BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2016 |
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân hàng nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt; Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng như sau:
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
Tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng phải nộp lệ phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Ngân hàng nhà nước Việt Nam có nhiệm vụ tổ chức thu, kê khai, nộp lệ phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
1. Mức thu lệ phí
STT |
Tên lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng |
|
|
|
|
||
Cấp lần đầu |
01 giấy phép |
140.000.000 |
|
Cấp đổi, bổ sung, gia hạn |
01 giấy phép |
70.000.000 |
|
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng |
|
|
|
Cấp lần đầu |
01 giấy phép |
70.000.000 |
|
Cấp đổi, bổ sung, gia hạn |
01 giấy phép |
35.000.000 |
|
c |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân |
|
|
Cấp lần đầu |
01 giấy phép |
200.000 |
|
Cấp đổi, bổ sung, gia hạn |
01 giấy phép |
100.000 |
|
2 |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng |
01 giấy phép |
1.000.000 |
3 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng |
|
|
Cấp lần đầu |
01 giấy phép |
10.000.000 |
|
Cấp lại |
01 giấy phép |
5.000.000 |
2. Các khoản lệ phí cấp giấy phép quy định tại khoản 1 Điều này thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
1. Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai lệ phí thu được theo tháng, quyết toán lệ phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
2. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế các quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng tại Thông tư số 110/2002/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm và Thông tư số 11/2006/TT-BTC ngày 21 tháng 2 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 110/2002/TT-BTC; Thông tư số 77/2015/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF
FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 150/2016/TT-BTC |
Hanoi, October 14, 2016 |
CIRCULAR
PROVIDING FOR FEES FOR ISSUANCE OF LICENSE FOR ESTABLISHMENT AND OPERATION OF CREDIT INSTITUTIONS; LICENSE FOR ESTABLISHMENT OF FOREIGN BANKS’ BRANCHES, REPRESENTATIVE OFFICES OF FOREIGN CREDIT INSTITUTIONS OR OTHER FOREIGN ORGANIZATIONS HAVING BANKING ACTIVITIES; LICENSE FOR PROVISION OF INTERMEDIARY PAYMENT SERVICES BY NON-BANK INSTITUTIONS, AND THE COLLECTION AND TRANSFER THEREOF
Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on state budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on state bank of Vietnam dated June 16, 2010;
Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges;
Pursuant to the Government's Decree No. 101/2012/ND-CP dated November 22, 2012 providing for non-cash payment; the Government's Decree No. 80/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on amendments to a number of articles of the Government's Decree No. 101/2012/ND-CP dated November 22, 2012;
Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Ministry of Finance;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minister of Finance promulgates this Circular to provide for fees for issuance of the license for establishment and operation of credit institutions; the license for establishment of foreign banks’ branches, representative offices of foreign credit institutions or other foreign organizations having banking activities; the license for provision of intermediary payment services by non-bank institutions, and the collection and transfer thereof with the following contents:
Article 1. Scope
This Circular provides for fees for issuance of the license for establishment and operation of credit institutions; the license for establishment of foreign banks’ branches, representative offices of foreign credit institutions or other foreign organizations having banking activities; the license for provision of intermediary payment services by non-bank institutions, and the collection and transfer thereof.
Article 2. Payers
Any organizations that are granted the license for establishment and operation of credit institutions; the license for establishment of foreign banks’ branches or representative offices of foreign credit institutions or other foreign organizations having banking activities; the license for provision of intermediary payment services by non-bank institutions by competent authorities must pay fees in conformity with regulations in this Circular.
Article 3. Collectors
The State Bank of Vietnam is responsible for the collection, declaration and transfer of fees in conformity with regulations in this Circular.
Article 4. Fees
1. Fees
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kinds of fees
Unit
Fee
(VND)
1
Fees for issuance of the license for establishment and operation of a credit institution
a
Fees for issuance of the license for establishment and operation of a bank
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Initial issuance
01 license
140,000,000
Replacement, addition or renewal of license
01 license
70,000,000
b
Fees for issuance of the license for establishment and operation of a non-bank credit institution
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Initial issuance
01 license
70,000,000
Replacement, addition or renewal of license
01 license
35,000,000
c
Fees for issuance of the license for establishment and operation of a microfinance institution or people’s credit fund
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Initial issuance
01 license
200,000
Replacement, addition or renewal of license
01 license
100,000
2
Fees for issuance of the license for establishment of a foreign bank’s branch or a representative office of a foreign credit institution or other foreign organization having banking activities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000,000
3
Fees for issuance of the license for provision of intermediary payment services by a non-bank organization
Initial issuance
01 license
10,000,000
Re-issuance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,000,000
2. Fees prescribed in Clause 1 of this Article must be paid in Vietnamese Dongs (VND).
Article 4. Declaration and transfer of fees
1. Collectors must make monthly declaration on collected fees and annual statement of fees in accordance with regulations in Clause 3 Article 19 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of Finance providing guidance on a number of articles of the Law on tax management; the Law on amendments to the Law on tax management and the Government's Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013.
2. Collectors must pay total amount of collected fees to state budget according to the list of state budget entries.
Article 5. Implementation
1. This Circular takes effect as of January 01, 2017; replaces regulations on the collection, transfer and management of fees and charges in the banking field in the Circular No. 110/2002/TT-BTC dated December 12, 2002 by Minister of Finance providing guidance on the collection, transfer and management of fees and charges in the fields of banking, securities and insurance and Circular No. 11/2006/TT-BTC dated February 21, 2006 by Ministry of Finance on amendments to Circular No. 110/2002/TT-BTC; the Circular No. 77/2015/TT-BTC dated May 19, 2015 by Minister of Finance providing guidance on the collection, transfer and management of fees for issuance of the license for provision of intermediary payment services.
2. Other contents related to the declaration, collection and transfer of fees, which are not provided for in this Circular, shall be performed in conformity with regulations in the Law on fees and charges; the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges; the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of Finance providing guidance on a number of articles of the Law on tax management; the Law on amendments to the Law on tax management and the Government's Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013, and the Circular by Minister of Finance providing for the printing, issuance, management and use of receipts of fees and charges under the government revenues and other documents on amendments and supplements thereof (if any).
3. Payers and relevant agencies are responsible for implementing this Circular. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to Ministry of Finance for consideration./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
;
Thông tư 150/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 150/2016/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 14/10/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 150/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video