn).
7. Định kỳ hằng tuần, trong thời hạn 02 ngày làm việc đầu tiên của tuần tiếp theo ngay sau tuần báo cáo, có văn bản báo cáo trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có nhiệm vụ thanh tra, giám sát tổ chức tín dụng vay tái cấp vốn) về việc sử dụng khoản vay tái cấp vốn hỗ trợ thanh khoản theo Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này cho đến khi khoản vay tái cấp vốn được sử dụng hết.
Điều 22. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Chính sách tiền tệ
a) Đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng theo quy định tại Thông tư này;
b) Đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc xử lý vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng;
c) Tổng hợp số liệu tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố và báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cho đến khi hết dư nợ và không có phát sinh thay đổi khoản tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
a) Có ý kiến về việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng theo quy định tại Thông tư này;
b) Đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định việc thực hiện biện pháp quy định tại điểm c khoản 4 Điều 8 Thông tư này;
c) Trường hợp nhận được thông báo từ cơ quan có thẩm quyền hoặc từ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố theo quy định tại điểm đ khoản 5 Điều này hoặc qua công tác thanh tra, giám sát phát hiện tổ chức tín dụng có vi phạm quy định tại khoản 1, 2 Điều 11 Thông tư này, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng làm đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo vi phạm gửi tổ chức tín dụng, đồng thời gửi Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố; văn bản thông báo vi phạm tối thiểu có nội dung về việc vi phạm của tổ chức tín dụng và biện pháp xử lý của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này;
d) Giám sát, thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với tổ chức tín dụng trong việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
3. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế: Có ý kiến về việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng theo quy định tại Thông tư này.
4. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
a) Thực hiện ký hợp đồng tái cấp vốn có các nội dung cơ bản theo Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này; giải ngân, gia hạn, thu hồi nợ tái cấp vốn theo quy định tại Thông tư này, Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Hướng dẫn tổ chức tín dụng thực hiện việc ký hợp đồng tái cấp vốn, giải ngân, thu hồi nợ tái cấp vốn theo quy trình xử lý trên hệ thống phần mềm nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước;
c) Thực hiện các biện pháp xử lý đối với tổ chức tín dụng theo quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều 8 Thông tư này;
d) Trong thời hạn 07 ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo của tháng có dư nợ hoặc phát sinh thay đổi về khoản tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, có văn bản gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế về số liệu tái cấp vốn theo Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Chuyển dư nợ lãi tái cấp vốn thành dư nợ lãi cho vay đặc biệt theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Thông tư này.
5. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
a) Có ý kiến về việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng theo quy định tại Thông tư này (đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có nhiệm vụ thanh tra, giám sát tổ chức tín dụng đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn);
b) Thực hiện ký hợp đồng tái cấp vốn có các nội dung cơ bản theo Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này; giải ngân, gia hạn, thu hồi nợ tái cấp vốn theo quy định tại Thông tư này, Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng và quy định của pháp luật có liên quan;
c) Thực hiện các biện pháp xử lý đối với tổ chức tín dụng theo quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều 8 Thông tư này;
d) Giám sát, thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với tổ chức tín dụng trong việc thực hiện các quy định tại Thông tư này (đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có nhiệm vụ thanh tra, giám sát tổ chức tín dụng vay tái cấp vốn);
đ) Thông báo bằng văn bản cho Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trong trường hợp qua công tác thanh tra, giám sát phát hiện tổ chức tín dụng có vi phạm quy định tại khoản 1, 2 Điều 11 Thông tư này (đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có nhiệm vụ thanh tra, giám sát tổ chức tín dụng vay tái cấp vốn);
e) Trong thời hạn 07 ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo của tháng có dư nợ hoặc phát sinh thay đổi về khoản tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, có văn bản gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế về số liệu tái cấp vốn theo Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Vụ Tài chính - Kế toán: Hướng dẫn hạch toán kế toán liên quan đến việc tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng.
7. Cục Công nghệ thông tin:
a) Đầu mối, phối hợp với Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị liên quan xây dựng chương trình phần mềm, cài đặt chương trình phần mềm và đảm bảo hạ tầng mạng máy tính cho nghiệp vụ tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng hoạt động ổn định, thông suốt, an toàn và bảo mật;
b) Hướng dẫn tổ chức tín dụng kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước để thực hiện giao dịch tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng;
c) Hướng dẫn việc cấp và thu hồi mã khóa truy cập, mã khóa chữ ký điện tử cho tổ chức tín dụng.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 01 năm 2020.
2. Bãi bỏ Thông tư số 15/2012/TT-NHNN ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với các tổ chức tín dụng.
3. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, dư nợ lãi tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng đã được đặt vào kiểm soát đặc biệt từ trước ngày Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 có hiệu lực thi hành được chuyển thành dư nợ lãi cho vay đặc biệt.
4. Khoản tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng còn dư nợ đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành tiếp tục thực hiện theo quyết định tái cấp vốn, hợp đồng tái cấp vốn đã ký. Việc sửa đổi, bổ sung quyết định tái cấp vốn, hợp đồng tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đã ký thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
|
KT. THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2019/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng)
Tên tổ chức tín
dụng…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày … tháng … năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY TÁI CẤP VỐN
Dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Chính sách tiền tệ)
Tên tổ chức tín dụng:...
Địa chỉ:... Điện thoại: ... Fax:...
Số hiệu tài khoản thanh toán bằng VND: ... tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ... (nơi dự kiến nhận giải ngân tiền vay tái cấp vốn)
Căn cứ Nghị định số ... của Chính phủ quy định Ngân hàng Nhà nước thực hiện chính sách hỗ trợ cho vay đối với ngành, lĩnh vực ... (nêu cụ thể ngành, lĩnh vực) thông qua công cụ chính sách tiền tệ (trường hợp vay tái cấp vốn hỗ trợ nguồn vốn cho vay ngành, lĩnh vực được khuyến khích phát triển);
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-NHNN ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng;
Căn cứ tình hình khả năng chi trả của tổ chức tín dụng (trường hợp vay tái cấp vốn hỗ trợ thanh khoản);
Tổ chức tín dụng ... đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng như sau:
1. Số tiền đề nghị vay: (bằng số) ... đồng, (bằng chữ) ... đồng
2. Mục đích: ...
3. Thời hạn: ...
4. Lãi suất: ...
5. Tổng dư nợ gốc của các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng để vay tái cấp vốn: ... đồng (Bảng kê số ... ngày …/…/… đính kèm).
6. Dự kiến nguồn trả nợ vay tái cấp vốn: ...
Tổ chức tín dụng cam kết và chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc các thông tin, số liệu tại Hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn là chính xác. Tổ chức tín dụng cam kết tuân thủ đúng các quy định về tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng./.
|
Người đại diện
hợp pháp |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2019/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng)
Tên tổ chức tín
dụng…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày … tháng … năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN VAY TÁI CẤP VỐN
Dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Chính sách tiền tệ)
Tên tổ chức tín dụng: ...
Địa chỉ:... Điện thoại: ... Fax:...
Số hiệu tài khoản thanh toán bằng VND: ... tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố (nơi tổ chức tín dụng có nợ vay tái cấp vốn có nhu cầu gia hạn);
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-NHNN ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng;
Căn cứ tình hình khả năng chi trả của tổ chức tín dụng;
Tổ chức tín dụng ... đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng như sau:
1. Số tiền đề nghị gia hạn: (bằng số) ... đồng, (bằng chữ) ... đồng (đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn theo Quyết định số... ngày...)
2. Lý do đề nghị gia hạn: ...
3. Thời hạn: ...
4. Lãi suất: ...
5. Tổng dư nợ gốc của các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng để gia hạn vay tái cấp vốn: ... đồng (Bảng kê số ... ngày .../.../... đính kèm).
6. Dự kiến nguồn trả nợ vay tái cấp vốn: ...
Tổ chức tín dụng cam kết và chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc các thông tin, số liệu tại Hồ sơ đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn là chính xác. Tổ chức tín dụng cam kết tuân thủ đúng các quy định về tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng./.
|
Người đại diện
hợp pháp |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2019/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng)
Tên tổ chức tín dụng ...
Số văn bản:...
BẢNG KÊ HỒ SƠ TÍN DỤNG ĐỂ VAY TÁI CẤP VỐN HOẶC GIA HẠN VAY TÁI CẤP VỐN
Ngày ... tháng ... năm ...
STT |
Tên chi nhánh của TCTD |
Tên khách hàng |
Số hiệu hợp đồng tín dụng |
Dư nợ gốc |
Nhóm nợ |
Ngày giải ngân cho vay |
Ngày đến hạn |
Mục đích vay vốn của khách hàng |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Chi nhánh A |
… |
… |
… |
1 |
… |
… |
… |
Có bảo đảm bằng tài sản đối với toàn bộ giá trị khoản cho vay |
2 |
… |
… |
… |
1 |
… |
… |
… |
||
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
... |
... |
Tổng cộng |
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm và cam kết các thông tin, số liệu tại Bảng kê này là chính xác, các khoản cho vay liệt kê tại Bảng kê đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 13 Thông tư 24/2019/TT-NHNN (trường hợp hỗ trợ thanh khoản)/ Điều 18 Thông tư 24/2019/TT-NHNN (trường hợp hỗ trợ nguồn vốn cho vay ngành, lĩnh vực được khuyến khích phát triển).
|
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
Lập biểu |
Kiểm soát |
Người đại diện
hợp pháp của tổ chức tín dụng |
Hướng dẫn lập bảng kê:
- Thông tin, số liệu tại bảng kê tính đến ngày gần nhất ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn hoặc tổ chức tín dụng cập nhật thông tin, số liệu theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Thông tư số 24/2019/TT-NHNN.
- Cột (5): Định dạng “Number”.
- Cột (7), cột (8): Định dạng “dd/mm/yyyy”.
- Cột (9): Cụ thể theo ngành, lĩnh vực cho vay đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư 24/2019/TT-NHNN. Định dạng “sort A to Z”.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2019/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng)
Tên tổ chức
tín dụng ………. |
|
SỐ LIỆU NGUỒN VỐN, SỬ DỤNG VỐN BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Ngày cuối năm trước liền kề |
Ngày cuối tháng trước liền kề |
Ngày... (gần nhất tính đến ngày có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn) |
||
Số dư |
Thay đổi so với cuối năm trước |
Thay đổi so với cuối tháng trước |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) = (5)-(3) |
(7) = (5)-(4) |
I |
Nguồn vốn VND |
... |
... |
... |
... |
... |
|
Trong đó, |
|
|
|
|
|
1 |
Tiền gửi từ cá nhân, tổ chức (trừ TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước) (= 1.1 + 1.2) |
... |
... |
... |
... |
... |
1.1 |
Cá nhân |
... |
... |
... |
... |
... |
1.2 |
Tổ chức (trừ TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước) |
... |
... |
... |
... |
... |
2 |
Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước |
... |
... |
... |
... |
... |
3 |
Vay, nhận tiền gửi từ TCTD khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
... |
... |
... |
... |
... |
4 |
Vay NHNN |
... |
... |
... |
... |
... |
II |
Sử dụng vốn VND |
... |
... |
... |
... |
... |
|
Trong đó, |
|
|
|
|
|
1 |
Tiền mặt tại quỹ |
... |
... |
... |
... |
... |
2 |
Tiền gửi tại NHNN |
... |
... |
... |
... |
... |
3 |
Cho vay, gửi tiền tại TCTD khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
... |
... |
... |
... |
... |
4 |
Tín dụng đối với nền kinh tế |
... |
... |
... |
... |
... |
5 |
Giấy tờ có giá (= 5.1 + 5.2 + 5.3) |
... |
... |
... |
... |
... |
5.1 |
Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
... |
... |
... |
... |
... |
5.2 |
Tín phiếu NHNN |
... |
... |
... |
... |
... |
5.3 |
Giấy tờ có giá khác (ghi rõ) |
... |
... |
... |
... |
... |
Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm và cam kết các số liệu tại Bảng trên đây là chính xác.
|
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
Lập biểu |
Kiểm soát |
Người đại diện
hợp pháp của tổ chức tín dụng |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2019/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng)
Tên tổ chức
tín dụng ………. |
|
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Số dư |
1 |
Tổng giá trị giấy tờ có giá thuộc danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước |
... |
2 |
Tổng giá trị giấy tờ có giá thuộc danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước đã sử dụng (=2.1 + 2.2 + 2.3 + 2.4) |
... |
2.1 |
Đã sử dụng trong giao dịch nghiệp vụ thị trường mở |
... |
2.2 |
Đã sử dụng vay tái cấp vốn |
... |
2.3 |
Đã sử dụng trong giao dịch thấu chi và cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng tại Ngân hàng Nhà nước |
... |
2.4 |
Đã sử dụng cho mục đích khác (ghi rõ từng mục đích) |
... |
Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm và cam kết các số liệu tại Báo cáo này là chính xác, tổ chức tín dụng không có (hoặc đã sử dụng hết) giấy tờ có giá thuộc danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước.
|
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
Lập biểu |
Kiểm soát |
Người đại diện hợp
pháp của tổ chức tín dụng |
Hướng dẫn lập báo cáo: Số liệu báo cáo tại ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn hoặc Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2019/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng)
Tên tổ chức
tín dụng ………. |
|
DỰ KIẾN NHU CẦU SỬ DỤNG VỐN, KHẢ NĂNG CÂN ĐỐI VỐN VND
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Từ ngày...đến ... (phù hợp với thời hạn đề nghị vay tái cấp vốn) |
1 |
NHU CẦU SỬ DỤNG VỐN VND (= 1.1+1.2) |
... |
1.1 |
Chi trả tiền gửi, trả nợ vay theo kế hoạch |
... |
1.2 |
Chi trả tiền gửi, trả nợ vay ngoài kế hoạch |
|
2 |
KHẢ NĂNG CÂN ĐỐI VỐN VND (=2.1+2.2+2.3+2.4) |
... |
2.1 |
Huy động vốn từ cá nhân, tổ chức (không bao gồm TCTD khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) |
... |
2.2 |
Huy động vốn từ TCTD khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
... |
2.3 |
Thu nợ tín dụng từ cá nhân, tổ chức |
... |
2.4 |
Nguồn khác (nêu rõ) |
... |
3 |
DỰ KIẾN CHÊNH LỆCH KHẢ NĂNG CÂN ĐỐI VND - NHU CẦU SỬ DỤNG VỐN VND (= 2 - 1) |
... |
|
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
Lập biểu |
Kiểm soát |
Người đại diện
hợp pháp của tổ chức tín dụng |
Hướng dẫn lập báo cáo:
- Chỉ tiêu 1 “Nhu cầu sử dụng vốn VND”: Tổ chức tín dụng dự kiến số liệu nhu cầu chi trả tiền gửi bằng đồng Việt Nam cho khách hàng là cá nhân, tổ chức, chi trả tiền gửi, trả nợ vay bằng đồng Việt Nam cho tổ chức tín dụng khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi chung là chi trả tiền gửi, trả nợ vay) theo kế hoạch và ngoài kế hoạch.
- Chỉ tiêu 2 “Khả năng cân đối vốn VND”: Tổ chức tín dụng dự kiến số liệu vốn bằng đồng Việt Nam có thể cân đối được từ các nguồn huy động vốn, thu nợ tín dụng, nguồn khác để đáp ứng nhu cầu chi trả tiền gửi, trả nợ vay tại Chỉ tiêu 1.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2019/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày … tháng … năm ….
Dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
Số: ...
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-NHNN ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng (sau đây gọi là Thông tư số 24/2019/TT-NHNN);
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với... (tên tổ chức tín dụng);
Hôm nay, ngày .... tháng .... năm .... tại..., chúng tôi gồm:
Bên tái cấp vốn (Bên A): Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố)
Địa chỉ: ……………………….
Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………….
Số tài khoản ……………………….
Tên người đại diện: ………………………. Chức vụ: ……………………….
Bên vay tái cấp vốn (Bên B): Tên tổ chức tín dụng vay tái cấp vốn
Địa chỉ: ……………………….
Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………….
Số tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam: ………………………. Mở tại: …………………
Tên người đại diện: ………………………. Chức vụ: ……………………….
Hai bên thống nhất việc Bên A tái cấp vốn đối với Bên B dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng theo các nội dung như sau:
Điều 1. Số tiền tái cấp vốn
- Bằng số: ……………………….
- Bằng chữ: ………………………
Điều 2. Lãi suất
- Lãi suất tái cấp vốn: ...
- Lãi suất đối với nợ gốc quá hạn: ...
Điều 3. Thời hạn
- Thời hạn tái cấp vốn: ...
- Thời hạn tái cấp vốn tính cả ngày nghỉ, ngày lễ và ngày tết. Trường hợp ngày trả nợ trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ và ngày tết thì thời hạn tái cấp vốn được kéo dài đến ngày làm việc tiếp theo.
Điều 4. Mục đích tái cấp vốn
…
Điều 5. Việc trả nợ tái cấp vốn
….
Điều 6. Các cam kết, thỏa thuận
- Bên B tuân thủ và chịu trách nhiệm thực hiện các quy định tại Thông tư số /2019/TT-NHNN.
- Trong trường hợp Bên B không trả hết nợ gốc, lãi theo quy định tại khoản 1, 3 Điều 8 Thông tư số 24/2019/TT-NHNN, Bên A thực hiện các biện pháp theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư số 24/2019/TT-NHNN.
- Cam kết, thỏa thuận khác (nếu có): ...
Điều 7. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
BÊN VAY TÁI CẤP
VỐN |
BÊN TÁI CẤP VỐN |
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu) |
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2019/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng)
Tên tổ chức
tín dụng ………. |
|
Kính gửi: |
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; |
Từ ngày ... đến ngày ...
Đơn vị: đồng
Nhận giải ngân tiền vay tái cấp vốn |
Sử dụng tiền vay tái cấp vốn |
||||
Ngày |
Số tiền |
Ngày |
Số tiền chi trả cá nhân |
Số tiền chi trả tổ chức (trừ TCTD khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) |
Số tiền chi trả TCTD khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
... |
... |
... |
... |
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm và cam kết các số liệu tại Báo cáo này là chính xác.
|
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
Lập biểu |
Kiểm soát |
Người đại diện
hợp pháp của tổ chức tín dụng |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2019/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng)
Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước/ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ...
Số văn bản: ....
BÁO CÁO SỐ LIỆU TÁI CẤP VỐN DƯỚI HÌNH THỨC CHO VAY LẠI THEO HỒ SƠ TÍN DỤNG
Tháng … năm …
Đơn vị: tỷ đồng
STT |
Tên TCTD |
Số hiệu Quyết định tái cấp vốn |
Số tiền NHNN chấp thuận tái cấp vốn |
Giải ngân |
Thu nợ |
Chuyển quá hạn |
Chuyển thành cho vay đặc biệt |
Dư nợ cuối tháng báo cáo |
||||||
Số tiền |
Ngày |
Số tiền |
Ngày |
Số tiền |
Ngày |
Số tiền |
Ngày |
Tái cấp vốn trong hạn |
Tái cấp vốn quá hạn |
Cho vay đặc biệt |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
Lập biểu |
Kiểm soát |
Giám đốc |
Nơi nhận: |
|
|
Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột (5), (7), (9), (11), (13), (14): Số liệu nợ gốc tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng.
- Cột (15): Dư nợ gốc cho vay đặc biệt do dư nợ gốc tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng chuyển thành.
STATE BANK OF
VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 24/2019/TT-NHNN |
Hanoi, November 28, 2019 |
REFINANCING LOANS TO CREDIT INSITUTIONS IN THE FORM OF ON-LENDING ON THEIR CREDIT-RELATED DOCUMENTS
Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010; the Law on Amending and Supplementing certain Articles of the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;
Pursuant to the Government's Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
Upon the request of the Director of the Monetary Policy Department,
The Governor of the State Bank of Vietnam hereby promulgates the Circular on refinancing loans to credit institutions in the form of on-lending on their credit-related documents.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Scope and subjects of application
1. This Circular prescribes the State Bank of Vietnam (SBV)’s refinances to credit institutions in the form of on-lending on their credit-related documents.
2. SBV provides refinance in the form of on-lending on credit-related documents for credit institutions established and operated under the provisions of the (amended or supplemented) Law on Credit Institutions, including:
a) Commercial banks:
b) Cooperative banks:
c) Finance companies and financial leasing companies.
Article 2. Currency unit accepted for refinancing
Currency unit used for refinancing in the form of on-lending on credit institution's credit-related documents must be Vietnamese dong.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Documents included in the application package must be original copies or those copied from master registers or certified true copies or duplicate copies associated with original ones which are presented for verification purposes.
3. Application package may be sent directly, in person or by post.
Article 4. Refinancing purposes
SBV refinances loans in the form of on-lending on credit institution’s credit-related documents to meet the following purposes:
1. Supporting credit institutions in paying deposits to personal and corporate customers (including other credit institutions, foreign bank branches), repaying borrowed funds to other credit institutions or foreign bank branches (hereinafter referred to as liquidity support).
2. Providing financial support for loans granted to industries or sectors that Government’s Decrees prescribe that SBV provides with support policies through monetary policy tools (hereinafter referred to as loan support for promoted sectors or industries).
Article 5. Credit-related documents used for refinancing and refinancing extension
Credit-related documents serving as required conditions for refinancing or extension of refinancing in the form of on-lending on credit-related documents are documentation on Vietnamese-dong loans that credit institutions give their customers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The rate of overdue interest on principal of a refinanced loan can reach as much as 150% of the interest rate currently applied to that refinanced loan.
Article 7. Time limits for refinancing and refinancing extension
1. Period of refinancing in the form of on-lending on credit-related documents shall be considered, decided by SBV, and shall be less than 12 months.
2. Grace period of each refinance shall not exceed the time limit for each refinanced loan; the period of refinance and the grace period of refinance shall not be over 12 months in total.
1. Credit institutions must pay off their outstanding principal and interest owed to SBV when loans refinanced in the form of on-lending on credit-related documents are due.
2. Credit institutions may repay debts incurred from refinance in the form of on-lending on credit-related documents ahead of maturity.
3. In case of being discovered to commit any violation prescribed in clause 1 and 2 of Article 11 herein, the defaulting credit institution shall be obliged to pay off their outstanding principal and interest on refinance provided in the form of on-lending on their credit-related documents for the purposes of support for grant of loans to promoted sectors or industries (including any refinanced loan given a grace period) within 10 working days of receipt of SBV’s notice of such violation.
4. In cases where a credit institution defaults on the refinanced loan taken out in the form of on-lending on credit-related documents by its maturity in accordance with clause 1 of this Article, and does not have access to SBV's refinancing extension, or fails to repay all debts as provided in clause 3 of this Article, SBV shall apply the following measures:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Taking out money from the Vietnamese-dong payment account opened at SBV after sending its written notice of such take-out serving the purposes of recovering debts to the defaulting credit institution;
c) Recovering debts from other capital sources of the defaulting credit institution (if any).
Article 9. Conversion of refinanced loans into special loans
Conversion of a refinanced loan taking out in the form of on-lending on credit-related documents into a special loan shall be subject to the State Bank’s regulations on special loans offered to credit institutions going into special administration.
Article 10. Refinancing interest relief and exemption
SBV shall not grant credit institutions any interest relief or exemption for refinances in the form of on-lending on credit-related documents.
Article 11. Disciplinary actions
1. Upon receipt of the notification from a jurisdictional entity or after inspections or assessments, if it is discovered that a credit institution has provided inaccurate data and information in their application package for refinancing and renewal of a refinance provided in the form of on-lending on credit-related documents, or in the report on use of refinanced loan disbursement according to the Appendix No.08 hereto, or has been in breach of regulations laid down in point a of clause 6 of Article 21 herein, SBV shall have the right to refuse to consider such application for refinanced loan used for the purposes stated in clause 2 of Article 4 herein in the entire following year after sending the written notice of such violation to the defaulting credit institution.
2. Upon receipt of the notification from a jurisdictional entity or after inspections or assessments, if it is discovered that a credit institution has provided inaccurate data and information in their application package for refinancing and renewal of a refinance provided in the form of on-lending on credit-related documents, or in the report on use of refinanced loan disbursement according to the Appendix No.6 hereto, or has been in breach of regulations laid down in point a of clause 21 of Article 2 herein, SBV shall have the right to refuse to consider such application for refinanced loan used for the purposes stated in clause 4 of Article 02 herein in the entire following year after sending the written notice of such violation to the defaulting credit institution.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 12. Conditions for refinancing and refinancing extension
SBV shall consider issuing its decision on refinancing and extension of refinancing in the form of on-lending on credit-related documents to credit institutions fully meeting the following conditions:
1. They are facing solvency difficulty and are not going into special administration.
2. They have undertaken that they do not have or have already used up valuable papers mentioned in the list of valuable papers accepted for use in SBV's transactions as of the date of submission of their application forms for refinancing or refinancing extension, and that loans mentioned in checklists of credit-related documents (i.e. checklists of loans referred to in Appendix No.03 hereto) for refinancing or refinancing extension purposes meet standards stipulated in Article 13 herein in full.
Article 13. Standards for loans mentioned in checklists of credit-related documents
Loans mentioned in checklists of credit-related documents that credit institutions compile to apply for refinancing or extension of refinancing in the form of on-lending on credit-related documents must fully meet the following standards:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. They are not loans used in sectors or industries for which credit facilities are subject to credit restriction and control by credit institutions upon requests of the Government or SBV over periods of time.
3. They are not used to serve other unspecified purposes.
4. On the date of submission of their application for refinancing or refinancing extension, the number of days left to maturity of these loans is at least 60 days greater than the requested maturity period of refinanced loan or the extended duration of refinanced loan.
Article 14. Refinance or extended refinance limits
Limits on refinances or extended refinances taken out in the form of on-lending on credit-related documents shall be subject to SBV’s assessment and decision made on the basis of payment capabilities of credit institutions, but shall not exceed 60% of total outstanding principal balances of loans mentioned in checklists of credit-related documents which are used for refinancing or refinancing extension purposes.
Article 15. Procedures for pre-approval assessment of refinancing and refinancing extension
1. When wishing to receive a refinance, or extension of a refinance, taken out in the form of on-lending on credit-related documents, the applicant credit institution must send 1 set of application documents to SBV (via Monetary Policy Department). In particular, in case of application for a refinancing extension, the credit institution must send their application documents to SBV at least 20 business days before the payment due date of the existing loan. If submitted documents are not sufficient as required by regulations in force, within 02 business days of receipt of these submitted documents, SBV (namely, Monetary Policy Department) must send the requesting credit institution a written request for any necessary modification or supplement.
Application package for refinancing or refinancing extension shall include the following documents:
a) Application form for refinancing loan which is given in the Appendix No.01 hereto, or Application form for extension of refinance which is given in the Appendix No. 02 hereto;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Checklist of credit-related documents required to be submitted to apply for refinancing or refinancing extension which is given in Appendix No. 03 hereto (02 copies);
d) Data report which is given in the Appendix No. 04, 05 or 06 hereto (in case of refinancing of loans), or Appendix No. 04 and 05 hereto (in case of extension of refinancing of loans).
2. Within 02 business days of receipt of all required documents from credit institutions which are prescribed in clause 1 of this Article, the Monetary Policy Department shall consult with the Bank Supervision and Inspection Agency, Department of Economic Sector Credit or SBV branches in cities or provinces where credit institutions’ main offices are located (if SBV branches in cities or provinces are tasked with inspecting or overseeing credit institutions applying for refinancing or refinancing extension).
3. Within 05 business days of receipt of written requests for contribution of opinions from the Monetary Policy Department as referred to in clause 2 of this Article, the Bank Supervision and Inspection Agency, Department of Economic Sector Credit and SBV branches in cities or provinces where requesting credit institutions’ main offices are located (hereinafter referred to as SBV branches in cities or provinces) must send their opinions in writing to the Monetary Policy Department as to the followings:
a) Bank Supervision and Inspection Agency: Assessing whether credit institutions meet or fail to meet conditions for refinancing or refinancing extension as prescribed in clause 1 of Article 12 herein; giving opinions on applications for refinancing or refinancing extension submitted by credit institutions and on other matters (if any);
b) Department of Economic Sector Credit: Based on reports and documents submitted by credit institutions, giving opinions on whether credit institutions meet conditions for refinancing or refinancing extension as provided in Article 12 herein; giving opinions on applications for refinancing or refinancing extension submitted by credit institutions, and on other matters (if any);
c) SBV branches in cities and provinces: Assessing whether credit institutions meet or fail to meet conditions for refinancing or refinancing extension as prescribed in clause 1 of Article 12 herein; giving opinions on applications for refinancing or refinancing extension submitted by credit institutions and on other matters (if any);
4. Within 07 working days of receipt of all required opinions from the entities stipulated in clause 3 of this Article, and modifications, supplements or explanations (if any) from credit institutions or these entities, the Monetary Policy Department shall submit a general report to the SBV’s Governor to seek his/her decision whether refinancing or refinancing extension is granted to applicant credit institutions.
5. Within 20 business days of receipt of all required documents from credit institutions which are stipulated in clause 1 of this Article, and other written modifications, supplements or explanations (if any) from credit institutions, SBV shall issue its decision on whether refinancing or refinancing extension is granted to applicant credit institutions; in case of rejection, SBV shall have to send written documents clearly stating reasons for such rejection to applicant credit institutions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 16. Refinancing conditions
SBV shall consider issuing its decision on refinancing in the form of on-lending on credit-related documents to credit institutions fully meeting the following conditions:
1. They are not going into special administration or subject to early intervention regimes or measures against violations as prescribed in Article 11 herein.
2. They comply with prudential ratios prescribed in clause 1 of Article 130 in the (amended and supplemented) Law on Credit Institutions, and follow SBV’s instructions, within 12 consecutive months before the date of submission of their Applications for refinanced loans.
3. They have undertaken that they do not have or have already used up valuable papers mentioned in the list of valuable papers accepted for use in SBV's transactions as of the date of submission of their application forms for refinancing, and that loans mentioned in checklists of credit-related documents required for refinancing meet standards stipulated in Article 18 herein in full.
Article 17. Refinancing extension conditions
SBV shall consider issuing its decision on extension of refinancing in the form of on-lending on credit-related documents to credit institutions fully meeting the following conditions:
1. They are faced with payment difficulties.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. They have undertaken that they do not have or have already used up valuable papers mentioned in the list of valuable papers accepted for use in SBV's transactions as of the date of submission of their application forms for refinancing extension, and that loans mentioned in checklists of credit-related documents required for refinancing extension meet standards stipulated in Article 18 herein in full.
Article 18. Standards for loans mentioned in checklists of credit-related documents
Loans mentioned in checklists of credit-related documents that credit institutions compile to apply for refinancing or extension of refinancing must fully meet the following standards:
1. They are loans used in promoted sectors or industries for purposes stated in Applications for refinancing submitted by credit institutions according to Appendix No. 01 hereto (in case of refinancing of loans), or for purposes of the existing loans (in case of extension of refinanced loans).
2. They must meet standards prescribed in clause 1 of Article 13 herein.
3. They are not used to serve other unspecified purposes.
4. On the date of submission of their application for refinancing or refinancing extension, the number of days left to maturity of these loans is at least 60 days greater than the requested maturity period of refinanced loan or the extended duration of refinanced loan.
Article 19. Refinance or extended refinance limits
1. The limit on refinance in the form of on-lending on credit-related documents shall be subject to SBV’s assessment and decision made on the basis of targets in administration of monetary policies over periods of time, but shall not exceed 60% of total outstanding principal of loans mentioned in checklists of credit-related documents required for application for refinancing permission.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 20. Procedures for pre-approval assessment of refinancing and refinancing extension
1. When wishing to receive a refinance, or extension of a refinance, taken out in the form of on-lending on credit-related documents, the applicant credit institution must send 1 set of application documents to SBV (via Monetary Policy Department). In particular, in case of application for a refinancing extension, that applicant credit institution must send their application documents to SBV at least 25 business days before the payment due date of the existing loan. If submitted documents are not sufficient as required by regulations in force, within 03 business days of receipt of these submitted documents, SBV (namely, Monetary Policy Department) must send the applicant credit institution a written request for any necessary modification or supplement.
a) Application package for refinancing of loans shall include the following documents:
(i) Application form for refinancing which is given in Appendix No. 01 hereto;
(ii) Detailed report on the following matters: Compliance with all conditions for refinancing which are referred to in Article 16 herein; current condition of lending in promoted sectors or industries corresponding to purposes of refinancing applications of credit institutions;
(iii) Checklist of credit-related documents required for application for refinancing which is given in Appendix No. 03 hereto (02 copies);
(iv) Data report which is given in Appendix No. 04 or 05 hereto;
b) Application package for refinancing of loans shall include the following documents:
(i) Application form for refinancing extension which is given in Appendix No. 02 hereto;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) Checklist of credit-related documents required for application for refinancing extension which is given in Appendix No. 03 hereto (02 copies);
(iv) Data report which is given in Appendix No. 04 or 05 hereto.
2. Within 03 business days of receipt of all required documents from credit institutions which are prescribed in clause 1 of this Article, the Monetary Policy Department shall consult with the Bank Supervision and Inspection Agency, Department of Economic Sector Credit or SBV branches in cities or provinces (if SBV branches in cities or provinces are tasked with inspecting or overseeing credit institutions applying for refinancing or refinancing extension).
3. Within 07 business days of receipt of written requests for contribution of opinions from the Monetary Policy Department as referred to in clause 2 of this Article, the Bank Supervision and Inspection Agency, Department of Economic Sector Credit and SBV branches in cities or provinces must send their opinions in writing to the Monetary Policy Department as to the followings:
a) Bank Supervision and Inspection Agency: Assessing whether applicant credit institutions meet or fail to meet conditions prescribed in clause 1 and 2 of Article 16 herein (if they submit applications for refinancing), or conditions prescribed in clause 1 and 2 of Article 17 herein (if they submit applications for extension of refinancing); giving opinions on applications for refinancing or extension of refinancing submitted by credit institutions, and on other matters (if any);
b) Department of Economic Sector Credit: Providing data on outstanding balance of credit institution’s loans for promoted sectors or industries that Department of Economic Sector Credit is assigned to monitor and control; based on reports and documents of credit institutions, giving opinions on conditions for refinancing or extension of refinancing of applicant credit institutions according to Article 16 and 17 herein; giving opinions on applications for refinancing or extension of refinancing submitted by credit institutions, and on other matters (if any);
c) SBV branches in cities and provinces: Assessing whether applicant credit institutions meet or fail to meet conditions prescribed in clause 1 and 2 of Article 16 herein (if they submit applications for refinancing), or conditions prescribed in clause 1 and 2 of Article 17 herein (if they submit applications for extension of refinancing); giving opinions on applications for refinancing or extension of refinancing submitted by credit institutions, and on other matters (if any).
4. Within 10 working days of receipt of all required opinions from the entities stipulated in clause 3 of this Article, and modifications, supplements or explanations (if any) from credit institutions or these entities, the Monetary Policy Department shall submit a general report to the SBV’s Governor to seek his/her decision whether refinancing or refinancing extension is granted to applicant credit institutions.
5. Within 25 business days of receipt of all required documents from credit institutions which are stipulated in clause 1 of this Article, and other written modifications, supplements or explanations (if any) from credit institutions, SBV shall issue its decision on whether refinancing or refinancing extension is granted to applicant credit institutions; in case of rejection, SBV shall have to send written documents clearly stating reasons for such rejection to applicant credit institutions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RESPONSIBILITIES OF CREDIT INSTITUTIONS AND SBV’S AFFILIATES
Article 21. Responsibilities of credit institutions
1. Implement responsibilities prescribed herein and in other relevant laws.
2. Provide SBV with documents and materials in a full, timely and accurate manner about refinancing or extension of refinancing in the form of on-lending on credit-related documents. Bear responsibility before laws on accuracy and legitimacy of provided documents and materials.
3. Assume responsibilities for fulfillment of conditions for refinancing or extension of refinancing prescribed in clause 2 of Article 12, clause 3 of Article 16 and clause 3 of Article 17 herein. Take responsibility for ensuring loans mentioned in checklists of credit-related documents required for refinancing or extension of refinancing meet regulations laid down in laws and standards prescribed herein.
4. During the period of application for refinancing or refinancing extension, credit institutions shall be responsible for updating information and data by using the Appendix No. 03 hereto (if there is any change in such information or data); sending timely reports to SBV (via Monetary Policy Department) for suspension of consideration of refinancing or refinancing extension in the event that these credit institutions no longer have demands for refinancing or refinancing extension.
5. Use refinanced loans for use as liquidity support for predetermined purposes; for repayment of debts incurred from refinanced loans in the form of on-lending on credit-related documents under the provisions of this Circular and refinancing agreements.
6. During the period of reception of refinanced loans or extension of refinanced loans granted in the form of on-lending on credit-related documents, credit institutions shall assume the following responsibilities:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Prohibit using loans mentioned in checklists of credit-related documents required for refinancing or extension of refinancing for other unspecified purposes;
c) Monitor and assess standards of loans mentioned in checklists of credit-related documents required for refinancing or refinancing documents; within 03 working days after the date on which there is none of loans, outstanding principal on existing loans is reduced, or existing loans no longer meet standards prescribed in clause 1 and 2 of Article 13 herein (in case of refinancing as prescribed in clause 1 of Article 4 herein) or clause 1 and 2 of Article 18 herein (in case of refinancing as prescribed in clause 2 of Article 4 herein), credit institutions must replace existing loans and add more loans meeting standards to ensure that total outstanding principal on loans existing after such replacement or addition process is not less than total outstanding principal on loans mentioned in the checklist of credit-related documents annexed to the refinancing Decision or the Decision on extension of refinancing issued by SBV's Governor, and report to SBV (namely, Bank Supervision and Inspection Agency, Monetary Policy Department, Department of Economic Sector Credit, SBV’s Transaction Center, and SBV branches in cities or provinces where credit institutions receive refinanced loan disbursements).
7. On a weekly basis, within 02 initial working days of the week following the reporting week, they shall be responsible for sending written reports directly or by post to SBV (namely, Bank Supervision and Inspection Agency or SBV branches in cities or provinces that are tasked with inspecting and supervising credit institutions taking out refinanced loans) on use of refinanced loans for liquidity support according to the Appendix No. 08 hereto until refinanced loans are used up.
Article 22. Responsibilities of State Bank’s affiliates
1. Monetary Policy Department:
a) Act as a focal point tasked with submitting applications for refinancing or extension of refinancing in the form of on-lending on credit-related documents to SBV’s Governor to seek his approval in accordance with regulations laid down herein;
b) Act as a focal point tasked with reporting to SBV's Governor on difficulties that may arise during the process of refinancing in the form of on-lending on credit-related documents to seek his approval of actions against these difficulties;
c) Consolidate data on refinancing in the form of on-lending on credit-related documents which are collected from SBV's Transaction Center and SBV branches in cities or provinces and send a consolidated data report to SBV’s Governor within 05 working days of receipt of all reports from these entities until all outstanding loan debts no longer exist and there is none of changes in refinanced loans provided in the form of on-lending on credit-related documents.
2. Bank Supervision and Inspection Agency:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Act as a focal point tasked with recommending SBV's Governor to consider deciding to implement measures referred to in point c of clause 4 of Article 8 herein;
c) In case of receiving notice from competent authorities or SBV branches in cities or provinces as provided in point dd of clause 5 of this Article; or after completion of inspections or assessments, if it is discovered that credit institutions commit any violation referred to in clause 1 and 2 of Article 11 herein, Bank Supervision and Inspection Agency shall be in charge of recommending SBV's Governor to send written notices of such violation to credit institutions, Monetary Policy Department, Department of Economic Sector Credit, SBV’s Transaction Center and SBV branches in cities or provinces. In detail, each written notice of violation must at least include such credit institution's violations and actions to be taken by SBV in accordance with this Circular;
d) Carry out assessment, inspection of and actions against violations, within their jurisdiction, which may arise from implementation of this Circular.
3. Department of Economic Sector Credit: Give opinions on refinancing or extension of refinancing in the form of on-lending on credit-related documents under the provisions of this Circular.
4. SBV’s Transaction Center:
a) Sign agreements on refinancing, containing basic information specified in Appendix No. 07 hereto; disbursement, extension of loans and recovery of refinance debts under the provisions of this Circular or Decision of SBV’s Governor on refinancing or extension of refinancing in the form of on-lending on credit-related documents to credit institutions and other provisions of related laws;
b) Instruct credit institutions to sign agreements on refinancing, disbursement and recovery of refinance debts according to the service procedures available on the SBV’s system;
c) Implement actions imposed on credit institutions as provided in point a and b of clause 4 of Article 8 herein;
d) Within duration of the first 07 working days of the month following the month when there are outstanding debts or any change in refinance in the form of on-lending on credit-related documents at SBV’s Transaction Center arises, send written documents stating refinance data to Bank Supervision and Inspection Agency, Monetary Policy Department and Department of Economic Sector Credit according to the Appendix No. 09 hereto;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. SBV branches in cities and provinces:
a) Give opinions on refinancing or extension of refinancing in the form of on-lending on credit-related documents under the provisions of this Circular (if SBV branches in cities or provinces are tasked with inspecting and supervising credit institutions applying for refinancing or refinancing extension);
b) Sign agreements on refinancing, containing basic information specified in Appendix No. 07 hereto; disbursement, extension of loans and recovery of refinance debts under the provisions of this Circular or Decision of SBV’s Governor on refinancing or extension of refinancing in the form of on-lending on credit-related documents to credit institutions and other provisions of related laws;
c) Implement actions imposed on credit institutions as provided in point a and b of clause 4 of Article 8 herein;
d) Carry out assessment and inspection of and impose actions against violations, within their respective jurisdiction, that may arise from implementation of this Circular (if SBV branches in cities or provinces are tasked with inspecting or supervising credit institutions taking out refinanced loans);
dd) Inform Bank Supervision and Inspection Agency in writing in case where, after completion of inspection or assessment, it is discovered that credit institutions commit violations prescribed in clause 1 and 2 of Article 11 herein (if SBV branches in cities or provinces are tasked with inspecting or supervising credit institutions taking out refinanced loans);
e) Within duration of the first 07 working days of the month following the month when there are outstanding debts or any change in refinance in the form of on-lending on credit-related documents at SBV branches in cities or provinces arises, send written documents stating refinance data to Bank Supervision and Inspection Agency, Monetary Policy Department and Department of Economic Sector Credit according to the Appendix No. 09 hereto.
6. Finance – Accounting Department: Providing instructions on how to prepare accounting reports regarding refinancing in the form of on-lending on credit-related documents.
7. Information Technology Department:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Instruct credit institutions to make internet connection to SBV in order to perform refinancing transactions in the form of on-lending on credit-related documents;
c) Provide instructions for grant and revocation of access encryption keys and digital signature encryption keys of credit institutions.
1. This Circular shall enter into force on January 18, 2020.
2. The Circular No. 15/2012/TT-NHNN dated May 4, 2012 of SBV’s Governor, regulating SBV’s refinancing of loans in the form of on-lending on credit-related documents to credit institutions.
3. From the date of entry into force of this Circular, outstanding principal on refinancing of loans in the form of on-lending on credit-related documents of credit institutions already going into special administration which arises before the effective date of the Law on Amendments or Supplements to several Articles of the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 shall be converted into outstanding debts on special loans.
4. Loans refinanced in the form of on-lending on credit-related documents in which outstanding debts accrue until the effective date of this Circular shall be continued under refinancing decisions or agreements already in effect. Any amendment or supplement to these decisions or agreements shall be subject to regulations laid down herein.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Office Chief, Director of Monetary Policy Department, Heads of the State Bank’s affiliates, Directors of SBV branches in cities and provinces, Chairpersons of Management Boards, Chairpersons of Board of Directors, and General Directors (Directors) of credit institutions shall be responsible for implementing this Circular./.
PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR
Nguyen Thi Hong
;
Thông tư 24/2019/TT-NHNN quy định về tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 24/2019/TT-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Người ký: | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành: | 28/11/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 24/2019/TT-NHNN quy định về tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Chưa có Video