Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2011/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2011

 

THÔNG TƯ

VỀ VIỆC THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN VÀ CÁC LĨNH VỰC KHÁC THEO NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định tại các văn bản do Ngân hàng Nhà nước ban hành để thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động thanh toán và các lĩnh vực khác như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Quy chế cấp, sử dụng và quản lý mã tổ chức phát hành thẻ ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 38/2007/QĐ-NHNN ngày 30 tháng 10 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 85 mục III Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:

“Điều 6. Thủ tục cấp mã BIN

1. Khi có nhu cầu được cấp mã BIN, Tổ chức phát hành thẻ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thanh toán) 01 Đơn đề nghị cấp mã BIN theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy chế này;

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước thực hiện cấp mã BIN cho tổ chức phát hành thẻ.”.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Quy chế cung ứng và sử dụng séc ban hành kèm theo Quyết định số 30/2006/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 86 mục III Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:

“1. Tổ chức cung ứng séc, trước khi in séc trắng theo mẫu mới, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thanh toán) 01 bộ hồ sơ. Hồ sơ đăng ký mẫu séc trắng bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký mẫu séc trắng theo phụ lục số 01.ĐGH ban hành kèm theo Thông tư này; kèm theo thiết kế kích thước, màu sắc, các yếu tố chi tiết của tờ séc trắng;

- Bản sao được chứng thực Giấy phép hoạt động của tổ chức cung ứng séc (trường hợp đăng ký lần đầu) hoặc bản sao chụp đối với trường hợp đăng ký từ lần thứ hai trở đi.”.

2. Bổ sung phụ lục số 01.ĐGH kèm theo Thông tư này vào Quy chế cung ứng và sử dụng séc ban hành kèm theo Quyết định số 30/2006/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước).

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 87 phần III mục A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:

1. Điều chỉnh tên Điều 9:

“Điều 9. Điều kiện và thủ tục đăng ký phát hành thẻ”.

2. Bổ sung khoản 4 vào Điều 9:

“4. Thủ tục đăng ký các loại thẻ ngân hàng

a) Khi phát hành các loại thẻ mới, tổ chức phát hành thẻ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thanh toán) 01 bộ hồ sơ, đồng thời gửi qua mạng Internet bản mềm Giấy đăng ký thẻ ngân hàng. Hồ sơ đăng ký thẻ ngân hàng bao gồm:

- Giấy đăng ký các loại thẻ ngân hàng (sử dụng font chữ Unicode) (theo mẫu tại phụ lục số 02.ĐGH kèm theo Thông tư này); và file dữ liệu điện tử phản ánh đầy đủ các yếu tố như Giấy đăng ký các loại thẻ bằng giấy (hình thức chuyển file dữ liệu bằng đĩa mềm hoặc truyền qua mạng đến địa chỉ: vuthanhtoan@sbv.gov.vn);

- Mẫu thẻ bằng hiện vật;

- Bản sao Hợp đồng liên kết với các tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng và các tài liệu liên quan (nếu có), hợp đồng thỏa thuận tham gia vào các tổ chức thẻ quốc tế.

b) Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thanh toán) có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đăng ký thẻ ngân hàng, trừ trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn Tổ chức phát hành thẻ bổ sung hoặc làm lại.

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thanh toán) có ý kiến bằng văn bản xác nhận việc đăng ký thẻ cho tổ chức phát hành thẻ.”.

3. Bổ sung Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phụ lục số 02.ĐGH kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Quy chế mở và sử dụng tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1284/2002/QĐ-NHNN2 ngày 21 tháng 11 năm 2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 88 phần III mục A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2:

“Điều 2. Đối tượng được mở tài khoản tiền gửi thanh toán

1. Ngân hàng Nhà nước mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong đó:

a) Ngân hàng Nhà nước (Sở giao dịch) mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho Kho bạc Nhà nước Trung ương, Hội sở chính của tổ chức tín dụng, Trung tâm thanh toán, Chi nhánh của tổ chức tín dụng được ủy quyền thực hiện thanh toán trên Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên cùng địa bàn; trường hợp mở tài khoản khác địa bàn thì phải có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước.”.

2. Bổ sung vào Điều 4 nội dung sau:

“5. Hồ sơ mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước

Để mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhu cầu mở tài khoản nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Ngân hàng Nhà nước (Sở giao dịch) hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi mở tài khoản 01 bộ hồ sơ, bao gồm các giấy tờ sau:

a) Giấy đề nghị mở tài khoản thanh toán do người đại diện theo pháp luật của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng, Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký tên và đóng dấu, kèm bản đăng ký mẫu dấu, mẫu chữ ký (theo mẫu tại phụ lục số 03a.ĐGH, 03b.ĐGH kèm theo Thông tư này).

b) Bản chính hoặc bản sao được chứng thực các giấy tờ chứng minh Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo quy định của pháp luật:

- Quyết định thành lập, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Quyết định bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị (người làm chủ tài khoản) và Chứng minh nhân dân (Chứng minh thư ngoại giao, Hộ chiếu) của người làm chủ tài khoản.

- Quyết định bổ nhiệm và Chứng minh nhân dân (Chứng minh thư ngoại giao, Hộ chiếu) của Kế toán trưởng, người phụ trách kế toán hoặc người kiểm soát chứng từ giao dịch thanh toán với Ngân hàng Nhà nước.

c) Trường hợp mở tài khoản thanh toán khác địa bàn, ngoài các giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b Khoản 1 Điều này, Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn phải gửi Ngân hàng Nhà nước bản cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước về mở, sử dụng tài khoản thanh toán; văn bản quy định phạm vi sử dụng tài khoản thanh toán khác địa bàn và các quy định khác có liên quan khi tham gia thanh toán điện tử liên ngân hàng”.

3. Bổ sung Quy chế mở và sử dụng tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1284/2002/QĐ-NHNN2 ngày 21 tháng 11 năm 2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phụ lục số 03a.ĐGH, 03b.ĐGH kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Mục I Phần II Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 457/2003/QĐ-NHNN ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 92 mục III Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:

“I. Các điều kiện, tiêu chuẩn của ngân hàng thành viên tham gia thanh toán điện tử liên ngân hàng và thủ tục xin tham gia thanh toán bù trừ điện tử.

Điều 8. Điều kiện, tiêu chuẩn của ngân hàng thành viên tham gia thanh toán điện tử liên ngân hàng và thủ tục xin tham gia thanh toán bù trừ điện tử.

1. Muốn trở thành thành viên tham gia thanh toán điện tử liên Ngân hàng, các Ngân hàng phải có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn sau đây:

a) Các điều kiện phải có:

- Có quyết định thành lập, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ về thanh toán.

- Đã mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước và thường xuyên đảm bảo khả năng thanh toán.

- Có quá trình chấp hành tốt chế độ và kỷ luật thanh toán không dùng tiền mặt, chế độ chứng từ, chế độ hạch toán kế toán.

- Có cam kết thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy chế, quy định liên quan đến thanh toán điện tử liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành, gồm:

+ Quy chế chuyển tiền điện tử.

+ Quy chế thanh toán bù trừ điện tử.

+ Quy chế về truyền tin và xử lý số liệu thông tin.

+ Quy chế về lập, luân chuyển và bảo quản chứng từ.

+ Quy định về hạch toán trong các đơn vị Ngân hàng.

+ Quy định về mã Ngân hàng, về chứng từ, ngoại tệ.

+ Quy định về trả phí dịch vụ thanh toán.

b) Các tiêu chuẩn cần thiết:

- Trang thiết bị kỹ thuật đủ tiêu chuẩn để thực hiện thanh toán điện tử liên ngân hàng:

+ Đã có đủ các loại máy móc thiết bị tin học để thực hiện và xử lý được các nghiệp vụ thanh toán phát sinh do Ngân hàng thực hiện.

+ Xây dựng các phần mềm thích ứng, phù hợp để kết nối phần mềm thanh toán điện tử liên Ngân hàng, gồm phần kết nối vào mạng thanh toán điện tử liên Ngân hàng và các biện pháp bảo mật đảm bảo an toàn tài sản.

+ Có hạ tầng công nghệ thông tin theo các chuẩn mực quy định của Ngân hàng Nhà nước và đáp ứng được yêu cầu của thanh toán điện tử liên ngân hàng cũng như thanh toán nội bộ trong một ngân hàng.

- Có phát sinh các nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng (bao gồm thanh toán séc, chuyển tiền giữa các ngân hàng, thanh toán bù trừ…) có khối lượng giao dịch thanh toán liên ngân hàng (khác ngân hàng) tối thiểu 30 món/ngày.

- Cam kết ban hành các văn bản hướng dẫn và chỉ đạo kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện đúng các quy định của Ngân hàng Nhà nước.

- Cam kết chấp hành kỷ luật tín dụng đối với khoản thiếu hụt vốn trong thanh toán theo cơ chế thị trường (lãi suất cao hơn thị trường) khi được vay trên thị trường liên ngân hàng, vay các ngân hàng thương mại hoặc vay Ngân hàng Nhà nước.

- Có đội ngũ cán bộ có trình độ để làm tốt các nghiệp vụ kế toán, thanh toán, phải nắm vững:

+ Kế toán ngân hàng,

+ Xử lý thành thạo quy trình nghiệp vụ thanh toán,

+ Xử lý được nghiệp vụ kỹ thuật và thanh toán trên máy vi tính.

- Có đầy đủ quy trình hạch toán, luân chuyển, xử lý, bảo quản tài liệu kế toán theo đúng các quy định của Ngân hàng Nhà nước.

2. Thủ tục xin tham gia thanh toán bù trừ điện tử

a) Các Ngân hàng khi có nhu cầu tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới trụ sở Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp tỉnh nơi ngân hàng đề nghị tham gia thanh toán bù trừ điện tử mở tài khoản (gọi là ngân hàng chủ trì) 01 Đơn xin tham gia thanh toán bù trừ điện tử (theo mẫu phụ lục số 13). Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, ngân hàng chủ trì phải giải quyết đề nghị của các ngân hàng.

b) Sau khi được Ngân hàng chủ trì chấp thuận bằng văn bản công nhận là Ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng, Giám đốc Ngân hàng thành viên phải có văn bản gửi trực tiếp tới Ngân hàng chủ trì đề nghị cấp chữ ký điện tử và mã khóa bảo mật cho các cán bộ (Giám đốc hoặc người được ủy quyền, Trưởng phòng kế toán hoặc người được ủy quyền, kế toán viên thanh toán bù trừ) tham gia vào quy trình kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán bù trừ điện tử, trong đó xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của từng cán bộ được giới thiệu để thực hiện các phần công việc trong thanh toán bù trừ điện tử.

Mỗi cán bộ của Ngân hàng thành viên được giới thiệu tham gia vào quy trình kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng, tùy theo chức năng, nhiệm vụ của mỗi cán bộ sẽ được Ngân hàng chủ trì quy định chữ ký điện tử và mã khóa bảo mật (theo quy định tại Điều 9 Quy chế thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng).

c) Ngân hàng chủ trì có trách nhiệm phải thông báo danh sách các Ngân hàng thành viên mới được kết nạp tham gia thanh toán bù trừ điện tử cho các Ngân hàng thành viên có liên quan biết trước 07 ngày để chuẩn bị thực hiện giao dịch thanh toán bù trừ điện tử.

d) Các Ngân hàng thành viên được ủy quyền (theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy chế thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng) phải có trách nhiệm thông báo danh sách các Ngân hàng thành viên ủy quyền của Ngân hàng mình cho Ngân hàng chủ trì và các Ngân hàng thành viên khác biết để thực hiện giao dịch thanh toán bù trừ điện tử”.

Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2010/TT-NHNN ngày 09 tháng 11 năm 2010 quy định về việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 90 mục III Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, 3 Điều 45:

“2. Thành viên có nhu cầu tham gia dịch vụ thanh toán giá trị thấp phải gửi 01 bộ hồ sơ đến Ban điều hành, bao gồm:

- Đăng ký sử dụng dịch vụ thanh toán giá trị thấp (Mẫu số TTLNH-01);

- Văn bản của Sở Giao dịch xác nhận đã thiết lập hạn mức nợ ròng.

3. Thành viên có nhu cầu tham gia dịch vụ thanh toán Nợ phải gửi 01 bộ hồ sơ đến Ban điều hành, bao gồm:

- Đăng ký sử dụng dịch vụ thanh toán Nợ (Mẫu số TTLNH-01);

- Hợp đồng ủy quyền trước về việc thanh toán Nợ giữa các thành viên. Hợp đồng phải có các yếu tố sau:

+ Hạn mức tối đa trong ngày được thanh toán Nợ giữa các thành viên;

+ Hạn mức tối đa của một Lệnh thanh toán Nợ không cần xác nhận nợ;

+ Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.”.

2. Phụ lục 04.ĐGH đính kèm Thông tư này thay thế Mẫu số TTLNH-01 đính kèm Thông tư 23/2010/TT-NHNN ngày 09 tháng 11 năm 2010.

Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 93, 94, 95 mục III Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 93, 94 mục III Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP:

“2. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi đối tượng được cấp mã thành lập mới hoặc có thay đổi dẫn đến phải hủy bỏ mã ngân hàng, cá nhân được giao quản lý thông tin ngân hàng có văn bản đề nghị cấp mới hoặc hủy bỏ mã ngân hàng nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ tin học) kèm theo 01 bộ hồ sơ của đối tượng cấp mã, bao gồm:

a) Quyết định của đơn vị chủ quản về việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi mô hình hoặc giải thể, chấm dứt hoạt động;

b) Quyết định của Ngân hàng Nhà nước về việc thành lập mới; văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước về việc sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, mua lại, chuyển đổi mô hình hoặc giải thể, chấm dứt hoạt động (đối với các tổ chức thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước);

c) Quyết định tuyên bố phá sản của tòa án trong trường hợp tổ chức bị tuyên bố phá sản.”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 95 mục III Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP:

“2. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi đối tượng được cấp mã có thay đổi thông tin ngân hàng, cá nhân hoặc tổ chức được giao quản lý thông tin ngân hàng theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Quy định này, có văn bản đề nghị thay đổi thông tin ngân hàng nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ tin học) hoặc gửi thông qua ứng dụng Quản lý mã ngân hàng tại trang thông tin mã ngân hàng trong Website của Ngân hàng Nhà nước.”.

Điều 8. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 10 năm 2011.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên), Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 9;
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, VP7.

THỐNG ĐỐC




Nguyễn Văn Bình

 

Phụ lục số 01.ĐGH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày … tháng … năm …

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ MẪU SÉC TRẮNG

Kính gửi: Vụ Thanh toán – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

- Căn cứ theo Luật các công cụ chuyển nhượng số 49/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.

- Căn cứ theo Quyết định số 30/2006/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế cung ứng và sử dụng séc.

- Căn cứ vào Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng/Giấy phép hoạt động ngân hàng số … ngày … tháng … năm…

- Tên tổ chức cung ứng séc:.....................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................................

- Điện thoại:..................................................... Fax:.................................................................

- (Tên tổ chức cung ứng séc) xin đăng ký mẫu séc trắng gồm các yếu tố theo quy định tại Điều 58 Luật Các công cụ chuyển nhượng; cụ thể kích thước, màu sắc tờ séc được thiết kế như sau:

- Kích thước:............................................................................................................................

- Màu sắc:................................................................................................................................

Sau khi mẫu séc trắng được chấp thuận, chúng tôi xin cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về cung ứng và sử dụng séc./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
Đính kèm:
- Mẫu séc trắng.

TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục số 02.ĐGH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày … tháng … năm …

GIẤY ĐĂNG KÝ THẺ NGÂN HÀNG

Kính gửi: Vụ Thanh toán – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Tên đơn vị đăng ký phát hành thẻ:

- Bằng tiếng Việt:.....................................................................................................................

- Bằng tiếng nước ngoài:..........................................................................................................

- Tên viết tắt:............................................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................................

Điện thoại:....................................................... Fax:.................................................................

Thực hiện theo Điểm c, Khoản 2, Điều 9 Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, chúng tôi xin đăng ký các loại thẻ phát hành, như sau:

1. Các thông tin liên quan về thẻ phát hành:

STT

Loại thẻ

Chức năng của thẻ (các dịch vụ cung ứng cho chủ thẻ)

Tên nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ được TCPHT thuê hoặc hợp tác để thực hiện hoạt động thanh toán thẻ (nếu có)

Phân theo phạm vi (thẻ nội địa, thẻ quốc tế)

Phân theo nguồn tài chính (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Hình ảnh mặt trước và mặt sau của thẻ (đề nghị quét-scan mẫu thẻ như ví dụ dưới đây)

 

 

TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục số 03a.ĐGH

NGÂN HÀNG…………..
(Tên Tổ chức đề nghị mở tài khoản)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày … tháng … năm …

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ MỞ TÀI KHOẢN THANH TOÁN

(Loại tài khoản……………………)

Kính gửi:..................................................................................................................................

Tên tổ chức mở tài khoản:........................................................................................................

+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:...................................................................................................

+ Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:...................................................................................................

+ Tên dùng để giao dịch:..........................................................................................................

Họ và tên Chủ tài khoản:...........................................................................................................

Số chứng minh nhân dân (Chứng minh thư ngoại giao, Hộ chiếu): .............................................

Ngày cấp:……                                      Nơi cấp:......................................................................

Địa chỉ giao dịch của đơn vị:....................... Số điện thoại giao dịch của đơn vị:........................

Đề nghị ...................................... mở cho chúng tôi tài khoản: .................................................

Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng sự thật của Hồ sơ đính kèm và chấp hành đúng các quy định về việc mở và sử dụng tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước.

 

 

Hồ sơ đính kèm:

1) Bản đăng ký mẫu dấu và chữ ký

2) Quyết định số ……………….

3) ………………………………….

Ngày … tháng … năm …
CHỦ TÀI KHOẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu đơn vị)

 

PHẦN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC XÉT DUYỆT

Sau khi kiểm soát và xác định Hồ sơ mở tài khoản của ……………….. là hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước …………… mở tài khoản thanh toán số: …………….. cho …………………….

Ngày bắt đầu hoạt động: …………………………………

 

TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH NHNN (hoặc) GIÁM ĐỐC NHNN CHI NHÁNH…
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đơn vị)

 

Phụ lục số 03b.ĐGH

BẢN ĐĂNG KÝ MẪU DẤU, MẪU CHỮ KÝ

(Đính kèm Giấy đề nghị mở tài khoản ngày …. của Ngân hàng ……….)

Số hiệu tài khoản:

Tài khoản số:...........................................................................................................................

Tên tài khoản:..........................................................................................................................

Tên đơn vị:..............................................................................................................................

Địa chỉ giao dịch:.....................................................................................................................

Điện thoại giao dịch:.................................................................................................................

Tên Chủ tài khoản:....................................................................................................................

Số chứng minh nhân dân (Chứng minh thư ngoại giao, Hộ chiếu):..............................................

Cấp ngày.......................................... Nơi cấp..........................................................................

Quyết định bổ nhiệm Chủ tài khoản số: ........................... Ngày.................................................

Nơi mở tài khoản:....................................................................................................................

- Mẫu dấu và Chữ ký tại Bảng mẫu chữ ký ở mặt sau tờ giấy này bắt buộc phải có trên các giấy tờ giao dịch với NHNN có liên quan đến các tài khoản đã ghi trên đây.

- Séc, các lệnh rút tiền mặt hay ghi nợ các tài khoản nói trên chỉ có giá trị khi có đầy đủ hai chữ ký: Một chữ ký thứ nhất và Một chữ ký thứ hai.

- Người ký ở mẫu chữ ký thứ hai không được ký ở mẫu chữ ký thứ nhất.

- Nộp cho Ngân hàng Nhà nước 04 Bản đăng ký mẫu dấu, mẫu chữ ký của …. (tên Tổ chức mở tài khoản)

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC MỞ TÀI KHOẢN
XÁC NHẬN

- Đã nhận … bản đăng ký mẫu chữ ký, mẫu dấu của ……………

- Bản đăng ký mẫu chữ ký, mẫu dấu này được sử dụng kể từ ngày ……

- Khi có bất cứ sự thay đổi nào trong bản đăng ký mẫu dấu, mẫu chữ ký, NH … phải có văn bản gửi NHNN kèm các giấy tờ liên quan theo đúng quy định của NHNN về việc thay đổi thông tin trong Hồ sơ mở tài khoản.

…..., ngày … tháng … năm …
CHỦ TÀI KHOẢN
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu đơn vị)

 

KẾ TOÁN TRƯỞNG

GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH NHNN/ GIÁM ĐỐC NHNN CHI NHÁNH …

 

BẢNG MẪU CHỮ KÝ VÀ MẪU DẤU CỦA TỔ CHỨC MỞ TÀI KHOẢN

* Đăng ký mới        * Bổ sung               (Đánh dấu Ö vào ô lựa chọn)

CHỮ KÝ THỨ NHẤT (của Chủ tài khoản và người được ủy quyền)

CHỦ TÀI KHOẢN

- Họ tên: …………………….

- Chức vụ:……………………

CHỮ KÝ MẪU

 

 

 

NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN

- Họ tên: …………………….

- Chức vụ:……………………

 

 

 

NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN

- Họ tên: …………………….

- Chức vụ:……………………

 

 

 

CHỮ KÝ THỨ HAI (của Kế toán trưởng, hoặc người phụ trách kế toán, thanh toán và người được ủy quyền)

KẾ TOÁN TRƯỞNG

- Họ tên: …………………….

- Chức vụ:……………………

 

 

 

NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN

- Họ tên: …………………….

- Chức vụ:……………………

 

 

 

NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN

- Họ tên: …………………….

- Chức vụ:……………………

 

 

 

 

MẪU DẤU

MẪU DẤU THỨ NHẤT

MẪU DẤU THỨ HAI

MẪU DẤU THỨ BA

 

 

 

 

 

 

 

 

…, ngày … tháng … năm ….
CHỦ TÀI KHOẢN
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu đơn vị)

Ghi chú:

- Đóng dấu giáp lai nếu bảng mẫu chữ ký và mẫu dấu nhiều hơn 1 trang.

- Mẫu 03b.ĐGH cũng áp dụng đối với trường hợp đăng ký bổ sung khi có sự thay đổi về nhân sự.

 

Phụ lục số 04.ĐGH

TÊN ĐƠN VỊ
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:………

……, ngày … tháng … năm …

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ/ĐIỀU CHỈNH DỊCH VỤ HỆ THỐNG TTLNH

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

A. PHẦN THÔNG TIN CHUNG

Tên đơn vị:................................................ Mã đơn vị (1):..........................................................

Địa chỉ:....................................................................................................................................

Điện thoại:........................................... Fax:.............................................................................

Tài khoản tiền gửi mở tại NHNN:...............................................................................................

Đầu mối liên hệ: (tên cán bộ, số điện thoại, địa chỉ email)...........................................................

B. PHẦN ĐỀ NGHỊ

Sau khi nghiên cứu và đồng ý với các quy định trong Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ, Quy trình vận hành và các Quy định liên quan khác của Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng (TTLNH), đề nghị Ngân hàng Nhà nước cung cấp/ điều chỉnh các dịch vụ cho (tên đơn vị) ........... như sau:

(Đánh dấu Ö vào ô Đăng ký tham gia hoặc Điều chỉnh)

* Đăng ký tham gia                                           * Điều chỉnh

1. Giới thiệu các cán bộ có thẩm quyền thực hiện ký duyệt lệnh thanh toán và truyền thông trên hệ thống TTLNH (Gửi kèm văn bản đề nghị cấp chứng thư số và giấy đề nghị cấp chứng thư số (2)):

STT

Họ và tên

Chức vụ

Chữ ký 1

Chữ ký 2

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

2. Đăng ký các dịch vụ thanh toán

Loại dịch vụ thanh toán

Đăng ký

Không đăng ký

Giá trị cao

*

*

Giá trị thấp (3)

*

*

Chuyển Nợ (3)

*

*

3. Kết nối mạng

3.1. Trạng thái kết nối

* Sử dụng hạ tầng hiện có                                * Lắp đặt mới

3.2. Phương thức kết nối

* Kết nối bằng dịch vụ mạng đô thị băng thông rộng (MetroNet)

* Kết nối bằng dịch vụ kênh thuê riêng (Leased – Line)

* Kết nối bằng dịch vụ mạng riêng ảo (MegaWan)

* Kết nối bằng phương thức quay số (Dial-up)

* Khác (Ghi cụ thể):.................................................................................................................

Chú thích:

- (1) Theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Thống đốc NHNN.

- (2) Mẫu số 1, Quyết định số 04/2008/QĐ-NHNN ngày 21 tháng 02 năm 2008 của Thống đốc NHNN.

- (3) Kèm theo các điều kiện tại Điều 45 Thông tư này.

 

 

Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu)

 

STATE BANK OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 23/2011/TT-NHNN

Hanoi, August 31, 2011

 

CIRCULAR

ON IMPLEMENTING THE SCHEME OF ADMINISTRATIVE PROCEDURE SIMPLIFICATION IN PAYMENT ACTIVITY AND OTHER AREAS UNDER THE RESOLUTION OF THE GOVERNMENT ON THE SIMPLIFICATION OF ADMINISTRATIVE PROCEDURES WITHIN THE JURISDICTION OF THE STATE BANK OF VIETNAM

- Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated 16 June 2010;

- Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated 16 June 2010;

- Pursuant to the Decree No. 96/2008/ND-CP dated 26 August 2008 of the Government providing for the functions, duties, authorities and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

- Pursuant to the Resolution No. 60/NQ-CP dated 17 December 2010 of the Government on the simplification of administrative procedures within the jurisdiction of the State Bank of Vietnam,

The State Bank of Vietnam (hereinafter shortly referred to as the State Bank) hereby announces to amend, supplement, replace or abolish some provisions at legal documents issued by the State Bank for the implementation of the scheme of administrative procedure simplification in payment activity and other areas as follows:

Article 1. To amend, supplement Article 6 of the Regulation on the grant, use and management of bank card issuer’s code issued in conjunction with the Decision No.38/2007/QD-NHNN dated 30 October 2007 of the Governor of the State Bank for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 85 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Upon having a demand for granting BIN code, the card issuer shall, directly or via post service, send 01 Application for BIN code in line with the Form No. 01 enclosed with this Regulation to the State Bank (Payment Department);

2. Within a period of 05 working days since the receipt of the valid Application, the State Bank of Vietnam shall proceed with the grant of BIN code to the card issuer.".

Article 2. To amend, supplement the Regulation on supply and use of cheques issued in conjunction with the Decision No. 30/2006/QD-NHNN dated 11 July 2006 of the Governor of the State Bank for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 86 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP as follows:

1. To amend, supplement Paragraph 1 Article 6 as follows:

"1. Before printing blank cheques in line with the new sample, cheque suppliers shall, directly or via post service, submit 01 set of application file to the State Bank of Vietnam (Payment Department). This application file for blank cheque sample shall include:

- A written registration for blank cheque sample in line with the Appendix No. 01.DGH issued in conjunction with this Circular; enclosing with design of measurement, colour, details of the bank cheque;

- A certified copy of the Operation License of the cheque supplier (for the case of first time registration) or a duplicate for the case of second time registration upward.".

2. To supplement the Appendix No. 01.DGH enclosed with this Circular to the Regulation on supply and use of cheques issued in conjunction with the Decision No.30/2006/QD-NHNN dated 11 July 2006 of the Governor of the State Bank.

Article 3. To amend, supplement the Regulation on the issuance, payment, use and supply of support services to bankcard activity issued in conjunction with the Decision No. 20/2007/QD-NHNN dated 15 May 2007 of the Governor of the State Bank for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 87 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

"Article 9. Conditions and procedures of registration for card issuance".

2. To supplement Article 9 with Paragraph 4:

"4. Procedures of registration for types of bankcards

a. Upon issuing new types of bankcards, the card issuer shall, directly or via post service, send 01 application file to the State Bank (Payment Department), at the same time, a soft copy of the Registration for bankcard shall be sent via Internet. This application file for bankcard shall include:

- A registration for the bankcard (using Unicode font) (in line with the form at the Appendix No. 02.DGH enclosed with this Circular); and an electronic file that fully reflects details as stated in the Registration for the bankcard in writing (the electronic file shall be submitted by a floppy disk or via internet to the address: vuthanhtoan@sbv.gov.vn);

- Card sample in kind;

- A copy of the Contract on association with suppliers of support services to bankcard activity and related documents (if any), agreements of joining international card institutions.

b. The State Bank (Payment Department) shall be responsible for reviewing the application files for bankcards. In the event where any file is defective or invalid, the officer directly in charge of the file shall instruct the card issuer to supplement or resubmit a valid one.

c. Within a period of 05 working days since the receipt of a full application file in accordance with applicable provisions, the State Bank (Payment Department) shall provide its opinion in writing confirming the card registration for the card issuer.".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 4. To amend, supplement the Regulation on the opening and use of deposit accounts at the State Bank and credit institutions issued in conjunction with the Decision No. 1284/2002/QD-NHNN2 dated 21 November 2002 of the Governor of the State Bank for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 88 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP as follows:

1. To amend, supplement Paragraph 1 Article 2:

"Article 2. Subjects which are entitled to open payment deposit account

1. The State Bank shall open payment deposit accounts for State Treasuries, credit institutions and foreign bank's branches, in which:

a. The State Bank (Banking Operation Department) shall open payment deposit accounts for the Central State Treasury, Head office of credit institutions, Payment centers, branches of credit institutions that are authorized to perform payment in the Inter-bank electronic payment system and foreign bank's branches.

b. State Bank's branches in provinces, cities shall open payment deposit accounts for State Treasuries, credit institutions and foreign bank's branches in the local area; in case of opening an account in another location, it is required to obtain a written approval of the State Bank.".

2. To supplement Article 4 with following contents:

"5. Application file for opening a payment deposit account at the State Bank

For opening a payment deposit account at the State Bank, State Treasuries, credit institutions and foreign bank's branches having a demand for opening account shall, directly or via post service, send 01 application file to the State Bank (Banking Operation Department) or State Bank's branch in province, city where the account is opened, including following documents:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. The original or a certified copy of the documents proving that the State Treasury, credit institution and foreign bank's branch is established in accordance with provisions of applicable laws:

- Establishment Decision, Establishment and Operation License, Business Registration Certificate.

- Decision on appointment of the General Director (Director) or Chairman of Board of Directors (account holder) and Identity card (Diplomatic Identity card, Passport) of the account holder.

- Decision on appointment and Identity card (Diplomatic Identity card, Passport) of the Chief Accountant, the person in charge of accounting or the person who controls documents of payment transactions with the State Bank.

c. For the case of opening payment account in another location, in addition to documents as stipulated in point a and point b Paragraph 1 of this Article, State Treasuries, credit institutions, foreign bank's branches shall be required to submit the State Bank a commitment on the full compliance with provisions of the State Bank on opening and use of payment account; a document regulating the scope of using payment account in another location and other applicable provisions when taking part in the inter-bank electronic payment".

3. To supplement the Regulation the on the opening and use of deposit accounts at the State Bank and credit institutions issued in conjunction with the Decision No.1284/2002/QD-NHNN2 dated 21 November 2002 of the Governor of the State Bank with Appendixes No. 03a.DGH, 03b.DGH issued in conjunction with this Circular.

Article 5. To amend, supplement Section I Part II of the Process on inter-bank electronic clearing operation issued in conjunction with the Decision No.457/2003/QD-NHNN dated 12 May 2003 of the Governor of the State Bank for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 92 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP as follows:

"I. Conditions, standards of a member bank participating in inter-bank electronic payment and procedures of applying for participation in electronic clearing payment.

Article 8. Conditions, standards of a member bank participating in inter-bank electronic payment and procedures of applying for participation in electronic clearing payment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Compulsory conditions:

- A Decision on Establishment, Establishment and Operation License, Business Registration Certificate and permission of engaging in payment services.

- A payment deposit account has already been opened at the Banking Operation Department of the State Bank and solvency is regularly maintained.

- To have a good history of compliance with regimes and disciplines of non-cash payment, regimes on documents and on accounting.

- To have a commitment on serious and full compliance with regulations, provisions relating to Inter-bank electronic payment issued by the State Bank, including:

+ Regulation on electronic money transfer

+ Regulation on electronic clearing payment

+ Regulation on information transmission and information data processing

+ Regulation on the preparation, transfer and preservation of documents

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Regulation on Bank code, documents, foreign currencies

+ Regulation on paying the fee of payment service. b. Necessary standards:

- To have qualified technical equipment for performing inter-bank electronic payment:

+ The availability of informatics machineries, devices for performing and processing payment operations that are performed by the Bank.

+ The availability of appropriate and compatible software for the connection of Inter- bank electronic payment software, including the connection to Inter-bank electronic payment network and security measures for assets.

+ The availability of qualified information technology facilities as required by the State Bank and the satisfaction of requirements on inter-bank electronic payment and internal payment in the same bank.

- Inter-bank electronic payment operations (cheque payment, money transfer among banks, clearing payment…) have arisen with volume of inter-bank (different banks) electronic payment transactions to be at least 30 items/day.

- A commitment on issuance of guiding documents and directing the underlying units to comply with provisions of the State Bank.

- A commitment on implementation of credit discipline for any case of capital deficiency in payment under the market mechanism (interest rate higher than the market) when borrowing in the inter-bank market, borrowing from commercial banks or borrowing from the State Bank.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Have a thorough grasp of banking accounting,

+ Be good at payment operations,

+ Be able to process technical and payment operations on computer.

- The availability of processes on accounting, transfer, handling, preservation of accounting documents in accordance with provisions of the State Bank.

2. Procedures of applying for participation in electronic clearing payment

a. Upon having a demand for participating in inter-bank electronic clearing payment, the Banks shall, directly or via post service, 01 Application for participation in electronic clearing payment (in line with the Appendix No. 13) to the Head office of State Bank's branch in province, city where the bank applying to participate in electronic clearing payment opens its account (hereinafter referred to as the head bank). Within a period of 07 working days since the receipt of a full file in accordance with applicable provisions, the head bank shall be responsible for handling the request of the banks.

b. After obtaining the written approval from the head bank, under which the bank is recognized as a member bank of Inter-bank electronic clearing payment, Director of the member bank shall directly send a dispatch to the head bank to apply for the grant of electronic signature and security key to its officer (Director or an authorized person, Chief of Accounting division or an authorized person, clearing payment accountant), who takes part in the technical process of electronic clearing payment, which specifies the duty, responsibility of each officer who are recommended to perform activities in electronic clearing payment.

Each staff of the member bank, who is recommended to participate in technical processes of Inter-bank electronic clearing payment, depending on the function, duty of each officer, shall be provided with electronic signature and security key by the head bank (in accordance with provisions in Article 9 of the Regulation on Inter-bank electronic clearing payment).

c. The head bank shall be responsible for communicating the list of member banks newly participating in the electronic clearing payment to the related member banks for information before 07 days in order to prepare for the electronic clearing payment transaction.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 6. To amend, supplement several articles of the Circular No. 23/2010/TT- NHNN dated 09 November 2010 providing for the management, operation and use of Inter-bank electronic payment system for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 90 Section III Part A of the Resolution No.60/NQ-CP as follows:

1. To amend, supplement Paragraphs 2 and 3 in Article 45:

"2. A member who has a demand for participating in low value payment service shall be required to submit an application file to the Executive Committee, including:

- A registration for using low value payment service (Form TTLNH-01);

- A written confirmation of the Operation Department confirming that the net debt limit has been set up.

3. A member who has a demand for participating in Debit payment service shall be required to submit an application file to the Executive Committee, including:

- A registration for using low value payment service (Form TTLNH-01);

- An advanced authorization contract about the Debit payment among the members. This contract shall have following contents:

+ Daily maximum limit for Debit payment among the members;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Effective period of the contract.".

2. The Appendix No. 04.DGH attached to this Circular shall replace the Form TTLNH-01 attached to the Circular No. 23/2010/TT-NHNN dated 09 November 2010.

Article 7. To amend, supplement the Regulation on bank codes system used in banking operations issued in conjunction with the Decision No. 23/2007/QD-NHNN dated 05 June 2007 of the Governor of the State Bank for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraphs 93, 94 and 95 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP as follows:

1. To amend, supplement Paragraph 2 Article 9 for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraphs 93 and 94 Section III Part A of the Resolution No. 60/NQ-CP:

"2. Within a period of 10 working days since the time when the granted subject is newly established or experiences changes which require the cancellation of the banking code, the person who is assigned to manage the banking information shall prepare a written application for the new issuance or cancellation of the banking code and send, directly or via post service, to the State Bank (Informatics Technology Department) enclosed with a file set of the subject to be granted with the banking code, including:

a. A decision of the agency in charge on the establishment, integration, merger, splitting, separation, transformation of operation model or dissolution, termination of operation;

b. A decision of the State Bank on the new establishment; a written approval of the State Bank to the integration, merger, splitting, separation, acquisition, transformation of operation model or dissolution, termination of operation (for the organizations within the management of the State Bank);

c. A decision on the declaration of bankruptcy issued by the court in the event where the organization is forced to declare bankruptcy.".

2. To amend, supplement Paragraph 2 Article 10 for implementing the scheme of simplification as mentioned in Paragraph 95 Section III Part A of the Resolution No.60/NQ-CP:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Implementation provisions

This Circular shall be effective from 14 October 2011.

Article 9. Implementation organization

Director of Administrative Department, Head of related units of the State Bank, Managers of State Bank’s branches in provinces, cities under the central Government’s management, Chairman of Board of Directors (Board of Members) and General Director (Director) of credit institutions and other related organizations, individuals shall be responsible for organizing the implementation of this Circular.

 

 

GOVERNOR OF THE STATE BANK




Nguyen Van Binh

 

APPENDIX NO. 01.DGH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

…., date ………..

REGISTRATION FOR BLANK CHEQUE SAMPLE

To: Payment Department - State Bank of Vietnam

- Pursuant to the Law on assignment instruments No. 49/2005/QH11 dated 29 November 2005;

- Pursuant to the Decision No. 30/2006/QD-NHNN dated 11 July 2006 of the Governor of the State Bank on the issuance of the Regulation on the supply and use of cheques;

- Based on the Establishment and Operation License of the credit institution/Banking Operation License No… dated …..

- Name of the cheque supplier: …………………………………………………………..

- Address of Head office: …….…………………………………………………………..

- Telephone: …………………………… Fax: …………………………………………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Size: ………………………….…………………………………………………………..

- Colour: ……………………….…………………………………………………………..

Upon your approval to the blank cheque sample, we undertake to seriously implement provisions on the supply and use of cheques.

 

 

GENERAL DIRECTOR
(Signature, seal)

 

APPENDIX NO. 02.DGH

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

REGISTRATION FOR THE BANKCARD

To: Payment Department - State Bank of Vietnam

Name of the unit registering for card issuance:

- In Vietnamese:

- In foreign language:

- Abbreviated name: Address of the head office:

Telephone:                                                           Fax:

In accordance with Point c Paragraph 2 Article 9 of the Regulation on issuance, payment, use and supply of support services to bankcard activity issued in conjunction with the Decision No. 20/2007/QD-NHNN dated 15 May 2007 of the Governor of the State Bank,

we would like to register for the types of cards to be issued as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Order

Type of card

Function of the card (services supplied to the card holder)

Name of the support service supplier hired or cooperated by the card issuer to perform the card payment service (if any)

Classified by scope (local card, international card)

Classified by the financial source (debit card, credit card, advanced card)

1

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2. Image of the front page and back of the card (please to scan the card sample as the following example)

 

 

GENERAL DIRECTOR (DIRECTOR)
(Signature, seal)

 

APPENDIX NO. 03A.DGH

BANK: ………….
-------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Name of the Organizing applying for account opening)

…, date ……

 

APPLICATION FOR OPENING A PAYMENT ACCOUNT

(Type of account ………..)

To:

Name of the organization applying for account opening:

- Full name in Vietnamese:

- Full name in foreign language:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Full name of the account holder:

Number of Identity card (Diplomatic Identity card, Passport):

Date of issue:                                                      Place of issue:

Would like to request ………………... to open an account …………………… for us.

We undertake to take responsibility for the accuracy, truthfulness of the enclosed file and to strictly implement provisions on opening and use of account at the State Bank.

 

Enclosed:

1. A registration for seal and signature sample

2. Decision No…..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Date …..

ACCOUNT HOLDER
(Signature, full name, title, seal of the unit)

 

APPROVAL OF THE STATE BANK

After verifying and determining that the Application file for opening account of ……… is valid, the State Bank ………… decides to open the account number: …………….. for: …………………….

Date of commencing activity: ………………………

 

CHIEF OF ACCOUNTING DIVISION
(Signature, full name, title)

DIRECTOR OF BANKING OPERATION
DEPARTMENT (OR) MANAGER OF SBV'S BRANCH…
(Signature, full name, seal of the unit)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APPENDIX NO. 03B.DGH

REGISTRATION FOR SEAL SAMPLE, SIGNATURE SAMPLE

(Enclosed to the Application for opening account dated … of Bank ……)

Account code:

Account number: ………………………………………………………………….. ……..

Name of account: ………………………………………………………………….. ……..

Name of the unit: ………………………………………………………………….. ……..

Address: ……………..…………………………………………………………………….

Telephone: ……………..…………………………………………………………………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Number of Identity card (Diplomatic Identity card, Passport):

Date of issue: ……………… Place of issue: ……………………………………………..

Number of the Decision on appointment of account holder: ………………. Date: ……

Account opening place: …………………………………………………………………..

- It is required to provide samples of seal and signature on the Table of signature sample at the back of this document to all documents in transaction with the SBV with regard to the accounts stated above:

- Cheques, orders of cash withdrawal or debit on such accounts shall only be valid when they are supported with both signatures as follows: One first signature and One second signature.

- A person who provides signature at the second sample shall not be authorized to provide signature at the first sample.

- 04 Registrations for seal sample, signature sample of …. (name of the Organization that opens account) shall be submitted to the State Bank.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Date …..
ACCOUNT HOLDER
(Signature, full name, title, seal of the unit)

 

- It has received … registration(s) for signature sample, seal sample of ……….

- This registration for signature sample, seal sample shall be valid for use from ….

- Upon any change in the registration for signature sample, seal sample, the Bank … shall be required to send a dispatch to the SBV enclosing with related documents in accordance with provisions of the SBV on change of information in the File for opening account.

 

CHIEF ACCOUNTANT

DIRECTOR OF THE BANKING
OPERATION DEPARTMENT/MANAGER
OF SBV'S BRANCH …

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

New registration                         Supplement                                      (To mark  in the selected box)

First signature (of the account holder and the authorized person)

Account holder

- Full name: ………………….

- Position:……………………

Sample signature

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Full name: ………………….

- Position:……………………

 

 

 

Authorized person

- Full name: ………………….

- Position:……………………

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Second signature (of the Chief Accountant, or the person in charge

Chief Accountant

- Full name: ………………….

- Position:……………………

 

 

 

of accounting, payment and the authorized person)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Full name: ………………….

- Position:……………………

 

 

 

Authorized person

- Full name: ………………….

- Position:……………………

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

SEAL SAMPLES

First seal sample

Second seal sample

Third seal sample

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

……, date ………….
ACCOUNT HOLDER
(Signature, full name, title, seal of the unit)

 

Note:

- To affix the seal on the margin of each consecutive page if the table of signature samples and seal samples have more than 1 page.

- Form No. 03b.DGH shall also be applicable to the case of supplemental registration when there is some change in the personnel.

 

APPENDIX NO. 04.DGH

NAME OF UNIT: ………….
-------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No:

…, date ……

 

APPLICATION FOR PARTICIPATION IN/ADJUSTMENT OF THE IBEP SYSTEM SERVICE

To: The State Bank of Vietnam

A. GENERAL INFORMATION

Name of the unit:                                                   Code of the unit(1): Address:

Telephone:                                                 Fax: Deposit account opened at the SBV:

Head of contact: (name of officer, phone number, email)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

After studying and agreeing with provisions in the Regulation on technical operations, Regulation on operation and other related Regulations of the Inter-bank electronic payment system (IBEP), we would like to propose the State Bank to supply/adjust some services for (name of the unit) ……… as follows:

(To mark  in the Application for participation box or Adjustment box)

Application for participation

Adjustment

 

1. Introduction of officers who are competent to approve payment orders and communications on the IBEP system (Enclosed with a document applying for the issuance of digital deed and application the issuance of digital deed(2)):

Order

Full name

Position

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Signature 2

1

 

 

 

 

2

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3

 

 

 

 

2. Registered payment services

Typ of payment service

Registration

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

High value

 

 

Low value (3)

 

 

Debt transfer (3)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1. Connection status

Using the available infrastructure

New installation

3.2. Method of connection

Connection via broadband metropolitan network service (MetroNet) Connection via leased line services (Leased-Line)

Connection via virtual private network service (MegaWan) Connection via dial-up service (Dial-up)

Other (please specify):

Note:

- (1) In accordance with the Decision No. 23/2007/QD-NHNN dated 05 June 2007 of the Governor of the State Bank.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- (3) Enclosed with conditions in Article 45 of this Circular.

 

 

Head of the Unit
(Signature, seal)

 

;

Thông tư 23/2011/TT-NHNN về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động thanh toán và lĩnh vực khác theo Nghị quyết về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu: 23/2011/TT-NHNN
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
Người ký: Nguyễn Văn Bình
Ngày ban hành: 31/08/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [7]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 23/2011/TT-NHNN về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động thanh toán và lĩnh vực khác theo Nghị quyết về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [7]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [7]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…