NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2021/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 3 như sau:
“1. Tỷ lệ an toàn vốn là chỉ tiêu được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 là chỉ tiêu được xác định cụ thể như sau:
a) Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (không bao gồm Thông tư số 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có)), tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 được xác định bằng công thức:
Việc xác định Vốn cấp 1 riêng lẻ, Tổng tài sản Có rủi ro riêng lẻ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo Thông tư số 41/2016/TT-NHNN, tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 được xác định bằng công thức:
Trong đó:
- RWA: Tổng tài sản tính theo rủi ro tín dụng
- KOR: Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động
- KMR: Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường
Việc xác định Vốn cấp 1, RWA, KOR, KMR theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN.
3. Nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu là số dư nợ chưa chuyển nợ xấu do được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được là các khoản nợ xấu đã bán cho Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) thanh toán bằng trái phiếu đặc biệt và chưa được xử lý, thu hồi.
5. Khách hàng có dư nợ tín dụng lớn là khách hàng (không bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) có dư nợ tín dụng chiếm từ 5% vốn tự có trở lên của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Riêng đối với ngân hàng hợp tác xã, khách hàng có dư nợ tín dụng lớn bao gồm cả quỹ tín dụng nhân dân thành viên.”.
b) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ hai tại khoản 10 Điều 3 như sau:
“- Tài sản Có sinh lãi bình quân là tổng các khoản mục Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước, Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác (không bao gồm dự phòng rủi ro), Cho vay khách hàng (không bao gồm dự phòng rủi ro), Mua nợ (không bao gồm dự phòng rủi ro), Chứng khoán đầu tư (không bao gồm dự phòng rủi ro, dự phòng giảm giá và trái phiếu VAMC), phản ánh trên Bảng cân đối kế toán theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, được tính bình quân các quý trong năm.”.
c) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ hai tại khoản 15 Điều 3 như sau:
“- Nợ phải trả nhạy cảm lãi suất là Tổng nợ phải trả nội bảng cân đối kế toán nhạy cảm với lãi suất (không bao gồm nợ phải trả không chịu lãi) phản ánh trên Thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”.
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 16 Điều 3 như sau:
“16. Mức phạt tiền trung bình đối với vi phạm là giá trị trung bình của mức phạt tiền tối đa và mức phạt tiền tối thiểu của khung tiền phạt áp dụng đối với hành vi vi phạm của tổ chức được quy định tại Nghị định quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng đang có hiệu lực tại thời điểm 31/12 năm xếp hạng (đối với trường hợp xếp hạng định kỳ) hoặc ngày cuối cùng của quý liền kề trước thời điểm xếp hạng (đối với trường hợp xếp hạng theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư này).”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
a) Bổ sung điểm a1 vào khoản 1 Điều 5 như sau:
“a1) Thông tin, dữ liệu tại báo cáo tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã được kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật;”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 5 như sau:
“c) Trường hợp thực hiện xếp hạng theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư này, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định phạm vi tài liệu, thông tin, dữ liệu được sử dụng để tính điểm xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 1:
“g) Tỷ lệ dư nợ tín dụng để đầu tư, kinh doanh bất động sản so với tổng dư nợ tín dụng (không bao gồm dư nợ tín dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác);”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2:
“a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về hoạt động cấp tín dụng;”.
4. Bổ sung điểm đ vào khoản 1 Điều 13 như sau:
“đ) Trường hợp Tổng thu nhập hoạt động có giá trị âm khi xác định chỉ tiêu định lượng quy định tại khoản 1 Điều 9, Lợi nhuận trước thuế và Vốn chủ sở hữu bình quân có giá trị âm khi xác định chỉ tiêu định lượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 thì mức điểm của từng chỉ tiêu định lượng này bằng 1.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 1.1, 1.2 và bổ sung số thứ tự 1.1a, 1.2a vào Điều 14 như sau:
STT |
Tiêu chí/chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Ngưỡng |
|||
Ngưỡng 1 |
Ngưỡng 2 |
Ngưỡng 3 |
Ngưỡng 4 |
|||
1 |
VỐN (C) |
|
|
|
|
|
1.1 |
Tỷ lệ an toàn vốn (không bao gồm trường hợp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN) |
% |
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm |
|||
|
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn |
|
15,00 |
12,00 |
8,00 |
5,00 |
|
Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ |
|
15,00 |
12,00 |
8,00 |
5,00 |
|
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
|
15,00 |
12,00 |
8,00 |
5,00 |
|
Công ty tài chính |
|
20,00 |
16,00 |
9,00 |
6,00 |
|
Công ty cho thuê tài chính |
|
20,00 |
16,00 |
9,00 |
6,00 |
|
Ngân hàng hợp tác xã |
|
15,00 |
12,00 |
9,00 |
5,00 |
1.1.a |
Tỷ lệ an toàn vốn (thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN) |
% |
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm |
|||
|
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn |
|
11,00 |
9,00 |
7,00 |
5,00 |
|
Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ |
|
11,00 |
9,00 |
7,00 |
5,00 |
|
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
|
15,00 |
12,00 |
8,00 |
5,00 |
1.2 |
Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 (không bao gồm trường hợp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN) |
% |
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm |
|||
|
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn |
|
12,00 |
10,00 |
7,00 |
4,00 |
|
Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ |
|
12,00 |
10,00 |
7,00 |
4,00 |
|
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
|
12,00 |
10,00 |
7,00 |
4,00 |
|
Công ty tài chính |
|
19,00 |
15,00 |
8,00 |
5,00 |
|
Công ty cho thuê tài chính |
|
19,00 |
15,00 |
8,00 |
5,00 |
|
Ngân hàng hợp tác xã |
|
12,00 |
10,00 |
7,00 |
4,00 |
1.2.a |
Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 (thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN) |
% |
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm |
|||
|
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn |
|
8,50 |
7,00 |
5,50 |
4,00 |
|
Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ |
|
8,50 |
7,00 |
5,50 |
4,00 |
|
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
|
12,00 |
10,00 |
7,00 |
4,00 |
b) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 2.1, 2.2 như sau:
STT |
Tiêu chí/chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Ngưỡng |
|||
Ngưỡng 1 |
Ngưỡng 2 |
Ngưỡng 3 |
Ngưỡng 4 |
|||
2.1 |
Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được và nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được |
% |
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng |
|||
|
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn |
|
2,00 |
3,00 |
5,00 |
7,00 |
|
Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ |
|
2,00 |
3,00 |
5,00 |
7,00 |
|
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
|
2,00 |
3,00 |
5,00 |
7,00 |
|
Công ty tài chính |
|
2,00 |
4,00 |
6,00 |
8,00 |
|
Công ty cho thuê tài chính |
|
2,00 |
3,00 |
5,00 |
7,00 |
|
Ngân hàng hợp tác xã |
|
2,00 |
3,00 |
5,00 |
7,00 |
2.2 |
Tỷ lệ nợ Nhóm 2 so với tổng nợ |
% |
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng |
|||
|
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn |
|
2,50 |
4,00 |
5,50 |
7,00 |
|
Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ |
|
2,50 |
4,00 |
5,50 |
7,00 |
|
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
|
2,50 |
4,00 |
5,50 |
7,00 |
|
Công ty tài chính |
|
2,50 |
5,00 |
6,00 |
8,00 |
|
Công ty cho thuê tài chính |
|
2,50 |
4,00 |
5,50 |
7,00 |
|
Ngân hàng hợp tác xã |
|
2,50 |
4,00 |
5,50 |
7,00 |
c) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 2.7 như sau:
STT |
Tiêu chí/chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Ngưỡng |
|||
Ngưỡng 1 |
Ngưỡng 2 |
Ngưỡng 3 |
Ngưỡng 4 |
|||
2.7 |
Tỷ lệ dư nợ tín dụng để đầu tư, kinh doanh bất động sản so với tổng dư nợ tín dụng (không bao gồm dư nợ tín dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác) |
% |
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng |
|||
|
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn |
|
5,00 |
10,00 |
15,00 |
20,00 |
|
Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ |
|
5,00 |
10,00 |
15,00 |
20,00 |
|
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
|
4,00 |
8,00 |
12,00 |
16,00 |
|
Ngân hàng hợp tác xã |
|
2,00 |
4,00 |
7,00 |
10,00 |
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 2.1 như sau:
STT |
Tiêu chí/chỉ tiêu |
Trọng số (%) |
2.1 |
Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được và nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được |
|
|
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn |
40,00 |
|
Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ |
40,00 |
|
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
40,00 |
|
Công ty tài chính |
50,00 |
|
Công ty cho thuê tài chính |
50,00 |
|
Ngân hàng hợp tác xã |
40,00 |
b) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 2.3 như sau:
STT |
Tiêu chí/chỉ tiêu |
Trọng số (%) |
2.3 |
Tỷ lệ dư nợ tín dụng của các khách hàng có dư nợ tín dụng lớn so với dư nợ tín dụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân |
|
|
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn |
25,00 |
|
Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ |
25,00 |
|
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
20,00 |
|
Công ty tài chính |
0,00 |
|
Công ty cho thuê tài chính |
0,00 |
|
Ngân hàng hợp tác xã |
10,00 |
c) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 2.4 như sau:
STT |
Tiêu chí/chỉ tiêu |
Trọng số (%) |
2.4 |
Tỷ lệ nợ và cam kết ngoại bảng từ nhóm 3 đến nhóm 5 so với tổng nợ và các cam kết ngoại bảng từ nhóm 1 đến nhóm 5 |
|
|
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn |
5,00 |
|
Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ |
5,00 |
|
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
5,00 |
|
Công ty tài chính |
15,00 |
|
Công ty cho thuê tài chính |
10,00 |
|
Ngân hàng hợp tác xã |
15,00 |
d) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 2.7 như sau:
STT |
Tiêu chí/chỉ tiêu |
Trọng số (%) |
2.7 |
Tỷ lệ dư nợ tín dụng để đầu tư, kinh doanh bất động sản so với tổng dư nợ tín dụng (không bao gồm dư nợ tín dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác) |
|
|
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn |
10,00 |
|
Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ |
10,00 |
|
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
5,00 |
|
Công ty tài chính |
0,00 |
|
Công ty cho thuê tài chính |
0,00 |
|
Ngân hàng hợp tác xã |
10,00 |
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Cách tính điểm nhóm chỉ tiêu định tính
1. Điểm của nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp hạng được xác định trên cơ sở đánh giá mức độ tuân thủ quy định pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo các mức điểm 1, 2, 3, 4 hoặc 5; trong đó mức điểm có giá trị càng nhỏ thì mức độ tuân thủ quy định pháp luật càng thấp.
2. Các hành vi vi phạm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được sử dụng để tính điểm nhóm chỉ tiêu định tính của từng tiêu chí xếp hạng quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này được xác định theo đồng thời 02 (hai) tiêu chí như sau:
a) Thời gian xác định hành vi vi phạm:
(i) Các vi phạm được phát hiện trong vòng 04 (bốn) năm liền kề trước của năm xếp hạng nhưng chưa khắc phục xong;
(ii) Các vi phạm được phát hiện trong năm xếp hạng;
b) Hình thức xác định hành vi vi phạm:
(i) Kết quả giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (bao gồm Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước khác và công ty kiểm toán độc lập) hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính của các cấp có thẩm quyền;
(ii) Vi phạm do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự phát hiện, báo cáo và chưa khắc phục xong.
3. Điểm của nhóm chỉ tiêu định tính theo từng tiêu chí xếp hạng được xác định như sau:
a) Đối với các hành vi vi phạm được quy định tại quyết định xử phạt vi phạm hành chính của các cấp có thẩm quyền và/hoặc các hành vi vi phạm được quy định tại Nghị định quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính được xác định trên cơ sở so sánh giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính quy định tại khoản 4 Điều này với các ngưỡng tính điểm của nhóm chỉ tiêu định tính quy định tại Điều 16a Thông tư này, cụ thể như sau:
(i) Điểm 5 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 1;
(ii) Điểm 4 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và lớn hơn ngưỡng 1;
(iii) Điểm 3 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và lớn hơn ngưỡng 2;
(iv) Điểm 2 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và lớn hơn ngưỡng 3;
(v) Điểm 1 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính lớn hơn ngưỡng 4;
b) Đối với các hành vi vi phạm không thuộc điểm a Khoản này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ nhận mức điểm 4;
c) Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có đồng thời hai mức điểm xác định theo quy định tại điểm a Khoản này và xác định theo quy định tại điểm b Khoản này, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là mức thấp nhất giữa hai mức điểm này.
4. Giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính là giá trị phản ánh mức độ vi phạm quy định pháp luật về tiền tệ và ngân hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có xem xét đến yếu tố quy mô của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại từng tiêu chí xếp hạng. Giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính được xác định như sau:
Trong đó:
- Tổng mức tiền phạt là tổng mức tiền phạt của các hành vi vi phạm các chỉ tiêu của nhóm chỉ tiêu định tính tại một tiêu chí xếp hạng. Tổng mức tiền phạt được tính bằng tổng mức phạt tiền được quy định tại quyết định xử phạt vi phạm hành chính của các cấp có thẩm quyền và mức phạt tiền trung bình của các hành vi vi phạm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại Nghị định quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. Đối với hành vi vi phạm có hình thức xử phạt là cảnh cáo, mức tiền phạt để xác định tổng mức tiền phạt bằng 0.
- Vốn tự có riêng lẻ được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
5. Sau khi xác định mức điểm đối với nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp hạng theo quy định tại khoản 3 Điều này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ tiếp tục bị trừ điểm với điều kiện số điểm trừ tối đa không nhiều hơn 0,9 điểm theo nguyên tắc như sau:
a) Tại cùng một nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp hạng, trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhiều hơn 02 (hai) vi phạm thì điểm của nhóm chỉ tiêu định tính sẽ bị trừ 0,1 điểm đối với mỗi lần vi phạm (áp dụng từ lần vi phạm thứ hai trở lên), trừ trường hợp quy định tại điểm b Khoản này;
b) Đối với trường hợp vi phạm do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự phát hiện và báo cáo nhưng chưa khắc phục xong, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính sẽ bị trừ 0,05 điểm đối với mỗi lần vi phạm (áp dụng từ lần vi phạm thứ hai trở lên).
6. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không thực hiện đầy đủ kế hoạch khắc phục các khuyến nghị, cảnh báo của Ngân hàng Nhà nước liên quan đến tổ chức, quản trị, điều hành ngoại trừ do tác động của các sự kiện bất khả kháng, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này sau khi đã được xác định theo quy định tại khoản 3, 5 Điều này sẽ tiếp tục bị trừ điểm theo nguyên tắc như sau:
a) Trường hợp điểm của nhóm chỉ tiêu định tính lớn hơn 1, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ 1 điểm;
b) Trường hợp điểm của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng 1, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ điểm và bằng 0,1 điểm.
7. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa hoặc không thuộc đối tượng phải tuân thủ một hoặc các chỉ tiêu trong nhóm chỉ tiêu định tính theo quy định pháp luật về tiền tệ và ngân hàng thì chưa hoặc không bị tính điểm đối với một hoặc các chỉ tiêu đó”.
“Điều 16a. Ngưỡng tính điểm từng nhóm chỉ tiêu định tính
Các ngưỡng 1, ngưỡng 2, ngưỡng 3 và ngưỡng 4 của từng nhóm chỉ tiêu định tính có giá trị càng lớn thì mức độ tuân thủ pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài càng giảm. Các ngưỡng này được xác định cụ thể như sau:
STT |
Tiêu chí |
Ngưỡng |
|||
Ngưỡng 1 |
Ngưỡng 2 |
Ngưỡng 3 |
Ngưỡng 4 |
||
1 |
VỐN (C) |
0,50 |
1,00 |
1,50 |
2,00 |
2 |
CHẤT LUỢNG TÀI SẢN (A) |
0,50 |
1,00 |
1,75 |
2,75 |
3 |
QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH (M) |
0,50 |
0,75 |
1,00 |
1,50 |
4 |
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (E) |
1,00 |
2,00 |
5,00 |
8,00 |
5 |
KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L) |
1,50 |
3,00 |
6,00 |
9,00 |
6 |
MỨC ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG (S) |
3,00 |
4,00 |
5,00 |
6,00 |
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 20 và bổ sung khoản 8 vào Điều 20 như sau:
“7. Ngoài quy định nêu tại khoản 5 Điều 20 Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng (E) nếu lâm vào một trong các trường hợp sau đây:
a) Mất, có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc mất, có nguy cơ mất khả năng thanh toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
b) Số lỗ lũy kế lớn hơn 50% giá trị của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ;
c) Không duy trì được tỷ lệ an toàn vốn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 130 của Luật các tổ chức tín dụng trong thời gian 12 tháng liên tục hoặc tỷ lệ an toàn vốn thấp hơn 4% trong thời gian 06 tháng liên tục.
8. Tổng điểm xếp hạng được làm tròn đến số thập phân thứ hai và theo nguyên tắc như sau:
a) Số thập phân thứ hai tăng 0,01 điểm nếu số thập phân thứ ba có giá trị từ 6 đến 9;
b) Giữ nguyên số thập phân thứ hai nếu số thập phân thứ ba có giá trị từ 0 đến 5”.
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 21 như sau:
“3. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án cơ cấu lại, hợp nhất, sáp nhập theo Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, căn cứ yêu cầu quản lý nhà nước đối với từng trường hợp cụ thể, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thời gian khác quy định tại khoản 1, 2 Điều này.”.
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 22 như sau:
“2. Nội dung thông báo kết quả xếp hạng:
a) Đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Thông báo kết quả xếp hạng (bao gồm hạng, tổng điểm xếp hạng và điểm của từng nhóm tiêu chí quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố: Thông báo kết quả xếp hạng (bao gồm hạng, tổng điểm xếp hạng và điểm của từng nhóm tiêu chí quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này) của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính trên địa bàn tỉnh, thành phố”.
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 23 như sau:
“1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cung cấp kết quả xếp hạng cho bên thứ ba (trừ trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp kết quả xếp hạng cho ngân hàng mẹ sau khi ngân hàng mẹ có văn bản cam kết không cung cấp kết quả xếp hạng cho bên thứ ba) dưới bất kỳ hình thức nào”.
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN
Bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 8, khoản 3 Điều 13, số thứ tự 2.5 Điều 14, số thứ tự 2.5 Điều 15.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2022 và áp dụng để xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ năm 2021./.
Nơi
nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
STATE BANK
OF VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 23/2021/TT-NHNN |
Hanoi, December 31, 2021 |
Pursuant to the Law on the State bank of Vietnam dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;
Pursuant to the Government's Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State bank of Vietnam;
And at the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;
The Governor of the State Bank of Vietnam (SBV) promulgates a Circular providing amendments to the Circular No. 52/2018/TT-NHNN dated December 31, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing credit rating of credit institutions and foreign bank branches.
Article 1. Amendments to Circular No. 52/2018/TT-NHNN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Clauses 1, 2, 3, 4, 5 Article 3 are amended as follows:
“1. Capital adequacy ratio means an indicator that is calculated according to SBV’s regulations on prudential limits and ratios for operations of credit institutions and foreign bank branches (hereinafter referred to as “FBB”).
2. Tier 1 capital ratio means an indicator calculated according to the following provisions:
a) If a credit institution or FBB applies the capital adequacy ratio defined according to SBV’s regulations on prudential limits and ratios for operations of credit institutions and FBBs (excluding the Circular No. 41/2016/TT-NHNN dated December 30, 2016 and its amending and superseding documents (if any)), its tier 1 capital ratio shall be calculated adopting the following formula:
Tier 1 capital ratio (%)
=
Standalone tier 1 capital
x
100%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Standalone tier 1 capital and total standalone risk-weighted assets shall be
calculated according to SBV’s regulations on prudential limits and ratios for
operations of credit institutions and FBBs;
b) If a credit institution or FBB applies the capital adequacy ratio defined according to the Circular No. 41/2016/TT-NHNN, its tier 1 capital ratio shall be calculated adopting the following formula:
Tier 1 capital ratio (%)
=
Tier 1 capital
x
100%
RWA + 12,5 x (KOR + KMR)
Where:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- KOR: Capital required for operational risks
- KMR: Capital required for market risks
Tier 1 capital, RWA, KOR, KMR shall be calculated according to the Circular No. 41/2016/TT-NHNN.
3. Debt restructured as potentially bad debt means the balance of debt which is not written off as bad debt at a credit institution or FBB as it is rescheduled or its interest is exempted or reduced and classification group to which it belongs remains unchanged.
4. Debts sold to VAMC as bad debts yet to be disposed of means bad debts which have been purchased using special bonds by VAMC (Vietnam Asset Management Company) and have yet to be disposed or recovered.
5. Customer with a large outstanding balance means a customer (except credit institutions and FBBs) having the outstanding balance making up at least 5% of the equity of a credit institution or FBB. With regard to cooperative banks, customers with large outstanding balances include people’s credit funds that are their members.”.
b) The second dash of Clause 10 Article 3 is amended as follows:
“- Average earning assets mean all accounts and entries of deposits at SBV, deposits at other credit institutions and loans granted to other credit institutions (excluding risk provisions), loans granted to customers (excluding risk provisions), debt purchases (excluding risk provisions), and investing securities (excluding risk provisions, provisions for depreciation and bonds of VAMC), which are recorded on a balance sheet in accordance with regulations of law on financial reporting regime applied to credit institutions and FBBs, and averaged over quarters of a year.”.
c) The second dash of Clause 15 Article 3 is amended as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Clause 16 Article 3 is amended as follows:
“16. Average fine for a violation means the average value of the maximum fine and the minimum fine in the fine bracket applied to violations committed by organizations as provided for in a Decree prescribing penalties for administrative violations in the money and banking sectors in force as at December 31 of the rating year (in case of periodical rating) or as at the last day of the quarter preceding the rating date (in the rating case specified in Clause 3 Article 21 of this Circular).”.
2. Article 5 is amended as follows:
a) Point a1 is added to Clause 1 Article 5 as follows:
“a1) Information and data included in financial statements of credit institutions or FBBs which have been audited by independent audit firms in accordance with regulations of law;”.
b) Point c Clause 2 Article 5 is amended as follows:
“c) In case where the credit rating is performed according to Clause 3 Article 21 of this Circular, SBV’s Governor shall issue a decision on the scope f each material, information or datum that may be used for credit rating of credit institutions and FBBs.”.
3. Article 8 is amended as follows:
a) Point g Clause 1 is amended as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Point a Clause 2 is amended as follows:
“a) Compliance with regulations of law on credit extensions;”.
4. Point dd is added to Clause 1 Article 13 as follows:
“dd) If the gross operating income is negative upon determination of the quantitative indicator prescribed in Clause 1 Article 9 or the profit before tax and average equity are negative upon determination of the quantitative indicator prescribed in Point a Clause 1 Article 10, the score of each of these quantitative indicators shall be 1.”.
5. Article 14 is amended as follows:
a) The ordinal numbers 1.1 and 1.2 Article 14 are amended and the ordinal numbers 1.1a and 1.2a are added to Article 14 as follows:
No.
Criteria/indicators
Unit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benchmark 1
Benchmark 2
Benchmark 3
Benchmark 4
1
CAPITAL (C)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
Capital adequacy ratio (except cases defined according to the Circular No. 41/2016/TT-NHNN)
%
The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk level
Large-scale commercial banks
15,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,00
5,00
Small-scale commercial banks
15,00
12,00
8,00
5,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Foreign bank branches (FBBs)
15,00
12,00
8,00
5,00
Finance companies
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,00
9,00
6,00
Finance lease companies
20,00
16,00
9,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cooperative banks
15,00
12,00
9,00
5,00
1.1.a
Capital adequacy ratio (defined according to the Circular No. 41/2016/TT-NHNN)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk level
Large-scale commercial banks
11,00
9,00
7,00
5,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,00
9,00
7,00
5,00
Foreign bank branches (FBBs)
15,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,00
5,00
1.2
Tier 1 capital ratio (except cases defined according to the Circular No. 41/2016/TT-NHNN)
%
The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk level
Large-scale commercial banks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,00
7,00
4,00
Small-scale commercial banks
12,00
10,00
7,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Foreign bank branches (FBBs)
12,00
10,00
7,00
4,00
Finance companies
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,00
15,00
8,00
5,00
Finance lease companies
19,00
15,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00
Cooperative banks
12,00
10,00
7,00
4,00
1.2.a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk level
Large-scale commercial banks
8,50
7,00
5,50
4,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Small-scale commercial banks
8,50
7,00
5,50
4,00
Foreign bank branches (FBBs)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,00
7,00
4,00
b) The ordinal numbers 2.1 and 2.2 are amended as follows:
No.
Criteria/indicators
Unit
Benchmark
Benchmark 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benchmark 3
Benchmark 4
2.1
Ratio of bad debts, debts sold to VAMC as bad debts yet to be disposed of and debts restructured as potentially bad debts to total liabilities plus debts sold to VAMC as bad debts yet to be disposed of
%
The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level
Large-scale commercial banks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,00
5,00
7,00
Small-scale commercial banks
2,00
3,00
5,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Foreign bank branches (FBBs)
2,00
3,00
5,00
7,00
Finance companies
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
4,00
6,00
8,00
Finance lease companies
2,00
3,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,00
Cooperative banks
2,00
3,00
5,00
7,00
2.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level
Large-scale commercial banks
2,50
4,00
5,50
7,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Small-scale commercial banks
2,50
4,00
5,50
7,00
Foreign bank branches (FBBs)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,00
5,50
7,00
Finance companies
2,50
5,00
6,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Finance lease companies
2,50
4,00
5,50
7,00
Cooperative banks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,50
4,00
5,50
7,00
c) The ordinal number 2.7 is amended as follows:
No.
Criteria/indicators
Unit
Benchmark
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benchmark 2
Benchmark 3
Benchmark 4
2.7
Ratio of outstanding credit balances for real estate investment and business to total outstanding balances (excluding outstanding credit balances owed to other credit institutions and FBBs)
%
The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level
Large-scale commercial banks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00
10,00
15,00
20,00
Small-scale commercial banks
5,00
10,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,00
Foreign bank branches (FBBs)
4,00
8,00
12,00
16,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
4,00
7,00
10,00
6. Article 15 is amended as follows:
a) The ordinal number 2.1 is amended as follows:
No.
Criteria/indicators
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Ratio of bad debts, debts sold to VAMC as bad debts yet to be disposed of and debts restructured as potentially bad debts to total liabilities plus debts sold to VAMC as bad debts yet to be disposed of
Large-scale commercial banks
40,00
Small-scale commercial banks
40,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Foreign bank branches (FBBs)
40,00
Finance companies
50,00
Finance lease companies
50,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,00
b) The ordinal number 2.3 is amended as follows:
No.
Criteria/indicators
Weighting factor (%)
2.3
Ratio of outstanding credit balances of customers having large outstanding credit balances to outstanding credit balances owed to economic organizations and individuals
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,00
Small-scale commercial banks
25,00
Foreign bank branches (FBBs)
20,00
Finance companies
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Finance lease companies
0,00
Cooperative banks
10,00
c) The ordinal number 2.4 is amended as follows:
No.
Criteria/indicators
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4
Ratio of class-3 through class-5 off-balance sheet liabilities and commitments to total liabilities and class-1 through class-5 off-balance sheet commitments
Large-scale commercial banks
5,00
Small-scale commercial banks
5,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Foreign bank branches (FBBs)
5,00
Finance companies
15,00
Finance lease companies
10,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,00
d) The ordinal number 2.7 is amended as follows:
No.
Criteria/indicators
Weighting factor (%)
2.7
Ratio of outstanding credit balances for real estate investment and business to total outstanding balances (excluding outstanding credit balances owed to other credit institutions and FBBs)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,00
Small-scale commercial banks
10,00
Foreign bank branches (FBBs)
5,00
Finance companies
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Finance lease companies
0,00
Cooperative banks
10,00
7. Article 16 is amended as follows:
“Article 16. Scoring of subgroups of qualitative indicators
1. The score given to a subgroup of qualitative indicators in each rating criterion may be determined on the basis of evaluating the degree of compliance with laws of a credit institution or FBB, and will be 1, 2, 3, 4 or 5. The lower the score is given, the lower the degree of compliance with laws is evaluated.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Time for determination of violations:
(i) Violations have been detected within 04 (four) years preceding the rating year but have not been corrected yet;
(ii) Violations have been detected within the rating year;
b) Methods of determination of violations:
(i) Violations are specified in reports on results of surveillance, inspection, assessment and audit of competent regulatory authorities under laws (including SBV, other state regulatory authorities and independent audit firms), or decisions to impose administrative penalties of competent regulatory authorities;
(ii) Violations are detected and reported by credit institutions and FBBs of their own accord, and have not been corrected yet.
3. The score of subgroup of qualitative indicators in each rating criterion shall be calculated as follows:
a) As regards violations specified in decisions to impose administrative penalties of competent regulatory authorities and/or violations specified in a Decree prescribing penalties for administrative violations in the money and banking sectors, the score of subgroup of qualitative indicators shall be determined based on the value comparison between the subgroup of qualitative indicators prescribed in Clause 4 of this Article and the corresponding benchmark prescribed in Article 16a of this Circular. To be specific:
(i) The score will be 5 if the value of the subgroup of qualitative indicators is lower than or equal to benchmark of 1;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) The score will be 3 if the value of the subgroup of qualitative indicators is lower than or equal to benchmark of 3 and higher than benchmark of 2;
(iv) The score will be 2 if the value of the subgroup of qualitative indicators is lower than or equal to benchmark of 4 and higher than benchmark of 3;
(v) The score will be 1 if the value of the subgroup of qualitative indicators is higher than benchmark of 4;
b) As regards violations other than those specified in Point a of this Clause, credit institutions or FBBs will be given the score of 4;
c) If a credit institution or FBB is eligible for the score given according to Point a of this Clause and that given according to Point b of this Clause, the score of the subgroup of qualitative indicators given to that credit institution or FBB shall be the lowest score amongst the above-mentioned scores;
4. The value of subgroup of qualitative indicators reflects the severity level of violations against regulations on money and banking committed by a credit institution or FBB while taking into accounts the scope of that credit institution or FBB in each rating criterion. The value of subgroup of qualitative indicators shall be calculated adopting the following formula:
Value of subgroup of qualitative indicators
=
Total fines (VND)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100.000
Standalone equity (VND)
Where:
- Total fines mean total fines for violations against indicators included in the subgroup of qualitative indicators in a rating criterion. Total fines shall be the sum of the fines specified in decisions to impose administrative penalties of competent regulatory authorities and the average fines for violations committed by the credit institution or FBB specified in a Decree prescribing penalties for administrative violations in the money and banking sectors. With regard to violations for which warnings are imposed, the fines constituting total fines shall be 0.
- Standalone equity shall be determined according to SBV’s regulations on prudential limits and ratios for operations of credit institutions and FBBs.
5. After determination of the score of subgroup of qualitative indicators in each rating criterion according to the provisions of Clause 3 of this Article, credit institutions and FBBs will be subject to the further score deduction on conditions that the subtrahend point is not greater than 0,9 according to the following principles:
a) If the credit institution or FBB commits more than 02 (two) violations in the same subgroup of qualitative indicators in each rating criterion, it will get 0,1 point deducted from total score given to that subgroup of qualitative indicators as a penalty for each violation (applicable to the second or subsequent violation), except the case specified in Point b of this Clause;
b) With regard to violations which have been detected and reported by the credit institution or FBB of their own accord but have not been corrected yet, it will get 0,05 point deducted from total score given to that subgroup of qualitative indicators as a penalty for each violation (applicable to the second or subsequent violation).
6. If a credit institution or FBB fails to fully implement the remedial plan, recommendations and cautions given by SBV in terms of organizational structure, management and administration, unless such failure is a result of a force majeure event, the score of the subgroup of qualitative indicators specified in Clause 2 Article 9 of this Circular after it is determined according to Clauses 3, 5 of this Article shall be subject to the further score deduction according to the following principles:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) If the score of the subgroup of qualitative indicators is lower than or equal to 1, the score given to that subgroup of qualitative indicators of the credit institution or FBB will be deducted and will be 0,1 point.
7. In case where credit institutions or FBBs have yet to be or are not subject to one or more indicators in the subgroup of qualitative indicators in accordance with regulations of law on money and banking, scoring of such an indicator or indicators will be delayed or cancelled.".
8. Article 16a is added as follows:
“Article 16a. Benchmark for scoring of each subgroup of qualitative indicators
The higher the value of the benchmark 1, benchmark 2, benchmark 3 and benchmark 4 of each subgroup of qualitative indicators is given, the lower the degree of compliance with laws of the credit institution or FBB is evaluated. These benchmarks are provided for as follows:
No.
Criteria
Benchmark
Benchmark 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benchmark 3
Benchmark 4
1
CAPITAL (C)
0,50
1,00
1,50
2,00
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
1,00
1,75
2,75
3
MANAGEMENT AND ADMINISTRATION (M)
0,50
0,75
1,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
BUSINESS EFFICIENCY (E)
1,00
2,00
5,00
8,00
5
LIQUIDITY (L)
1,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,00
9,00
6
SENSITIVITY TO MARKET RISK (S)
3,00
4,00
5,00
6,00
9. Clause 7 Article 20 is amended, and Clause 8 is added to Article 20 as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) It has lost or is likely to lose solvency according to SBV’s regulations;
b) Its accrued loss exceeds 50% of charter capital and reserve funds;
c) It fails to maintain the capital adequacy ratio specified in Point b Clause 1 Article 130 of the Law on Credit Institutions for 12 consecutive months or its capital adequacy ratio is below 4% for 06 consecutive months.
8. Total rating score will be rounded to the nearest hundredth according to the following principles:
a) The digit in the hundredths place will be increased by 0,01, if the value of the thousandths place is 6 through 9;
b) The digit in the hundredths place will remain unchanged, if the value of the thousandths place is 0 through 5”.
10. Clause 3 Article 21 is amended as follows:
“3. In case where a credit institution or FBB is following procedures for obtaining a competent authority’s approval for its restructuring, consolidation or merger plan under the Scheme “Restructuring of system of credit institutions associated with settlement of bad debts” approved by the Prime Minister, based on state management requirements laid down in each specific case, SBV’s Governor shall decide the deadlines other than those prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article.”.
11. Clause 2 Article 22 is amended as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) The notice sent to a credit institution or FBB shall specify its credit rating results (including its rank, total rating scores and the score of each subgroup of indicators specified in Articles 7, 8, 9, 10, 11, 12 of this Circular);
b) The notice sent to a SBV’s provincial branch shall specify credit rating results of credit institutions and FBBs located in that province or city (including their ranks, total rating scores and the score of each subgroup of indicators specified in Articles 7, 8, 9, 10, 11, 12 of this Circular)”.
12. Clause 1 Article 23 is amended as follows:
“1. Credit institutions and FBBs shall not be allowed to provide credit rating results for any third party in any form (except the case where an FBB provides credit rating results for its parent bank after this parent bank undertakes in writing not to provide these credit rating results for any third party)".
Article 2. Abrogation of some Points, Clauses and Articles of Circular No. 52/2018/TT-NHNN
Point dd Clause 1 Article 8, Clause 3 Article 13, the ordinal numbers 2.5 Article 14, and the ordinal numbers 2.5 Article 15 are abrogated.
The Chief of SBV’s Office, head of SBV Banking Supervision Agency, Directors of SBV’s provincial branches, heads of SBV’s affiliates concerned, credit institutions and FBBs are responsible for the implementation of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR
Doan Thai Son
;
Thông tư 23/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 52/2018/TT-NHNN quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 23/2021/TT-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Người ký: | Đoàn Thái Sơn |
Ngày ban hành: | 31/12/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 23/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 52/2018/TT-NHNN quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Chưa có Video