NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2014/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2014 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQHH ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn sử dụng tài khoản ngoại tệ, tài khoản đồng Việt Nam của người cư trú người không cư trú tại ngân hàng được phép.
1. Thông tư này hướng dẫn việc sử dụng tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ (sau đây gọi là tài khoản ngoại tệ), tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam (sau đây gọi là tài khoản đồng Việt Nam) tại các ngân hàng được phép bao gồm:
a) Tài khoản ngoại tệ của người cư trú, người không cư trú là tổ chức cá nhân;
b) Tài khoản đồng Việt Nam của người không cư trú là tổ chức, cá nhân người cư trú là cá nhân nước ngoài.
2. Việc sử dụng tài khoản thanh toán trong các trường hợp sau được thực hiện theo các quy định khác có liên quan của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
a) Tài khoản ngoại tệ, tài khoản đồng Việt Nam để phục vụ cho các giao dịch vốn;
b) Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ;
c) Tài khoản đồng tiền của nước có chung biên giới với Việt Nam.
3. Các nội dung khác liên quan đến tài khoản ngoại tệ, tài khoản đồng Việt Nam được thực hiện theo các quy định có liên quan của pháp luật.
1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối (sau đây gọi là ngân hàng được phép).
2. Ngân hàng được phép, tổ chức tín dụng phi ngân hàng được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối (sau đây gọi là tổ chức tín dụng được phép).
3. Người cư trú, người không cư trú là tổ chức, cá nhân sử dụng tài khoản ngoại tệ tại các ngân hàng được phép.
4. Người không cư trú là tổ chức, cá nhân, người cư trú là cá nhân nước ngoài sử dụng tài khoản đồng Việt Nam tại các ngân hàng được phép.
Điều 3. Sử dụng tài khoản ngoại tệ của người cư trú là tổ chức
Người cư trú là tổ chức được sử dụng tài khoản ngoại tệ tại ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi sau đây:
1. Thu:
a) Thu ngoại tệ chuyển khoản từ nước ngoài chuyển vào;
b) Thu ngoại tệ chuyển khoản thanh toán tiền xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ từ tài khoản của người không cư trú là tổ chức mở tại ngân hàng được phép ở trong nước;
c) Nộp lại số ngoại tệ tiền mặt của tổ chức rút ra cho nhân viên đi công tác ở nước ngoài nhưng chi tiêu không hết tại ngân hàng được phép đã rút tiền. Khi nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản, tổ chức xuất trình cho ngân hàng được phép chứng từ liên quan đến việc rút tiền từ tài khoản và Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ tiền mặt mang vào. Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu chỉ có giá trị cho tổ chức gửi ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản ngoại tệ trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày nhập cảnh ghi trên Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh;
d) Thu ngoại tệ từ các nguồn thu hợp pháp trong nước, bao gồm:
- Thu từ việc mua ngoại tệ chuyển khoản tại các tổ chức tín dụng được phép;
- Thu ngoại tệ chuyển khoản hoặc nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản đối với các trường hợp được thu ngoại tệ trong nước theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam.
a) Chi bán ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép;
b) Chi chuyển tiền, thanh toán cho các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối;
c) Chi chuyển đổi ra các loại ngoại tệ khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
d) Chi chuyển đổi ra các công cụ thanh toán khác bằng ngoại tệ;
đ) Chi rút ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân làm việc cho tổ chức khi được cử ra nước ngoài công tác;
e) Chi chuyển khoản hoặc rút ngoại tệ tiền mặt để trả lương, thưởng, phụ cấp cho người không cư trú, người cư trú là cá nhân nước ngoài;
g) Chi chuyển tiền, thanh toán cho các giao dịch được phép thanh toán trong nước bằng ngoại tệ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam;
h) Chi chuyển khoản cho các giao dịch hợp pháp khác theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
Điều 4. Sử dụng tài khoản ngoại tệ của người cư trú là cá nhân
Người cư trú là cá nhân được sử dụng tài khoản ngoại tệ tại ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi sau đây:
1. Thu:
a) Thu ngoại tệ chuyển khoản từ nước ngoài chuyển vào;
b) Thu ngoại tệ chuyển khoản thanh toán tiền xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ từ tài khoản của người không cư trú là tổ chức mở tại ngân hàng được phép ở trong nước;
c) Thu ngoại tệ tiền mặt từ nước ngoài mang vào. Ngoại tệ tiền mặt nộp vào tài khoản phải có xác nhận của Hải quan cửa khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối;
d) Thu ngoại tệ từ các nguồn thu hợp pháp trong nước, bao gồm:
- Người cư trú là cá nhân nước ngoài được thu các khoản lương, thưởng phụ cấp, mua ngoại tệ từ nguồn đồng Việt Nam hợp pháp;
- Các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
a) Chi bán ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép;
b) Chi chuyển tiền, thanh toán cho các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối;
c) Chi chuyển đổi ra các loại ngoại tệ khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
d) Chi chuyển đổi ra các công cụ thanh toán khác bằng ngoại tệ;
đ) Chi cho, tặng theo quy định của pháp luật;
e) Chi rút ngoại tệ tiền mặt;
g) Chi chuyển ra nước ngoài đối với người cư trú là cá nhân nước ngoài;
h) Chi chuyển sang gửi tiết kiệm ngoại tệ tại ngân hàng được phép đối với người cư trú là công dân Việt Nam;
i) Chi chuyển tiền, thanh toán cho các giao dịch được phép thanh toán trong nước bằng ngoại tệ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Việc sử dụng ngoại tệ trên tài khoản để chia thừa kế được thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan.
Điều 5. Sử dụng tài khoản ngoại tệ của người không cư trú là tổ chức
Người không cư trú là tổ chức được sử dụng tài khoản ngoại tệ tại ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi sau đây:
1. Thu:
a) Thu ngoại tệ chuyển khoản từ nước ngoài chuyển vào;
b) Thu ngoại tệ chuyển khoản từ tài khoản ngoại tệ của người không cư trú khác ở trong nước;
c) Nộp lại số ngoại tệ tiền mặt của tổ chức rút ra cho nhân viên đi công tác ở nước ngoài nhưng chi tiêu không hết tại ngân hàng được phép đã rút tiền. Khi nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản, tổ chức xuất trình cho ngân hàng được phép chứng từ liên quan đến việc rút tiền từ tài khoản và Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ tiền mặt mang vào. Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu chỉ có giá trị cho tổ chức gửi ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản ngoại tệ trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày nhập cảnh ghi trên Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh;
d) Thu ngoại tệ từ các nguồn thu hợp pháp trong nước, bao gồm:
- Thu từ việc mua ngoại tệ chuyển khoản tại các tổ chức tín dụng được phép;
- Thu ngoại tệ chuyển khoản hoặc nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản đối với các trường hợp được thu ngoại tệ trong nước theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam.
a) Chi bán ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép;
b) Chi chuyển tiền, thanh toán cho các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối;
c) Chi chuyển đổi ra các loại ngoại tệ khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
d) Chi chuyển đổi ra các công cụ thanh toán khác bằng ngoại tệ;
đ) Chi rút ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân làm việc cho tổ chức khi được cử ra nước ngoài công tác;
e) Chi chuyển khoản hoặc rút tiền mặt để trả lương, thưởng, phụ cấp cho người không cư trú, người cư trú là cá nhân nước ngoài;
g) Chi chuyển ra nước ngoài hoặc chuyển khoản sang tài khoản ngoại tệ của người không cư trú khác;
h) Chi thanh toán tiền xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ cho người cư trú;
i) Chi chuyển tiền, thanh toán cho các giao dịch được phép thanh toán trong nước bằng ngoại tệ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 6. Sử dụng tài khoản ngoại tệ của người không cư trú là cá nhân
Người không cư trú là cá nhân được sử dụng tài khoản ngoại tệ tại ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi sau đây:
1. Thu:
a) Thu ngoại tệ chuyển khoản từ nước ngoài chuyển vào;
b) Thu ngoại tệ tiền mặt từ nước ngoài mang vào. Ngoại tệ tiền mặt nộp vào tài khoản phải có xác nhận của Hải quan cửa khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối;
c) Thu ngoại tệ chuyển khoản từ tài khoản ngoại tệ của người không cư trú khác ở trong nước;
d) Thu ngoại tệ từ các nguồn thu hợp pháp khác trong nước, bao gồm:
- Lương, thưởng, phụ cấp, mua ngoại tệ từ nguồn đồng Việt Nam hợp pháp;
- Các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
a) Chi bán ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép;
b) Chi chuyển tiền, thanh toán cho các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối;
c) Chi chuyển đổi ra các loại ngoại tệ khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
d) Chi chuyển đổi ra các công cụ thanh toán khác bằng ngoại tệ;
đ) Chi cho, tặng theo quy định của pháp luật;
e) Chi rút ngoại tệ tiền mặt;
g) Chi chuyển ra nước ngoài hoặc chuyển khoản sang tài khoản ngoại tệ của người không cư trú khác;
h) Chi chuyển tiền, thanh toán cho các giao dịch được phép thanh toán trong nước bằng ngoại tệ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Việc sử dụng ngoại tệ trên tài khoản để chia thừa kế được thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan.
Người không cư trú là tổ chức, cá nhân và người cư trú là cá nhân nước ngoài được sử dụng tài khoản đồng Việt Nam tại ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi sau đây:
1. Thu:
a) Thu từ việc bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép;
b) Thu từ các nguồn thu hợp pháp tại Việt Nam, bao gồm:
- Thu chuyển khoản từ việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ;
- Thu nhập từ lương, thưởng, phụ cấp, thu các loại phí;
- Các nguồn thu hợp pháp khác bằng đồng Việt Nam.
2. Chi:
a) Chi thanh toán hoặc rút tiền mặt để chi tiêu tại Việt Nam;
b) Chi chuyển tiền, thanh toán cho các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối;
c) Chi cho, tặng theo quy định của pháp luật (đối với người không cư trú là cá nhân, người cư trú là cá nhân nước ngoài);
d) Chi mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép để chuyển ra nước ngoài;
đ) Chi cho các mục đích khác được pháp luật Việt Nam cho phép.
3. Việc sử dụng đồng Việt Nam trên tài khoản của người không cư trú là cá nhân, người cư trú là cá nhân nước ngoài để chia thừa kế được thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan.
Điều 8. Điều chuyển ngoại tệ, đồng Việt Nam giữa các tài khoản của một chủ tài khoản
1. Người cư trú, người không cư trú là tổ chức, cá nhân được điều chuyển ngoại tệ chuyển khoản giữa các tài khoản ngoại tệ của chính tổ chức, cá nhân đó mở tại ngân hàng được phép khác nhau hoặc mở trong cùng hệ thống của một ngân hàng được phép, trừ trường hợp người cư trú là tổ chức không được điều chuyển ngoại tệ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc mua bán ngoại tệ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước.
2. Người không cư trú là tổ chức, cá nhân và người cư trú là cá nhân nước ngoài được điều chuyển đồng Việt Nam chuyển khoản giữa các tài khoản đồng Việt Nam của chính tổ chức, cá nhân đó mở tại ngân hàng được phép khác nhau hoặc mở trong cùng hệ thống của một ngân hàng được phép.
1. Tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm:
a) Thực hiện và hướng dẫn khách hàng thực hiện các quy định tại Thông tư này;
b) Quy định, kiểm tra, lưu giữ các giấy tờ và chứng từ phù hợp để đảm bảo các giao dịch thực tế được thực hiện đúng mục đích và phù hợp với quy định tại Thông tư này và các quy định có liên quan của pháp luật.
2. Tổ chức và cá nhân có liên quan khác có trách nhiệm:
a) Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư này;
b) Xuất trình các giấy tờ, chứng từ theo quy định của tổ chức tín dụng được phép khi thực hiện các giao dịch ngoại hối và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các loại giấy tờ, chứng từ đã xuất trình cho tổ chức tín dụng được phép.
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2014.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.
|
KT. THỐNG ĐỐC |
STATE
BANK OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 16/2014/TT-NHNN |
Hanoi, August 01, 2014 |
Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 46/2010 / QH12 dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010 / QH12 dated June 16, 2010;
Pursuant to the Ordinance on Foreign Exchange No. 28/2005 / PL-UBTVQHH dated December 13, 2005 and Ordinance No. 06/2013 / UBTVQH13 dated March 18, 2013, amending and supplementing a number of articles of the Ordinance on Foreign Exchange;
Pursuant to Decree No. 156/2013 / ND-CP dated November 11, 2013 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
At the request of the Director of Department of Foreign Exchange Management;
The Governor of State Bank of Vietnam hereby enforces the Circular on guiding the use of foreign currency and Vietnamese dong accounts for residents and non-residents at authorized banks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Circular provides guidance on the use of foreign currency demand account (hereafter referred to as foreign currency account) and Vietnamese dong current account (hereafter referred to as Vietnam dong account) at authorized banks, including:
a) Foreign currency accounts of residents and non-residents as organizations or individuals:
b) Vietnamese dong accounts of non-residents as organizations or individuals and of residents as foreign individuals.
2. The use of demand account in the following cases complies with other relevant regulations of the State Bank of Vietnam:
a) Foreign currency account and Vietnamese dong account for capital transactions;
b) Special foreign currency account;
c) Account of currency of Vietnam’s bordering countries.
3. Other contents related to the foreign currency and Vietnamese dong accounts comply with relevant legal regulations.
Article 2. Applicable entities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Authorized banks and non-banking credit institutions are entitled to business and provision of foreign exchange services (hereafter referred to as authorized credit institutions).
3. Residents and non-residents as organizations or individuals using foreign currency account at authorized banks.
4. Non-residents as organizations or individuals using Vietnamese dong accounts at authorized banks.
Article 3. Using foreign currency account of residents as organizations
The residents as organizations are entitled to use foreign currency accounts at the authorized banks for transactions of receipts and expenditures as follows:
1. Receipts:
a) Foreign currency receipts remitted from abroad;
b) Foreign currency receipts transferred for payment for exported goods and services from the accounts of non-residents as organizations opened at authorized banks in the country.
c) An organization’s amount of foreign currency cash that has been reimbursed for the account withdrawal to pay for their employee’s business trip but not used up at the authorized bank where this amount has been withdrawn. Whenever an amount of foreign currency cash is redepositted into the account, the organization must send authorized banks relevant records regarding this withdrawal and the Declaration of Immigration Status certified by border checkpoints for the amount of foreign currency cash that they are carrying.. This Declaration is only valid for the depository organization depositing foreign currency cash into the foreign currency account within 60 (sixty) days from the entry date specified in the Declaration.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Receipts from the purchase of transferred foreign currency at the authorized credit institutions;
- Receipts of transferred foreign currency or remittance of foreign currency cash deposited into the account for cases entitled to receive foreign currency regulated by the State Bank of Vietnam on the use of foreign exchange in the territory of Vietnam.
2. Expenditures:
a) Sale of foreign currency to authorized credit institutions;
b) Remittance or payment for current account or capital transactions under regulations of law on the foreign exchange management;
c) Conversion to other foreign currencies under regulations of State Bank of Vietnam;
d) Conversion to other payment instruments in foreign currency;
dd) Withdrawal of foreign currency to individuals working for organizations when being sent abroad for business trips;
e) Wire transfer or withdrawal of foreign currency cash for payment, bonus or allowance to the residents or non-residents as foreign individuals;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Wire transfer of other legal transactions under regulations of law on foreign exchange management.
Article 4. Using foreign currency account of residents as individuals
The residents as individuals are entitled to use foreign currency account at the authorized banks to transact their receipts and expenditures as follows:
1. Receipts:
a) Foreign currency receipts remitted from abroad;
b) Foreign currency receipts transferred to pay for exported goods and services from the accounts of non-residents as organizations opened at authorized banks in the country.
c) Receipts of foreign currency cash carried from abroad. The foreign currency cash remitted to the account must be certified by the border checkpoint under regulations of law on foreign exchange management.
d) Receipts of foreign currency from legal sources in the country, including:
- Residents as foreign individuals are entitled to earn wage, bonus, allowance and purchase foreign currency from the legal sources in Vietnamese dong;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Expenditures:
a) Sale of foreign currency to authorized credit institutions;
b) Remittance or payment for current account or capital transactions under regulations of law on foreign exchange management;
c) Conversion to other foreign currencies under regulations of State Bank of Vietnam;
d) Conversion to other payment instruments in foreign currency;
dd) Donation or offer as stipulated by laws;
e) Withdrawal of foreign currency cash;
g) Transfer to overseas residents being foreign individuals;
h) Transfer to foreign currency saving accounts opened at the authorized bank for residents as Vietnamese citizens;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. The use of foreign currency account for division of inheritance complies with regulations of relevant law;
Article 5. Using foreign currency account of non-residents as organizations
The non-residents as organizations are entitled to use foreign currency accounts at the authorized banks to transact receipts and expenditures as follows:
1. Receipts:
a) Foreign currency receipts remitted from abroad;
b) Foreign currency receipts from foreign currency accounts of other non-residents in the country;
c) An organization’s amount of foreign currency cash that has been reimbursed for account withdrawal to pay for employee’s business trips but not used up at the authorized bank where money has been withdrawn. Whenever an amount of foreign currency cash is redepositted into the account, the organization must send authorized banks relevant records regarding this withdrawal and the Declaration of Immigration Status certified by border checkpoints for the amount of foreign currency cash that they are carrying.. This Declaration is only valid for the depository organization depositing foreign currency cash into the foreign currency account within 60 (sixty) days from the entry date specified in the Declaration.
d) Receipts of foreign currency from legal sources in the country, including:
- Receipts from the purchase of wired foreign currency at the authorized credit institutions;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Expenditures:
a) Sale of foreign currency to authorized credit institutions;
b) Remittance or payment for current transactions or capital transactions under regulations of law on foreign exchange management;
c) Conversion to other foreign currencies under regulations of State Bank of Vietnam;
d) Conversion to other payment instruments in foreign currency;
dd) Withdrawal of foreign currency to individuals working for organizations when being sent abroad for their business trips;
e) Wire transfer or withdrawal of foreign currency cash for payment, bonus or allowance to the residents or non-residents or residents as foreign individuals;
g) Wire transfer overseas or wire transfer to the foreign currency account of other non-residents;
h) Payment for exported goods and services to residents.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 6. Using foreign currency account of non-residents as individuals
The non-residents as individuals are entitled to use foreign currency accounts at the authorized banks to carry out the transaction of receipts and expenditures as follows:
1. Receipts:
a) Foreign currency receipts remitted from abroad;
b) Receipts of foreign currency cash carried from abroad. The foreign currency cash remitted to the account must be certified by the border checkpoints under regulations of law on foreign exchange management;
c) Receipts of foreign currency from foreign currency accounts of other non-residents in the country;
d) Receipts of foreign currency from the legal sources in the country, including:
- Salary, bonus, allowance and purchase of foreign currency from the legal source of Vietnamese dong;
- Other legal earnings under regulations of law on foreign exchange management.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sale of foreign currency to authorized credit institutions;
b) Remittance or payment for current transactions or capital transactions under regulations of law on foreign exchange management;
c) Conversion to other foreign currencies under regulations of State Bank of Vietnam;
d) Conversion to other payment instruments in foreign currency;
dd) Donation or offer as stipulated by law;
e) Withdrawal of foreign currency cash;
g) Wire transfer to abroad or to the foreign currency account of other non-residents;
h) Payment for items that may be paid in foreign currencies under regulations of the State Bank of Vietnam on ……………….
3. The use of foreign currency on the account for division of inheritance complies with regulations of relevant law;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The non-residents as organizations, individuals and residents as foreign individuals are entitled to use their Vietnam dong accounts at the authorized banks to perform the transactions of receipts and expenditures as follows:
1. Receipts:
a) Receipts from sale of foreign currency to the authorized credit institutions;
b) Receipts from legal sources in Vietnam, including:
- Wired receipts earned from goods and services provision;
- Receipts earned from salary, bonus, allowance and fees;
- Receipts earned from other legal sources in Vietnam dong.
2. Expenditures:
a) Payment or withdrawal of foreign currency cash in Vietnam;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Donation or offer as stipulated by law (for non-residents as individuals and residents as foreign individuals);
d) Purchase of foreign currency at authorized credit institutions for wire transfer abroad
dd) Other expenditures that are allowed by Vietnam laws.
3. The use of Vietnamese dong on the account of non-residents as individuals, residents as foreign individuals for division of inheritance complies with regulations of relevant laws.
Article 8. The flow of foreign currency and Vietnamese dong between a holder’s accounts
1. The residents and non-residents as organizations and individuals are entitled to transfer foreign currency between the foreign currency accounts of such organizations and individuals opened at different authorized banks or in the same system of one authorized bank, except that the residents as organizations must not transfer foreign currency as regulated by the State Bank of Vietnam on sale and purchase of foreign currency of economic Group or state-owned Corporation.
2. The non-residents as organizations or individuals and the residents as foreign individuals are entitled to transfer Vietnamese dong between Vietnamese dong accounts of such organizations or individuals opened at different authorized banks or in the same system of one authorized bank.
1. The authorized credit institutions are responsible for:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Regulating, verifying and keeping relevant documents to ensure that the actual transactions are implemented properly and in accordance with the provisions of this Circular and relevant regulations of law.
2. Other relevant organizations and individuals are responsible for:
a) Seriously implementing the provisions of this Circular;
b) Producing the prescribed documents of authorized credit institutions when carrying out foreign exchange transactions and taking responsibility before law for the authentication of papers and documents produced to the authorized credit institutions.
Article 10. Handling of violation
Organizations and individuals violating the provisions of this Circular, depending on the nature and seriousness of the violation, will be dealt with according to law.
1. This Circular takes effect on September 15, 2014.
2. Chief of Office, Director of Department of Foreign Exchange Management, Heads of organizations concerned of the State Bank of Vietnam, Director of branches of State Bank in provinces and centrally-affiliated cities, Chairman of Board of Directors, Chairman of Board of members, General Director (Director) of authorized credit institutions are liable to execute this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOR THE
GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR
Le Minh Hung
Thông tư 16/2014/TT-NHNN hướng dẫn sử dụng tài khoản ngoại tệ, tài khoản đồng Việt Nam của người cư trú, người không cư trú tại ngân hàng được phép do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 16/2014/TT-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Lê Minh Hưng |
Ngày ban hành: | 01/08/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 16/2014/TT-NHNN hướng dẫn sử dụng tài khoản ngoại tệ, tài khoản đồng Việt Nam của người cư trú, người không cư trú tại ngân hàng được phép do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Chưa có Video