Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2017/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 36/2014/TT-NHNN NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2014 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH CÁC GIỚI HẠN, TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Thông tư 36/2014/TT-NHNN).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 36/2014/TT-NHNN

1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Thông tư này quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động mà các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thường xuyên duy trì, bao gồm:

a) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, trừ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu áp dụng đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước;

b) Hạn chế, giới hạn cấp tín dụng;

c) Tỷ lệ khả năng chi trả;

d) Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn;

đ) Tỷ lệ mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh;

e) Giới hạn góp vốn, mua cổ phần;

g) Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi.”

2. Khoản 3 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt thực hiện các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định tại Điều 146đ Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).”

3. Bổ sung khoản 4, khoản 5 vào Điều 1 như sau:

“4. Tổ chức tín dụng hỗ trợ theo phương án phục hồi đã được phê duyệt, thực hiện tỷ lệ mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định tại khoản 8 Điều 148đ Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).

5. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia tài trợ các chương trình, dự án theo quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, việc xem xét nguồn vốn, dư nợ của từng chương trình, dự án khi xác định giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn thực hiện theo quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.”

4. Khoản 12 và khoản 13 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“12. Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, mua, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp, phát hành thẻ tín dụng, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm cả việc cấp tín dụng từ nguồn vốn của pháp nhân khác mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu rủi ro theo quy định của pháp luật.

13. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng bao gồm tổng số dư nợ cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, tổng mức mua, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp, thẻ tín dụng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm cả dư nợ cấp tín dụng từ nguồn vốn của pháp nhân khác mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu rủi ro theo quy định của pháp luật; số dư bảo lãnh và các khoản ủy thác cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác cấp tín dụng.”

5. Điểm c khoản 15 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Pháp nhân, cá nhân khác có mối quan hệ tiềm ẩn rủi ro cho hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xác định theo quy định nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc theo yêu cầu bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước thông qua hoạt động thanh tra, giám sát đối với từng trường hợp cụ thể”.

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 18 và bổ sung khoản 18a vào sau khoản 18 Điều 3 như sau:

“18. Cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu là việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng hoặc ủy thác cấp tín dụng theo quy định của pháp luật cho khách hàng để khách hàng hoặc pháp nhân, cá nhân khác sử dụng nguồn vốn vào mục đích đầu tư, kinh doanh cổ phiếu, sở hữu cổ phần.

18a. Cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp là việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng hoặc ủy thác cấp tín dụng theo quy định của pháp luật cho khách hàng để khách hàng hoặc pháp nhân, cá nhân khác sử dụng nguồn vốn vào mục đích đầu tư, kinh doanh, sở hữu trái phiếu doanh nghiệp.”

7. Bổ sung khoản 19, khoản 20, khoản 21, khoản 22, khoản 23 và khoản 24 vào Điều 3 như sau:

“19. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.

20. Tổ chức tài chính là tổ chức được quy định theo pháp luật về phòng chống rửa tiền.

21. Tổ chức tài chính ở nước ngoài là tổ chức tài chính được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.

22. Tổng Nợ phải trả bình quân của tháng được tính bằng tổng số dư khoản mục Tổng Nợ phải trả trên cân đối kế toán cuối mỗi ngày trong tháng chia cho tổng số ngày trong tháng.

23. Giao dịch mua, bán có kỳ hạn là giao dịch mà một tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua và nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán (bên mua) từ một tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác (bên bán), đồng thời bên bán cam kết sẽ mua lại giấy tờ có giá đó sau một khoảng thời gian nhất định.

24. Nợ thứ cấp là khoản nợ theo thỏa thuận chủ nợ chỉ được thanh toán sau tất cả nghĩa vụ, khoản nợ có bảo đảm hoặc không bảo đảm khác khi đơn vị vay nợ bị phá sản, giải thể.”

8. Điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“d) Việc xét duyệt cấp tín dụng và xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ (bao gồm gia hạn nợ và điều chỉnh kỳ hạn trả nợ) phải được thực hiện theo nguyên tắc minh bạch, không xung đột lợi ích và không che giấu chất lượng tín dụng, trong đó người quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ không phải là người quyết định khoản cấp tín dụng đó, trừ trường hợp việc cấp tín dụng do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc/Giám đốc (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài) thông qua. Trường hợp việc xét duyệt cấp tín dụng và xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ thực hiện thông qua cơ chế hội đồng thì chủ tịch Hội đồng xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ không phải là chủ tịch Hội đồng xét duyệt cấp tín dụng và ít nhất hai phần ba (2/3) thành viên Hội đồng xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ không phải là thành viên của Hội đồng xét duyệt cấp tín dụng;

đ) Quy định về quản lý rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp; cấp tín dụng để kinh doanh bất động sản; cấp tín dụng cho dự án theo hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT) và hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT).”

9. Bổ sung điểm e vào khoản 1 Điều 4 như sau:

“e) Quy định về cấp tín dụng đối với Giám đốc (Phó giám đốc) của chi nhánh, đơn vị trực thuộc và các chức danh tương đương của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bảo đảm các nguyên tắc quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d và điểm đ khoản này. Việc xác định các chức danh tương đương thực hiện theo quy định nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”

10. Khoản 3 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Cách tính giá trị thực của vốn điều lệ, vốn được cấp:

Giá trị thực của vốn điều lệ, vốn được cấp được xác định bằng vốn điều lệ, vốn được cấp và thặng dư vốn cổ phần, cộng (trừ) lợi nhuận lũy kế chưa phân phối (lỗ lũy kế chưa xử lý) được phản ánh trên sổ sách kế toán.”

11. Khoản 3 và khoản 4 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông, Đại hội thành viên các khoản cấp tín dụng cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) phát sinh đến thời điểm lấy số liệu để họp Đại hội đồng cổ đông, Đại hội thành viên; báo cáo cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn, người quản lý, người điều hành và Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng) khi có phát sinh khoản cấp tín dụng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).

4. Khoản cấp tín dụng cho công ty con, công ty liên kết (trừ trường hợp không được cấp tín dụng quy định tại Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung)) và đối tượng trong danh sách quy định tại khoản 2 Điều này phải được Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc/Giám đốc (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài) thông qua, trừ khoản cấp tín dụng thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Ban kiểm soát phải giám sát việc phê duyệt cấp tín dụng đối với các đối tượng này.”

12. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 11. Hạn chế, giới hạn cấp tín dụng

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tuân thủ quy định về những trường hợp không được cấp tín dụng, hạn chế cấp tín dụng và giới hạn cấp tín dụng theo Điều 126, Điều 127 và Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).”

13. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 13. Điều kiện, giới hạn cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được cấp tín dụng với thời hạn đến 01 (một) năm cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp và khi cấp tín dụng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Việc cấp tín dụng phải đảm bảo các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định của pháp luật;

b) Có tỷ lệ nợ xấu dưới 3%;

c) Tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro theo quy định của pháp luật về cấp tín dụng, hệ thống kiểm soát nội bộ và trích lập đủ số tiền dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng cho khách hàng đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:

a) Tài sản bảo đảm là trái phiếu do tổ chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành;

b) Tài sản bảo đảm là trái phiếu của doanh nghiệp phát hành mà khách hàng vay để mua trái phiếu của doanh nghiệp đó;

c) Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng;

d) Khách hàng là người có liên quan của các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng;

đ) Khách hàng là đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung), khách hàng là người có liên quan của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung);

e) Để đầu tư trái phiếu chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc chưa đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của công ty đại chúng chưa niêm yết (Upcom).

3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp đối với khách hàng là công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng.

4. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được vượt quá 5% vốn điều lệ, vốn được cấp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”

14. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 14. Điều kiện, giới hạn cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được cấp tín dụng với thời hạn đến 01 (một) năm cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu và khi cấp tín dụng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Việc cấp tín dụng phải đảm bảo các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định của pháp luật;

b) Có tỷ lệ nợ xấu dưới 3%;

c) Tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro theo quy định của pháp luật về cấp tín dụng, hệ thống kiểm soát nội bộ và trích lập đủ số tiền dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng cho khách hàng đầu tư, kinh doanh cổ phiếu trong các trường hợp sau đây:

a) Tài sản bảo đảm là cổ phiếu của tổ chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín dụng;

b) Tài sản bảo đảm là cổ phiếu của doanh nghiệp phát hành mà khách hàng vay để mua cổ phiếu của doanh nghiệp đó;

c) Để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu của tổ chức tín dụng;

d) Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng;

đ) Khách hàng là người có liên quan của các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng;

e) Khách hàng là đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung), khách hàng là người có liên quan của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).

3. Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu đối với khách hàng là công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng.

4. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được vượt quá 5% vốn điều lệ, vốn được cấp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”

15. Điểm b, điểm c khoản 2 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Tỷ lệ dự trữ thanh khoản được xác định theo công thức sau:

Tỷ lệ dự trữ thanh khoản (%)

=

Tài sản có tính thanh khoản cao

x 100

Tổng Nợ phải trả

Trong đó:

- Tài sản có tính thanh khoản cao được quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này;

- Tổng Nợ phải trả là khoản mục Tổng Nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán, trừ đi:

+ Khoản tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức khoản chiết khấu giấy tờ có giá, khoản vay được cầm cố bằng giấy tờ có giá (trừ đi khoản tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước trên cơ sở trái phiếu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành); khoản vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng; khoản bán có kỳ hạn giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở của Ngân hàng Nhà nước.

+ Khoản cấp tín dụng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác dưới các hình thức bán có kỳ hạn, chiết khấu, tái chiết khấu và khoản vay được cầm cố: (i) các loại giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước; (ii) các loại trái phiếu, tín phiếu do Chính phủ các nước, Ngân hàng Trung ương các nước phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán, được tổ chức xếp hạng quốc tế (Standard & Poor’s, Fitch Rating) xếp hạng từ mức AA hoặc tương đương trở lên hoặc thang thứ hạng tương ứng của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập khác.

c) Tài sản có tính thanh khoản cao và tổng Nợ phải trả được tính theo đồng Việt Nam, bao gồm đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi khác quy đổi sang đồng Việt Nam (theo tỷ giá trung tâm, tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam và một số ngoại tệ khác do Ngân hàng Nhà nước công bố hàng ngày hoặc theo tỷ giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hạch toán trong trường hợp không có tỷ giá trung tâm, tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam và một số ngoại tệ khác).”

16. Điểm a khoản 3 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tính toán và duy trì tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày đối với đồng Việt Nam và tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày đối với ngoại tệ (bao gồm đô la Mỹ và các ngoại tệ khác được quy đổi sang đô la Mỹ theo tỷ giá trung tâm, tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam và một số ngoại tệ khác do Ngân hàng Nhà nước công bố hàng ngày hoặc theo tỷ giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hạch toán trong trường hợp không có tỷ giá trung tâm, tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam và một số ngoại tệ khác);”

17. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 17. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xác định tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn theo đồng Việt Nam, bao gồm đồng Việt Nam, các loại ngoại tệ được quy đổi sang đồng Việt Nam (theo tỷ giá trung tâm, tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam và một số ngoại tệ khác do Ngân hàng Nhà nước công bố hàng ngày hoặc theo tỷ giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hạch toán trong trường hợp không có tỷ giá trung tâm, tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam và một số ngoại tệ khác) theo công thức sau đây:

A (%) =

B

x 100

C

Trong đó:

- A: Tỷ lệ của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn.

- B: Tổng dư nợ cho vay trung hạn, dài hạn quy định tại khoản 2 Điều này trừ đi tổng nguồn vốn trung hạn, dài hạn quy định tại khoản 3 Điều này.

- C: Nguồn vốn ngắn hạn quy định tại khoản 4 Điều này.

2. Tổng dư nợ cho vay trung hạn, dài hạn bao gồm:

a) Dư nợ các khoản sau đây có thời hạn còn lại trên 01 (một) năm:

(i) Các khoản cho vay, cho thuê tài chính (bao gồm cả khoản cho vay, cho thuê tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam), trừ:

- Khoản cho vay, cho thuê tài chính bằng nguồn ủy thác của Chính phủ, cá nhân và của tổ chức khác (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam; ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ) mà các rủi ro liên quan đến khoản cho vay, cho thuê tài chính này do Chính phủ, cá nhân và tổ chức này chịu;

- Khoản cho vay các chương trình, dự án bằng nguồn vay tái cấp vốn Ngân hàng Nhà nước theo quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

(ii) Các khoản ủy thác cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác cho vay, cho thuê tài chính mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ủy thác chịu rủi ro;

(iii) Các khoản mua, đầu tư vào giấy tờ có giá (bao gồm cả trái phiếu do Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành), trừ giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước;

(iv) Đối với khoản cho vay, cho thuê tài chính, ủy thác quy định tại tiết (i) và tiết (ii) điểm này có nhiều khoản nợ tương ứng với kỳ hạn trả nợ khác nhau thì thời hạn còn lại để tính vào dư nợ cho vay trung, dài hạn được xác định đối với từng khoản nợ tương ứng với kỳ hạn trả nợ của khoản nợ đó.

b) Dư nợ gốc bị quá hạn của khoản cho vay, ủy thác cho vay, cho thuê tài chính, số dư mua, đầu tư giấy tờ có giá.

3. Nguồn vốn trung hạn, dài hạn bao gồm số dư có thời hạn còn lại trên 01 (một) năm của các khoản sau đây:

a) Tiền gửi của cá nhân;

b) Tiền gửi của tổ chức trong nước và nước ngoài, trừ tiền gửi các loại của Kho bạc Nhà nước;

c) Tiền vay tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài (trừ tiền vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam);

d) Tiền vay Chính phủ dưới hình thức vốn tài trợ ủy thác đầu tư mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu rủi ro;

đ) Tiền vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đầu mối trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia cho vay lại đối với các dự án tài trợ, ủy thác đầu tư và các rủi ro liên quan đến khoản cho vay do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu;

e) Tiền huy động từ phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu;

g) Vốn điều lệ, vốn được cấp, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển, và quỹ dự phòng tài chính còn lại sau khi trừ đi giá trị nguyên giá của các khoản mua, đầu tư tài sản cố định, góp vốn, mua cổ phần theo quy định của pháp luật;

h) Thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận không chia còn lại sau khi mua cổ phiếu quỹ;

i) Tiền vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam đối với trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

k) Tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân đối với trường hợp ngân hàng hợp tác xã.

4.  Nguồn vốn ngắn hạn bao gồm số dư có thời hạn còn lại đến 01 (một) năm (bao gồm cả các khoản tiền gửi không kỳ hạn) của các khoản sau đây:

a) Tiền gửi của cá nhân, trừ tiền ký quỹ và tiền gửi vốn chuyên dùng;

b) Tiền gửi của tổ chức trong nước và nước ngoài, trừ các khoản sau đây:

(i) Tiền gửi các loại của Kho bạc Nhà nước;

(ii) Tiền ký quỹ và tiền gửi vốn chuyên dùng của khách hàng;

(iii) Tiền gửi của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam.

c) Tiền vay tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài (trừ tiền vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam);

d) Tiền vay Chính phủ dưới hình thức vốn tài trợ ủy thác đầu tư mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu rủi ro;

đ) Tiền vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đầu mối trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia cho vay lại đối với các dự án tài trợ, ủy thác đầu tư và các rủi ro liên quan đến khoản cho vay do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu;

e) Tiền huy động từ phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu;

g) Tiền gửi, tiền vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam đối với trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

h) Tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân đối với trường hợp ngân hàng hợp tác xã.

5. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tuân thủ tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn theo lộ trình sau đây:

a) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018:

(i) Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 45%;

(ii) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng: 90%.

b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019:

(i) Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 40%;

(ii) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng: 90%.”

18. Bổ sung Mục 5a vào sau Mục 5 và Điều 17a vào sau Điều 17 như sau:

Mục 5a. TỶ LỆ MUA, ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ, TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

Điều 17a. Tỷ lệ mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh so với Tổng Nợ phải trả bình quân của tháng liền kề trước đó theo tỷ lệ tối đa như sau:

a) Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 30%;

b) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng: 10%.

2. Trái phiếu Chính phủ bao gồm:

a) Tín phiếu Kho bạc;

b) Trái phiếu Kho bạc;

c) Công trái xây dựng Tổ quốc.

3. Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bao gồm:

a) Trái phiếu doanh nghiệp phát hành được Chính phủ bảo lãnh;

b) Trái phiếu do ngân hàng chính sách phát hành được Chính phủ bảo lãnh;

c) Trái phiếu do tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng phát hành được Chính phủ bảo lãnh.

4. Số dư mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh để xác định tỷ lệ tối đa quy định tại khoản 1 Điều này là giá trị ghi sổ của trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các khoản ủy thác cho tổ chức khác mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, không bao gồm các khoản mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bằng nguồn vốn ủy thác từ cá nhân, tổ chức khác mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không chịu rủi ro.

5. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mới thành lập (không bao gồm tổ chức tín dụng được tổ chức lại theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng), có thời gian hoạt động dưới hai (02) năm kể từ ngày khai trương hoạt động và Tổng Nợ phải trả nhỏ hơn vốn điều lệ, vốn được cấp thì được mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo tỷ lệ tối đa 30% so với vốn điều lệ, vốn được cấp.”

19. Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 18. Giới hạn góp vốn, mua cổ phần

Ngân hàng thương mại, công ty tài chính tuân thủ giới hạn góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại Điều 103, Điều 110, Điều 129 và Điều 135 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung)”.

20. Điểm c khoản 3 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Ngân hàng thương mại không được đề cử người tham gia hội đồng quản trị tại tổ chức tín dụng mà ngân hàng thương mại đã mua, nắm giữ cổ phiếu, trừ trường hợp tổ chức tín dụng đó là công ty con của ngân hàng thương mại hoặc ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng hỗ trợ được chỉ định tham gia quản trị, kiểm soát, điều hành, hỗ trợ tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt;”

21. Bổ sung điểm đ vào khoản 3 Điều 20 như sau:

“đ) Trường hợp ngân hàng thương mại bán cổ phần của tổ chức tín dụng khác theo hình thức trả chậm, ngân hàng thương mại chỉ được chuyển quyền sở hữu đối với số cổ phần tương ứng với số tiền đã được bên nhận chuyển nhượng thanh toán.”

22. Khoản 1 Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ tối đa dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi theo đồng Việt Nam, bao gồm đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ được quy đổi sang đồng Việt Nam (theo tỷ giá trung tâm, tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam và một số ngoại tệ khác do Ngân hàng Nhà nước công bố hàng ngày hoặc theo tỷ giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hạch toán trong trường hợp không có tỷ giá trung tâm, tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam và một số ngoại tệ khác), được xác định theo công thức sau:

LDR =

L

x 100%

D

Trong đó:

- LDR: Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi.

- L: Tổng dư nợ cho vay quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

- D: Tổng tiền gửi quy định tại khoản 4 Điều này.”

23. Tiết b khoản 1 Điều 29 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Chủ trì, phối hợp với các Vụ, Cục liên quan trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét cụ thể các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 1 Thông tư này”.

24. Thay thế  Phụ lục 1, Phụ lục 2Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 36/2014/TT-NHNN bằng Phụ lục 1, Phụ lục 2Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Bãi bỏ một số điều khoản

Bãi bỏ Điều 12 và Điều 19 Thông tư 36/2014/TT-NHNN.

Điều 3. Quy định chuyển tiếp

1. Quy định chuyển tiếp đối với tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

Tại thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu không đảm bảo tuân thủ quy định tại Điều 9 Thông tư 36/2014/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư này, phải xây dựng phương án xử lý, trong đó phải có tối thiểu có các nội dung sau:

a) Tỷ lệ  an toàn vốn tối thiểu cụ thể không đảm bảo theo quy định;

b) Biện pháp và kế hoạch xử lý để đảm bảo trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành tuân thủ đúng quy định.

2. Quy định chuyển tiếp đối với cấp tín dụng

a) Tại thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có khoản cấp tín dụng cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp không tuân thủ quy định tại Điều 13 Thông tư 36/2014/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư này thì kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành không được cấp thêm bất kỳ khoản cấp tín dụng cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp cho đến khi tuân thủ quy định;

b) Tại thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có khoản cấp tín dụng cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu không tuân thủ quy định tại Điều 14 Thông tư 36/2014/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư này thì kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành không được cấp thêm bất kỳ khoản cấp tín dụng cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu cho đến khi tuân thủ quy định.

3. Quy định chuyển tiếp đối với tỷ lệ mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

Tại thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có tỷ lệ mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh so với Tổng Nợ phải trả bình quân của tháng liền kề trước đó không tuân thủ quy định tại Điều 17a Thông tư 36/2014/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư này thì kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi  hành không được mua, đầu tư thêm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh cho đến khi tuân thủ quy định.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2018.

2. Các quy định tại Điều 17 Thông tư 36/2014/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư này được áp dụng để xác định và tuân thủ tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

3. Bãi bỏ khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 14, khoản 15, khoản 16, khoản 17, khoản 18 Điều 1 và Điều 3 Thông tư số 06/2016/TT-NHNN ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2014/TT-NHNN.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ PC, TTGSNH5.

THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến

 

PHỤ LỤC 1

CẤU PHẦN VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH VỐN TỰ CÓ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

A. Cấu phần và cách xác định để tính vốn tự có của tổ chức tín dụng:

I. Vốn tự có riêng lẻ:

Mục

Cấu phần

Cách xác định

 

VỐN CẤP 1 RIÊNG LẺ (A) = A1 – A2 – A3

 

 

Cấu phần vốn cấp 1 riêng lẻ (A1) = ∑1÷8

 

(1)

Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp)

Lấy số liệu tại khoản mục Vốn điều lệ trên Bảng cân đối kế toán.

Đối với tổ chức tín dụng sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán thì Vốn điều lệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng.

(2)

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

Lấy số liệu Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ thuộc khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán.

(3)

Quỹ đầu tư phát triển

Lấy số liệu Quỹ đầu tư phát triển thuộc khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán.

(4)

Quỹ dự phòng tài chính

Lấy số liệu Quỹ dự phòng tài chính trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán.

(5)

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định

Lấy số liệu Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định trên Bảng cân đối kế toán.

(6)

Lợi nhuận không chia lũy kế

Xác định theo hướng dẫn tại khoản 6 Điều 3 của Thông tư này. Đối với tổ chức tín dụng được chấp thuận hoãn, giãn trích lập dự phòng rủi ro, lợi nhuận không chia lũy kế phải trừ đi chênh lệch dương giữa số dự phòng rủi ro phải trích theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng rủi ro đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài so với số dự phòng rủi ro đã trích.

(7)

Thặng dư vốn cổ phần

Lấy số liệu Thặng dư vốn cổ phần trên Bảng cân đối kế toán.

(8)

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Lấy số dư khoản Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại vốn chủ sở hữu có gốc ngoại tệ thuộc khoản mục Vốn Chủ sở hữu được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán khi chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ ra đồng Việt Nam.

 

Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 1 riêng lẻ (A2) = ∑ 9÷15

 

(9)

Lợi thế thương mại

Lấy số liệu chênh lệch lớn hơn giữa số tiền mua một tài sản tài chính và giá trị sổ sách kế toán của tài sản tài chính đó mà ngân hàng phải trả phát sinh từ giao dịch có tính chất mua lại do ngân hàng thực hiện.

(10)

Lỗ lũy kế

Lấy số liệu Lỗ lũy kế tại thời điểm tính vốn tự có.

(11)

Cổ phiếu quỹ

Lấy số liệu tại khoản mục Cổ phiếu quỹ trên Bảng cân đối kế toán.

(12)

Các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác

Lấy số dư các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác.

(13)

Các khoản góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng khác

Lấy số liệu các khoản mua cổ phiếu đã niêm yết của tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật thuộc khoản mục Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và số liệu các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào đối tượng là các tổ chức tín dụng khác thuộc khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán.

(14)

Các khoản góp vốn, mua cổ phần của công ty con, không bao gồm các đối tượng đã tính ở mục (13)

Lấy số liệu các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào đối tượng là công ty con (không bao gồm các đối tượng đã tính ở mục (13)) thuộc khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán.

(15)

Các khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm soát của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, kinh doanh ngoại hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng, không bao gồm các đối tượng đã tính ở mục (13) và mục (14)

Lấy số liệu các khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm soát của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, kinh doanh ngoại hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng theo quy định của pháp luật (không bao gồm các đối tượng đã tính ở mục (13) và mục (14) thuộc khoản mục Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán.

 

Các khoản giảm trừ bổ sung (A3) = ∑16÷17

 

(16)

Phần góp vốn, mua cổ phần của một doanh nghiệp, một công ty liên kết, một quỹ đầu tư  (không bao gồm các đối tượng đã tính từ mục (13) đến mục (15)), vượt mức 10% của (A1 - A2)

Tổng các phần chênh lệch dương giữa: (i) Số dư khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào từng doanh nghiệp, từng công ty liên kết, từng quỹ đầu tư theo quy định của pháp luật (không bao gồm các đối tượng đã tính từ mục (13) đến mục (15)) tại khoản mục Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và khoản mục Đầu tư dài hạn khác trên Bảng cân đối kế toán; và (ii) 10% của (A1-A2).

(17)

Tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần còn lại (không bao gồm các đối tượng đã tính từ mục (13) đến mục (16)), vượt mức 40% của (A1 – A2)

 

Phần chênh lệch dương giữa: (i) Tổng các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn còn lại theo quy định của pháp luật (không bao gồm các đối tượng đã tính từ mục (13) đến mục (16)) thuộc khoản mục Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bánGóp vốn, đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán; và (ii) 40% của (A1-A2)

 

VỐN CẤP 2 RIÊNG LẺ (B) = B1 – B2 – (25)

Giá trị vốn cấp 2 riêng lẻ tối đa bằng vốn cấp 1 riêng lẻ.

 

Cấu phần vốn cấp 2 riêng lẻ (B1) = ∑18÷21

 

(18)

50% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật

50% tổng số dư có của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định.

(19)

40% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại các khoản góp vốn đầu tư dài hạn theo quy định của pháp luật

40% tổng số dư có của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản đối với các khoản góp vốn đầu tư dài hạn.

(20)

Dự phòng chung theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng rủi ro đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Lấy tổng các khoản mục Dự phòng chung trên Bảng cân đối kế toán.

(21)

Trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp do tổ chức tín dụng phát hành thỏa mãn các điều kiện sau đây:

(i) Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 5 năm;

(ii) Không được đảm bảo bằng tài sản của chính tổ chức tín dụng;

(iii) Tổ chức tín dụng chỉ được mua lại, trả nợ trước thời gian đáo hạn với điều kiện sau khi thực hiện vẫn đảm bảo các tỷ lệ, giới hạn bảo đảm an toàn theo quy định và báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để giám sát;

(iv) Tổ chức tín dụng được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ;

(v) Trong trường hợp thanh lý tổ chức tín dụng, người sở hữu trái phiếu và nợ thứ cấp chỉ được thanh toán sau khi tổ chức tín dụng đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ khác;

(vi) Tổ chức tín dụng chỉ được lựa chọn lãi suất của nợ thứ cấp được xác định bằng giá trị cụ thể hoặc được xác định theo công thức và ghi rõ trong hợp đồng, tài liệu phát hành.

- Trường hợp sử dụng lãi suất được xác định bằng giá trị cụ thể, việc thay đổi lãi suất chỉ được thực hiện sau 5 năm kể từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng và chỉ được thay đổi 1 lần trong suốt thời hạn của nợ thứ cấp.

- Trường hợp sử dụng lãi suất được xác định theo công thức, công thức không được thay đổi và chỉ được thay đổi biên độ trong công thức (nếu có) 1 lần sau 5 năm kể từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng.

- Tại thời điểm xác định giá trị, nếu thời hạn nợ thứ cấp trên 5 năm, toàn bộ giá trị nợ thứ cấp được tính vào vốn cấp 2.

- Bắt đầu từ năm thứ năm trước khi đến hạn thanh toán, mỗi năm tại ngày phát hành hoặc ngày ký hợp đồng, phần giá trị trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp được tính vào vốn cấp 2 theo quy định phải được khấu trừ 20% giá trị để đảm bảo đến ngày đầu tiên của năm cuối cùng trước khi đến hạn thanh toán, giá trị trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp tính vào vốn cấp 2 bằng 0.

 

 

Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 2 riêng lẻ (B2) = (22) + (23) + (24)

 

(22)

Trái phiếu chuyển đổi do tổ chức tín dụng khác phát hành, nợ thứ cấp do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tính vào vốn cấp 2 của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành mà tổ chức tín dụng mua, đầu tư theo quy định của pháp luật.

- Đối với trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp được mua, đầu tư kể từ ngày 12/02/2018, tổ chức tín dụng phải trừ khỏi vốn cấp 2 kể từ ngày mua, đầu tư.

- Đối với trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp được mua, đầu tư trước ngày 12/02/2018, tổ chức tín dụng trừ khỏi vốn cấp 2 theo lộ trình sau đây:

+ Từ ngày 12/02/2018 đến hết ngày 31/12/2018: trừ 25% giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp;

+ Từ ngày 01/01/2019 đến hết ngày 31/12/2019: trừ 50% giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp;

+ Từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2020: trừ 75% giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp;

+ Từ ngày 01/01/2021: trừ toàn bộ giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp.

(23)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa khoản mục (20) và 1,25% của “Tổng tài sản có rủi ro” quy định tại Phụ lục 2

 

(24)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa khoản mục (21) và 50% của A

 

 

Các khoản giảm trừ bổ sung

 

(25)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa (B1-B2) và A

 

 

Các khoản mục giảm trừ khi tính vốn tự có

 

(26)

100% phần chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật

100% tổng số dư nợ của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định.

(27)

100% phần chênh lệch giảm do đánh giá lại các khoản góp vốn đầu tư dài hạn theo quy định của pháp luật

100% tổng số dư nợ của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản đối với các khoản góp vốn đầu tư dài hạn.

(C)

VỐN TỰ CÓ RIÊNG LẺ (C) = (A) + (B) – (26) – (27)

 

II. Vốn tự có hợp nhất

1. Nguyên tắc chung:

a. Vốn tự có hợp nhất được xác định theo các cấu phần quy định tại điểm 2 dưới đây, lấy từ Bảng cân đối kế toán hợp nhất, trong đó không hợp nhất công ty con là doanh nghiệp hoạt động theo Luật kinh doanh bảo hiểm.

b. Trường hợp Báo cáo tài chính hợp nhất nêu tại điểm a không có các khoản mục cụ thể để tính vốn cấp 1 hợp nhất và vốn cấp 2 hợp nhất, thì tổ chức tín dụng phải xây dựng số liệu thống kê từ các bảng cân đối kế toán riêng lẻ của các đối tượng hợp nhất để đảm bảo việc tính toán đầy đủ, chính xác các khoản mục vốn cấp 1 và vốn cấp 2.

2. Cấu phần và cách xác định vốn tự có hợp nhất:

Mục

Cấu phần

Cách xác định

 

VỐN CẤP 1 HỢP NHẤT (A) = A1 - A2- A3

 

 

Cấu phần vốn cấp 1 hợp nhất (A1) = ∑1÷8

 

(1)

Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp)

Lấy số liệu tại khoản mục Vốn điều lệ trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

Đối với tổ chức tín dụng sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán thì Vốn điều lệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng.

(2)

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

Lấy số liệu Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ thuộc khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

(3)

Quỹ đầu tư phát triển

Lấy số liệu Quỹ đầu tư phát triển thuộc khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

(4)

Quỹ dự phòng tài chính

Lấy số liệu Quỹ dự phòng tài chính trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán.

(5)

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định

Lấy số liệu Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định trên Bảng cân đối kế toán.

(6)

Lợi nhuận không chia lũy kế

Xác định theo hướng dẫn tại khoản 6, Điều 3 của Thông tư này. Đối với tổ chức tín dụng được chấp thuận hoãn, giãn trích lập dự phòng rủi ro, lợi nhuận không chia lũy kế phải trừ đi chênh lệch dương giữa số dự phòng rủi ro phải trích theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng rủi ro đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài so với số dự phòng rủi ro đã trích.

(7)

Thặng dư vốn cổ phần lũy kế

Lấy số liệu Thặng dư vốn cổ phần trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

(8)

Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi hợp nhất báo cáo tài chính

Lấy số liệu tại khoản mục Chênh lệch tỷ giá hối đoái trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

Đối với tổ chức tín dụng sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán, Chênh lệch tỷ giá hối đoái bao gồm cả số liệu chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại vốn chủ sở hữu có gốc ngoại tệ thuộc khoản mục Vốn Chủ sở hữu được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán khi chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ ra đồng Việt Nam.

 

Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 1 hợp nhất (A2) = ∑9÷14

 

(9)

Lợi thế thương mại

Lấy số liệu chênh lệch dương giữa số tiền mua một tài sản tài chính và giá trị số sách kế toán của tài sản tài chính đó mà ngân hàng phải trả phát sinh từ giao dịch có tính chất mua lại do ngân hàng thực hiện.

(10)

Lỗ lũy kế

Lấy số liệu Lỗ lũy kế tại thời điểm tính vốn tự có.

(11)

Cổ phiếu quỹ

Lấy số liệu tại khoản mục Cổ phiếu quỹ trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

(12)

Các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác

Lấy số dư các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác, bao gồm cả khoản cấp tín dụng của các công ty con được hợp nhất.

(13)

Các khoản góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng khác

Lấy số liệu các khoản mua cổ phiếu đã niêm yết của tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật thuộc khoản mục Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và số liệu các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào đối tượng là các tổ chức tín dụng khác thuộc khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

(14)

Các khoản góp vốn, mua cổ phần của công ty con không thuộc đối tượng hợp nhất và công ty con là doanh nghiệp hoạt động theo Luật kinh doanh bảo hiểm, không bao gồm các đối tượng đã tính ở mục (13)

Lấy số liệu các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào đối tượng là công ty con không thuộc đối tượng hợp nhất và các khoản góp vốn, mua cổ phần của công ty bảo hiểm (không bao gồm các đối tượng đã tính ở mục (13)) thuộc khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

 

Các khoản giảm trừ bổ sung (A3) = ∑15÷16

 

(15)

Phần góp vốn, mua cổ phần của một doanh nghiệp, một công ty liên kết, một quỹ đầu tư (không bao gồm các đối tượng đã tính từ mục (13) đến mục (14)), vượt mức 10% của (A1-A2)

Tổng các Phần chênh lệch dương giữa: (i) Số dư khoản Góp vốn đầu tư dài hạn vào từng doanh nghiệp, từng công ty liên kết, từng quỹ đầu tư theo quy định của pháp luật (không bao gồm các đối tượng đã tính từ mục (13) đến mục (14)) tại khoản mục Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và khoản mục Đầu tư dài hạn khác trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất; và (ii) 10% của (A1 – A2)

(16)

Tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần còn lại (không bao gồm các đối tượng đã tính từ mục (13) đến mục (15)), vượt mức 40% của (A1-A2)

Phần chênh lệch dương giữa: (i) Tổng các khoản Góp vốn đầu tư dài hạn còn lại theo quy định của pháp luật (không bao gồm các đối tượng đã tính từ mục (13) đến mục (15)) thuộc khoản mục Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất; và (ii) 40% của (A1- A2)

 

VỐN CẤP 2 HỢP NHẤT (B) = B1 – B2 – (25)

Giá trị vốn cấp 2 hợp nhất tối đa bằng vốn cấp 1 hợp nhất

 

Cấu phần vốn cấp 2 hợp nhất (B1) = 17÷21

 

(17)

50% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật

50% tổng số dư có của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

(18)

40% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại các khoản góp vốn đầu tư dài hạn theo quy định của pháp luật

40% tổng số dư có của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản đối với các khoản mục Góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

(19)

Dự phòng chung theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng rủi ro đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Lấy tổng các khoản mục Dự phòng chung trên  Bảng cân đối kế toán.

(20)

Trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp do tổ chức tín dụng phát hành thỏa mãn các điều kiện sau đây:

(i) Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 5 năm;

(ii) Không được đảm bảo bằng tài sản của chính tổ chức tín dụng;

(iii) Tổ chức tín dụng chỉ được mua lại, trả nợ trước thời gian đáo hạn với điều kiện sau khi thực hiện vẫn đảm bảo các tỷ lệ, giới hạn bảo đảm an toàn theo quy định và báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để giám sát;

(iv) Tổ chức tín dụng được ngừng trả lãi và chuyển lãi luỹ kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ;

(v) Trong trường hợp thanh lý tổ chức tín dụng, người sở hữu trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp chỉ được thanh toán sau khi tổ chức tín dụng đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ khác;

(vi) Tổ chức tín dụng chỉ được lựa chọn lãi suất của trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp được xác định bằng giá trị cụ thể hoặc được xác định theo công thức và ghi rõ trong hợp đồng, tài liệu phát hành.

- Trường hợp sử dụng lãi suất được xác định bằng giá trị cụ thể, việc thay đổi lãi suất chỉ được thực hiện sau 5 năm kể từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng và chỉ được thay đổi 1 lần trong suốt thời hạn của trái phiếu chuyển đổi, các công cụ nợ khác.

- Trường hợp sử dụng lãi suất được xác định theo công thức, công thức không được thay đổi và chỉ được thay đổi biên độ trong công thức (nếu có) 1 lần sau 5 năm kể từ ngày phát hành, ký kết hợp đồng.

- Tại thời điểm xác định giá trị, nếu thời hạn nợ thứ cấp trên 5 năm, toàn bộ giá trị trái phiếu chuyển đổi, công cụ nợ khác được tính vào vốn cấp 2.

- Bắt đầu từ năm thứ năm trước khi đến hạn thanh toán, mỗi năm tại ngày phát hành hoặc ngày ký hợp đồng, phần giá trị trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp được tính vào vốn cấp 2 theo quy định phải được khấu trừ 20% giá trị để đảm bảo đến ngày đầu tiên của năm cuối cùng trước khi đến hạn thanh toán, giá trị trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp tính vào vốn cấp 2 bằng 0.

Lưu ý: Trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp do công ty con không phải là tổ chức tín dụng phát hành không được tính vào khoản mục này.

(21)

Lợi ích của cổ đông thiểu số

Lấy số liệu tại khoản mục Lợi ích của cổ đông thiểu số trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất

 

Các khoản phải trừ khỏi vốn cấp 2 hợp nhất (B2) = (22) + (23) + (24)

 

(22)

Trái phiếu chuyển đổi của tổ chức tín dụng; nợ thứ cấp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tính vào vốn cấp 2 của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành mà tổ chức tín dụng mua, đầu tư theo quy định của pháp luật.

- Đối với trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp được mua, đầu tư kể từ ngày 12/02/2018, tổ chức tín dụng phải trừ khỏi vốn cấp 2 kể từ ngày mua, đầu tư.

- Đối với trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp được mua, đầu tư trước ngày 12/02/2018, tổ chức tín dụng trừ khỏi vốn cấp 2 theo lộ trình sau đây:

+ Từ ngày 12/02/2018 đến hết ngày 31/12/2018: trừ 25% giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp;

+ Từ ngày 01/01/2019 đến hết ngày 31/12/2019: trừ 50% giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp;

+ Từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2020: trừ 75% giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp;

+ Từ ngày 01/01/2021: trừ toàn bộ giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp.

(23)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa khoản mục (19) và 1,25% của “Tổng tài sản có rủi ro” quy định tại Phụ lục 2

 

(24)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa khoản mục (20) và 50% của A

 

 

Các khoản giảm trừ bổ sung

 

(25)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa (B1- B2) và A

 

 

Các khoản mục giảm trừ khi tính vốn tự có

 

(26)

100% phần chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật

100% tổng số dư nợ của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định trên Bảng cân đối kế toán.

(27)

100% phần chênh lệch giảm do đánh giá lại các khoản góp vốn đầu tư dài hạn theo quy định của pháp luật

100% tổng số dư nợ của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản đối với các khoản góp vốn đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán.

(C)

VỐN TỰ CÓ HỢP NHẤT (C) = (A) + (B) – (26) – (27)

 

B. Cấu phần và cách xác định để tính vốn tự có của chi nhánh ngân hàng nước ngoài:

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài căn cứ vào các cấu phần quy định dưới đây, quy định của pháp luật về chế độ tài chính của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khoản mục tài sản của mình để xác định Vốn tự có cho phù hợp.

Mục

Cấu phần

Cách xác định

 

VỐN CẤP 1 (A) = (A1) – (A2)

 

 

Cấu phần vốn cấp 1 (A1) = ∑1÷7

 

(1)

Vốn đã được cấp

Lấy số liệu tại khoản mục Vốn điều lệ trên Bảng cân đối kế toán

Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán thì Vốn điều lệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng.

(2)

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

Lấy số liệu Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ thuộc khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán

(3)

Quỹ đầu tư phát triển

Lấy số liệu Quỹ đầu tư phát triển thuộc khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán

(4)

Quỹ dự phòng tài chính

Lấy số liệu Quỹ dự phòng tài chính trong khoản mục Quỹ của tổ chức tín dụng trên Bảng cân đối kế toán.

(5)

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định

Lấy số liệu Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định trên Bảng cân đối kế toán.

(6)

Lợi nhuận không chia lũy kế

Xác định theo hướng dẫn tại khoản 6 Điều 3 Thông tư này. Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài được chấp thuận hoãn, giãn trích lập dự phòng rủi ro, lợi nhuận không chia lũy kế phải trừ đi chênh lệch dương giữa số dự phòng rủi ro phải trích theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng rủi ro đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài so với số dự phòng rủi ro đã trích.

(7)

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Lấy số liệu Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại vốn chủ sở hữu có gốc ngoại tệ thuộc khoản mục Vốn Chủ sở hữu được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán khi chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ ra đồng Việt Nam.

 

Các khoản phải giảm trừ khỏi vốn cấp 1 (A2) = (8) + (9)

 

(8)

Lỗ lũy kế

Lấy số liệu Lỗ lũy kế tại thời điểm tính vốn tự có.

(9)

Các khoản cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác

Lấy số dư các khoản cho vay để góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng khác.

 

VỐN CẤP 2 (B) = B1 – B2 – (15)

Giá trị vốn cấp 2 tối đa bằng vốn cấp 1.

 

Cấu phần vốn cấp 2 (B1) = ∑10÷11

 

(10)

Dự phòng chung theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng rủi ro đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Lấy tổng các khoản mục Dự phòng chung trên  Bảng cân đối kế toán.

(11)

Khoản vay, nợ thứ cấp thỏa mãn các điều kiện sau đây:

(i) Có kỳ hạn vay tối thiểu là 5 năm;

(ii) Không được đảm bảo bằng tài sản của chính chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

(iii) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được trả nợ trước thời gian đáo hạn với điều kiện sau khi thực hiện vẫn đảm bảo các tỷ lệ, giới hạn bảo đảm an toàn theo quy định và báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để giám sát;

(iv) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được ngừng trả lãi và chuyển lãi luỹ kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ;

(v) Trong trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài chấm dứt hoạt động, bên cho vay chỉ được thanh toán sau khi chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ khác;

(vi) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được lựa chọn lãi suất của khoản vay, nợ thứ cấp được xác định bằng giá trị cụ thể hoặc được xác định theo công thức và ghi rõ trong hợp đồng vay.

- Trường hợp sử dụng lãi suất được xác định bằng giá trị cụ thể, việc thay đổi lãi suất chỉ được thực hiện sau 5 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng và chỉ được thay đổi 1 lần trong suốt thời hạn của khoản vay.

- Trường hợp sử dụng lãi suất được xác định theo công thức, công thức không được thay đổi và chỉ được thay đổi biên độ trong công thức (nếu có) 1 lần sau 5 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng.

- Tại thời điểm xác định giá trị, nếu thời hạn khoản vay trên 5 năm, toàn bộ giá trị khoản vay, nợ thứ cấp được tính vào vốn cấp 2.

Bắt đầu từ năm thứ năm trước khi đến hạn thanh toán, mỗi năm tại ngày ký hợp đồng, giá trị khoản vay, nợ thứ cấp được tính vào vốn cấp 2 theo quy định phải được khấu trừ 20% giá trị khoản vay, nợ thứ cấp để đảm bảo đến ngày đầu tiên của năm cuối cùng trước khi đến hạn thanh toán, giá trị khoản vay, nợ thứ cấp tính vào vốn cấp 2 bằng 0.

 

 

Các khoản phải trừ khỏi Vốn cấp 2 (B2) =  (12) + (13) + (14)

 

(12)

Trái phiếu chuyển đổi của tổ chức tín dụng; nợ thứ cấp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tính vào vốn cấp 2 của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành mà chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua, đầu tư theo quy định của pháp luật.

- Đối với trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp được mua, đầu tư kể từ ngày 12/02/2018, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải trừ khỏi vốn cấp 2 kể từ ngày mua, đầu tư.

- Đối với trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp được mua, đầu tư trước ngày 12/02/2018, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trừ khỏi vốn cấp 2 theo lộ trình sau đây:

+ Từ ngày 12/02/2018 đến hết ngày 31/12/2018: trừ 25% giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp;

+ Từ ngày 01/01/2019 đến hết ngày 31/12/2019: trừ 50% giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp;

+ Từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2020: trừ 75% giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp;

+ Từ ngày 01/01/2021: trừ toàn bộ giá trị khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp.

(13)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa khoản mục (10) và 1,25%  của “Tổng tài sản có rủi ro” quy định tại Phụ lục 2

 

(14)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa khoản mục (11) và 50% của A

 

 

Các khoản giảm trừ bổ sung

 

(15)

Phần giá trị chênh lệch dương giữa (B1-B2) và A

 

(C)

VỐN TỰ CÓ (C) = (A) + (B)

 

 

PHỤ LỤC 2

HƯỚNG DẪN PHÂN NHÓM VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH TỔNG TÀI SẢN CÓ RỦI RO

(Bao gồm tài sản có nội bảng và các cam kết ngoại bảng)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Phần I. Hướng dẫn tính Tài sản Có nội bảng và giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của cam kết ngoại bảng được xác định theo mức độ rủi ro

A. Hướng dẫn chung:

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài căn cứ vào cân đối kế toán, cơ sở dữ liệu, hồ sơ có liên quan của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty con và quy định tại Thông tư này để xác định tài sản Có nội bảng và giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của các cam kết ngoại bảng được xác định theo mức độ rủi ro quy định tại Phần II của Phụ lục này.

Cơ sở dữ liệu phải đảm bảo lưu giữ, thống kê đối với từng khoản phải đòi theo các tiêu chí: đối tượng phải đòi; loại tiền; hình thức bảo đảm; tài sản đảm bảo và mục đích của khoản cấp tín dụng.

2. Tài sản Có là các khoản mua, đầu tư trái phiếu chuyển đổi của tổ chức tín dụng khác, nợ thứ cấp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác, trong thời gian chưa bị trừ khỏi Vốn cấp 2 quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này thì xác định hệ số rủi ro như khoản phải đòi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác ở trong nước.

3. Nguyên tắc xác định hệ số rủi ro của tài sản Có:

- Nguyên tắc 1: Mỗi tài sản Có nội bảng được phân vào một nhóm hệ số rủi ro. Nếu tài sản Có đồng thời thỏa mãn nhiều hệ số rủi ro khác nhau thì áp dụng hệ số rủi ro cao nhất.

Nguyên tắc này không áp dụng đối với khoản phải đòi đáp ứng đồng thời các điều kiện sau: (i) được bảo đảm đầy đủ về thời hạn và giá trị bằng tiền mặt, giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán; tiền gửi có kỳ hạn, thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành; giấy tờ có giá do Chính phủ trung ương, Ngân hàng trung ương các nước thuộc OECD phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán; giấy tờ có giá do các tổ chức tài chính quốc tế phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán; (ii) khoản phải đòi không sử dụng cho các mục đích: kinh doanh bất động sản; đầu tư, kinh doanh chứng khoán; (iii) khoản phải đòi không cấp cho các đối tượng: công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng; công ty chứng khoán; công ty quản lý quỹ.

- Nguyên tắc 2: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thống kê các khoản phải đòi theo hình thức bảo đảm, tài sản bảo đảm và tỷ lệ bảo đảm của từng hình thức, từng loại tài sản bảo đảm đối với khoản phải đòi được ghi trong hợp đồng bảo đảm. Trên cơ sở đó, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xác định giá trị tài sản Có rủi ro của khoản phải đòi theo hệ số rủi ro quy định tại Phụ lục này đối với từng hình thức bảo đảm, tài sản bảo đảm.

Trường hợp 1: Đối với tài sản Có (khoản phải đòi) được bảo đảm toàn bộ bằng một loại tài sản bảo đảm/hoặc không được bảo đảm: Áp dụng nguyên tắc 1.

Ví dụ 1: Khoản cho Ngân hàng A vay 100 tỷ đồng, trong đó được bảo đảm toàn bộ bằng 150 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ. Căn cứ nguyên tắc 1 nêu trên, khoản vay này được áp dụng hệ số rủi ro 0% (khoản phải đòi được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam phát hành).

Ví dụ 2: Khoản cho một khách hàng A vay là 100 tỷ đồng với thời hạn 2 tháng để kinh doanh bất động sản (hệ số rủi ro 200%) được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do ngân hàng khác phát hành (hệ số rủi ro 50%).  Căn cứ vào nguyên tắc 1 nêu trên, khoản cho vay này sẽ áp dụng hệ số rủi ro là 200%.

Ví dụ 3: Ngân hàng A cho khách hàng vay 100 tỷ đồng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu, khoản vay được bảo đảm toàn bộ bằng 150 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ. Căn cứ nguyên tắc 1 nêu trên, khoản vay này phải áp dụng hệ số rủi ro 150% (khoản phải đòi để đầu tư, kinh doanh chứng khoán).

Trường hợp 2: Đối với tài sản Có (khoản phải đòi) được bảo đảm một phần bằng tài sản bảo đảm: Áp dụng nguyên tắc 2.

Ví dụ: Khoản cho vay Ngân hàng A 100 tỷ đồng với thời hạn 2 tháng, trong đó 50 tỷ đồng được bảo đảm bằng trái phiếu Chính phủ.

Căn cứ vào nguyên tắc 2 nêu trên, hệ số rủi ro của khoản vay này như sau: (i) 50 tỷ đồng là khoản phải đòi được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam phát hành được áp dụng hệ số rủi ro 0%; (ii) 50 tỷ đồng còn lại được áp dụng hệ số rủi ro 50% (khoản phải đòi bằng đồng Việt Nam đối với Ngân hàng khác ở trong nước).

Trường hợp 3: Đối với tài sản Có (khoản phải đòi) được bảo đảm bằng các tài sản bảo đảm khác nhau: Áp dụng nguyên tắc 2.

Ví dụ: Khoản cho vay mục đích thương mại đối với Doanh nghiệp A 100 tỷ đồng, trong đó 50 tỷ đồng được bảo đảm bằng trái phiếu Chính phủ, 50 tỷ đồng được bảo đảm bằng quyền sử dụng đất.

Căn cứ vào nguyên tắc 2 nêu trên, hệ số rủi ro của khoản vay này như sau: (i) 50 tỷ đồng là khoản phải đòi được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam phát hành được áp dụng hệ số rủi ro 0%; (ii) 50 tỷ đồng còn lại là khoản phải đòi được bảo đảm bằng quyền sử dụng đất sẽ được áp dụng hệ số rủi ro 50%.

Trường hợp 4: Đối với tài sản Có (khoản phải đòi) được bảo đảm bằng vàng; hoặc sử dụng cho một trong các mục đích gồm: kinh doanh bất động sản; đầu tư, kinh doanh chứng khoán; hoặc cấp cho các đối tượng gồm: công ty con, công ty liên kết của ngân hàng đó; công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ:  Áp dụng đồng thời nguyên tắc 1 và nguyên tắc 2.

Ví dụ: Khoản cho vay công ty chứng khoán A 100 tỷ đồng, trong đó 50 tỷ đồng được bảo đảm bằng trái phiếu Chính phủ, 50 tỷ đồng được bảo đảm bằng quyền sử dụng đất.

Căn cứ quy định tại Phụ lục này, khoản vay 50 tỷ đồng được bảo đảm bằng trái phiếu Chính phủ có hệ số rủi ro là 0%, 50 tỷ đồng được bảo đảm bằng quyền sử dụng đất hệ số rủi ro là 50%, khoản phải đòi đối với công ty chứng khoán có hệ số rủi ro 150%.

Áp dụng đồng thời hai nguyên tắc trên, hệ số rủi ro của khoản vay này được áp dụng hệ số rủi ro cao nhất là 150% (khoản phải đòi đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ).

4. Cách xác định hệ số rủi ro của các cam kết ngoại bảng:

4.1. Giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của các cam kết ngoại bảng xác định theo mức độ rủi ro được tính qua hai bước như sau:

(i) Bước 1: Xác định giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của các cam kết ngoại bảng.

Cách xác định: Lấy giá trị cam kết ngoại bảng nhân với hệ số chuyển đổi tương ứng quy định tại Phụ lục này.

(ii) Bước 2: Xác định giá trị tài sản Có rủi ro nội bảng tương ứng của các cam kết ngoại bảng.

Cách xác định: Nhân giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của từng cam kết ngoại bảng đã xác định ở Bước 1 với hệ số rủi ro tương ứng quy định tại Phụ lục này.

4.2. Các cam kết ngoại bảng sau khi chuyển đổi theo hướng dẫn nêu trên được coi là tài sản Có nội bảng và áp dụng hệ số rủi ro tương tự như quy định đối với tài sản Có nội bảng để xác định giá trị tài sản Có rủi ro nội bảng tương ứng của các cam kết ngoại bảng. Theo đó:

(i) Cam kết ngoại bảng được Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước bảo lãnh thanh toán hoặc được bảo đảm đầy đủ về cả thời hạn và giá trị bằng giấy tờ có giá do Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước phát hành: Hệ số rủi ro là 0%.

(ii) Cam kết ngoại bảng phát sinh bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do tổ chức tài chính nhà nước phát hành: Hệ số rủi ro là 20%.

(iii) Cam kết ngoại bảng phát sinh bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành: Hệ số rủi ro là 50%.

(iv) Cam kết ngoại bảng được bảo đảm bằng nhà ở (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai), quyền sử dụng đất, nhà ở gắn với quyền sử dụng đất của bên vay: Hệ số rủi ro là 50%.

4.3. Các hợp đồng phái sinh và cam kết ngoại bảng khác chưa được phân vào các nhóm hệ số rủi ro: Hệ số rủi ro là 100%.

5. Nguyên tắc xác định hệ số chuyển đổi đối với cam kết ngoại bảng là cam kết cung cấp một cam kết ngoại bảng (ví dụ: cam kết cấp bảo lãnh, cam kết phát hành thư tín dụng,…): Hệ số chuyển đổi là hệ số thấp hơn giữa hệ số chuyển đổi của cam kết cung cấp cam kết ngoại bảng và hệ số chuyển đổi của cam kết ngoại bảng được cam kết cung cấp.

Ví dụ:

Ngân hàng A phát hành một cam kết chấp nhận thanh toán trị giá 100.000 USD cho Công ty B đối với khoản vay của Công ty B tại Ngân hàng C. Cam kết chấp nhận thanh toán của Ngân hàng A được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do chính Ngân hàng A phát hành và Công ty B hiện đang sở hữu. Trong trường hợp này:

- Giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng được xác định như sau: 100.000 USD (giá trị cam kết ngoại bảng) x 100% (hệ số chuyển đổi quy định tại Mục 45 Điểm 2 Phần II Phụ lục này) = 100.000 USD;

- Giá trị tài sản Có rủi ro nội bảng tương ứng được xác định như sau: 100.000 USD (là giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng) x 0% (hệ số rủi ro quy định tại Mục 7 Điểm 1 Phần II Phụ lục này) = 0 USD.

B. Hướng dẫn tính tài sản Có rủi ro hợp nhất:

Nguyên tắc tính:

1. Căn cứ vào số liệu từ bảng cân đối kế toán hợp nhất, trong đó không hợp nhất công ty con là doanh nghiệp hoạt động theo Luật kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

2. Giá trị tài sản Có rủi ro hợp nhất (bao gồm giá trị tài sản Có rủi ro nội bảng hợp nhất và giá trị tài sản Có rủi ro nội bảng hợp nhất tương ứng của các cam kết ngoại bảng hợp nhất) được xác định theo quy định tại Mục A Phần I Phụ lục này.

Phần II. Phân nhóm và xác định tài sản Có rủi ro

1. Tài sản Có nội bảng xác định theo mức độ rủi ro:

Mục

Tài sản Có

Giá trị

Hệ số
rủi ro

Giá trị tài sản Có xác định theo mức độ rủi ro

Riêng lẻ

Hợp nhất

Riêng lẻ

Hợp nhất

 

 

[1]

[2]

[3]

[4] = [1] x [3]

[5] = [2] x [3]

 

Tài sản Có nội bảng

 

 

 

 

 

(A1)

Nhóm tài sản Có có hệ số rủi ro 0%

 

 

 

= ∑1÷11

= ∑1÷11

(1)

Tiền mặt

 

 

0%

 

 

(2)

Vàng

 

 

0%

 

 

(3)

Tiền, vàng gửi tại Ngân hàng Nhà nước

 

 

0%

 

 

(4)

Khoản phải đòi ngân hàng chính sách

 

 

0%

 

 

(5)

Khoản phải đòi Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước hoặc khoản phải đòi được Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước bảo lãnh thanh toán hoặc khoản phải đòi được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán.

 

 

0%

 

 

(6)

Khoản phải đòi Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc khoản phải đòi được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bảo lãnh thanh toán

 

 

0%

 

 

(7)

Các khoản phải đòi bằng đồng Việt Nam được bảo đảm toàn bộ bằng tiền, được bảo đảm đầy đủ về cả thời hạn và giá trị bằng: (i) tiền gửi có kỳ hạn; (ii) thẻ tiết kiệm; (iii) giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành

 

 

0%

 

 

(8)

Các khoản phải đòi đối với Chính phủ trung ương, Ngân hàng trung ương các nước thuộc OECD hoặc được Chính phủ trung ương, Ngân hàng trung ương các nước này bảo lãnh thanh toán

 

 

0%

 

 

(9)

Các khoản phải đòi được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do Chính phủ trung ương, Ngân hàng trung ương các nước thuộc OECD phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán

 

 

0%

 

 

(10)

Các khoản phải đòi đối với các tổ chức tài chính quốc tế hoặc được các tổ chức này bảo lãnh thanh toán

 

 

0%

 

 

(11)

Các khoản phải đòi được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do các tổ chức tài chính quốc tế phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán

 

 

0%

 

 

(A2)

Nhóm tài sản Có có hệ số rủi ro 20%

 

 

 

= ∑12÷20

= ∑12÷20

(12)

Kim loại quý (trừ vàng), đá quý

 

 

20%

 

 

(13)

Các khoản phải đòi đối với tổ chức tài chính nhà nước

 

 

20%

 

 

(14)

Các khoản phải đòi được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do tổ chức tài chính nhà nước phát hành

 

 

20%

 

 

(15)

Trái phiếu do Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành, trái phiếu do Công ty trách nhiệm hữu hạn mua bán nợ Việt Nam phát hành

 

 

20%

 

 

(16)

Các khoản phải đòi đối với ngân hàng được thành lập ở các nước thuộc khối OECD và những khoản phải đòi được các ngân hàng này bảo lãnh thanh toán

 

 

20%

 

 

(17)

Các khoản phải đòi đối với các công ty chứng khoán được thành lập ở các nước thuộc khối OECD có tuân thủ những thoả thuận quản lý và giám sát về vốn trên cơ sở rủi ro và những khoản phải đòi được các công ty này bảo lãnh thanh toán

 

 

20%

 

 

(18)

Các khoản phải đòi có thời hạn còn lại dưới 1 năm đối với các ngân hàng được thành lập ở các nước không thuộc OECD hoặc được các ngân hàng đó bảo lãnh thanh toán

 

 

20%

 

 

(19)

Các khoản phải đòi đối với các công ty chứng khoán có thời hạn còn lại dưới 1 năm được thành lập ở các nước không thuộc khối OECD có tuân thủ những thoả thuận quản lý và giám sát về vốn trên cơ sở rủi ro và những khoản phải đòi được các công ty này bảo lãnh thanh toán

 

 

20%

 

 

(20)

Các khoản phải đòi bằng ngoại tệ được bảo đảm toàn bộ bằng tiền, được bảo đảm đầy đủ về cả thời hạn và giá trị bằng: (i) tiền gửi có kỳ hạn; (ii) thẻ tiết kiệm; (iii) giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành

 

 

20%

 

 

(A3)

Nhóm tài sản Có có hệ số rủi ro 50%

 

 

 

= ∑21÷23

= ∑21÷23

(21)

Khoản phải đòi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác ở trong nước, trừ khoản phải  đòi là khoản cho vay, tiền gửi quy định tại khoản 9 Điều 148đ Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).

 

 

20% - kể từ ngày 12/02/2018 đến hết ngày 31/12/2018

 

 

 

 

50% - kể từ ngày 01/01/2019

 

 

(22)

Các khoản phải đòi được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành

 

 

20% - kể từ ngày 12/02/2018 đến hết ngày 31/12/2018

 

 

 

 

50% - kể từ ngày 01/01/2019

 

 

(23)

Các khoản phải đòi được bảo đảm toàn bộ bằng nhà ở (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai), quyền sử dụng đất, công trình xây dựng gắn với quyền sử dụng đất của bên vay

 

 

50%

 

 

(A4)

Nhóm tài sản Có có hệ số rủi ro 100%

 

 

 

= ∑24÷26

= ∑24÷26

(24)

Các khoản góp vốn, mua cổ phần, không bao gồm phần giá trị góp vốn, mua cổ phần đã bị trừ khỏi vốn cấp 1 để tính vốn tự có

 

 

100%

 

 

(25)

Giá trị nguyên giá các khoản đầu tư máy móc, thiết bị, tài sản cố định và bất động sản khác

 

 

100%

 

 

(26)

Toàn bộ tài sản Có khác còn lại trên bảng cân đối kế toán, ngoài các khoản phải đòi đã được phân loại vào nhóm hệ số rủi ro 0%, 20%, 50%, 100%, 150% và 200%.

 

 

100%

 

 

(A5)

Nhóm tài sản Có có hệ số rủi ro 150%

 

 

 

= ∑27÷30

= ∑27÷30

(27)

Các khoản phải đòi đối với các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng

 

 

150%

 

 

(28)

Các khoản phải đòi để đầu tư, kinh doanh chứng khoán.

 

 

150%

 

 

(29)

Các khoản phải đòi đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ

 

 

150%

 

 

(30)

Các khoản cho vay được bảo đảm bằng vàng

 

 

150%

 

 

(A6)

Nhóm tài sản Có có hệ số rủi ro 200%

 

 

 

= 31

= 31

(31)

Các khoản phải đòi để kinh doanh bất động sản, khoản phải đòi mà khách hàng cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng nguồn vốn để kinh doanh bất động sản

 

 

200%

 

 

(A)

Tổng tài sản Có nội bảng xác định theo mức độ rủi ro

 

 

 

= ∑A1÷A6

= ∑A1÷A6

2. Cam kết ngoại bảng

Mục

Khoản mục

Giá trị

Hệ số chuyển đổi

Hệ số rủi ro

Giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của các cam kết ngoại bảng được xác định theo mức độ rủi ro

Riêng lẻ

Hợp nhất

Riêng lẻ

Hợp nhất

 

 

[1]

[2]

[3]

[5]

[6] = [1] x [3] x [5]

[7]= [2] x [3] x [5]

 

Các cam kết ngoại bảng

 

 

 

 

 

 

(32)

Các hợp đồng giao dịch lãi suất có kỳ hạn ban đầu dưới 1 năm

 

 

0,5%

 

 

 

(33)

Các hợp đồng giao dịch lãi suất có kỳ hạn ban đầu từ 1 năm đến dưới 2 năm

 

 

1%

 

 

 

(34)

Các hợp đồng giao dịch lãi suất có kỳ hạn ban đầu từ 2 năm trở lên (cộng thêm (+) 1,0% cho mỗi năm kể từ năm thứ 3)

 

 

1%

 

 

 

(35)

Hợp đồng giao dịch ngoại tệ, hợp đồng giá cả hàng hóa có kỳ hạn ban đầu dưới 1 năm

 

 

2%

 

 

 

(36)

Hợp đồng giao dịch ngoại tệ, hợp đồng giá cả hàng hóa có kỳ hạn ban đầu từ 1 năm đến dưới 2 năm

 

 

5%

 

 

 

(37)

Hợp đồng giao dịch ngoại tệ, hợp đồng giá cả hàng hóa có kỳ hạn ban đầu từ 2 năm trở lên (cộng thêm (+) 3,0% cho mỗi năm kể từ năm thứ 3)

 

 

5%

 

 

 

(38)

Cam kết ngoại bảng (bao gồm cả hạn mức tín dụng chưa sử dụng) mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quyền hủy ngang hoặc tự động hủy ngang khi khách hàng vi phạm điều kiện hủy ngang hoặc suy giảm khả năng thực hiện nghĩa vụ

 

 

10%

 

 

 

(39)

Hạn mức tín dụng chưa sử dụng của thẻ tín dụng

 

 

10%

 

 

 

(40)

Giao dịch phát hành hoặc xác nhận thư tín dụng thương mại dựa trên chứng từ vận tải, có thời hạn gốc từ 1 năm trở xuống

 

 

20%

 

 

 

(41)

Giao dịch phát hành hoặc xác nhận thư tín dụng thương mại dựa trên chứng từ vận tải, có thời hạn gốc trên 1 năm

 

 

50%

 

 

 

(42)

Nợ tiềm tàng dựa trên hoạt động cụ thể (ví dụ: bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu, thư tín dụng dự phòng cho hoạt động cụ thể)

 

 

50%

 

 

 

(43)

Bảo lãnh phát hành chứng khoán, giấy tờ có giá

 

 

50%

 

 

 

(44)

Các cam kết ngoại bảng tương đương khoản cho vay (ví dụ: cam kết cho vay không hủy ngang là cam kết cho vay không thể hủy bỏ hoặc thay đổi dưới bất kỳ hình thức nào đối với những cam kết đã được thiết lập, trừ trường hợp phải hủy bỏ hoặc thay đổi theo quy định của pháp luật; các khoản bảo lãnh, thư tín dụng dự phòng bảo đảm nghĩa vụ tài chính cho khoản nợ hoặc trái phiếu; hạn mức tín dụng chưa giải ngân không hủy ngang, bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán,...)

 

 

100%

 

 

 

(45)

Các khoản chấp nhận thanh toán (ví dụ: ký hậu chấp nhận thanh toán bộ chứng từ,...)

 

 

100%

 

 

 

(46)

Nghĩa vụ thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong giao dịch bán giấy tờ có giá có bảo lưu quyền truy đòi khi bên phát hành không thực hiện cam kết

 

 

100%

 

 

 

(47)

Các hợp đồng kỳ hạn về tài sản, tiền gửi và các chứng khoán trả trước một phần mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết thực hiện

 

 

100%

 

 

 

(48)

Các cam kết ngoại bảng còn lại khác, ngoài các cam kết ngoại bảng được xác định hệ số chuyển đổi vào nhóm 0,5%, 1%, 2%, 5%, 10%, 20%, 50%, 100%

 

 

100%

 

 

 

(B)

Tổng giá trị nội bảng tương ứng của các cam kết ngoại bảng xác định theo mức độ rủi ro

 

 

 

 

= ∑32÷48

= ∑32÷48

 

PHỤ LỤC 3

HƯỚNG DẪN CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ LỆ KHẢ NĂNG CHI TRẢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Phần I. Tài sản có tính thanh khoản cao:

1. Biểu mẫu tính “Tài sản có tính thanh khoản cao”:

Mục

Khoản mục

Số liệu

1

Tiền mặt, vàng

 

2

Tiền gửi thanh toán (bao gồm cả dự trữ bắt buộc), tiền gửi qua đêm và tiền gửi ký quỹ tại Ngân hàng Nhà nước

 

3

Các loại giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước

 

4

Tiền trên tài khoản thanh toán, tiền gửi qua đêm tại ngân hàng đại lý, trừ các khoản đã cam kết cho mục đích thanh toán cụ thể

 

5

Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi qua đêm tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác ở trong nước và nước ngoài, trừ các khoản đã cam kết hoặc thỏa thuận sử dụng cho mục đích cụ thể

 

6

Các loại trái phiếu, tín phiếu do Chính phủ các nước, Ngân hàng Trung ương các nước có mức xếp hạng từ AA trở lên phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán

 

7

Tổng cộng (A) = (1÷ 6)

 

2. Hướng dẫn cách lấy số liệu:

Mục 1: Số dư tiền mặt, giá trị của vàng trên cân đối kế toán tại thời điểm cuối mỗi ngày.

Mục 2: Số dư tiền gửi thanh toán, tiền gửi qua đêm và tiền gửi ký quỹ tại Ngân hàng Nhà nước trên cân đối kế toán tại thời điểm cuối mỗi ngày.

Mục 3: Giá trị ghi sổ các loại giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm cuối mỗi ngày.

Trong thời gian mua có kỳ hạn giấy tờ có giá quy định tại Hợp đồng mua lại, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được tính số giấy tờ có giá mua kỳ hạn vào tài sản có tính thanh khoản cao.

Trong thời gian bán có kỳ hạn giấy tờ có giá, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được tính số giấy tờ có giá bán kỳ hạn vào tài sản có tính thanh khoản cao.

Mục 4: Số dư tiền gửi thanh toán, tiền gửi qua đêm tại các ngân hàng đại lý trên cân đối kế toán tại thời điểm cuối mỗi ngày, trừ đi các khoản đã cam kết cho mục đích thanh toán cụ thể.

Mục 5: Số dư tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi qua đêm tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác ở trong nước và nước ngoài trên cân đối kế toán tại thời điểm cuối mỗi ngày.

Mục 6: Giá trị ghi sổ trên cân đối kế toán của trái phiếu, tín phiếu do Chính phủ, Ngân hàng Trung ương các nước phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán, được tổ chức xếp hạng quốc tế (Standard & Poor’s, Fitch Rating) xếp hạng từ mức AA hoặc tương đương trở lên hoặc thang thứ hạng tương ứng của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập khác tại thời điểm cuối mỗi ngày.

Tiền gửi qua đêm được hiểu là tiền gửi trong khoảng thời gian tính từ cuối ngày làm việc hôm trước đến ngày làm việc liền kề tiếp theo.

3. Nguyên tắc tính “Tài sản có tính thanh khoản cao”:

(i) Mục 3 và Mục 6 phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Được sử dụng ngay để chi trả hoặc dễ chuyển đổi thành tiền với chi phí giao dịch thấp;

- Không được dùng để bảo đảm cho các nghĩa vụ tài chính khác;

- Không bao gồm số dư giấy tờ có giá đang đem đi chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố, bán có kỳ hạn;

- Không bao gồm giấy tờ có giá mà tổ chức phát hành không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán lãi, gốc;

- Không bao gồm trái phiếu (kể cả trái phiếu đặc biệt) do Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) phát hành;

(ii) Tài sản có tính thanh khoản cao là giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước (trừ trái phiếu do Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) phát hành); các loại trái phiếu, tín phiếu do Chính phủ, Ngân hàng trung ương các nước phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán, được tổ chức xếp hạng quốc tế (Standard & Poor’s, Fitch Rating) xếp hạng từ mức AA hoặc tương đương trở lên hoặc thang thứ hạng tương ứng của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập khác có mệnh giá bằng đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi.

Phần II. Dòng tiền vào:

1. Biểu mẫu tính “Dòng tiền vào”:

Mục

Khoản mục

Giá trị dòng tiền theo thời gian đến hạn

Ngày tiếp theo

Từ  ngày 2 đến ngày 7

Từ ngày 8 đến ngày 30

Từ ngày 31 đến ngày 180

Từ ngày 181 đến ngày 360

Trên 360 ngày

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của pháp luật. Cho vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng nước ngoài:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

1.2

Tiền gửi có kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

1.3

Cho vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng nước ngoài

 

 

 

 

 

 

2

Cho vay khách hàng

 

 

 

 

 

 

3

Chứng khoán kinh doanh

 

 

 

 

 

 

4

Chứng khoán đầu tư

 

 

 

 

 

 

5

Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác

 

 

 

 

 

 

6

Các khoản lãi, phí phải thu

 

 

 

 

 

 

7

Tài sản Có khác

 

 

 

 

 

 

8

Dòng tiền vào (B = 1 ÷ 7)

 

 

 

 

 

 

2. Hướng dẫn cách lấy số liệu “Dòng tiền vào”:

Mục 1.1: Tiền gửi không kỳ hạn: Lấy số dư tiền gửi không kỳ hạn trên cân đối kế toán điền vào cột “Ngày tiếp theo” và không được điền vào các ngày còn lại.

Mục 1.2: Tiền gửi có kỳ hạn: Lấy số dư tiền gửi có kỳ hạn đến hạn thanh toán ghi trên hợp đồng tiền gửi điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đến hạn thanh toán.

Mục 1.3: Cho vay các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng nước ngoài: Lấy số dư nợ cho vay đến hạn thanh toán ghi trên hợp đồng cho vay điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đến hạn thanh toán.

Mục 2: Cho vay khách hàng: Lấy số dư nợ cho vay đến hạn thanh toán ghi trên hợp đồng cho vay điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đến hạn thanh toán. Đối với khoản vay có nhiều kỳ hạn trả nợ, dòng tiền vào được ghi nhận theo kỳ trả nợ tương ứng.

Mục 3: Chứng khoán kinh doanh:

- Chứng khoán kinh doanh đã niêm yết: Lấy giá trị ghi sổ trừ đi dự phòng giảm giá chứng khoán phải trích lập theo quy định của pháp luật điền vào cột “Ngày tiếp theo” và không được điền vào các ngày còn lại.

- Chứng khoán kinh doanh chưa niêm yết: Lấy giá trị ghi sổ của chứng  khoán kinh doanh điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đáo hạn.

Mục 4: Chứng khoán đầu tư:

- Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán đã niêm yết: Lấy giá trị ghi sổ trừ dự phòng giảm giá chứng khoán phải trích lập theo quy định của pháp luật điền vào cột “Ngày tiếp theo” và không được điền vào các ngày còn lại.

- Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn đã niêm yết: Lấy giá trị ghi sổ của chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn trừ dự phòng giảm giá chứng khoán phải trích lập theo quy định của pháp luật điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đáo hạn.

- Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán chưa niêm yết: Lấy giá trị ghi sổ của chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đáo hạn.

- Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn chưa niêm yết: Lấy giá trị  ghi sổ của chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đáo hạn.

Mục 5: Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác: Lấy số tiền chắc chắn sẽ thu được phát sinh từ việc thực hiện các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày phát sinh dòng tiền.

Mục 6: Các khoản lãi, phí phải thu: Lấy số tiền lãi, phí phải thu đến hạn, chắc chắn thu được phát sinh từ các khoản cho vay, tiền gửi, chứng khoán đầu tư, các công cụ phái sinh và tài sản tài chính khác đủ điều kiện được ghi nhận vào “Dòng tiền vào” ở các mục 1, 2, 3, 4, 5 nêu trên điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đến hạn phải thu.

Mục 7: Tài sản Có khác: Lấy số tiền chắc chắn sẽ thu được phát sinh từ việc thực hiện “Tài sản Có khác” theo hướng dẫn tại Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Ngân hàng Nhà nước ban hành Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng và các văn bản khác có liên quan (không bao gồm các dòng tiền đã phát sinh từ Mục 1 đến Mục 6 của Bảng Dòng tiền vào) điền vào các cột thích hợp tương ứng với ngày phát sinh dòng tiền.

3. Nguyên tắc tính “Dòng tiền vào”:

“Dòng tiền vào” phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

- Các khoản mục đã được tính vào Tài sản có tính thanh khoản cao không được ghi nhận vào “Dòng tiền vào”.

- Trường hợp ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không có đủ căn cứ xác định số tiền có khả năng thu được theo dự kiến thì không được tính số tiền này vào “Dòng tiền vào”.

- Đối với các khoản cho vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác, tổ chức tín dụng nước ngoài và cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân: đã quá hạn và/hoặc được phân loại nợ vào nhóm 2 trở lên (theo kết quả phân loại nợ gần nhất) sẽ không được ghi nhận vào “Dòng tiền vào”.

- Đối với chứng khoán kinh doanh đã niêm yết và chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán đã niêm yết: Giá trị được tính vào “Dòng tiền vào” là giá trị ghi sổ trừ đi dự phòng giảm giá chứng khoán phải trích lập theo quy định của pháp luật và được tính vào “Dòng tiền vào” của “Ngày tiếp theo” và không được điền vào các ngày còn lại.

- Đối với chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn đã niêm yết: Giá trị được tính vào “Dòng tiền vào” là giá trị ghi sổ trừ dự phòng giảm giá chứng khoán phải trích lập theo quy định của pháp luật và được tính vào “Dòng tiền vào” tại ngày đáo hạn của chứng khoán.

- Đối với chứng khoán chưa niêm yết (chứng khoán kinh doanh chưa niêm yết, chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán chưa niêm yết và chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn chưa niêm yết): Lấy giá trị ghi sổ của chứng khoán chưa niêm yết được phân loại nợ vào nhóm 1 điền vào cột tương ứng với ngày đáo hạn của chứng khoán.

- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không ghi nhận các khoản sau đây vào “Dòng tiền vào”:

(i) Từ khoản mua có kỳ hạn, nhận chiết khấu, nhận tái chiết khấu, cho vay cầm cố giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước, các loại trái phiếu, tín phiếu do Chính phủ các nước, Ngân hàng Trung ương các nước phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán, được tổ chức xếp hạng quốc tế (Standard & Poor’s, Fitch Rating) xếp hạng từ mức AA hoặc tương đương trở lên hoặc thang thứ hạng tương ứng của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập khác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.

(ii) Từ khoản mua kết hợp bán lại trái phiếu Chính phủ với thành viên giao dịch trái phiếu Chính phủ tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo quy định của Bộ Tài chính quản lý giao dịch trái phiếu chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.

Phần III. Dòng tiền ra:

1. Biểu mẫu tính “Dòng tiền ra”:

Mục

Khoản mục

Giá trị dòng tiền theo thời gian đến hạn

Ngày tiếp theo

Từ ngày 2 đến ngày 7

Từ ngày 8 đến ngày 30

Từ ngày 31 đến ngày  180

Từ ngày 181 đến ngày 360

Trên 360 ngày

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Các khoản nợ chính phủ và Ngân hàng Nhà nước

 

 

 

 

 

 

2

Tiền gửi của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của pháp luật. Tiền vay các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng nước ngoài:

 

 

 

 

 

 

2.1

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

2.2

Tiền gửi có kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

2.3

Tiền vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng nước ngoài

 

 

 

 

 

 

3

Tiền gửi của khách hàng

 

 

 

 

 

 

3.1

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

3.2

Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm

 

 

 

 

 

 

4

Công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác

 

 

 

 

 

 

5

Vốn nhận tài trợ, ủy thác đầu tư, ủy thác cho vay mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu rủi ro theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

 

 

6

Phát hành giấy tờ có giá

 

 

 

 

 

 

7

Các khoản lãi, phí phải trả

 

 

 

 

 

 

8

Các khoản Nợ khác

 

 

 

 

 

 

9

Các cam kết không hủy ngang đối với khách hàng

 

 

 

 

 

 

10

Các nghĩa vụ thanh toán đã quá hạn

 

 

 

 

 

 

11

Dòng tiền ra (C = 1 ÷ 10)

 

 

 

 

 

 

2. Hướng dẫn cách lấy số liệu “Dòng tiền ra”:

Mục 1: Các khoản nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước: Lấy số dư khoản nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đến hạn phải trả.

Mục 2.1: Tiền gửi không kỳ hạn: Lấy số dư tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng nước ngoài trên cân đối kế toán điền vào cột “Ngày tiếp theo” và không điền vào các ngày còn lại.

Mục 2.2: Tiền gửi có kỳ hạn: Lấy số dư tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng nước ngoài đến hạn phải thanh toán điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đến hạn phải trả.

Mục 2.3: Tiền vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng nước ngoài: Lấy số dư nợ đi vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức tín dụng nước ngoài đến hạn thanh toán điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đến hạn thanh toán trên hợp đồng cho vay.

Mục 3.1: Tiền gửi không kỳ hạn: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thống kê, tính số dư tiền gửi không kỳ hạn bị rút ra trung bình của 30 ngày liền kề trước ngày tính toán để xác định số tiền gửi không kỳ hạn có khả năng bị rút ra và điền vào cột “Ngày tiếp theo”. Trường hợp không xác định được số dư bình quân nói trên, số tiền gửi không kỳ hạn có khả năng bị rút ra được điền vào cột “Ngày tiếp theo” không thấp hơn 15% số dư bình quân Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng trong 30 ngày liền kề trước ngày tính toán.

Mục 3.2: Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm: Lấy số dư tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm đến hạn phải thanh toán điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đến hạn phải trả.

Mục 4: Công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác: Lấy số tiền dự kiến phát sinh từ việc thực hiện các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày phát sinh dòng tiền.

Mục 5: Vốn nhận tài trợ, ủy thác đầu tư, ủy thác cho vay mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu rủi ro theo quy định của pháp luật: Lấy số tiền phát sinh từ việc thực hiện hoạt động tài trợ, ủy thác đầu tư, ủy thác cho vay mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu rủi ro phải thực hiện theo hợp đồng tài trợ, ủy thác đầu tư, ủy thác cho vay điền vào cột thích hợp tương ứng với thời hạn thực hiện ghi trên hợp đồng.

Mục 6: Phát hành giấy tờ có giá: Lấy số tiền phải trả phát sinh từ việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán giấy tờ có giá đã phát hành điền vào cột thích hợp tương ứng với ngày đáo hạn của giấy tờ có giá.

Mục 7: Các khoản lãi, phí phải trả: Lấy số tiền lãi, phí phải trả điền vào cột thích hợp tương ứng với thời hạn phải trả.

Mục 8: Các khoản nợ khác: Lấy số tiền phát sinh từ việc thực hiện nghĩa vụ của “Các khoản nợ khác” theo hướng dẫn tại Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Ngân hàng Nhà nước ban hành Chế độ báo cáo tài chính đối với tổ chức tín dụng và các văn bản khác có liên quan (không bao gồm các dòng tiền đã phát sinh từ Mục 1 đến Mục 7 của Bảng Dòng tiền ra) điền vào các cột thích hợp tương ứng với thời hạn phải trả.

Mục 9: Cam kết không hủy ngang đối với khách hàng: Lấy số dư của các cam kết không thể hủy ngang điền vào cột thích hợp tương ứng với thời hạn thực hiện cam kết quy định tại thỏa thuận cấp hạn mức, hợp đồng, chứng từ thanh toán và các tài liệu liên quan.

Mục 10: Các nghĩa vụ thanh toán đã quá hạn: Lấy toàn bộ các khoản phải thanh toán theo nghĩa vụ đã quá hạn điền vào cột “Ngày tiếp theo” và không điền vào các ngày còn lại.

3. Nguyên tắc tính “Dòng tiền ra”:

“Dòng tiền ra” là dòng tiền phát sinh từ nghĩa vụ đến hạn phải thanh toán, phải thực hiện cam kết, các nghĩa vụ dự kiến phát sinh và phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

- Trường hợp không xác định được thời hạn thực hiện nghĩa vụ, số tiền phải thực hiện nghĩa vụ tính vào “Dòng tiền ra” của “Ngày tiếp theo”;

- Các nghĩa vụ phải thực hiện đã quá hạn phải tính vào “Dòng tiền ra” của “Ngày tiếp theo”.

- Các cam kết không thể hủy ngang được bảo đảm đầy đủ về thời hạn và giá trị bằng: (i) tiền mặt hoặc tiền gửi bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ; (ii) trái phiếu Chính phủ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không ghi nhận giá trị cam kết vào “Dòng tiền ra”.

- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không ghi nhận các khoản vay sau đây vào “Dòng tiền ra”:

(i) Khoản vay Ngân hàng Nhà nước (bao gồm bán có kỳ hạn giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở; chiết khấu, cầm cố giấy tờ có giá, vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng);

(ii)  Khoản vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác dưới hình thức bán có kỳ hạn, chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố đối với: (i) các loại giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước; (ii) các loại trái phiếu, tín phiếu do Chính phủ các nước, Ngân hàng Trung ương các nước các nước phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán, được tổ chức xếp hạng quốc tế (Standard & Poor’s, Fitch Rating) xếp hạng từ mức AA hoặc tương đương trở lên hoặc thang thứ hạng tương ứng của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập khác.

(iii) Khoản bán kết hợp mua lại trái phiếu Chính phủ với thành viên giao dịch trái phiếu Chính phủ tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo quy định của Bộ Tài chính quản lý giao dịch trái phiếu chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.

- Đối với khoản vay tái cấp vốn Ngân hàng Nhà nước trên cơ sở trái phiếu do Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành, tổ chức tín dụng phải ghi nhận khoản vay này vào “Dòng tiền ra” tương ứng với ngày đáo hạn của khoản vay.

 

THE STATE BANK OF VIETNAM
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 19/2017/TT-NHNN

Hanoi, December 28, 2017

 

CIRCULAR

AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF CIRCULAR NO. 36/2014/TT-NHNN DATED NOVEMBER 20, 2014 OF THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM PROVIDING FOR PRUDENTIAL RATIOS AND LIMITS FOR OPERATIONS OF CREDIT INSTITUTIONS AND BRANCHES OF FOREIGN BANKS

Pursuant to the Law on the State bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on credit institutions dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on amending and supplementing a number of articles of the Law on credit institutions dated November 20, 2017;

Pursuant to the Government’s Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 on defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the State bank of Vietnam;

At the request of the Chief Inspector of Banks;

The Governor of the State bank of Vietnam promulgates the Circular on amending and supplementing a number of articles of Circular No. 36/2014/TT-NHNN dated November 20, 2014 of the Governor of the State bank providing for prudential ratios and limits for operations of credit institutions and branches of foreign banks (Circular No. 36/2014/TT-NHNN).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Clause 1 Article 1 shall be amended as follows:

“1. This Circular provides for prudential ratios and limits for operations of credit institutions and branches of foreign banks that must be constantly maintained, including:

a) Minimum capital adequacy ratio, except for the minimum capital adequacy ratio applied to banks and branches of foreign banks under specific regulations of the State Bank;

b) Credit limit;

c) Solvency ratio;

d) Maximum ratio of short-term capital sources used as medium and long term loans;

dd) Rates of purchase of and investment in government bonds and government-backed bonds;

e) Limit on capital contribution and stock purchase;

g) Loan-to-deposit ratio.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“3. Credit institutions under special control shall apply prudential ratios and limits for operations as prescribed in 146dd of the Law on credit institutions (amended and supplemented).”

3. Clause 4 and 5 shall be added to Article 1 as follows:

“4. Credit institutions shall provide support under approved recovery plans and apply rates of purchase of and investment in government bonds and government-backed bonds as prescribed in Clause 8 Article 148dd of the Law on credit institutions (amended and supplemented).

5. Credit institutions and branches of foreign banks participating in financing programs and projects under decisions of the Government or the Prime Minister shall consider the capital sources and outstanding debts of each program or project when determining prudential ratios and limits under the decisions of the Government or the Prime Minister."

4. Clause 12 and 13 Article 3 shall be amended as follows:

“12. “Credit extension” refers to an agreement signed by a credit institution or branch of foreign banks allowing an organization or individual to use a sum of money or a commitment allowing the use of a sum of money on the repayment principle by different transactions such as lending, discounting, financial leasing, factoring, purchase and investment in enterprise bonds, issuance of credit cards, bank guarantee and other transactions in accordance with regulations of the State Bank, including credit extension from a source of financing of other legal persons whose risks are taken by a credit institution or branch of foreign banks according to the provisions of law.

13. “Total amount of outstanding debts incurred from the credit extension” consists of total outstanding loans, discounts, re-discounts, financial leasing, factoring, total purchase of and investment in enterprise bonds and other transactions in accordance with regulations of the State Bank, including outstanding debts incurred from the credit extension from a source of financing of other legal persons whose risks are taken by a credit institution or foreign bank branch according to the provisions of law; guaranteed balance and trusted credits extended by other credit institutions or branches of foreign banks.”

5. Point c Clause 15 Article 3 shall be amended as follows:

“c) Legal persons or other individuals who are potentially risky to the operation of the credit institution or foreign bank branch shall be determined in accordance with the internal rules of the credit institution or foreign bank branch or the written request of the State Bank through inspection and supervision on a case-by-case basis”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“18. “Credit extension used for stock investment and business” means a credit institution or branch of a foreign bank’s credit extension or entrusted credit extension in accordance with law provisions to customers so that customers or other legal persons and individuals may use such source of financing for stock investment, stock trading and stock holding.

18a. “Credit extension used for enterprise bonds” means a credit institution or branch of a foreign bank’s credit extension or entrusted credit extension in accordance with law provisions to customers so that customers or other legal persons and individuals may use such source of financing for enterprise bond investment, bond trading and bond holding.”

7. Clause 19, 20, 21, 22, 23 and 24 shall be added to Article 3 as follows:

“19. “Credit institution, foreign bank branch” refers to credit institutions or foreign bank branches established and operated within the territory of Vietnam in accordance with its laws and regulations.

20. “Financial institution” refers to institutions regulated in the anti-money laundering laws.

21. “Financial institution abroad” refers to financial institutions established abroad in accordance with laws of host countries.

22. “Average liabilities of a month” are calculated by total liabilities balance on the balance sheet at the end of each day in such month divided by total days in such month.

23. “Forward purchase or sale” refers to the transaction in which a credit institution or a foreign bank branch purchases or acquires ownership of valuable papers that have not reached maturity (the buyer) from another credit institution or foreign bank branch (the seller), at the same time the seller commits to buy back such valuable papers after a specified period.

24. “Subordinated debt” refers to a debt that according to the agreement, the creditor shall only pay after other obligations are discharged, or a debt that gets or does not get other guarantees in case of the borrower’s bankruptcy or dissolution.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

"d) Approval of credit extension and debt rescheduling (including debt extension and debt payment adjustment) shall comply with the principle of transparency, not conflict of interest and not hiding the quality of credit, in which the person deciding the debt rescheduling is not the person extending such credit, except for the case in which the credit extension is approved by the Board of Directors, Board of Members or General Director/Director (branches of foreign banks). In case the credit extension and debt rescheduling are approved through council system, the chairperson of the Board approving the debt rescheduling is not the chairperson of the Board extending such credit and at least two-third (2/3) of the members of the Board approving the debt rescheduling are not members of the Board extending such credit;

dd) Regulations on risk management of credit extensions used for investment and trading of stock and enterprise bonds; credit extension used for real estate business; credit extension used for projects under build-operate-transfer (BOT) contracts and build-transfer (BT) contracts.”

9. Point e shall be added to Clause 1 Article 4 as follows:

“e) Regulations on credit extension applied to Directors (Deputy Directors) of branches, affiliated entities and other equivalent titles of credit institutions and branches of foreign banks shall comply with regulations specified in Point a, b, c, d and dd of this Clause. The identification of equivalent titles shall comply with internal regulations of such credit institutions and foreign bank branches.”

10. Clause 3 Article 6 shall be amended as follows:

“3. Method for calculating the actual value of charter capital and allocated fund:

The actual value of charter capital and allocated fund is calculated by addition (subtraction) of undistributed profit (loss) recognized on accounting books to charter capital, allocated fund and capital surplus.”

11. Clause 3 and 4 Article 10 shall be amended as follows:

“3. Credit institutions and branches of foreign banks shall prepare a report to the General meeting of shareholders and General meeting of members on their credits extended to entities regulated in Clause 1 Article 127 of the Law on credit institutions (amended and supplemented) which incurred at the time of collecting data for the General meeting of shareholders and General meeting of members; report any credit extended to entities regulated in Clause 1 Article 127 of the Law on credit institutions (amended and supplemented) to owners, capital contributors, managers, executives and the State Bank (Bank Supervision and Inspection Agency).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12. Article 11 shall be amended as follows:

“Article 11. Credit limit

Credit institutions and branches of foreign banks shall comply with regulations and law on cases on exclusion from credit extension, restrictions on credit extension and credit limit specified in Article 126, 127 and 128 of the Law on credit institutions (amended and supplemented).”

13. Article 13 shall be amended as follows:

“Article 13. Conditions and limits of credit extensions used for enterprise bonds investment and trading

1. Credit institutions and branches of foreign banks shall only extend credits with a term of 01 year or shorter to clients to serve the purpose of investment and trading in enterprise bonds if they satisfy the following regulations:

a) Credit extensions shall comply with prudential ratios and limits in accordance with law provisions;

b) Bad debt ratio remains below 3%;

c) Regulations on risk management under law provisions on credit extensions, internal control system shall be strictly observed and risk provisions shall be set up adequately in accordance with law provisions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Assets put up as collaterals are bonds issued by credit institutions or subsidiaries of the credit institution or foreign bank branch;

b) Assets put up as collaterals are bonds issued by the enterprise that the client borrows credit to purchase bonds of such enterprise;

c) The client is one of the entities regulated in Clause 1 Article 126 of the Law on credit institutions;

d) The client is related to the entities regulated in Clause 1 and 4 of Article 126 of the Law on credit institutions;

dd) The client is one of the entities regulated in Clause 1 Article 127 of the Law on credit institutions (amended and supplemented) or is related to such entities;

e) The client borrows credit to invest in bonds that have not been listed in the stock market or registered in the trading market of unlisted public companies (Upcom).

3. Credit institutions and branches of foreign banks shall not extend credits used for investment and trading in enterprise bonds to clients who are subsidiaries or associate companies of such credit institutions.

4. The total outstanding loan balance for credit extensions used for investment and trading in enterprise bonds of a credit institution or foreign bank branch shall not exceed 5% of the charter capital and allocated fund of such credit institution or foreign bank branch.

14. Article 14 shall be amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Credit institutions and branches of foreign banks shall only extend credits with a term of 01 year or shorter to clients to serve the purpose of investment and trading in stock if they satisfy the following regulations:

a) Credit extensions shall comply with prudential ratios and limits in accordance with law provisions;

b) Bad debt ratio remains below 3%;

c) Regulations on risk management under law provisions on credit extensions, internal control system shall be strictly observed and risk provisions shall be set up adequately in accordance with law provisions.

2. Credit institutions and branches of foreign banks shall not extend credits to clients to serve the purpose of stock investment and trading in the following cases:

a) Assets put up as collaterals are stocks issued by credit institutions or subsidiaries of the credit institution;

b) Assets put up as collaterals are stocks issued by the enterprise that the client borrows credit to purchase stocks of such enterprise;

c) The client borrows credit to invest in stocks issued by the credit institution;

d) The client is one of the entities regulated in Clause 1 Article 126 of the Law on credit institutions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) The client is one of the entities regulated in Clause 1 Article 127 of the Law on credit institutions (amended and supplemented) or is related to such entities;

3. Credit institutions shall not extend credits used for stock investment and trading to clients who are subsidiaries or associate companies of such credit institutions.

4. The total outstanding loan balance for credit extensions used for stock investment and trading of a credit institution or foreign bank branch shall not exceed 5% of the charter capital and allocated fund of such credit institution or foreign bank branch.”

15. Point b and c Clause 2 Article 15 shall be amended as follows:

“b) The calculation of liquid reserve ratio is based on the following formula:

Liquid reserve ratio (%)

=

Highly liquid assets

x 100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Where:

- Highly liquid assets are determined according to the Appendix 3 hereof;

- Total liability denotes the total liability entry on a balance sheet minus:

+ Refinanced loans made by the State Bank through discount on valuable papers, loans pledged by valuable papers (minus the refinanced loans made by the State Bank according to bonds issued by Vietnam asset management company); overnight loans in the interbank electronic payment system; forward sale of valuable papers through open market operations of the State Bank.

+ Credit extensions of other credit institutions and branches of foreign banks through forward sale, discount, re-discount and pledged loans: (i) valuable papers used in the State Bank's trading transactions; (ii) bonds or bills issued or secured under payment guarantees by the Governments and Central Banks of countries rated at least AA by international credit rating organizations (Standard & Poor’s, Fitch Rating) or other corresponding rank of other independent credit rating organizations.

c) Highly liquid assets and total liability are calculated in Vietnamese dong, including Vietnamese dong and other foreign currencies freely converted into Vietnamese dong (According to the exchange rate or cross exchange rate between VND and other foreign currencies quoted by the State Bank daily or the exchange rate calculated by the credit institution or foreign bank branch in the event that there are no exchange rate or cross exchange rate between VND and other foreign currencies).”

16. Point a Clause 3 Article 15 shall be amended as follows:

"a) Credit institutions and branches of foreign banks must calculate and maintain the solvency ratio within 30 days regarding Vietnam dong and the solvency ratio within 30 days regarding foreign currencies (including USD and other foreign currencies converted into USD according to the exchange rate or cross exchange rate between USD and other foreign currencies or the exchange rate calculated by the credit institution or foreign bank branch in the event that there are no exchange rate or cross exchange rate between VND and other foreign currencies).”

17. Article 17 shall be amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Credit  institutions and branches of foreign banks shall calculate the maximum ratio of short-term capital sources used as medium and long term loans in Vietnamese dong, including Vietnamese dong and other foreign currencies converted into Vietnamese dong (According to the exchange rate or cross exchange rate between VND and other foreign currencies quoted by the State Bank daily or the exchange rate calculated by the credit institution or foreign bank branch in the event that there are no exchange rate or cross exchange rate between VND and other foreign currencies) according to the following formula:

A (%) =

B

x 100

C

Where:

- A: Maximum ratio of short-term capital sources used as medium and long term loans.

- B: Total outstanding medium and long term loans regulated in Clause 2 of this Article minus the total amount of medium and long term capital sources regulated in Clause 3 of this Article.

- C: Short term capital source regulated in Clause 4 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The following outstanding debts for which the remaining repayment period is more than 01 (one) year:

(i) Loans and financial leases (including those granted to other credit institutions and foreign bank branches in Vietnam), except for:

- Loans and financial leases made by the entrusted fund of the Government, other individuals and organizations (including other credit institutions and foreign bank branches in Vietnam; parent banks, parent banks’ overseas branches) with which risks associated shall be incurred by such Government, individuals and organizations;

- Loans for programs and projects made by the refinancing fund of the State Bank under decisions of the Government or the Prime Minister.

(ii) Entrustments used as loans or financial leases of other credit institutions or foreign bank branches whereby the risk associated therewith shall be incurred by the entrusting credit institutions or foreign bank branches;

(iii) Purchases of or investments in valuable papers (including bonds issued by the Vietnam asset management company), except for those used in the State Bank’s transactions;

(iv) If the loans, financial leases or entrustments specified in (i) and (ii) this Point has many debts corresponding to different repayment periods, the remaining repayment period for calculation of medium and long term loans shall be determined for each debt corresponding to the repayment term of such debt.

b) Overdue principal of loans, entrustments, financial leases, the excess amount of purchases of and investments in medium and long-term valuable papers.

3. Medium and long-term fund comprises the excess amount of the followings of which the maturity period is more than 01 (one) year:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Deposits made by foreign and domestic entities, except all types of the State Treasury’s deposits;

c) Borrowings obtained from domestic and foreign financial institutions (exclusive of borrowings obtained from other credit institutions or foreign bank branches in Vietnam);

d) Borrowings from investment trust whereby the risk associated therewith shall be incurred by the entrusting credit institutions or foreign bank branches;

dd)  Borrowings made by central credit institutions and branches of foreign banks in case the credit institution or foreign bank branch participates in on-lending of projects from investment entrustments and risks associated with such loans incurred by the entrusting credit institutions or foreign bank branches;

e) Funds raised from the issuance of promissory notes, treasury bills, certificates of deposit and bonds;

g) Charter capital, allocated fund, reserve fund for charter capital complementation, investment fund and the remaining amount of financial reserve fund from which the original value of the amount purchased or investments in fixed assets, or equity participations or share acquisitions have been taken away in accordance with laws and regulations;

h) Share premiums and undistributed profits remaining after purchase of treasury stocks;

i) Borrowings obtained from other credit institutions or foreign bank branches in Vietnam with respect to non-bank credit institutions;

k) Deposits of people's credit funds with respect to cooperative banks.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Personal deposits other than margin and special deposits;

b) Deposits made by foreign and domestic entities, except the followings:

(i) All types of the State Treasury’s deposits;

(ii) Margin and special deposits of customers;

(iii) Deposits of other credit institutions or foreign bank branches in Vietnam.

c) Borrowings obtained from domestic and foreign financial institutions (exclusive of borrowings obtained from other credit institutions or foreign bank branches in Vietnam);

d) Borrowings from investment trust whereby the risk associated therewith shall be incurred by the entrusting credit institutions or foreign bank branches;

dd)  Borrowings made by central credit institutions and branches of foreign banks in case the credit institution or foreign bank branch participates in on-lending of projects from investment entrustments and risks associated with such loans incurred by the entrusting credit institutions or foreign bank branches;

e) Funds raised from the issuance of promissory notes, treasury bills, certificates of deposit and bonds;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) Deposits of people's credit funds with respect to cooperative banks.

5. Credit institutions and branches of foreign banks shall comply with the maximum ratio of short-term capital sources used as medium and long term loans under the following roadmap:

a) From January 01, 2018 to the end of December 31, 2018:

(i) Banks, branches of foreign banks: 45%;

(ii) Non-bank credit institutions: 90%.

b) From January 01, 2019:

(i) Banks, branches of foreign banks: 40%;

(ii) Non-bank credit institutions: 90%.”.

18. Section 5a shall be added to Section 5 and Article 17a shall be added to Article 17 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 17a. Rates of purchase of and investment in government bonds and government-backed bonds

1. Credit institutions and branches of foreign banks are entitled to purchase and invest in government bonds and government-backed bonds against total average liabilities of the preceding month under the following maximum rate schedule:

a) Banks, branches of foreign banks: 30%;

b) Non-bank credit institutions: 10%.

2. Government bond comprises of:

a) Treasury bills;

b) Treasury bonds;

c) State bonds.

3. Government-backed bond comprises of:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Bonds issued by policy banks and backed by the Government;

c) Bonds issued by financial institutions or credit institutions and backed by the Government.

4. The excess amount of purchases of or investments in Government bonds and Government-backed bonds for determination of the maximum ratios referred to in Clause 1 of this Article means the book value of Government bonds and Government-backed bonds owned by credit institutions or foreign bank branches and entrustments to other organizations to purchase and invest in Government bonds and Government-backed bonds, but excludes purchases of or investments in Government bonds and Government-backed bonds financed by entrusted funds of other individuals or organizations to which any risk is not incurred by such credit institutions or foreign bank branches.

5. Newly established credit institutions and branches of foreign banks (Exclude credit institutions re-organized under the Law on credit institutions) whose operation period is under two (02) years from the beginning day of operation and total liabilities are smaller than charter capital or allocated fund are entitled to purchase and invest in government bonds and government-backed bonds under the maximum rate of 30% to their charter capital or allocated fund.”

19. Article 18 shall be amended as follows:

“Article 18. Limit on capital contribution and stock purchase

Commercial banks and financial companies shall comply with the limit on capital contribution and stock purchase as specified in Article 103, 110, 129 and 135 of the Law on credit institutions (amended and supplemented).”

20. Point c Clause 3 Article 20 shall be amended as follows:

“c) Commercial banks shall not delegate their staff to participate in the Board of Directors of credit institutions whose stocks have been purchased and held by commercial banks, except for the case in which such credit institutions are subsidiaries of commercial banks or commercial banks are assisting credit institutions designated to participate in the management, control, administration and support of the organization and operation of credit institutions under special control;”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“dd) If commercial banks sell stocks of other credit institutions in the form of deferred payments, commercial banks may only transfer their ownership rights of the amount of shares corresponding to the amount already paid by the receivers.”

22. Clause 1 Article 21 shall be amended as follows:

“1. Commercial banks, cooperative banks and branches of foreign banks shall conform to the maximum outstanding loan-to-deposit ratio in Vietnamese dong, including Vietnamese dong and foreign currencies converted into Vietnamese dong (According to the exchange rate or cross exchange rate between VND and other foreign currencies quoted by the State Bank daily or the exchange rate calculated by the credit institution or foreign bank branch in the event that there are no exchange rate or cross exchange rate between VND and other foreign currencies) at the percentage calculated according to the following formula:

LDR =

L

x 100%

D

Where:

- LDR: Loan-to-deposit ratio.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- D: Total amount of deposits regulated in Clause 4of this Article.”

23. Point b Clause 1 Article 29 shall be amended as follows:

"b) Preside over and cooperate with relevant Departments and Services to request the State Bank’s Governor to consider determining specific limits and ratios in accordance with regulations specified in Clause 2, 3, 4 and 5 Article 1 hereof”.

24. Substitute annexure to Annex 1, Annex 2 and Annex 3 of the Circular No. 36/2014/TT-NHNN by Annex 1, Annex 2 and Annex 3 hereto.

Article 2. Repealing some articles

Repeal Article 12 and 19 of Circular No. 36/2014/TT-NHNN.

Article 3. Transition provisions

1. Transition provisions applied to the minimum capital adequacy ratio

As at the entry into force of this Circular, credit institutions and foreign bank branches whose minimum capital adequacy ratios have not yet complied with regulations and law specified in Article 9 of Circular No. 36/2014/TT-NHNN which is amended by this Circular must develop treatment plans, in which the following contents must be included:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Treatment measures and plans that ensure compliance within six (06) months from the day on which this Circular comes into effect.

2. Transition provisions applied to credit extension

a) As at the entry into force of this Circular, credit institutions and foreign bank branches whose credit source extended to a customer for investments or trades in enterprise bonds fails to comply with regulations specified in Article 13 of the Circular No. 36/2014/TT-NHNN which is amended by this Circular shall, from the day on which this Circular comes into effect, not extend any additional credit source for investments or trades in enterprise bonds until they meet all conditions;

b) As at the entry into force of this Circular, credit institutions and foreign bank branches whose credit source extended to a customer to serve the purpose of stock investment and trading fails to comply with regulations specified in Article 14 of the Circular No. 36/2014/TT-NHNN which is amended by this Circular shall, from the day on which this Circular comes into effect, not extend any additional credit source for investments or trades in stocks until they meet all conditions;

3. Transition provisions applied to rates of purchase of and investment in government bonds and government-backed bonds

As at the entry into force of this Circular, credit institutions and foreign bank branches whose rates of purchase and invest in government bonds and government-backed bonds against total average liabilities of the preceding month fails to comply with regulations specified in Article 17a of the Circular No. 36/2014/TT-NHNN which is amended by this Circular shall, from the day on which this Circular comes into effect, not purchase or invest in more government bonds or government-backed bonds  until they meet all conditions.

Article 4. Effect

1. This Circular takes effect from February 12, 2018.

2. Regulations specified in Article 17 of Circular No. 36/2014/TT-NHNN amended and supplemented by this Circular shall be applied to determine and comply with the maximum ratio of short-term capital sources used as medium and long term loans from January 01, 2018.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Implementation

The Chief of the Office, Chief Inspector and Supervisor of banks, Heads of affiliated entities of the State Bank, Directors of the State Bank branches located at centrally-affiliated cities and provinces, Chairpersons of the Board of Directors, Chairpersons of the Board of Members, and General Director (Director) of credit institutions and foreign bank branches, shall be responsible for implementing this Circular./.

 

 

 

THE GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Nguyen Dong Tien

 

ANNEX 1

COMPONENTS AND METHODS FOR DETERMINATION OF THE EQUITY CAPITAL
(Issued together with Circular No. 19/2017/TT-NHNN dated December 28, 2017 of the Governor of the State bank of Vietnam on amending and supplementing a number of articles of Circular No. 36/2014/TT-NHNN dated November 20, 2014 of the Governor of the State bank providing for prudential ratios and limits for operations of credit institutions and branches of foreign banks)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I. Private capital

Section

Components

Determination method

 

PRIVATE TIER-1 CAPITAL (A) = A1 - A2 - A3

 

 

Components of private tier-1 capital (A1) = ∑1÷8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1)

Charter capital (allocated or contributed capital)

Import data from the Charter capital section in the balance sheet

If the credit institution uses a foreign currency as monetary unit in accounting, the charter capital shall be converted into Vietnam dong in accordance with accounting regulations applied to credit institutions specified by the State bank.

(2)

Reserve fund for charter capital complementation

Import data from the reserve fund for charter capital complementation in the funds of credit institution section in the balance sheet.

(3)

Investment fund

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4)

Financial reserve fund

Import data from the financial reserve fund in the funds of credit institution section in the balance sheet.

(5)

Fund for construction works and fixed assets

Import data from the fund for construction works and fixed assets in the balance sheet.

(6)

Accumulated retained earnings

Conform to guidelines specified in Clause 6 Article 3 this Circular.  If the credit institution’s postponement or extension of risk provision establishment is approved, the accumulated retained earnings must minus the positive difference between the amount of risk provisions need to be set up according to law provisions of the State bank on classification of asset, ratio and method of setting up of risk provisions, use of risk provisions applied to credit institutions and branches of foreign banks and the amount of risk provisions have been set up

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Share premium

Import data from the share premium item in the balance sheet

(8)

Exchange difference

Import the balance of the exchange difference due to re-assessment of equity denominated in foreign currency in the Owner's equity section recognized on the balance sheet when converting financial statements into VND.

 

Items subtracted from private tier-1 capital (A2) = ∑ 9÷15

 

(9)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Import the positive difference between the purchase price of a main asset and the book value of such asset payable by the bank which arises from acquisition-related transactions of that bank.

(10)

Accrued losses

Import data from the accrued losses item at the time of calculation of equity capital.

(11)

Treasury stocks

Import data from the treasury stocks section in the balance sheet

(12)

Credit extensions for capital contribution or share acquisition in other credit institutions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(13)

Participation in capital contribution or share acquisition of other credit institutions

Import data from the purchases of listed stocks of other credit institutions in accordance with law provisions from the trading securities section and data from the long-term capital contribution in other credit institutions in the long-term capital contribution section of the balance sheet.

(14)

Capital contributions or share acquisitions of subsidiaries other than those referred to in Section (13)

Import data from the long-term capital contributions in other credit institutions (other than those referred to in Section (13)) listed in the long-term capital contribution section of the balance sheet.

(15)

Investments made in the form of contributing capital to acquire shares for takeover of enterprises operating in the field of insurance, securities, remittances, trades in foreign exchange, gold, factoring, credit card issuance, consumer credit, payment intermediary services, credit information which are other than those referred to in Section (13) and (14)

Import data from investments made in the form of contributing capital to acquire shares for takeover of enterprises operating in the field of insurance, securities, remittances, trades in foreign exchange, gold, factoring, credit card issuance, consumer credit, payment intermediary services, credit information in accordance with law provisions (not including those referred to in Section (13) and (14)) recognized in the trading securities section and the long-term capital contribution section of the balance sheet.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Other additional deductions (A3) = ∑16÷17

 

(16)

Capital contributions or share acquisitions in a(n) enterprise, associate company or investment fund (other than those referred to in Section (13) through Section (15)), exceeding 10% of (A1 - A2)

The total of positive differences between: (i) the balance of long-term capital investment in each enterprise, associate company or investment fund in accordance with law provisions (other than those referred to in Section (13) through Section (15)) recorded in trading securities section and other long-term investment section of the balance sheet; and (ii) 10% of (A1-A2).

(17)

Total of remaining capital contributions or share acquisitions (other than those referred to in Section (13) through Section (16)), exceeding 40% of (A1 - A2)

 

The positive differences between: (i) the total of remaining long-term capital investments in accordance with law provisions (other than those referred to in Section (13) through Section (16)) recorded in trading securities section and long-term capital contribution section of the balance sheet; and (ii) 40% of (A1-A2).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PRIVATE TIER-2 CAPITAL (B) = B1 - B2 – (25)

The maximum value of private tier-2 capital equals to that of private tier-1 capital

 

Components of private tier-2 capital (B1) = ∑18÷21

 

(18)

50% of the increasing difference resulting from revaluation of fixed assets in accordance with law provisions

50% of total credit balance of the difference in fixed asset revaluation.

(19)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40% of total credit balance of the difference in fixed asset revaluation with respect to long-term capital investments.

(20)

General reserves in accordance with provisions of the State bank on classification of assets, ratio and method of setting up of provisions and use of provisions applied to credit institutions and branches of foreign banks

Import total of the general reserve sections in the balance sheet

(21)

Convertible bonds or subordinated debts issued by credit institutions that satisfy the following conditions:

(i) The first maturity period is at least 5 years;

(ii) They are not secured by their own assets;

(iii) These credit institutions may only repurchase or pay debts prior to the maturity date on conditions that they meet stipulated prudential ratios or limits and report to the State Bank (Bank Inspection and Supervision Agency) for monitoring purposes;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(v) In the event of liquidation of a credit institution, holders of bonds and subordinated debts shall be entitled to debt repayments only after all debt obligations owed to other creditors have been discharged;

(vi) Credit institutions may decide on only interest rates of subordinated debts which are determined by their specific values or formulas as clearly defined in issuance contracts or materials.

- In case of applying the interest rate determined by a specific value, any change made to such interest rate shall be implemented only after 5 years from the date of issuance and signing of contract and such change is made only once during the maturity period thereof.

- In case of applying the interest rate determined by a specified formula, any change made to such formula  shall not be allowed and, wherever necessary, a change to the interest rate fluctuation amplitude in such formula shall be made only once after 5 years from the date of issuance and contract conclusion.

- At the date of value determination, if the maturity period of such subordinated debts is above 5 years, the whole value thereof shall be included in the tier-2 capital.

- From the beginning of the fifth year prior to the payment due date, value of these convertible bonds or subordinated debts included in calculation of the tier-2 capital on the issuance or contract conclusion date in accordance with law provisions must be subject to a deduction of 20% for their value so as to ensure that their value included in the tier-2 capital equals 0 by the first day of the final year before the payment due date.

 

 

Items subtracted from private tier-2 capital (B2) = (22) + (23) + (24)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(22)

Convertible bonds issued by other credit institutions and subordinated debts issued by other credit institutions and branches of foreign banks that satisfy all conditions for calculation of the tier-2 capital of the issuing credit institution or branch of the foreign bank which the credit institution purchases or invests in according to law provisions.

- If such convertible bonds or subordinated debts are purchased or invested in from February 12, 2018, the credit institution shall subtract them from tier-2 capital from the date of purchase/invest.

- If such convertible bonds or subordinated debts are purchased or invested in before February 12, 2018, the credit institution shall subtract them from tier-2 capital under the following roadmap:

+ From February 12, 2018 to December 31, 2018: subtract 25% of the value of such purchase of/investment in convertible bonds or subordinated debts;

+ From January 01, 2019 to December 31, 2018: subtract 50% of the value of such purchase of/investment in convertible bonds or subordinated debts;

+ From January 01, 2020 to December 31, 2020: subtract 75% of the value of such purchase of/investment in convertible bonds or subordinated debts;

+ From January 01, 2021: subtract the whole value of such purchase of/investment in convertible bonds or subordinated debts.

(23)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

(24)

The positive difference in value between section (21) and 50% of A

 

 

Additional deductions

 

(25)

The positive difference in value between section (B1-B2) and A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Items deducted upon calculation of equity capital

 

(26)

100% of the decreasing difference resulting from revaluation of fixed assets in accordance with law provisions

100% of total debit balance of the difference in fixed asset revaluation.

(27)

100% of the decreasing difference resulting from revaluation of long-term capital investments in accordance with law provisions

100% of total debit balance of the difference in fixed asset revaluation with respect to long-term capital investments.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PRIVATE EQUITY CAPITAL (C) = (A) + (B) - (26) - (27)

 

II. Consolidated equity capital

1. General principles:

a. Consolidated equity capital is determined by components stated in Point 2 hereunder, imported from the consolidated balance sheet in which subsidiary companies that are enterprises operating under the Law on Insurance Business shall not be consolidated.

b. If the consolidated financial statement stated in Point a does not have specific items to calculate the consolidated tier-1 and tier-2 capital, credit institutions are required to establish statistical data collected from the separate balance sheets of consolidated entities to ensure a full and accurate calculation of tier-1 and tier-2 capital items.

2. A. Components and methods for determination of the consolidated equity capital:

Section

Components

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

CONSOLIDATED TIER-1 CAPITAL (A) = A1 - A2- A3

 

 

Components of consolidated tier-1 capital (A1) = ∑1÷8

 

(1)

Charter capital (allocated or contributed capital)

Import data from the Charter capital section in the consolidated balance sheet

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2)

Reserve fund for charter capital complementation

Import data from the reserve fund for charter capital in the funds of credit institution section in the consolidated balance sheet.

(3)

Investment fund

Import data from the investment fund in the funds of credit institution section in the consolidated balance sheet.

(4)

Financial reserve fund

Import data from the financial reserve fund in the funds of credit institution section in the balance sheet.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Fund for construction works and fixed assets

Import data from the fund for construction works and fixed assets in the balance sheet.

(6)

Accumulated retained earnings

Conform to guidelines specified in Clause 6 Article 3 this Circular.  If the credit institution’s postponement or extension of risk provision establishment is approved, the accumulated retained earnings must minus the positive difference between the amount of risk provisions need to be set up according to law provisions of the State bank on classification of asset, ratio and method of setting up of risk provisions, use of risk provisions applied to credit institutions and branches of foreign banks and the amount of risk provisions have been set up

(7)

Accumulated share premium

Import data from the share premium item in the consolidated balance sheet

(8)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Import data from the exchange rate section in the consolidated balance sheet

If the credit institution uses a foreign currency as monetary unit in accounting, exchange rate difference also includes the exchange rate difference due to re-assessment of equity denominated in foreign currency in the Owner's equity section recognized on the balance sheet when converting financial statements into VND.

 

Items subtracted from consolidated tier-1 capital (A2) = ∑ ∑9÷14

 

(9)

Goodwill

Import the positive difference between the purchase price of a main asset and the book value of such asset payable by the bank which arises from acquisition-related transactions of that bank.

(10)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Import data from the accrued losses item at the time of calculation of equity capital.

(11)

Treasury stocks

Import data from the treasury stocks section in the consolidated balance sheet

(12)

Credit extensions for capital contribution or share acquisition in other credit institutions

Import data from credit extensions for capital contribution or share acquisition in other credit institutions, including the credit extensions of consolidated subsidiaries.

(13)

Participation in capital contribution or share acquisition of other credit institutions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(14)

Capital contributions or share acquisitions in subsidiaries which are not subject to consolidation and those which are enterprises operating under the Law on Insurance Business, other than those referred to in Item (13)

Import data from the long-term capital investments in subsidiaries which are not subject to consolidation and capital contributions or share acquisitions in insurance companies (other than those referred to in Item (13)) recorded as the Long-term capital investments account of the consolidated balance sheet.

 

Other additional deductions (A3) = ∑15÷16

 

(15)

Capital contributions or share acquisitions in a(n) enterprise, associate company or investment fund (other than those referred to in Section (13) through Section (14)), exceeding 10% of (A1 - A2)

The total of positive differences between: (i) the balance of long-term capital investment in each enterprise, associate company or investment fund in accordance with law provisions (other than those referred to in Section (13) through Section (14)) recorded in trading securities section and other long-term investment section of the consolidated balance sheet; and (ii) 10% of (A1 - A2).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total of remaining capital contributions or share acquisitions (other than those referred to in Section (13) through Section (15)), exceeding 40% of (A1 - A2)

The positive differences between: (i) the total of remaining long-term capital investments in accordance with law provisions (other than those referred to in Section (13) through Section (15)) recorded in trading securities section and long-term capital contribution section of the consolidated balance sheet; and (ii) 40% of (A1-A2).

 

CONSOLIDATED TIER-2 CAPITAL (B) = B1 - B2 - (25)

The maximum value of consolidated tier-2 capital equals to that of consolidated tier-1 capital

 

Components of consolidated tier-2 capital (B1) = ∑17÷21

 

(17)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50% of total credit balance of the difference in fixed asset revaluation recorded in the consolidated balance sheet.

(18)

40% of the increasing difference resulting from revaluation of long-term capital investments in accordance with law provisions

40% of total credit balance of the difference in fixed asset revaluation with respect to long-term capital investments item recorded in the consolidated balance sheet.

(19)

General reserves in accordance with provisions of the State bank on classification of assets, ratio and method of setting up of provisions and use of provisions applied to credit institutions and branches of foreign banks

Import total of the general reserve sections in the balance sheet

(20)

Convertible bonds or subordinated debts issued by credit institutions that satisfy the following conditions:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(ii) They are not secured by their own assets;

(iii) These credit institutions may only repurchase or pay debts prior to the maturity date on conditions that they meet stipulated prudential ratios or limits and report to the State Bank (Bank Inspection and Supervision Agency) for monitoring purposes;

(iv) These credit institutions may cease their interest payment and transfer accrued interest forward to the next year if total losses reported in the income statement within this year are attributable to such interest payment;

(v) In the event of liquidation of a credit institution, holders of convertible bonds and subordinated debts shall be entitled to debt repayments only after all debt obligations owed to other creditors have been discharged;

(vi) Credit institutions may decide on only interest rates of convertible bonds or subordinated debts which are determined by their specific values or formulas as clearly defined in issuance contracts or materials.

- In case of applying the interest rate determined by a specific value, any change made to such interest rate shall be implemented only after 5 years from the date of issuance and signing of contract and such change is made only once during the maturity period of the convertible bonds and other debt instruments.

- In case of applying the interest rate determined by a specified formula, any change made to such formula  shall not be allowed and, wherever necessary, a change to the interest rate fluctuation amplitude in such formula shall be made only once after 5 years from the date of issuance and contract conclusion.

- At the date of determination of their value, if the maturity period of the subordinated debts is above 5 years, the whole value of convertible bonds and other debt instruments shall be included in the tier-2 capital.

- From the beginning of the fifth year prior to the payment due date, value of these convertible bonds or subordinated debts included in calculation of the tier-2 capital on the issuance or contract conclusion date in accordance with law provisions must be subject to a deduction of 20% for their value so as to ensure that their value included in the tier-2 capital equals 0 by the first day of the final year before the payment due date.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(21)

Minority interest

Import data from the minority interest section in the consolidated balance sheet

 

Items subtracted from consolidated tier-2 capital (B2) = (22) + (23) + (24)

 

(22)

Convertible bonds issued by other credit institutions; subordinated debts issued by other credit institutions and branches of foreign banks that satisfy all conditions for calculation of the tier-2 capital of the issuing credit institution or branch of the foreign bank which the credit institution purchases or invests in according to law provisions.

- If such convertible bonds or subordinated debts are purchased or invested in from February 12, 2018, the credit institution shall subtract them from tier-2 capital from the date of purchase/invest.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ From February 12, 2018 to December 31, 2018: subtract 25% of the value of such purchase of/investment in convertible bonds or subordinated debts;

+ From January 01, 2019 to December 31, 2019: subtract 50% of the value of such purchase of/investment in convertible bonds or subordinated debts;

+ From January 01, 2020 to December 31, 2020: subtract 75% of the value of such purchase of/investment in convertible bonds or subordinated debts;

+ From January 01, 2021: subtract the whole value of such purchase of/investment in convertible bonds or subordinated debts.

(23)

The positive difference in value between section (19) and 1.25% of “Total risk assets” referred to in Annex 2

 

(24)

The positive difference in value between section (20) and 50% of A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Additional deductions

 

(25)

The positive difference in value between section (B1 - B2) and A

 

 

Items deducted upon calculation of equity capital

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100% of the decreasing difference resulting from revaluation of fixed assets in accordance with law provisions

100% of total debit balance of the difference in fixed asset revaluation recorded in the consolidated balance sheet.

(27)

100% of the decreasing difference resulting from revaluation of long-term capital investments in accordance with law provisions

100% of total debit balance of the difference in fixed asset revaluation with respect to long-term capital investments item recorded in the consolidated balance sheet.

(C)

CONSOLIDATED EQUITY CAPITAL (C) = (A) + (B) - (26) - (27)

 

B. Components and methods for determination of the equity capital of a foreign bank branch:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Section

Components

Determination method

 

TIER-1 CAPITAL (A) = (A1) - (A2)

 

 

Components of tier-1 capital (A1) = ∑1÷7

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Allocated capital

Import data from the Charter capital section in the balance sheet

If the foreign bank branch uses a foreign currency as monetary unit in accounting, the charter capital shall be converted into Vietnam dong in accordance with accounting regulations applied to credit institutions specified by the State bank.

(2)

Reserve fund for charter capital complementation

Import data from the reserve fund for charter capital in the funds of credit institution section in the balance sheet.

(3)

Investment fund

Import data from the investment fund in the funds of credit institution section in the balance sheet.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Financial reserve fund

Import data from the financial reserve fund in the funds of credit institution section in the balance sheet.

(5)

Fund for construction works and fixed assets

Import data from the fund for construction works and fixed assets in the balance sheet.

(6)

Accumulated retained earnings

Conform to guidelines specified in Clause 6 Article 3 this Circular.  If the foreign bank branch’s postponement or extension of risk provision establishment is approved, the accumulated retained earnings must minus the positive difference between the amount of risk provisions need to be set up according to law provisions of the State bank on classification of asset, ratio and method of setting up of risk provisions, use of risk provisions applied to credit institutions and branches of foreign banks and the amount of risk provisions have been set up

(7)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Import the data of the exchange difference due to re-assessment of equity denominated in foreign currency in the Owner's equity section recognized on the balance sheet when converting financial statements into VND.

 

Items subtracted from  tier-1 capital (A2) = (8) + (9)

 

(8)

Accrued losses

Import data from the accrued losses item at the time of calculation of equity capital.

(9)

Credit extensions for capital contribution or share acquisition in other credit institutions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

TIER-2 CAPITAL (B) = B1 - B2 - (15)

The maximum value of tier-2 capital equals to that of tier-1 capital

 

Components of tier-2 capital (B1) = ∑10÷11

 

(10)

General reserves in accordance with provisions of the State bank on classification of assets, ratio and method of setting up of provisions and use of provisions applied to credit institutions and branches of foreign banks

Import total of the general reserve sections in the balance sheet

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loans or subordinated debts that satisfy the following conditions:

(i) The maturity period is at least 5 years;

(ii) They are not secured by their own assets;

(iii) These branches of foreign banks may only pay debts prior to the maturity date on conditions that they meet stipulated prudential ratios or limits and report to the State Bank (Bank Inspection and Supervision Agency) for monitoring purposes;

(iv) These branches of foreign banks may cease their interest payment and transfer accrued interest forward to the next year if total losses reported in the income statement within this year are attributable to such interest payment;

(v) In case of termination of operation of the branches of foreign banks, lenders shall be entitled to debt repayments only after these branches of foreign banks have paid to all of other creditors;

(vi) Branches of foreign banks may decide on only interest rates of loans or subordinated debts which are determined by their specific values or formulas as clearly defined in issuance contracts or materials.

- In case of applying the interest rate determined by a specific value, any change made to such interest rate shall be implemented only after 5 years from the date of issuance and signing of contract and such change is made only once during the maturity period of the loans.

- In case of applying the interest rate determined by a specified formula, any change made to such formula  shall not be allowed and, wherever necessary, a change to the interest rate fluctuation amplitude in such formula shall be made only once after 5 years from the date of contract conclusion.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

From the beginning of the fifth year prior to the payment due date, value of these loans or subordinated debts included in calculation of the tier-2 capital on the issuance or contract conclusion date in accordance with law provisions must be subject to a deduction of 20% for their value so as to ensure that their value included in the tier-2 capital equals 0 by the first day of the final year before the payment due date.

 

 

Items subtracted from tier-2 capital (B2) = (12) + (13) + (14)

 

(12)

Convertible bonds issued by other credit institutions; subordinated debts issued by other credit institutions and branches of foreign banks that satisfy all conditions for calculation of the tier-2 capital of the issuing credit institution or branch of the foreign bank which the foreign bank branch purchases or invests in according to law provisions.

- If such convertible bonds or subordinated debts are purchased or invested in from February 12, 2018, the foreign bank branch shall subtract them from tier-2 capital from the date of purchase/invest.

- If such convertible bonds or subordinated debts are purchased or invested in before February 12, 2018, the foreign bank branch shall subtract them from tier-2 capital under the following roadmap:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ From January 01, 2019 to December 31, 2019: subtract 50% of the value of such purchase of/investment in convertible bonds or subordinated debts;

+ From January 01, 2020 to December 31, 2020: subtract 75% of the value of such purchase of/investment in convertible bonds or subordinated debts;

+ From January 01, 2021: subtract the whole value of such purchase of/investment in convertible bonds or subordinated debts.

(13)

The positive difference in value between section (10) and 1.25% of “Total risk assets” referred to in Annex 2

 

(14)

The positive difference in value between section (11) and 50% of A

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Additional deductions

 

(15)

The positive difference in value between section (B1-B2) and A

 

(C)

EQUITY CAPITAL (C) = (A) + (B)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GUIDANCE ON CLASSIFICATION AND METHOD FOR CALCULATION OF TOTAL RISK ASSET
(Inclusive of on-balance sheet credited asset and off-balance sheet commitments)
(Issued together with Circular No. 19/2017/TT-NHNN dated December 28, 2017 of the Governor of the State bank of Vietnam on amending and supplementing a number of articles of Circular No. 36/2014/TT-NHNN dated November 20, 2014 of the Governor of the State bank providing for prudential ratios and limits for operations of credit institutions and branches of foreign banks)

Part I. Guidance on calculation of on-balance sheet credited assets and their respective value under off-balance sheet commitments which is determined by risk levels

A. General guidance:

1. Credit institutions, foreign bank branches shall, subject to related balance sheets, databases and documents of their own and their subsidiaries, and regulations prescribed in this Circular, determine on-balance sheet credited assets and their respective value under off-balance sheet commitments which is determined by risk levels as provided for in Part II hereof.

Databases must provide depository and stocktaking of accounts receivable arranged by the following criteria: subjects of accounts receivable, currency type, security measures, and assets put up as collateral and purposes of credit extensions.

2. Credited asset refers to the purchase of or investment in convertible bonds issued by other credit institutions; subordinated debts issued by other credit institutions and branches of foreign banks. When the credited assets have not yet been subtracted from tier-2 capital as specified in Annex 1 of this Circular, the risk coefficient shall be calculated similarly to the accounts receivable from other credit institutions and foreign banks branches in the country

3. Principles for determining risk coefficient of credited assets:

- 1st principle: Each on-balance sheet credited asset must be classified into a risk coefficient group.   If a credited asset concurrently meets criteria to be classified in multiple risk coefficients, the highest risk coefficient shall prevail.

This principle shall not be applied to accounts receivable that concurrently meet the following conditions: (i) they are fully secured in terms of payment due date and value by cash, financial instruments issued or secured under payment guarantees by the Government, State Bank of Vietnam or People’s Committees of central-affiliated cities and provinces; time deposits, savings cards, financial instruments issued by credit institutions or foreign bank branches themselves; financial instruments issued or secured under payment guarantees by the Central Governments, Central Banks of OECD member states; financial instruments issued or secured under payment guarantees by international financial organizations; (ii) accounts receivable which are not used for real estate business, investments or trades in securities; (iii) accounts receivable which are not allocated to subsidiaries or associate companies of credit institutions; securities corporations; fund management companies.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Situation 1: As for credited assets (receivables), whether absolutely secured by one type of collateralized asset or not secured, the 1st principles shall be applied.

Example 1: A loan granted to Bank A is worth VND 100 billion which is absolutely secured by VND 150 billion Government bonds. Based on the abovementioned 1st principle, this loan shall be classified into the group that has 0% risk coefficient (the receivables are absolutely secured by financial instruments issued by the Government of Vietnam).

Example 2: A loan granted to customer A is worth VND 100 billion with a 2-month term for real estate business (200% risk coefficient) which is absolutely secured by financial instruments issued by other banks (20% risk coefficient). Based on the abovementioned 1st principle, this loan shall be classified into the group that has 200% risk coefficient.

Example 3: Bank A agrees to grant a loan worth VND 100 billion to a customer for his/her investments or trades in stocks which is absolutely secured by VND 150 billion Government bonds.  Pursuant to the abovementioned 1st principle, this loan shall be classified into the group that has 150% risk coefficient (receivables for investments or trades in securities).

Situation 2: As for credited assets (receivables) partially secured by collateralized assets, the 2nd principle shall be applied.

Example: A loan granted to Bank A is worth VND 100 billion with a 2-month term of which VND 50 billion is secured by Government bonds.

Based on the abovementioned 2nd principle, this loan shall be classified into groups that have the following risk coefficients: (i) Receivables worth VND 50 billion secured by financial instruments issued by the Government of Vietnam are classified into the group that has 0% risk coefficient; (ii) the remaining VND 50 billion shall be classified into the group that has 50% risk coefficient (receivables denominated in VND with respect to other domestic credit institutions). 

Situation 3: As for credited assets (receivables) secured by different collateralized assets, the 2nd principle shall be applied.

Example: A loan granted for commercial purposes to Enterprise A is worth VND 100 billion of which VND 50 billion is secured by Government bonds and the remaining VND 50 billion is secured by land use rights.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Situation 4: As for credited assets (receivables) secured by gold; or used for one of the following purposes: real estate business, investment or trade in securities; or allocated to the following entities: subsidiaries, associate companies of the said banks, securities or fund management companies, both 1st and 2nd principles shall be applied.

Example: A loan granted to Securities Company A is worth VND 100 billion of which VND 50 billion is secured by Government bonds and the remaining VND 50 billion is secured by land use rights.

As provided for in this Annex, the VND-50-billion loan secured by Government bonds shall be categorized into the group that has 0% risk coefficient, VND 50 billion secured by land use rights shall be included in the group that has 50% risk coefficient and receivables from such securities company shall be classified into the group that has 150% risk coefficient.

By applying both principles stated above, this loan shall be classified into the group that has the maximum risk coefficient of 150% (receivables of securities and fund management companies).

4. Method for determining the risk coefficient of off-balance sheet commitments:

4.1. Value of respective on-balance sheet credited assets of off-balance sheet commitments which is determined by levels of risk shall be calculated according to two following steps:

(i) Step 1: Determining value of respective on-balance sheet credited assets of off-balance sheet commitments.

Determination method: Multiplying value of off-balance sheet commitments by respective conversion coefficient referred to in this Annex.

(ii) Step 2: Determining value of respective on-balance sheet credited risk assets of off-balance sheet commitments.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2. Off-balance sheet commitments shall, after conversion undertaken under the abovementioned instructions, be deemed as on-balance sheet credited assets and be classified into the group that has the similar risk coefficients to those referred to in regulations on on-balance sheet credited assets in order to determine value of respective on-balance sheet credited assets of off-balance sheet commitments as follows:

(i) Off-balance sheet commitments secured under payment guarantees by the Government or the State Bank of Vietnam, or absolutely secured in terms of both their maturity period and value by financial instruments issued by the Government or State Bank, shall be classified into the group that has 0% risk coefficient. 

(ii) Off-balance sheet commitments arising in VND or foreign currency absolutely secured by financial instruments issued by state-owned financial institutions shall be classified into the group that has 20% risk coefficient.

(iii) Off-balance sheet commitments arising in VND or foreign currency absolutely secured by financial instruments issued by other credit institutions or branches of foreign banks shall be classified into the group that has 50% risk coefficient.

(iv) Off-balance sheet commitments secured by housing construction (including off-the-plan), land use rights or buildings attached to land use rights of the borrower shall be classified into the group that has 50% risk coefficient.

4.3. Contracts arising and other off-balance sheet commitments which are not elsewhere classified shall be included in the group that has 100% risk coefficient.

5. Principle for determining conversion coefficient applied to off-balance sheet commitments which are commitments to provide an off-balance sheet commitment (e.g. commitments on issuance of guarantees, commitments on issuance of letters of credit, etc.), the credit conversion coefficient is the lower one in a comparison between the credit conversion coefficient applied to commitments to provide off-balance sheet commitments and the credit conversion coefficient applied to off-balance sheet commitments to be provided by commitments. 

Example:

Bank A issues a payment commitment worth USD 100,000 to Company B for its loan granted by Bank C. Such payment commitment of Bank A is absolutely secured by financial instruments issued by Bank A itself and currently held by Company B. In this case:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Value of respective on-balance sheet credited risk assets shall be determined as follows: USD 100,000 (value of the respective off-balance sheet commitment) x 0% (the risk coefficient referred to in Section 7 Point 1 Part II this Annex) = USD 0.

B. Guidance on calculation of consolidated risk asset:

Calculation principles:

1. This calculation is based on the data obtained from the consolidated balance sheet in which subsidiary companies that are enterprises operating under the Law on Insurance Business shall not be consolidated in accordance with law provisions.

2. Value of credited risk assets subject to consolidation (including on-balance sheet credited assets subject to consolidation and value of respective on-balance sheet credited assets subject to consolidation of off-balance sheet commitments subject to consolidation) shall be determined as provided for in Section A Part I of this Annex.

Part II. Classification and calculation of credited risk asset

1. On-balance sheet credited assets determined by levels of risk:

Section

Credited assets

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Risk coefficient

Value of credited assets determined by levels of risk

Private

Consolidated

 

Private

Consolidated

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[2]

[3]

[4] = [1] x [3]

[5] = [2] x [3]

 

On-balance sheet credited assets

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

(A1)

Credited asset group that has 0% risk coefficient

 

 

 

= ∑1÷11

= ∑1÷11

(1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

0%

 

 

(2)

Gold

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

(3)

Cash and gold deposited in the State bank

 

 

0%

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Receivables from policy banks

 

 

0%

 

 

(5)

Receivables from the Government of Vietnam, State bank or receivables under payment guarantees by the Government of Vietnam, State bank or those guaranteed by financial instruments issued or secured under payment guarantees by the Government of Vietnam or State bank.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0%

 

 

(6)

Receivables from the People's Committees of centrally-affiliated cities and provinces or receivables under payment guarantees by the People's Committees of centrally-affiliated cities and provinces

 

 

0%

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(7)

VND receivables absolutely secured by cash, or absolutely secured in terms of their maturity period and value by (i) time deposits, (ii) savings cards, (iii) financial instruments issued by credit institutions or foreign bank branches themselves

 

 

0%

 

 

(8)

Receivables by the Central Governments, the Central Banks of OECD members, or those secured under payment guarantees by the Central Governments or Central Banks within the territories of these countries

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

0%

 

 

(9)

Receivables absolutely secured by financial instruments issued or secured under payment guarantees by the Central Governments, the Central Banks of OECD members

 

 

0%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

(10)

Receivables by international financial institutions or those secured by their payment guarantees

 

 

0%

 

 

(11)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

0%

 

 

(A2)

Credited asset group that has 20% risk coefficient

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

= ∑12÷20

= ∑12÷20

(12)

Precious metals (except for gold), gemstones

 

 

20%

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Receivables by state-owned financial institutions

 

 

20%

 

 

(14)

Receivables absolutely secured by financial instruments issued by state-owned financial institutions

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20%

 

 

(15)

Bonds issued by Vietnam asset management companies and those issued by Vietnam debt and asset trading limited liability companies

 

 

20%

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(16)

Receivables by banks established within the territory of OECD members and those secured under payment guarantees by these banks

 

 

20%

 

 

(17)

Receivables by securities companies established within the territory of OECD members that comply with capital-related management and supervision agreements based on risks and receivables secured under payment guarantees by these companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

20%

 

 

(18)

Receivables collected within a maximum period of 1 year by banks established within non-OECD members and secured under payment guarantees by these banks

 

 

20%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

(19)

Receivables collected within a maximum of 1 year by securities companies established within the territory of non-OECD members that comply with capital-related management and supervision agreements based on risks and receivables secured under payment guarantees by these companies

 

 

20%

 

 

(20)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

20%

 

 

(A3)

Credited asset group that has 50% risk coefficient

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

= ∑21÷23

= ∑21÷23

(21)

Receivables by other credit institutions and branches of foreign banks within Vietnam, excluding receivables which are loans or deposits specified in Clause 9 Article 148đ of the Law on credit institutions (amended and supplemented)

 

 

20% - From February 12, 2018 to the end of December 31, 2018

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

50% - From January 01, 2019

 

 

(22)

Receivables absolutely secured by financial instruments issued by other credit institutions or foreign bank branches

 

 

20% - From February 12, 2018 to the end of December 31, 2018

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

50% - From January 01, 2019

 

 

(23)

Receivables absolutely secured by housing construction (including off-the-plan), land use rights or construction works attached to land use rights of the borrower

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50%

 

 

(A4)

Credited asset group that has 100% risk coefficient

 

 

 

= ∑24÷26

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(24)

Capital contributions or share acquisitions excluding those taken away from the tier-1 capital for calculation of equity capital

 

 

100%

 

 

(25)

Historical costs of investments in machinery, equipment, fixed assets and other real estates

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

100%

 

 

(26)

The rest of credited assets existing on the balance sheet, other than receivables already classified in groups that have risk coefficients 0%, 20%, 50%, 100%, 150% or 200% respectively.

 

 

100%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

(A5)

Credited asset group that has 150% risk coefficient

 

 

 

= ∑27÷30

= ∑27÷30

(27)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

150%

 

 

(28)

Receivables used for investments and trades in securities

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

(29)

Receivables by securities companies or fund management companies

 

 

150%

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loans secured by gold

 

 

150%

 

 

(A6)

Credited asset group that has 200% risk coefficient

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

= 31

= 31

(31)

Receivables used for real estate business or receivables which are authorized by the customer to be used by other organizations and individuals for the purpose of real estate business

 

 

200%

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(A)

Total on-balance sheet credited assets determined by levels of risk

 

 

 

= ∑A1÷A6

= ∑A1÷A6

2. Off-balance sheet commitments

Section

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Value

Conversion coefficient

Risk coefficient

Value of respective on-balance sheet credited risk assets of off-balance sheet commitments determined by levels of risk

Private

Consolidated

 

 

Private

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

[1]

[2]

[3]

[5]

[6] = [1] x [3] x [5]

[7]= [2] x [3] x [5]

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

(32)

Interest rate contracts that have the initial maturity period of less than 1 year

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5%

 

 

 

(33)

Interest rate contracts that have the initial maturity period varying from 1 year to below 2 years

 

 

1%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

(34)

Interest rate contracts that have the initial maturity period of at least 2 years (plus 1% each year succeeding the third year)

 

 

1%

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(35)

Foreign currency contracts or contracts on good price that have the initial maturity period of less than 1 year

 

 

2%

 

 

 

(36)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

5%

 

 

 

(37)

Foreign currency contracts or contracts on good price that have the initial maturity period of at least 2 years (plus 3.0% per each year succeeding the third year)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5%

 

 

 

(38)

Off-balance sheet commitments (including unused credit lines) that credit institutions and/or foreign bank branches reserve their rights to revoke or automatically revoke due to customer's default on "revocable" terms or customer's reduced capacity to discharge his/her obligations

 

 

10%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

(39)

Undrawn amounts in credit cards

 

 

10%

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(40)

Issuance and confirmation of commercial letters of credit based upon bills of lading which have the maximum original maturity of 1 year

 

 

20%

 

 

 

(41)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

50%

 

 

 

(42)

Potential debts arising from specific activities (e.g. performance bonds, bid bonds, standby letters of credit for specific activities)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50%

 

 

 

(43)

Guarantees for issuance of stocks or financial instruments

 

 

50%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

(44)

Loan-equivalent off-balance sheet commitments (e.g. the irrevocable lending commitment defined as the lending commitment that cannot be waived or changed under any form with respect to established commitments, unless otherwise prescribed by laws; guarantees or standby letters of credit securing debt obligations or bonds; undisbursed irrevocable lines of credit, loan guarantees, payment guarantees, etc.)

 

 

100%

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(45)

Payment acceptances (e.g. endorsements of documents against acceptance, etc.)

 

 

100%

 

 

 

(46)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

100%

 

 

 

(47)

Forward contracts regarding assets, deposits and securities partially paid in advance on which credit institutions and/or foreign bank branches make commitments

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100%

 

 

 

(48)

The rest of off-balance sheet commitments, other than those already classified in groups that have conversion coefficients 0.5%, 1%, 2%, 5%, 10%, 20%, 50% or 100% respectively

 

 

100%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

(B)

Total value of respective on-balance sheet of off-balance sheet commitments determined by levels of risk

 

 

 

 

= ∑32÷48

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

ANNEX 3

GUIDANCE ON CALCULATION OF SOLVENCY RATIO
(Issued together with Circular No. 19/2017/TT-NHNN dated December 28, 2017 of the Governor of the State bank of Vietnam on amending and supplementing a number of articles of Circular No. 36/2014/TT-NHNN dated November 20, 2014 of the Governor of the State bank providing for prudential ratios and limits for operations of credit institutions and branches of foreign banks)

Part I. Highly liquid assets:

1. Forms used for calculating “highly liquid assets”:

Section

Item

Numerical data

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2

Demand deposit (including statutory reserves), overnight deposit and margin deposit accounts opened at the State bank

 

3

Financial instruments used in the State Bank’s transactions

 

4

Balances of demand deposit accounts, balances of overnight deposit accounts at bank agents, except for those already committed for a particular payment purpose

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Non-term deposit accounts and overnight deposit accounts opened at other credit institutions or foreign bank branches within Vietnam and abroad, except for those already committed for a particular payment purpose

 

6

Bonds or bills issued or secured under payment guarantees by the Governments or Central Banks of countries rated at least AA

 

7

Total amount (A) = (1÷ 6)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Section 1: Balances of cash or value of gold recorded on the balance sheet at the end of a day.

Section 2: Balances of demand deposits, overnight deposits and margin deposits in the State Bank recorded on the balance sheet at the end of a day

Section 3: Book value of financial instruments used in the State Bank’s transactions in accordance with its regulations at the end of a day.

Within the period of forward purchase of financial instruments agreed upon in repurchase contracts, credit institutions or foreign bank branches may include forward-purchased financial instruments in highly liquid assets.

Within the period of forward sale of financial instruments, credit institutions or foreign bank branches shall not include forward-sold financial instruments in highly liquid assets.

Section 4: Balances of demand deposits, overnight deposits in bank agents recorded on the Balance Sheet at the end of each day minus accounts committed for a particular payment purpose.

Section 5: Balances of non-term deposits, overnight deposits in other credit institutions or foreign bank branches within or outside of Vietnam recorded on the Balance Sheet at the end of each day.

Section 6: Book value of bonds or bills issued or secured under payment guarantees by the Governments or Central Banks of countries which are rated at least AA or equivalent by international credit rating organizations (Standard & Poor’s, Moody’s, Fitch Group, etc.) or other corresponding rank of other independent credit rating organizations at the end of a day.

Overnight deposit refers to the deposits beginning at the end of the previous business day to the next business day.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(i) Section 3 and Section 6 must meet the following requirements:

- Ensure that they may be immediately used for payment purposes or have high liquidity with low transactional expenses;

- Do not use them to secure other financial obligations;

- Do not include outstanding financial instruments being discounted, re-discounted, pledged or forward sold;

- Do not include financial instruments from which outstanding principal or interest obligations arising have been breached by issuing entities;

- Do not include bonds (inclusive of special bonds) issued by Vietnam Asset Management Company (VAMC);

(ii) Highly liquid assets refer to financial instruments used in the State Bank's transactions (except bonds issued by VAMC), bonds or bills issued or secured under payment guarantees of the Governments, Central Banks of countries rated at least AA by credit rating organizations (Standard & Poor’s; Moody’s; Fitch Group, etc.) or other corresponding rank of other independent credit rating organizations with their face value denominated in VND and freely-convertible currencies.

Part II. Cash inflow:

1. Forms used for calculation of “cash inflow”:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Item

Value of cash flow determined by maturity term

Following day

From 2nd to 7th day

From 8th to 30th day

From 31st to 180th day

From 181st to 360th day

More than 360 days

(1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Deposits in credit institutions, foreign bank branches or foreign credit institutions under the provisions of laws. Loans granted to credit institutions, foreign bank branches or foreign credit institutions:

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Demand deposit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

1.2

Time deposit

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

1.3

Loans granted to credit institutions, foreign bank branches and foreign credit institutions

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2

Loans granted to customers

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trading securities

 

 

 

 

 

 

4

Investment securities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

5

Derivatives and other financial assets

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

6

Interest or expenses receivable

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

7

Other credited assets

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cash inflow (B = 1 ÷ 7)

 

 

 

 

 

 

2. Guiding on getting data of “Cash inflow”:

Section 1.1: Demand deposits: Import balances of demand deposits from the Balance Sheet in the column “Following day” and keep other day columns blank.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Section 1.3: Loans granted to credit institutions, foreign bank branches or foreign credit institutions: Fill the amount of outstanding debts incurred from such loans of which repayment is due as specified in loan agreements in the relevant columns corresponding to their maturity dates.

Section 2: Loans granted to customers: Fill the amount of outstanding debts incurred from such loans of which repayment is due on the date specified in loan agreements in the relevant columns corresponding to their maturity dates. If the loan has many repayment terms, the cash inflow shall be recognized in accordance with its respective repayment term.

Section 3: Trading securities:

- Listed trading securities: Fill the book value minus provisions for devaluation in securities required by laws in the column “Following day” and keep other day columns blank.

- Unlisted trading securities: Fill the book value of trading securities in the relevant columns corresponding to their maturity dates.

Section 4: Investment securities:

- Listed available-for-sale investment securities: Fill the book value minus provisions for devaluation in securities required by laws in the column “Following day” and keep other day columns blank.

- Listed held-to-maturity investment securities: Fill the book value of held-to-maturity investment securities minus provisions for devaluation in securities required by laws in the relevant columns corresponding to their maturity dates.

- Unlisted available-for-sale investment securities: Fill the book value of available-for-sale investment securities in the relevant columns corresponding to their maturity dates.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Section 5: Derivatives and other financial assets: Fill the amount certainly collected from implementation of derivative instruments and other financial assets in relevant columns corresponding to the dates of cash flows arising.

Section 6: Interest or expenses receivable: Fill the amount of interest, expenses receivable at maturity or certainly collected arising from loans, deposits, investment securities, derivative instruments and other financial assets that meet conditions for being included as a "cash inflow" entry at abovementioned Section 1, 2, 3, 4 and 5 in the relevant columns corresponding to their maturity dates.

Section 7: Other credited assets: Fill the sum certainly collected arising from implementation of “other credited assets” under instructions specified in Decision No. 16/2007/QD-NHNN of the State Bank dated April 18, 2007 on adoption of financial reporting regime in credit institutions and other relevant documents (excluding cash flows arising as referred to in Section 1 through Section 6 in the cash inflow table) in the relevant columns corresponding to the dates of cash flows arising.

3. Principle of calculation of “cash inflow”:

“Cash inflow” must adhere to the following principles:

- Accounts or items already included in highly liquid assets shall not be recorded in the “cash inflow”.

- If banks or foreign bank branches have not established determination of amounts likely to be collected as planned, such amounts shall not be included in the "cash inflow".

- Loans granted to other credit institutions, foreign bank branches, foreign credit institutions and those granted to individual economic entities shall, if exceeding their maturity and/or classified into the 2nd debt group or further (based on the latest result of debt classification), be excluded from the “cash inflow”.

- Listed trading securities and available-for-sale investment securities: Value included in the "cash inflow" is the book value minus provisions for devaluation in securities required by laws and is included in the “cash inflow” of the column “Following day” and is not filled in the rest of day columns.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Unlisted securities (unlisted trading securities, unlisted available-for-sale investment securities and unlisted held-to-maturity investment securities): Fill the book value of unlisted securities classified into the 1st debt group in the relevant columns corresponding to their maturity dates.

- Credit institutions or foreign bank branches shall not recognize the following value in the “cash inflow”:

(i) Value from the forward purchase, receipt of discount, re-discount and grant of loans with pledge of financial instruments used in the State Bank's trading transactions; bonds or bills issued or secured under payment guarantees by the Governments and Central Banks of countries rated at least AA by international credit rating organizations (Standard & Poor’s, Fitch Rating) or other corresponding rank of other independent credit rating organizations of other credit institutions and branches of foreign banks.

(ii) Value from the purchases combined with re-sale of Government bonds to Government bond trading members at the Hanoi Stock Exchange in accordance with the regulations of the Ministry of Finance on management of transactions in Government bonds, Government-backed bonds and municipal bonds.

Part III. Cash outflow:

1. Forms used for calculation of “cash outflow”:

Section

Item

Value of cash flow determined by maturity term

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

From 2nd to 7th day

From 8th to 30th day

From 31st to 180th day

From 181st to 360th day

More than 360 days

(1)

(2)

(3)

(4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(6)

1

Debts owed to the Government and the State Bank

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Deposits in credit institutions, foreign bank branches or foreign credit institutions under the provisions of laws. Loans granted by credit institutions, foreign bank branches or foreign credit institutions:

 

 

 

 

 

 

2.1

Demand deposit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

2.2

Time deposit

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

2.3

Loans granted by credit institutions, foreign bank branches and foreign credit institutions

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3

Customer’s deposits

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Demand deposit

 

 

 

 

 

 

3.2

Time deposits and saving deposits

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

4

Derivatives and other financial liabilities

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

5

Fund derived from financing, investment entrustments, lending entrustments from which any risk arising is incurred by credit institutions or foreign bank branches in accordance with laws

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

6

Issuances of financial instruments

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Interest or expenses payable

 

 

 

 

 

 

8

Other liabilities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

9

Irrevocable commitments to customers

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

10

Overdue payment obligations

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

11

Cash outflow (C = 1 ÷ 10)

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Section 1: Debts owed to the Government and the State Bank: Fill the amount of outstanding debts owed to the Government and the State Bank in relevant columns corresponding to their payment due dates.

Section 2.1: Demand deposits: Import balances of demand deposits from the Balance Sheet in the column “Following day” and keep other day columns blank.

Section 2.2: Time deposits: Fill balances of time deposits made by credit institutions, foreign bank branches and foreign credit institutions of which payment is due in the relevant columns corresponding to their maturity dates.

Section 2.3: Loans granted by credit institutions, foreign bank branches or foreign credit institutions: Fill the amount of outstanding debts incurred from loans of which repayment is due in the relevant columns corresponding to their maturity dates specified in loan agreements.

Section 3.1: Demand deposits: Credit institutions, foreign bank branches shall list and calculate balances of demand deposits of which the average amounts are withdrawn within 30 days immediately preceding the date of calculation in order to determine the amount of demand deposits likely to be withdrawn and fill these amounts in the column "Following day". If it is impossible to determine the said average amounts, demand deposits likely to be withdrawn in the column “following day” are not less than 15% of the average balance of demand deposits of customs made within 30 days immediately preceding the calculation date.

Section 3.2: Time deposits and saving deposits: Fill balances of time deposits and saving deposits of which repayment is due in the relevant columns corresponding to their maturity dates.

Section 4: Derivatives and other financial liabilities: Fill the sum proposed to arise from implementation of derivative instruments and other financial liabilities in the relevant columns corresponding to the date of cash flow arising.

Section 5: Fund derived from financing, investment entrustments, lending entrustments from which any risk arising is incurred by credit institutions or foreign bank branches in accordance with laws: Fill the amount arising from implementation of financing, investment entrustments and lending entrustments by risk-taking credit institutions or foreign bank branches as defined in financing, investment entrustment and lending entrustment agreements in the relevant columns corresponding to the agreed period of such implementation. 

Section 6: Issues of financial instruments: Fill the amount payable arising from implementation of obligations to pay issued financial instruments in the relevant columns corresponding to their maturity dates.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Section 8: Other liabilities: Fill the sum arising from implementation of “other liabilities” under instructions specified in the Decision No. 16/2007/QD-NHNN of the State Bank dated April 18, 2007 on adoption of financial reporting regime in credit institutions and other relevant instruments (excluding cash flows arising as referred to in Section 1 through Section 7 in the cash outflow table) in the relevant columns corresponding to their maturity dates.

Section 9: Irrevocable commitments to customers: Fill balances of irrevocable commitments in the relevant columns corresponding to the time limits for implementation of such commitments as specified in credit granting agreements, contracts, payment documents and other related documents.

Section 10: Overdue payment obligations: Fill all of the overdue obligatory payments in the column “Following day” and keep other day columns blank.

3. Principle of calculation of “cash outflow”:

“Cash outflow” refers to the amount of cash arising from obligations to make due payments, fulfill commitments, and proposed obligations arising as well as adhere to the following principles:

- If it is unlikely to determine time limits for payments of obligations, the sum used for paying obligations must be included in the column "cash outflow" of the "following day";

- Obligations of which payments are overdue must be included in the column “cash outflow” of the “following day”.

- Irrevocable commitments must be fully obeyed in terms of maturity and value by (i) VND or foreign-currency cash or deposits, (ii) bonds of Governments, credit institutions or foreign bank branches of which value of commitments are not entered in the “cash outflow”.

- Credit institutions or foreign bank branches shall not recognize the following loans in the “cash outflow”:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(ii) Loans obtained from other credit institutions and branches of foreign banks through forward sale, discount, re-discount and pledged loans of: (i) financial instruments used in the State Bank's trading transactions; (ii) bonds or bills issued or secured under payment guarantees by the Governments and Central Banks of countries rated at least AA by international credit rating organizations (Standard & Poor’s, Fitch Rating) or other corresponding rank of other independent credit rating organizations.

(iii) The purchases combined with re-sale of Government bonds to Government bond trading members at the Hanoi Stock Exchange in accordance with the regulations of the Ministry of Finance on management of transactions in Government bonds, Government-backed bonds and municipal bonds.

- Regarding refinanced loans on the basis of bonds issued by the Vietnam asset management company, the credit institution must record such loans to the “cash outflow” corresponding to their maturity dates.

 

 

;

Thông tư 19/2017/TT-NHNN về sửa đổi Thông tư 36/2014/TT-NHNN quy định giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu: 19/2017/TT-NHNN
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành: 28/12/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [2]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 19/2017/TT-NHNN về sửa đổi Thông tư 36/2014/TT-NHNN quy định giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [2]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [2]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…