NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2022/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2022 |
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2021/TT-NHNN ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 như sau:
“a) Giá trị của các tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 và khoản 6 Điều này được xác định theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 như sau:
“c) Tỷ lệ quy đổi tài sản bảo đảm (TL) được xác định như sau:
(i) Đối với giấy tờ có giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, TL bằng tỷ lệ tối thiểu giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;
(ii) Đối với tài sản bảo đảm quy định tại điểm b, c khoản 1 và khoản 6 Điều này, TL bằng 120%;”
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Trường hợp có tài sản bảo đảm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này dẫn đến tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện thấp hơn số dư nợ gốc vay đặc biệt thì bên đi vay phải hoàn thành việc thực hiện quy định tại điểm a khoản 4, điểm a khoản 5 Điều này để tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện không thấp hơn số dư nợ gốc vay đặc biệt trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện thấp hơn số dư nợ gốc vay đặc biệt.”
d) Bổ sung khoản 6 như sau:
“6. Trường hợp bên đi vay đã sử dụng hết tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này, bên đi vay có thể sử dụng các tài sản sau đây làm tài sản bảo đảm để vay đặc biệt, gia hạn vay đặc biệt hoặc để thực hiện khoản 2 Điều 6 Thông tư này và không phải áp dụng các quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều này đối với các khoản vay đặc biệt còn dư nợ:
a) Thế chấp quyền đòi nợ phát sinh từ khoản cấp tín dụng của bên đi vay đối với khách hàng (trừ tổ chức tín dụng);
b) Thế chấp quyền tài sản là khoản lãi phải thu phát sinh từ khoản cấp tín dụng của bên đi vay đối với khách hàng (trừ tổ chức tín dụng).”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 13 như sau:
“3. Khoản cấp tín dụng tại khoản 6 Điều 12 Thông tư này đang được bảo đảm bằng tài sản.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau:
“a) Trường hợp bên đi vay có tiền thu hồi từ quyền đòi nợ, khoản lãi phải thu làm tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt (sau đây gọi là tiền thu hồi nợ), trong thời hạn 05 ngày làm việc đầu tháng, bên đi vay phải trả nợ gốc của khoản vay đặc biệt này theo thứ tự từ khế ước nhận nợ còn dư nợ được ký sớm nhất, số tiền trả nợ bằng tổng số tiền thu hồi nợ phát sinh trong tháng trước liền kề;”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 5 như sau:
“đ) Thu hồi nợ (gốc, lãi) cho vay đặc biệt từ tiền bên đi vay thu hồi được từ xử lý các tài sản bảo đảm quy định tại điểm b, c khoản 1 và khoản 6 Điều 12 Thông tư này;”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau:
“b) Ý kiến cụ thể về việc: Tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống; tổ chức tín dụng đã sử dụng hết tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này đối với trường hợp tổ chức tín dụng có đề nghị sử dụng tài sản bảo đảm quy định tại khoản 6 Điều 12 Thông tư này;”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 5 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2021/TT-NHNN) như sau:
“d) Có ý kiến về sự phù hợp của các thông tin về tài sản bảo đảm trong Danh mục tài sản bảo đảm với quy định tại Điều 13 Thông tư này (trừ trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị vay đặc biệt thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) hoặc có ý kiến về sự phù hợp của các thông tin về tài sản bảo đảm trong Danh mục tài sản bảo đảm với nội dung về tài sản bảo đảm cho khoản cho vay đặc biệt để hỗ trợ thanh khoản đã được phê duyệt tại phương án cơ cấu lại, phương án chuyển nhượng (nếu có) (trừ trường hợp phương án cơ cấu lại có nội dung về tài sản bảo đảm cho khoản cho vay đặc biệt để hỗ trợ thanh khoản thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) dựa trên thông tin tại Danh mục tài sản bảo đảm do tổ chức tín dụng cung cấp theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này;”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 như sau:
“a) Tình hình hoạt động, khả năng chi trả của tổ chức tín dụng; về việc tổ chức tín dụng đã sử dụng hết tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này đối với trường hợp tổ chức tín dụng có đề nghị sử dụng tài sản bảo đảm quy định tại khoản 6 Điều 12 Thông tư này;”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 5 như sau:
“d) Có ý kiến về sự phù hợp của các thông tin về tài sản bảo đảm trong Danh mục tài sản bảo đảm với quy định tại Điều 13 Thông tư này (trừ trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn vay đặc biệt thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) dựa trên thông tin tại Danh mục tài sản bảo đảm do tổ chức tín dụng cung cấp theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2021/TT-NHNN) như sau:
“2. Chịu trách nhiệm về:
a) Tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 13 Thông tư này hoặc phù hợp với nội dung về tài sản bảo đảm trong phương án cơ cấu lại, phương án chuyển nhượng đã được phê duyệt (nếu có);
b) Chỉ sử dụng tài sản bảo đảm quy định tại khoản 6 Điều 12 để bảo đảm cho khoản vay đặc biệt khi đã sử dụng hết tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này;
c) Khoản cấp tín dụng tại khoản 6 Điều 12 Thông tư này phải tuân thủ quy định của pháp luật về hoạt động cấp tín dụng.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Trong thời gian vay đặc biệt, bên đi vay có trách nhiệm:
a) Bảo quản, lưu giữ riêng các hồ sơ tín dụng phát sinh quyền đòi nợ, khoản lãi phải thu đang được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt;
b) Không sử dụng tài sản đang được cầm cố, thế chấp cho khoản vay đặc biệt vào mục đích khác;
c) Theo dõi, đánh giá điều kiện của tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt; bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm theo quy định tại Thông tư này;
d) Báo cáo Ban kiểm soát đặc biệt khi phát sinh trường hợp tài sản bảo đảm không đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 12 hoặc khi đã sử dụng hết tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này;
đ) Báo cáo Ban kiểm soát đặc biệt số tiền thu hồi nợ quy định tại điểm a khoản 3 Điều 15 Thông tư này trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh tiền thu hồi nợ.”.
7. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 4 Điều 26 như sau:
“đ) Phối hợp với Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước thực hiện quy định tại điểm d khoản 3 Điều này; thông báo bằng văn bản cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước về việc đã hoàn thành nhận thế chấp tài sản bảo đảm là quyền đòi nợ, khoản lãi phải thu do bên đi vay bổ sung (trừ trường hợp khoản cho vay đặc biệt đang hạch toán tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố mà bên đi vay không thay thế tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá); thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng về việc trích tài khoản của tổ chức tín dụng để thu hồi nợ và thực hiện các quy định tại điểm a, b, đ, e khoản 5, khoản 6 Điều 15 Thông tư này đối với khoản cho vay đặc biệt đang được hạch toán tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố;”.
8. Sửa đổi, bổ sung điểm a (iv) khoản 4 Điều 27 như sau:
“(iv) Danh mục tài sản bảo đảm đủ điều kiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư này theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này, tỷ lệ quy đổi tài sản bảo đảm (TL) bằng 100%; tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện không thấp hơn số tiền vay đặc biệt đề nghị gia hạn;”.
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số điểm, khoản, điều, phụ lục của Thông tư số 08/2021/TT-NHNN
1. Bỏ điểm d khoản 1 Điều 12.
2. Thay thế Phụ lục III, Phụ lục IV, Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-NHNN bằng Phụ lục III, Phụ lục IV, Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2022.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, đối với khoản vay đặc biệt phát sinh từ ngày 27 tháng 10 năm 2021 và còn số dư đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, trên cơ sở áp dụng tỷ lệ quy đổi tài sản bảo đảm quy định tại Thông tư này, tổ chức tín dụng được sử dụng tài sản bảo đảm đang thế chấp tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để tiếp tục vay đặc biệt, bảo đảm tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện không thấp hơn tổng số tiền vay đặc biệt./.
|
KT. THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2021/TT-NHNN ngày 06 tháng 7 năm 2021 quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt)
Tên tổ chức
tín dụng …… |
|
DANH MỤC TÀI SẢN BẢO ĐẢM CHO KHOẢN VAY ĐẶC BIỆT
Ngày ... tháng ... năm ...
I. PHẦN I (Áp dụng đối với trường hợp tổ chức tín dụng sử dụng tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN đã được sửa đổi, bổ sung)
1. Giấy tờ có giá (GTCG) bằng đồng Việt Nam quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 12 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung)
STT |
Loại GTCG |
Mã GTCG |
Tổ chức phát hành |
Tổ chức lưu ký |
Phương thức thanh toán lãi, gốc |
Lãi suất tại thời điểm định giá của GTCG |
Ngày phát hành |
Ngày đến hạn |
Thời hạn
còn lại của GTCG |
Mệnh giá
GTCG |
Giá trị của
GTCG (GT) tại ngày ... |
Tỷ lệ quy đổi (TL) |
Giá trị quy
đổi của TSBĐ là GTCG (TS) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) = (12)/(13) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
… |
|
… |
Ghi chú:
- Lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố là ………%/năm để xác định giá trị của GTCG (cột 12) theo quy định tại Phụ lục IV Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung).
- Tỷ lệ quy đổi (TL) theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung).
2. Giấy tờ có giá (GTCG) bằng đồng Việt Nam quy định tại điểm c khoản 1 Điều 12 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung)
STT |
Mã GTCG |
Tổ chức phát hành |
Tổ chức lưu ký |
Phương thức thanh toán lãi, gốc |
Lãi suất tại thời điểm định giá của GTCG |
Ngày phát hành |
Ngày đến hạn |
Thời hạn
còn lại của GTCG |
Mệnh giá
GTCG |
Giá trị
TSBĐ của GTCG |
Giá trị của
GTCG (GT) tại ngày ... |
Giá trị quy
đổi của TSBĐ là GTCG (TS) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) = (12)/120% |
(14) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đang được niêm yết |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đang được niêm yết |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
Tổng |
|
… |
… |
… |
|
Ghi chú: Lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố là ……..%/năm để xác định giá trị của GTCG (cột 12) theo quy định tại Phụ lục IV Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung).
Tổ chức tín dụng cam kết các GTCG nêu trên đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 13 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung); tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm là GTCG đủ điều kiện tại Danh mục này không thấp hơn số tiền đề nghị vay đặc biệt, gia hạn vay đặc biệt.
II. PHẦN II (Áp dụng đối với trường hợp tổ chức tín dụng sử dụng tài sản bảo đảm quy định tại khoản 6 Điều 12 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN đã được sửa đổi, bổ sung)
1. Quyền đòi nợ phát sinh từ các khoản cấp tín dụng quy định tại điểm a khoản 6 Điều 12 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung)
STT |
Khoản cấp tín dụng của TCTD đối với khách hàng (đang được bảo đảm bằng tài sản) |
TSBĐ cho khoản vay đặc biệt |
||||||
Tên chi nhánh của TCTD |
Tên khách hàng |
Số hiệu hợp đồng tín dụng |
Nhóm nợ |
Ngày giải ngân |
Ngày đến hạn |
Giá trị của
quyền đòi nợ (GT) tại ngày ... |
Giá trị quy
đổi của TSBĐ (TS) |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) = (8)/120% |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
2. Quyền tài sản là khoản lãi phải thu quy định tại điểm b khoản 6 Điều 12 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung)
STT |
Khoản lãi phải thu từ khoản cấp tín dụng (đang được bảo đảm bằng tài sản) của TCTD đối với khách hàng |
TSBĐ cho khoản vay đặc biệt |
||||
Tên chi nhánh của TCTD |
Tên khách hàng |
Số hiệu hợp đồng tín dụng |
Ngày đến hạn của kỳ trả lãi |
Giá trị của
quyền tài sản (GT) tại ngày ... |
Giá trị quy
đổi của TSBĐ (TS) |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) = (6)/120% |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
… |
… |
Tổ chức tín dụng cam kết đã sử dụng hết tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung) tại thời điểm đề nghị vay đặc biệt/đề nghị gia hạn vay đặc biệt; các khoản cấp tín dụng nêu trên đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung) và tuân thủ quy định của pháp luật về hoạt động cấp tín dụng; tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện tại Danh mục này không thấp hơn số tiền đề nghị vay đặc biệt/gia hạn vay đặc biệt.
Xác nhận
của Ban kiểm soát đặc biệt |
Lập biểu |
Kiểm soát |
…….., ngày…… tháng……. năm ….. Người đại
diện hợp pháp của tổ chức tín dụng |
Hướng dẫn lập biểu:
- Phần I: Cột (12) Mục 1, Cột (12) Mục 2: Giá trị của giấy tờ có giá (GT) tại ngày chốt số liệu được xác định theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung).
- Phần II: Cột (8) Mục 1, Cột (6) Mục 2: Giá trị của quyền đòi nợ, quyền tài sản (GT) tại ngày chốt số liệu được xác định theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung).
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2021/TT-NHNN ngày 06 tháng 7 năm 2021 quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt)
1. Đối với tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 12 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung)
Giá trị của tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá tại thời điểm định giá được xác định như sau:
1. Đối với giấy tờ có giá ngắn hạn:
a) Giấy tờ có giá ngắn hạn thanh toán lãi ngay khi phát hành:
Trong đó:
GT: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá
MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá
L: Mức lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm định giá (%/năm)
t: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày).
b) Giấy tờ có giá ngắn hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn:
Trong đó:
GT: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá
GTĐH: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán bao gồm mệnh giá và tiền lãi
MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá
L: Mức lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm định giá (%/năm)
t: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày)
Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm)
n: Kỳ hạn của giấy tờ có giá (số ngày).
2. Đối với giấy tờ có giá dài hạn:
a) Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành:
Trong đó:
GT: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá
MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá
L: Mức lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm định giá (%/năm)
t: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày).
b) Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi không nhập gốc):
Trong đó:
GTĐH = MG * [1 + (Ls * n)]
GT: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá
GTĐH: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi
MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá
L: Mức lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm định giá (%/năm)
t: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày)
Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm)
n: Kỳ hạn của giấy tờ có giá (năm).
c) Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi nhập gốc):
Trong đó:
GTĐH = MG * (1 + Ls)n
GT: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá
GTĐH: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán bao gồm mệnh giá và tiền lãi
MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá
L: Mức lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm định giá (%/năm)
t: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày)
Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm)
n: Kỳ hạn của giấy tờ có giá (năm).
d) Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi định kỳ:
Trong đó:
GT: Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá
Ci: Số tiền thanh toán lãi, vốn gốc lần thứ i (không bao gồm số tiền thanh toán lãi, gốc có ngày đăng ký cuối cùng hưởng lãi, gốc giấy tờ có giá trước ngày định giá).
i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ i
L: Mức lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm định giá (%/năm)
Ti: Thời hạn tính từ ngày định giá đến ngày đến hạn thanh toán lãi, gốc lần thứ i (số ngày)
k: Số lần trả lãi định kỳ trong năm.
2. Đối với tài sản bảo đảm là quyền đòi nợ quy định tại điểm a khoản 6 Điều 12 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung)
Giá trị của tài sản bảo đảm bằng dư nợ gốc của khoản cấp tín dụng đối với khách hàng được hạch toán vào Bảng Cân đối tài khoản kế toán của tổ chức tín dụng tại thời điểm xác định giá trị của tài sản bảo đảm.
3. Đối với tài sản bảo đảm là quyền tài sản quy định tại điểm b khoản 6 Điều 12 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung)
Giá trị của tài sản bảo đảm bằng số dư lãi phải thu của khoản cấp tín dụng đối với khách hàng được hạch toán vào khoản lãi phải thu trong Bảng Cân đối tài khoản kế toán của tổ chức tín dụng tại thời điểm xác định giá trị của tài sản bảo đảm.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2021/TT-NHNN ngày 06 tháng 7 năm 2021 quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt)
Tên tổ chức
tín dụng …. |
|
DANH MỤC TÀI SẢN BẢO ĐẢM CHO KHOẢN VAY ĐẶC BIỆT
Ngày ... tháng ... năm ...
I. PHẦN I (Áp dụng đối với trường hợp tổ chức tín dụng sử dụng tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN đã được sửa đổi, bổ sung)
1. Giấy tờ có giá (GTCG) bằng đồng Việt Nam quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 12 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung)
STT |
Loại GTCG |
Mã GTCG |
Tổ chức phát hành |
Tổ chức lưu ký |
Phương thức thanh toán lãi, gốc |
Lãi suất tại thời điểm định giá của GTCG |
Ngày phát hành |
Ngày đến hạn |
Thời hạn còn lại của GTCG (ngày) |
Mệnh giá GTCG (đồng) |
Giá trị của GTCG (GT) tại ngày ... (đồng) |
Giá trị quy đổi của TSBĐ là GTCG (TS) (đồng) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13)=(12)/100% |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
… |
… |
Ghi chú: Lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố là ……..%/năm để xác định giá trị của GTCG (cột 12) theo quy định tại Phụ lục IV Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung).
2. Giấy tờ có giá (GTCG) bằng đồng Việt Nam quy định tại điểm c khoản 1 Điều 12 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung)
STT |
Mã GTCG |
Tổ chức phát hành |
Tổ chức lưu ký |
Phương thức thanh toán lãi, gốc |
Lãi suất tại thời điểm định giá của GTCG |
Ngày phát hành |
Ngày đến hạn |
Thời hạn
còn lại của GTCG |
Mệnh giá
GTCG |
Giá trị
TSBĐ của GTCG |
Giá trị của
GTCG
(GT)
tại ngày
... |
Giá trị quy
đổi của TSBĐ là GTCG (TS) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13)=(12)/100% |
(14) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đang được niêm yết |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đang được niêm yết |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
Tổng |
|
… |
… |
… |
|
Ghi chú: Lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước là ……%/năm để xác định giá trị của GTCG (cột 12) theo quy định tại Phụ lục IV Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung).
Tổ chức tín dụng cam kết các GTCG nêu trên đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 13 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi bổ sung); tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm là GTCG đủ điều kiện tại Danh mục này không thấp hơn số tiền đề nghị gia hạn vay đặc biệt.
II. PHẦN II (Áp dụng đối với trường hợp tổ chức tín dụng sử dụng tài sản bảo đảm quy định tại khoản 6 Điều 12 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN đã được sửa đổi, bổ sung)
1. Quyền đòi nợ phát sinh từ các khoản cấp tín dụng quy định tại điểm a khoản 6 Điều 12 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung)
STT |
Khoản cấp tín dụng của TCTD đối với khách hàng (đang được bảo đảm bằng tài sản) |
TSBĐ cho khoản vay đặc biệt |
||||||
Tên chi nhánh của TCTD |
Tên khách hàng |
Số hiệu hợp đồng tín dụng |
Nhóm nợ |
Ngày giải ngân |
Ngày đến hạn |
Giá trị của
quyền đòi nợ (GT) tại ngày ... |
Giá trị quy
đổi của TSBĐ (TS) |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) = (8)/100% |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
… |
… |
2. Quyền tài sản là khoản lãi phải thu quy định tại điểm b khoản 6 Điều 12 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung)
STT |
Khoản lãi phải thu từ khoản cấp tín dụng (đang được bảo đảm bằng tài sản) của TCTD đối với khách hàng |
TSBĐ cho khoản vay đặc biệt |
||||
Tên chi nhánh của TCTD |
Tên khách hàng |
Số hiệu hợp đồng tín dụng |
Ngày đến hạn của kỳ trả lãi |
Giá trị của quyền tài sản (GT) tại ngày ... (đồng) |
Giá trị quy đổi của TSBĐ (TS) (đồng) |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) = (6)/100% |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
… |
… |
Tổ chức tín dụng cam kết đã sử dụng hết tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung) tại thời điểm đề nghị gia hạn vay đặc biệt; các khoản cấp tín dụng nêu trên đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung) và tuân thủ quy định của pháp luật về hoạt động cấp tín dụng; tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện tại Danh mục này không thấp hơn số tiền đề nghị gia hạn vay đặc biệt.
Xác nhận
của Ban kiểm soát đặc biệt |
Lập biểu |
Kiểm soát |
……, ngày …… tháng …..năm…… Người đại
diện hợp pháp của tổ chức tín dụng |
Hướng dẫn lập biểu:
- Phần I: Cột (12) Mục 1, Cột (12) Mục 2: Giá trị của giấy tờ có giá (GT) tại ngày chốt số liệu được xác định theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung).
- Phần II: Cột (8) Mục 1, Cột (6) Mục 2: Giá trị của quyền đòi nợ, quyền tài sản (GT) tại ngày chốt số liệu được xác định theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung).
THE STATE BANK OF VIETNAM |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 13/2022/TT-NHNN |
Hanoi, October 28, 2022 |
CIRCULAR
AMENDMENTS TO CIRCULAR NO. 08/2021/TT-NHNN DATED JULY 06, 2021 OF GOVERNOR OF STATE BANK OF VIETNAM PRESCRIBING GRANT OF SPECIAL LOANS TO CREDIT INSTITUTIONS PLACED UNDER SPECIAL CONTROL
Pursuant to the Law on Credits Institutions dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on amendments to the Law on credit institutions dated November 20, 2017;
Pursuant to the Government's Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State bank of Vietnam;
At the request of the Director of the Monetary Policy Department;
The Governor of the State Bank of Vietnam promulgates a Circular providing amendments to the Circular No. 08/2021/TT-NHNN dated July 06, 2021 of the Governor of State Bank of Vietnam prescribing grant of special loans to credit institutions placed under special control.
Article 1. Amendments to Circular No. 08/2021/TT-NHNN dated July 06, 2021 of Governor of State Bank of Vietnam
...
...
...
a) Point a Clause 2 is amended as follows:
“a) The value of the collateral types specified in Clause 1 and Clause 6 of this Article shall be determined according to the provisions of Appendix No. IV enclosed herewith;”
b) Point c Clause 2 is amended as follows:
“c) The collateral conversion ratio (TL) is determined as follows:
(i) With regard to the financial instruments specified in Point a Clause 1 of this Article, TL is the minimum ratio of the value of the financial instrument to the loan amount secured by the pledge of that financial instrument granted by SBV to the credit institution according to SBV’s regulations in each period;
(ii) With regard to the types of collateral specified in Points b, c Clause 1 and Clause 6 of this Article, TL shall be 120%;”
c) Clause 3 is amended as follows:
“3. If any type of collateral specified in Point c Clause 1 of this Article does not meet the requirements laid down in Clause 2 Article 13 of this Circular resulting in the circumstance that total conversion value of eligible collateral is smaller than the outstanding principal of the special loan, the borrower shall be required to implement the provisions of Point a Clause 4, Point a Clause 5 of this Article to ensure that total conversion value of eligible collateral shall not be smaller than the outstanding principal of the special loan within 10 working days from the occurrence of the circumstance.”
d) Clause 6 is added as follows:
...
...
...
a) Mortgage of rights to claim debts of credit extensions provided by the borrower to its clients (except credit institutions);
b) Mortgage of rights to assets which are interests receivable of credit extensions provided by the borrower to its clients (except credit institutions).”.
2. Clause 3 Article 13 is amended as follows:
“3. Credit extensions specified in Clause 6 Article 12 of this Circular are secured by the collateral.”.
3. Article 15 is amended as follows:
a) Point a Clause 3 is amended as follows:
“a) In case the borrower receives money from exercising the right to claim debts or interests receivable provided as collateral for the special loan (hereinafter referred to as “collected debts”), within the first 05 working days of the month, the borrower shall repay the principal amount of the special loan in the chronological order of the signed indebtedness contracts; repayment amounts equal total collected debts in the previous month;”
b) Point dd Clause 5 is amended as follows:
“dd) Collect the special loan debts (including principal and interest amounts) from the borrower’s proceeds from disposition of the collateral specified in Points b, c Clause 1 and Clause 6 Article 12 of this Circular;”
...
...
...
a) Point b Clause 2 is amended as follows:
“b) Specific opinions about the fact the credit institution is in danger of becoming insolvent or has become insolvent and such insolvency threatens the stability of the system; the credit institution has provided all types of assets specified in Clause 1 Article 12 of this Circular as collateral in case the credit institution wishes to use the types of assets specified in Clause 6 Article 12 of this Circular as collateral;”
b) Point d Clause 5 (as amended in Clause 4 Article 2 of the Circular No. 02/2022/TT-NHNN dated March 31, 2022) is amended as follows:
“d) Based on the list of collateral types provided by the credit institution as prescribed in Point dd Clause 1 of this Article, give opinions about the conformity of collateral-related information in the list of collateral types with the provisions of Article 13 of this Circular (unless the applicant is subject to the microprudential supervision of the SBV’s provincial branch) or opinions about the conformity of collateral-related information in the list of collateral types with contents about the collateral for the special loan granted for supporting liquidity under the approved restructuring plan or transfer plan (if any) (unless the restructuring plan including such contents is subject to the approval of a SBV’s provincial branch);”.
5. Article 18 is amended as follows:
a) Point a Clause 2 is amended as follows:
“a) The operating status and solvency of the credit institution; opinions about the fact the credit institution has provided all types of assets specified in Clause 1 Article 12 of this Circular as collateral in case the credit institution wishes to use the types of assets specified in Clause 6 Article 12 of this Circular as collateral;”
b) Point d Clause 5 is amended as follows:
“d) Based on the list of collateral types provided by the credit institution as prescribed in Point d Clause 1 of this Article, give opinions about the conformity of collateral-related information in the list of collateral types with the provisions of Article 13 of this Circular (unless the applicant is subject to the microprudential supervision of the SBV’s provincial branch);”
...
...
...
a) Clause 2 (as amended in Clause 3 Article 2 of the Circular No. 02/2022/TT-NHNN dated March 31, 2022) is amended as follows:
“2. Assume responsibility to:
a) ensure that the collateral for special loan meets the eligibility requirements laid down in Article 13 of this Circular or conforms to the contents about the collateral in the approved restructuring plan or transfer plan (if any);
b) use the types of assets specified in Clause 6 Article 12 of this Circular as collateral for the special loan only after having provided all types of assets specified in Clause 1 Article 12 of this Circular as collateral; and
c) ensure that the credit extensions specified in Clause 6 Article 12 of this Circular comply with regulations of law on credit extension operations.”
b) Clause 4 is amended as follows:
“4. During the special loan term, the borrower shall:
a) Separately keep and retain documents relating to credit extensions from which rights to claim debts or interests receivable are used as the collateral for special loan;
b) Not use the assets pledged or mortgaged as collateral for special loan for other purposes;
...
...
...
d) Submit reports to the special control board on the collateral which fails to meet eligibility requirements laid down in Clause 3 Article 12 or the case where all types of assets specified in Clause 1 Article 12 of this Circular have been provided as collateral;
dd) Submit reports to the special control board on collected debts as prescribed in Point a Clause 3 Article 15 of this Circular within 03 working days from the collection date.”.
7. Point dd Clause 4 Article 26 is amended as follows:
“dd) Cooperate with SBV’s Operations Center to implement the provisions in Point d Clause 3 of this Article; give a written notification to SBV’s Operations Center of receipt of pledge of collateral which is the right to claim debts or interests receivable additionally provided by the borrower (unless the special loan is recorded at SBV’s provincial branch and the borrower does not replace the collateral which includes financial instruments); give written notification to the credit institution of withdrawal of money from its account for debt recovery and implementation of the provisions in Points a, b, dd, e Clause 5, Clause 6 Article 15 of this Circular with regard to the special loans recorded at SBV’s provincial branch;”.
8. Point a(iv) Clause 4 Article 27 is amended as follows:
“(iv) The list of collateral types meeting the requirements laid down in Article 13 of this Circular which is made according to Appendix VII enclosed herewith, and of which the collateral conversion ratio (TL) is 100% and total conversion value of eligible collateral types shall not be smaller than the amount of special loan to be extended;”.
Article 2. Addition, replacement and abrogation of some Points, Clauses, Articles and Appendixes of Circular No. 08/2021/TT-NHNN
1. Point d Clause 1 Article 12 is abrogated.
2. Appendix III, Appendix IV and Appendix VII enclosed with the Circular No. 08/2021/TT-NHNN are replaced with Appendix III, Appendix IV and Appendix VII enclosed herewith.
...
...
...
The Chief of Office, the Director of the Monetary Policy Department, heads of SBV’s affiliated units, Deposit Insurance of Vietnam, and relevant credit institutions shall organize the implementation of this Circular.
Article 4. Implementation
1. This Circular comes into force from October 28, 2022.
2. From the effective date of this Circular, with regard to special loans which have been granted on October 27, 2021 onwards and of which outstanding debts are still unpaid by the effective date of this Circular, the relevant credit institution shall, based on the collateral conversion ratio prescribed in this Circular, be allowed to use its collateral at SBV to apply for a special loan provided that total conversion value of its eligible collateral types shall not be smaller than total special loan amount./.
PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR
Pham Thanh Ha
;
Thông tư 13/2022/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 08/2021/TT-NHNN quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 13/2022/TT-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Người ký: | Phạm Thanh Hà |
Ngày ban hành: | 28/10/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 13/2022/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 08/2021/TT-NHNN quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Chưa có Video