Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 11/2012/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2012

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MẠNG MÁY TÍNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009;

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet;

Căn cứ Nghị định 97/2008/NĐ-CP ngày 28/08/2008 của chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ tin học;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về việc quản lý và sử dụng mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định việc quản lý và sử dụng mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là mạng Ngân hàng Nhà nước).

2. Thông tư này áp dụng đối với các cá nhân, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước); các tổ chức bên ngoài và bên thứ ba được phép sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Người sử dụng là cá nhân, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và tổ chức bên ngoài được phép sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước.

2. Trung tâm dữ liệu là trung tâm dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm Trung tâm dữ liệu chính tại Cục Công nghệ tin học và Trung tâm dữ liệu dự phòng tại Sơn Tây.

3. Trung tâm kết nối khu vực là nơi đặt các trang thiết bị công nghệ thông tin làm nhiệm vụ trung gian kết nối giữa Trung tâm dữ liệu và các Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trung tâm kết nối khu vực được đặt tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh và Cần Thơ.

4. Mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước là hệ thống mạng kết nối các thiết bị đầu cuối trong phạm vi một khu vực địa lý thuộc Ngân hàng Nhà nước.

5. Hạ tầng truyền dẫn mạng cục bộ là hệ thống cáp truyền dẫn nội bộ và ổ kết nối mạng.

6. Trang thiết bị mạng gồm thiết bị chuyển mạch, thiết bị định tuyến, thiết bị an ninh bảo mật, các phần mềm hệ thống và quản trị mạng.

7. Mạng không dây là hệ thống mạng kết nối các thiết bị đầu cuối thông qua sóng radio hoặc sóng cực ngắn.

8. Mạng diện rộng Ngân hàng Nhà nước là hệ thống mạng kết nối giữa Trung tâm dữ liệu, Trung tâm kết nối khu vực và các mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước.

9. Hạ tầng truyền dẫn mạng diện rộng là hệ thống đường truyền chuyên dùng của Ngân hàng Nhà nước và các kênh truyền dẫn Ngân hàng Nhà nước thuê của các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông.

10. Lớp mạng lõi là lớp mạng hạt nhân của hệ thống mạng có nhiệm vụ kết nối giữa các lớp mạng với nhau.

11. Lớp mạng phân phối đóng vai trò như một giao diện giữa các lớp mạng truy nhập và lớp mạng lõi.

12. Lớp mạng truy nhập là lớp mạng phục vụ kết nối người sử dụng với các hệ thống.

13. Địa chỉ IP là một địa chỉ duy nhất được gán cho các thiết bị kết nối mạng sử dụng để nhận diện và liên lạc qua giao thức Internet.

14. Dịch vụ điện thoại IP là công nghệ truyền âm thanh qua mạng thông tin sử dụng bộ giao thức TCP/IP.

15. Dịch vụ hội nghị truyền hình là công nghệ truyền hình ảnh, âm thanh qua mạng thông tin sử dụng bộ giao thức TCP/IP.

16. Tên định danh là tên duy nhất gán cho các thiết bị đầu cuối kết nối mạng.

17. Cán bộ kỹ thuật là người được đào tạo về chuyên môn công nghệ thông tin làm việc tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.

18. Đơn vị quản lý tài sản là đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được Thống đốc giao nhiệm vụ quản lý tài sản.

19. Đơn vị sử dụng tài sản là đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được Thống đốc giao quyền sử dụng tài sản.

20. Bên thứ ba được phép sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là bên thứ ba) là các tổ chức, cá nhân có chuyên môn được Ngân hàng Nhà nước thuê hoặc hợp tác nhằm cung cấp hàng hóa, dịch vụ kỹ thuật cho hệ thống công nghệ thông tin.

21. Các tổ chức bên ngoài Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là Các tổ chức bên ngoài) bao gồm: các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác không phải là bên thứ ba được phép sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước.

Điều 3. Kiến trúc mạng Ngân hàng Nhà nước

1. Mạng Ngân hàng Nhà nước bao gồm mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước và mạng diện rộng Ngân hàng Nhà nước.

2. Kiến trúc logic mạng Ngân hàng Nhà nước:

a) Kiến trúc mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước bao gồm các lớp chính sau: lớp mạng lõi, lớp mạng phân phối, lớp mạng truy nhập.

b) Kiến trúc mạng diện rộng Ngân hàng Nhà nước bao gồm các kết nối mạng giữa Trung tâm dữ liệu và các Trung tâm kết nối khu vực; Các kết nối giữa Trung tâm kết nối khu vực và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cổng giao tiếp kết nối giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức bên ngoài.

3. Kiến trúc vật lý mạng Ngân hàng Nhà nước bao gồm: trang thiết bị mạng, hạ tầng truyền dẫn mạng cục bộ và hạ tầng truyền dẫn mạng diện rộng.

Điều 4. Nguyên tắc về xây dựng, quản lý và sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước

1. Mạng Ngân hàng Nhà nước phải được thiết kế, xây dựng có tính sẵn sàng cao, bảo đảm an toàn, bảo mật và đáp ứng nhu cầu hoạt động, nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước.

2. Mạng Ngân hàng Nhà nước được quản lý tập trung thống nhất tại Cục Công nghệ tin học và có sự phân công, phân cấp cho các đơn vị quản lý tài sản.

3. Người sử dụng chỉ được sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước và mạng Internet phục vụ cho các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.

4. Việc sử dụng và chia sẻ thông tin trên mạng Ngân hàng Nhà nước phải tuân thủ các quy định về an toàn bảo mật thông tin của Ngân hàng Nhà nước và các quy định của pháp luật.

5. Người sử dụng không tuân thủ các quy định tại Điều 24 Thông tư này sẽ bị tạm ngừng cung cấp dịch vụ.

Điều 5. Tài nguyên và dịch vụ mạng Ngân hàng Nhà nước

1. Tài nguyên mạng gồm:

a) Hạ tầng truyền dẫn, các trang thiết bị mạng, phần mềm quản trị mạng và cấu hình hệ thống mạng;

b) Hệ thống địa chỉ IP, hệ thống tên miền, tên định danh các thiết bị.

2. Các dịch vụ mạng: dịch vụ truyền dữ liệu, dịch vụ thoại, dịch vụ hội nghị truyền hình, dịch vụ giám sát, quản trị mạng và các dịch vụ gia tăng khác.

Điều 6. Quy định về an toàn và bảo mật thông tin

1. Mạng Ngân hàng Nhà nước phải được trang bị hệ thống kỹ thuật cho việc quản lý, kiểm soát mạng, nhằm phát hiện, ngăn chặn các truy nhập trái phép và đảm bảo an toàn dữ liệu trao đổi trên môi trường mạng.

2. Các kết nối mạng giữa các tổ chức bên ngoài với mạng Ngân hàng Nhà nước phải được kiểm soát bởi các hệ thống an ninh mạng.

3. Các máy tính kết nối, sử dụng tài nguyên và dịch vụ mạng Ngân hàng Nhà nước phải được xác thực bởi hệ thống an ninh kiểm soát truy cập mạng, cài đặt phần mềm phòng chống virus máy tính và mã độc, định kỳ cập nhật phiên bản, các bản vá lỗ hổng bảo mật tối thiểu 03 tháng/lần.

4. Các dữ liệu điện tử cấp độ “Mật” trở lên trao đổi trên mạng Ngân hàng Nhà nước phải được áp dụng các biện pháp an toàn bảo mật theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước.

Chương 2.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC 1. MẠNG CỤC BỘ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Điều 7. Quy định về lắp đặt mới, nâng cấp và sửa chữa

1. Đối với lắp đặt mới và nâng cấp hạ tầng truyền dẫn mạng cục bộ: Các đơn vị quản lý tài sản lập hồ sơ thiết kế hạ tầng truyền dẫn gửi Cục Công nghệ tin học thẩm định về mặt kỹ thuật trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đối với lắp đặt mới và nâng cấp trang thiết bị mạng, các đơn vị quản lý tài sản khi có nhu cầu thực hiện theo trình tự sau:

a) Gửi văn bản đề nghị về Cục Công nghệ tin học.

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Cục Công nghệ tin học thực hiện khảo sát hiện trạng, nhu cầu sử dụng của đơn vị và lập báo cáo tổng hợp.

c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc tiếp theo, Cục Công nghệ tin học hoàn thành lập dự toán và kế hoạch trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.

d) Cục Công nghệ tin học thực hiện các thủ tục trang bị sau khi được phê duyệt.

3. Sửa chữa mạng cục bộ là hoạt động sửa chữa thường xuyên nhằm đảm bảo hoạt động của mạng cục bộ và không thay đổi cấu hình kỹ thuật, thiết kế mạng cục bộ tại đơn vị. Chi phí sửa chữa thực hiện theo quy định về chi phí sửa chữa thường xuyên của Ngân hàng Nhà nước.

4. Đối với sửa chữa hạ tầng truyền dẫn mạng cục bộ:

a) Đơn vị sử dụng tài sản nhưng không phải là đơn vị quản lý tài sản khi phát sinh nhu cầu sửa chữa thì thông báo cho đơn vị quản lý tài sản.

b) Đơn vị quản lý tài sản chủ động thực hiện tổ chức sửa chữa tuân thủ theo quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Nhà nước và thông báo cho Cục Công nghệ tin học để phối hợp về kỹ thuật.

5. Đối với sửa chữa trang thiết bị mạng khi phát sinh lỗi, đơn vị quản lý tài sản thông báo cho Cục Công nghệ tin học để phối hợp xác định tình trạng thiết bị và xử lý như sau:

a) Với các thiết bị lỗi còn trong thời hạn bảo hành hoặc đã được ký hợp đồng bảo trì, Cục Công nghệ tin học đầu mối thực hiện sửa chữa và thay thế thiết bị.

b) Với các thiết bị hết thời hạn bảo hành và không có hợp đồng bảo trì, đơn vị quản lý tài sản thực hiện tổ chức sửa chữa tuân thủ theo quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Nhà nước và thông báo cho Cục Công nghệ tin học để phối hợp về kỹ thuật.

Điều 8. Quy định về bảo trì và xử lý sự cố

1. Quy định về bảo trì:

a) Mạng cục bộ phải được bảo trì định kỳ tối thiểu 03 tháng một lần để đảm bảo hoạt động ổn định và an toàn.

b) Việc thực hiện bảo trì không được làm gián đoạn và ảnh hưởng đến hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước.

c) Quá trình bảo trì phải được ghi nhật ký về tình trạng hoạt động trước và sau khi bảo trì.

d) Cục Công nghệ tin học xây dựng quy trình bảo trì mạng cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và chịu trách nhiệm bảo trì các trang thiết bị mạng.

đ) Đơn vị quản lý tài sản chịu trách nhiệm bảo trì đối với hạ tầng truyền dẫn và phối hợp với Cục Công nghệ tin học thực hiện bảo trì các trang thiết bị mạng tại đơn vị.

2. Quy định về xử lý sự cố:

a) Cục Công nghệ tin học xây dựng quy trình và hướng dẫn xử lý sự cố.

b) Khi phát sinh sự cố, cán bộ kỹ thuật tại đơn vị phải ghi nhật ký và thực hiện xử lý sự cố theo các tài liệu hướng dẫn của Cục Công nghệ tin học. Đối với các sự cố phát sinh không có trong tài liệu hoặc không xử lý được phải thông báo cho Cục Công nghệ tin học để cùng phối hợp xử lý.

Điều 9. Quy định về quản trị và sử dụng

1. Hoạt động lắp đặt mới, nâng cấp hoặc sửa chữa mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước phải đáp ứng yêu cầu về kiến trúc mạng Ngân hàng Nhà nước được quy định tại Điều 3 Thông tư này.

2. Các đơn vị quản lý tài sản phải xây dựng, cập nhật và lưu trữ tài liệu thiết kế và bản vẽ hoàn công mạng cục bộ khi lắp đặt mới, nâng cấp hoặc sửa chữa.

3. Các thiết bị đầu cuối như: máy trạm làm việc, máy in, điện thoại IP chỉ được phép kết nối vào vùng mạng cho người sử dụng.

4. Cục Công nghệ tin học quy định việc cấp phát, sử dụng thống nhất địa chỉ IP, tên định danh các trang thiết bị và kiểm soát các thiết bị kết nối vào mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước.

MỤC 2. MẠNG DIỆN RỘNG NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Điều 10. Lắp đặt mới và cải tạo mạng diện rộng

1. Hàng năm căn cứ vào nhu cầu sử dụng và khai thác dữ liệu trên hệ thống mạng, Cục Công nghệ tin học lập kế hoạch lắp đặt mới và cải tạo mạng diện rộng trình Thống đốc phê duyệt.

2. Sau khi được phê duyệt kế hoạch, Cục Công nghệ tin học thực hiện các thủ tục trang bị theo các quy định hiện hành.

Điều 11. Quy định về sửa chữa mạng diện rộng

1. Sửa chữa mạng diện rộng là các sửa chữa thường xuyên đảm bảo hệ thống mạng hoạt động liên tục, an toàn và hiệu quả.

2. Cục Công nghệ tin học là đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện việc sửa chữa các trang thiết bị mạng diện rộng Ngân hàng Nhà nước.

Điều 12. Quy định về quản trị và kiểm soát hoạt động

Cục Công nghệ tin học chịu trách nhiệm:

1. Quản trị và kiểm soát tập trung mạng diện rộng Ngân hàng Nhà nước;

2. Xây dựng, cập nhật và lưu trữ tài liệu thiết kế và bản vẽ hoàn công mạng diện rộng khi lắp đặt mới, nâng cấp hoặc sửa chữa;

3. Ghi nhật ký hoạt động hàng ngày và lập báo cáo đánh giá tổng thể của hệ thống mạng định kỳ 03 tháng/lần.

Điều 13. Quy định về bảo trì và xử lý sự cố

1. Quy định về bảo trì:

a) Mạng diện rộng phải được bảo trì định kỳ tối thiểu 03 tháng một lần để đảm bảo hoạt động ổn định và an toàn.

b) Việc thực hiện bảo trì không được làm gián đoạn và ảnh hưởng đến hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước.

c) Quá trình bảo trì phải thực hiện theo đúng kịch bản, ghi nhật ký về tình trạng hoạt động trước và sau khi bảo trì.

d) Cục Công nghệ tin học xây dựng kế hoạch, phương án bảo trì và thông báo cho các đơn vị sử dụng phối hợp thực hiện.

đ) Đơn vị sử dụng có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ tin học và ghi nhận kết quả bảo trì.

2. Quy định về xử lý sự cố:

a) Cục Công nghệ tin học thực hiện xây dựng quy trình và hướng dẫn xử lý sự cố.

b) Khi phát sinh sự cố, cán bộ kỹ thuật phải ghi nhật ký và thực hiện xử lý sự cố theo quy trình và hướng dẫn của Cục Công nghệ tin học.

MỤC 3. QUY ĐỊNH KẾT NỐI GIỮA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC BÊN NGOÀI

Điều 14. Quy định kết nối mạng Ngân hàng Nhà nước

1. Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ tin học) quy định và quản lý thống nhất phương thức kết nối và dải địa chỉ IP đối với các trang thiết bị đầu cuối của các tổ chức bên ngoài khi kết nối với mạng Ngân hàng Nhà nước.

2. Các tổ chức bên ngoài khi có nhu cầu kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước phải được sự đồng ý của Ngân hàng Nhà nước. Thủ tục kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước được thực hiện theo Điều 16 Thông tư này.

3. Trường hợp bổ sung thiết bị, thay đổi đường truyền các tổ chức bên ngoài phải gửi công văn, tài liệu thiết kế, cấu hình và phương án thực hiện về Cục Công nghệ tin học thẩm định và phê duyệt trước khi triển khai.

Điều 15. Điều kiện kết nối mạng Ngân hàng Nhà nước

1. Có đủ trang thiết bị kỹ thuật để kết nối mạng và đảm bảo an toàn bảo mật thông tin trên đường truyền theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.

2. Có đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ, khả năng quản trị các thiết bị đầu cuối kết nối, trang thiết bị mạng của tổ chức.

Điều 16. Thủ tục kết nối mới hoặc thay đổi kết nối mạng

1. Đối với Hội sở chính các tổ chức tín dụng, các tổ chức khác không phải là tổ chức tín dụng khi có nhu cầu kết nối mới hoặc thay đổi kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước phải gửi Hồ sơ đăng ký theo Mẫu số 01 đến Cục Công nghệ tin học. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Công nghệ tin học thông báo kết quả xử lý hồ sơ.

2. Đối với chi nhánh các tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân khi có nhu cầu kết nối mới hoặc thay đổi kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Hồ sơ đăng ký theo Mẫu số 01 đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cùng địa bàn.

a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét tính hợp lý của hồ sơ, nhu cầu kết nối và nếu chấp thuận thì gửi hồ sơ đến Cục Công nghệ tin học để phối hợp xử lý.

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Công nghệ tin học xem xét và thông báo kết quả xử lý hồ sơ về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kết quả của Cục Công nghệ tin học, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo kết quả xử lý hồ sơ cho đơn vị đăng ký.

3. Đối với bên thứ ba khi có nhu cầu kết nối mạng Ngân hàng Nhà nước phải gửi Hồ sơ đăng ký theo Mẫu số 03 đến Cục Công nghệ tin học. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Công nghệ tin học thông báo kết quả xử lý hồ sơ.

4. Hồ sơ đăng ký kết nối mạng được gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Ngân hàng Nhà nước như quy định tại Khoản 1,2 và 3 Điều này.

5. Trong thời hạn 30 ngày làm việc tiếp theo kể từ khi nhận được thông báo chấp thuận kết nối từ Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức bên ngoài chủ động thực hiện các thủ tục và xử lý kỹ thuật để hoàn thành việc kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước.

Điều 17. Thủ tục hủy kết nối mạng

1. Đối với Hội sở chính các tổ chức tín dụng, các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng khi không còn nhu cầu kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước phải gửi Hồ sơ hủy kết nối mạng theo Mẫu số 02 đến Cục Công nghệ tin học. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Công nghệ tin học thông báo kết quả xử lý hồ sơ.

2. Đối với chi nhánh các tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân khi không còn nhu cầu kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải gửi Hồ sơ hủy kết nối mạng theo Mẫu số 02 đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn.

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Cục Công nghệ tin học để phối hợp xử lý.

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Công nghệ tin học thực hiện thủ tục hủy kết nối mạng và thông báo kết quả xử lý hồ sơ về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kết quả của Cục Công nghệ tin học, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo kết quả xử lý hồ sơ cho đơn vị.

3. Đối với bên thứ ba khi không có nhu cầu kết nối mạng phải thông báo với Cục Công nghệ tin học để hủy kết nối. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Công nghệ tin học thực hiện thủ tục hủy kết nối mạng và thông báo kết quả xử lý hồ sơ.

4. Hồ sơ đề nghị hủy bỏ kết nối mạng được gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Ngân hàng Nhà nước như quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này.

MỤC 4. KẾT NỐI INTERNET

Điều 18. Quản lý kết nối Internet

1. Các máy tính thuộc mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước kết nối mạng Internet phải thông qua các cổng kết nối do Cục Công nghệ tin học thiết lập và quản lý.

2. Các máy tính không thuộc mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước kết nối mạng Internet do thủ trưởng đơn vị sử dụng tài sản quyết định và phải tuân thủ các quy định về an toàn bảo mật thông tin của Ngân hàng Nhà nước và các quy định của pháp luật.

3. Trường hợp các đơn vị có máy tính thuộc mạng cục bộ Ngân hàng Nhà nước có nhu cầu kết nối trực tiếp Internet không qua cổng kết nối do Cục Công nghệ tin học thiết lập và quản lý phải được sự cho phép của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đơn vị phải có giải pháp bảo vệ và chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn mạng Ngân hàng Nhà nước.

Điều 19. Điều kiện kết nối Internet

1. Các thiết bị đầu cuối kết nối Internet phải cài đặt các phần mềm phòng chống vi rút máy tính, phần mềm an ninh.

2. Người sử dụng kết nối qua cổng Internet do Cục Công nghệ tin học quản lý phải sử dụng tài khoản truy nhập do Cục Công nghệ tin học cấp.

Điều 20. Quy định về giám sát và kiểm soát kết nối Internet

1. Giữa mạng Ngân hàng Nhà nước và Internet phải có hệ thống an ninh mạng đảm bảo an toàn bảo mật cho mạng Ngân hàng Nhà nước. Nghiêm cấm việc sử dụng các thiết bị kết nối Internet để kết nối trực tiếp vào mạng Ngân hàng Nhà nước.

2. Cục Công nghệ tin học chịu trách nhiệm quản lý, kiểm soát các thiết bị thuộc mạng Ngân hàng Nhà nước kết nối ra mạng Internet.

3. Cục Công nghệ tin học quản lý và cấp phát tài khoản truy nhập mạng Internet của người sử dụng. Trong trường hợp cần thiết, để đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng Ngân hàng Nhà nước, Cục Công nghệ tin học có quyền chủ động tạm ngừng hoặc thu hồi tài khoản truy nhập mạng Internet.

Điều 21. Quy định về kết nối mạng không dây, thiết bị di động

1. Cục Công nghệ tin học quản lý hoạt động của các thiết bị mạng cung cấp dịch vụ kết nối không dây và kiểm soát thiết bị truy nhập mạng không dây đến mạng Ngân hàng Nhà nước.

2. Khi có nhu cầu kết nối mạng không dây của Ngân hàng Nhà nước, người sử dụng phải đăng ký theo Mẫu số 04.

3. Khi hết thời gian đăng ký kết nối mạng không dây, hệ thống sẽ tự động ngừng cung cấp dịch vụ.

MỤC 5. TRÁCH NHIỆM TRONG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MẠNG NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Điều 22. Trách nhiệm của Công nghệ tin học

1. Chịu trách nhiệm quản lý kỹ thuật hệ thống mạng Ngân hàng Nhà nước.

2. Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng Ngân hàng Nhà nước và tổ chức triển khai sau khi được phê duyệt.

3. Quản lý việc cấp phát và sử dụng tài nguyên mạng Ngân hàng Nhà nước trong phạm vi phân cấp quản lý.

4. Theo dõi, giám sát hoạt động của hệ thống mạng Ngân hàng Nhà nước đảm bảo hoạt động liên tục, ổn định và an toàn.

5. Cảnh báo và hướng dẫn các đơn vị Ngân hàng Nhà nước các lỗ hổng bảo mật và các nguy cơ rủi ro đến hoạt động của mạng Ngân hàng Nhà nước.

6. Thông báo cho đơn vị quản lý tài sản trước 03 ngày làm việc khi tạm ngừng cung cấp dịch vụ mạng để sửa chữa, nâng cấp hoặc bảo trì.

7. Hướng dẫn, tiếp nhận và xử lý các hồ sơ đăng ký kết nối mới, thay đổi kết nối và hủy bỏ kết nối mạng đối với hội sở chính các tổ chức tín dụng (trừ quỹ tín dụng nhân dân), các tổ chức khác không phải là tổ chức tín dụng, bên thứ ba.

8. Tổ chức kiểm tra kết nối mạng của các tổ chức bên ngoài, bên thứ ba với mạng Ngân hàng Nhà nước.

Điều 23. Trách nhiệm của đơn vị quản lý tài sản

1. Tổ chức hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng mạng cục bộ tại đơn vị.

2. Hướng dẫn, tiếp nhận và xử lý các hồ sơ đăng ký kết nối mới, thay đổi kết nối và hủy bỏ kết nối mạng đối với quỹ tín dụng nhân dân, chi nhánh các tổ chức tín dụng trên địa bàn.

3. Tổ chức kiểm tra kết nối mạng của các tổ chức bên ngoài với mạng Ngân hàng Nhà nước thông qua cổng kết nối tại đơn vị.

4. Phối hợp với Cục Công nghệ tin học trong công tác quản lý kết nối mạng của các tổ chức bên ngoài trên địa bàn.

5. Phân công cán bộ kỹ thuật quản lý các trang thiết bị mạng và phối hợp xử lý các sự cố phát sinh tại đơn vị.

6. Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho các trang thiết bị mạng tại đơn vị hoạt động an toàn và ổn định.

Điều 24. Trách nhiệm của người sử dụng

1. Sử dụng tài nguyên, khai thác thông tin trên mạng Ngân hàng Nhà nước và mạng Internet trong phạm vi cho phép và chịu sự giám sát, kiểm soát của Cục Công nghệ tin học.

2. Tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước và của pháp luật về an toàn bảo mật thông tin, quản lý vận hành và sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước.

3. Tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước và của pháp luật về việc kết nối, sử dụng, khai thác Internet.

4. Nghiêm cấm sử dụng các công cụ, phần mềm làm tổn hại đến hoạt động của hệ thống mạng Ngân hàng Nhà nước.

5. Trường hợp phát sinh sự cố, thông báo cho cán bộ kỹ thuật tại đơn vị quản lý tài sản để được hướng dẫn và hỗ trợ khắc phục.

6. Phối hợp với bộ phận kỹ thuật trong việc xử lý và xác nhận kết quả xử lý sự cố.

Điều 25. Trách nhiệm của tổ chức bên ngoài và bên thứ ba

1. Tuân thủ các quy định về kết nối mạng Ngân hàng Nhà nước.

2. Đảm bảo an toàn bảo mật đối với các thiết bị đầu cuối, thiết bị mạng và đường truyền kết nối với mạng Ngân hàng Nhà nước.

3. Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ đường truyền, băng thông, chi trả các chi phí kết nối lắp đặt, chi phí thuê bao và chi phí sửa chữa bảo trì đường truyền tới Ngân hàng Nhà nước.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 26. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 6 năm 2012.

2. Thông tư này thay thế Quyết định số 39/2006/QĐ-NHNN ngày 8/8/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế quản lý và sử dụng mạng máy tính nội bộ của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 27. Điều khoản thi hành

1. Cục Công nghệ tin học có trách nhiệm hướng dẫn, giám sát và kiểm tra việc thi hành Thông tư này.

2. Vụ Kiểm toán nội bộ có trách nhiệm kiểm toán nội bộ việc thi hành Thông tư này đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.

3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ tin học kiểm tra việc thi hành Thông tư này đối với các tổ chức bên ngoài tham gia kết nối, khai thác mạng Ngân hàng Nhà nước.

4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức bên ngoài có kết nối với mạng Ngân hàng Nhà nước, bên thứ ba trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Khoản 4 Điều 27;
- Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiếm tra);
- Công báo;
- Lưu: VT, CNTH, PC.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Toàn Thắng

 

PHỤ LỤC I

VỀ MẪU THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số 11/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Ngân hàng Nhà nước)

Mẫu 1 - Đề nghị kết nối mới, thay đổi kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Mẫu 2 - Đề nghị hủy bỏ kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Mẫu 3 - Đề nghị kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Mẫu 4 - Đề nghị kết nối mạng không dây

 

Mẫu số 01

Tên đơn vị:

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

………, ngày    tháng      năm         

 

ĐỀ NGHỊ KẾT NỐI MỚI, THAY ĐỔI KẾT NỐI MẠNG
VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Kính gửi: (1) ......................................................................................

A. Thông tin chung

Mã đơn vị(2):                      Tên đơn vị:

Địa chỉ:

Điện thoại:                           Fax:

Đầu mối liên hệ (Tên cán bộ, địa chỉ email, số điện thoại):

B. Phần đề nghị

Chúng tôi đã nghiên cứu và đồng ý các quy định về kết nối mạng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được quy định tại Thông tư ____/2012/TT-NHNN, Chúng tôi đề nghị được [kết nối mới | thay đổi kết nối mạng] với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với các thông tin chi tiết như sau:

1. Địa chỉ điểm kết nối (TCTD):

2. Loại hình: [Hội sở chính/Chi nhánh]

3. Kết nối chính thức:

a. Phương thức kết nối: [Metronet\Leased-line\MegaWan\ Khác]

b. Băng thông kết nối:_________(Kbps/Mbps)

c. Nhà cung cấp dịch vụ: [VNPT\FTP Telecom\ Viettel\Khác]

4. Kết nối dự phòng:

a. Phương thức kết nối: [Metronet\Leased-line\MegaWan\ Khác]

b. Băng thông kết nối:_________(Kbps/Mbps)

c. Nhà cung cấp dịch vụ: [VNPT\FTP Telecom\ Viettel\Khác]

5. Thời điểm kết nối (dự kiến):

6. Mục đích sử dụng:[Thanh toán\ Báo cáo\ Khác]

Chú thích:

- (1): Theo điều 16, Thông tư 11/2012/TT-NHNN

- (2): Theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 của Thống đốc NHNN.

 

 

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)

 

Mẫu số 02

Tên đơn vị:

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

………, ngày    tháng      năm         

 

ĐỀ NGHỊ HỦY BỎ KẾT NỐI MẠNG VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Kính gửi: (1).........................................................

A. Thông tin chung

Mã đơn vị(2):              Tên đơn vị:

Địa chỉ:

Điện thoại:                           Fax:

Đầu mối liên hệ (Tên cán bộ, địa chỉ email, số điện thoại):

B. Phần đề nghị

Chúng tôi đã nghiên cứu và đồng ý các quy định về hủy bỏ kết nối mạng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được quy định tại Thông tư _____/2012/TT-NHNN, Chúng tôi đề nghị được hủy bỏ kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với các thông tin chi tiết như sau:

1. Địa chỉ điểm kết nối (TCTD):

2. Loại hình: [Hội sở chính/Chi nhánh]

3. Kết nối chính thức:

a. Phương thức kết nối: [Metronet\Leased-line\MegaWan\ Khác]

b. Băng thông kết nối:_________(Kbps/Mbps)

c. Nhà cung cấp dịch vụ: [VNPT\FTP Telecom\ Viettel\Khác]

4. Kết nối dự phòng:

a. Phương thức kết nối: [Metronet\Leased-line\MegaWan\ Khác]

b. Băng thông kết nối:_________(Kbps/Mbps)

c. Nhà cung cấp dịch vụ: [VNPT\FTP Telecom\ Viettel\Khác]

5. Lý do hủy kết nối:

6. Thời gian đề nghị hủy kết nối (dự kiến):

Chú thích:

- (1): Theo điều 17, Thông tư 11/2012/TT-NHNN

- (2): Theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 của Thống đốc NHNN.

 

 

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)

 

Mẫu số 03

Tên đơn vị:

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

………, ngày    tháng      năm         

 

ĐỀ NGHỊ KẾT NỐI MẠNG VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Kính gửi: Cục Công nghệ tin học - NHNN

A. Thông tin chung

Tên đơn vị:

Địa chỉ:

Điện thoại:                           Fax:

Đầu mối liên hệ (Tên cán bộ, địa chỉ email, số điện thoại):

B. Phần đề nghị

Chúng tôi đề nghị được kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với các thông tin chi tiết như sau:

1. Phương thức kết nối: [LAN/Internet]

2. Mục đích kết nối: (ghi rõ mục đích của việc kết nối mạng với NHNN)

3. Điểm kết nối: (ghi rõ và đầy đủ hệ thống CNTT/hệ thống nghiệp vụ đích tại NHNN cần kết nối tới)

4. Thời gian kết nối:

- Từ: ___h___ ngày ___/___/_____

- Đến: ___h___ ngày ___/___/_____

5. Các yêu cầu kỹ thuật cụ thể:

- Danh sách địa chỉ IP máy chủ, các cổng (port) cần mở.

- Các yêu cầu kỹ thuật khác (nếu có).

Chúng tôi cam kết tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc kết nối an toàn và sử dụng kết nối mạng đúng mục đích.

 

 

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)

 

Mẫu số 04

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

………, ngày    tháng      năm         

 

ĐỀ NGHỊ KẾT NỐI MẠNG KHÔNG DÂY

Kính gửi: ...........................................

A. Thông tin chung

Họ và tên:

Chứng minh thư/Hộ chiếu số:                        Ngày cấp: ___/___/____        Nơi cấp:_______

Đơn vị công tác:

Thông tin liên hệ:

- Địa chỉ email:

- Số điện thoại:

B. Phần đề nghị

Tôi đề nghị được kết nối và sử dụng dịch vụ mạng không dây của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với các thông tin chi tiết như sau:

1. Mục đích sử dụng:

2. Thời gian kết nối:

- Từ: ___h___ ngày ___/___/_____

- Đến: ___h___ ngày ___/___/_____

Tôi cam kết tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc kết nối mạng an toàn và sử dụng đúng mục đích.

 

 

Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

THE STATE BANK OF VIETNAM
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom- Happiness
---------------------

No. 11/2012/TT-NHNN

Hanoi, April 25, 2012

 

CIRCULAR

PROVIDING FOR MANAGEMENT AND USE OF THE STATE BANK OF VIETNAM'S COMPUTER NETWORK

Pursuant to the Law on E-transactions No. 51/2005/QH11 dated November 29, 2005;

Pursuant to the Law on information technology No. 67/2006/QH11 dated June 29, 2006;

Pursuant to the Law on telecommunication No. 41/2009/QH12 dated November 23, 2009;

Pursuant to the Law on the State bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Government’s Decree No. 64/2007/ND-CP dated April 10, 2007, on application of information technology in activities of state agencies; 

Pursuant to the Government’s Decree No. 96/2008/ND-CP dated August 26, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the state bank of Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

At the request of Director of the Information Technology Department;

The Governor of the State bank of Vietnam promulgates the Circular provides for the management and use of the State bank of Vietnam’s computer network,

Chapter 1.

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation and subjects of application

1. This Circular provides for the management and use of the State bank of Vietnam’s computer network (hereinafter referred to as the state bank’s network).

2. This Circular applies to individuals and units under the State bank of Vietnam (hereinafter referred to as the State bank); outside organizations and third party allowed using the state bank’s network.

Article 2. Interpretation of terms

In this Circular the following terms are construed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Data center means data center of the State bank, including a main data center at the Information Technology Department and a reserve data center at Son Tay.

3. Regional connection center means location to place Technology information equipment to do intermediate task of connecting between data center and State bank’s branches in provinces and central-affiliated cities. Regional connection center is located in the State bank’s branches in Hanoi, Hai Phong, Da Nang, Hochiminh and Can Tho cities.

4. Local area network of the State bank means a network system connecting terminal devices in scope of a geography area of the State bank.

5. Transmission Infrastructure of local area network means system of internal transmission cables and drives for network connection.

6. Network equipment includes switches, routers, security equipment, software in system and network administrator.

7. Wireless network means system of network connecting terminal devices through radio waves or ultra short waves.

8. Wide area network of the State bank means a network system connecting between data center, regional connection center and local area networks of the State bank.

9. Transmission infrastructure of wide area network means system of special-use lines of the State bank and transmission channels hired from providers of telecommunication services by the State bank.

10. Core network layer means kernel network layer with task of connection among network layers with each other.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12. The accessing network layer means network layer serving for connection of users with systems.

13. IP address means a sole address which is assigned to devices connected with network used for identification and communication through Internet protocol.

14. IP telephone service means technology of transmitting sound through information network which uses the TCP/IP protocol.  

15. Video conferencing service means technology of transmitting images, sound through information network which uses the TCP/IP protocol. 

16. Identification name means a sole name assigned to terminal devices connected network.

17. Technical officer means person who is trained in information technology and works in units under the State bank

18. Unit managing assets means unit under the State bank which is assigned task of asset management by the Governor.

19. Unit using assets means unit under the State bank which is assigned the right to use assets by the Governor.

20. The third party allowed using the State bank’s network (hereinafter referred to as the third party) includes organizations and individuals with specialized skills that are hired by or cooperated with the State bank in supplying technical goods and services for system of information technology.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Architecture of the State bank’s network

1. The State bank’s network includes local area network of the State bank and wide area network of the State bank. 

2. The logic architecture of the State bank’s network:

a) The architecture of the State bank’s local area network includes the following main layers:  Core network layer, distribution network layer, access network layer.

b) Architecture of State bank’s wide area network includes network connections between data center and regional connection centers; connections between the regional connection centers and the State bank’s branches in provinces and central-affiliated cities; communication port which connects between the State bank with outside organizations.

3. Physical architecture of the State bank’s network includes: Network equipment, transmission infrastructure of local area network and transmission infrastructure of wide area network.

Article 4. Principles on building, managing and using the state bank’s network

1. The State bank’s network must be designed, built with high availability, assurance of safety, confidentiality and satisfy professional operation demand of the State bank.

2. The State bank’s network is managed in concentrated and unified way at the Information Technology Department and has assignment, decentralization to units managing assets.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The use and share of information on the State bank’s network must comply with regulations on safety and confidentiality of information of the State bank and law.

5. The users fail to comply with Article 24 of this Circular shall be temporarily stop provision of service.

Article 5. Resources and services of the State bank’s network

1. Network resources include:

a) Transmission infrastructure, network equipment, software of network administrator and configuration of network system;

b) System of IP addresses, system of domains, identification names of equipment.

2. Network services: Service of transmitting data, dialogue service, video conferencing service, service of supervision and network administrator, and other added services.  

Article 6. Regulations on information safety and confidentiality

1. The State bank’s network must be equipped technical system for network management and control, aim to detect, prevent the illegal access and ensure safety for data exchanged on the network environment. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Computers which connect, use resources and services of the State bank’s network must be certified by the security system which control accesses into network, be installed software to prevent against computer virus and toxic codes, periodically be updated the versions, security hole patches on a basis of 03 months once minimally.

4. E-data at confidential or higher level must be applied the safety and confidential measures when exchange on network in accordance with separate regulations of the State bank.

Chapter 2.

SPECIFIC PROVISIONS

SECTION 1. LOCAL AREA NETWORK OF THE STATE BANK

Article 7. Regulations on installing newly, upgrading and repairing

1. For installing newly and upgrading the transmission infrastructure of local area network: Units managing assets may make a design dossier of transmission infrastructure and send it to the Information Technology Department for appraisal on the technical side before submitting to competent authorities for approval.

2. When units managing assets have demand for installing newly and upgrading the network equipment, they may implement according to the following process:

a) Sending a written request to the Information Technology Department.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Within 20 next working days, the Information Technology Department shall finish estimate and plan to submit them to the Governor of the State bank for the approval.

d) The Information Technology Department implements procedures for equipping after the approval.

3. Repair of local area network is regular repair operation aiming to ensure operation of the local area network and not change technical configuration, design of local area network at unit. Cost for repair shall comply with regulations on cost for regular repair of the State bank.

4. For repair of transmission infrastructure of local area network:

a) Units using assets but not units managing assets, when they have demand for repair, they must notify units managing assets.  

b) Units managing assets shall proactively conduct repair in accordance with regulations on financial management of the State bank and notify the Information Technology Department for the technical cooperation.

5. For repair of network equipment in case of arising error, units managing assets shall notify the Information Technology Department to coordinate in determining conditions of equipment and handle as follows:

a) For error equipment which still remains warrant time or has been signed maintenance contract, the Information Technology Department shall act as focal agency in repair and replacement of equipment.

b) For equipment expired the warrant time, and has no maintenance contract, units managing assets shall conduct repair in accordance with regulations on financial management of the State bank and notify the Information Technology Department for the technical cooperation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Regulations on maintenance:

a) Local area network must be maintained on a basis of 03 months once minimally to ensure it operates stably and safely.

b) The maintenance must be conducted without interruption or impact to professional activities of the State bank.

c) Maintenance must be record in diary on operational status before and after the maintenance.

d) The Information Technology Department shall formulate a process of network maintenance for units under the State bank and take responsibility for maintaining network equipment.

dd) Units managing assets shall maintain for transmission infrastructure and coordination with the Information Technology Department in maintaining network equipment at units.

2. Regulations on handling of incidents:

a) The Information Technology Department shall formulate process and guide handling of incidents.

b) When arising incidents, technical officers at units must record in diary and handle incidents in accordance with instruction documents of the Information Technology Department. For the arising incident which is not stated in documents or handling of incident is failed, it must be informed to the Information Technology Department so as to coordinate in handling.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Activities such as installing newly, upgrading or repairing local area network of the State bank must meet requirements on network architecture of the State bank as prescribed in Article 3 of this Circular.

2. Units managing assets must set up, update and store documents of design and as-built drawings of local area network when install newly, upgrade or repair.

3. Terminal devices such as: workstations, printers, IP telephones are only allowed connecting into the network area for users.

4. The Information Technology Department shall provide for the unified allocation and use of IP address, identification names of equipment and control of equipment which connects into the local area network of the State bank.

SECTION 2. WIDE AREA NETWORK OF THE STATE BANK

Article 10. Installing newly and renovating the wide area network

1. Annually, basing on the demand of using and exploiting data on the network system, the Information Technology Department shall make plan to install newly and renovate the wide area network and submit to the Governor for the approval.

2. After approving the plan, the Information Technology Department shall implement procedures for equipping in accordance with current regulations.

Article 11. Regulations on repairing wide area network

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The Information Technology Department shall be focal unit in repairing equipment of wide area network of the state bank.

Article 12. Regulations on administration and control of activities

The Information Technology Department shall:

1. Conduct concentrated administration and control over wide area network of the state bank;

2. Formulate, update and store documents of design and as-built drawings of wide area network when install newly, upgrade or repair;

3. Record daily activities in diary and make report on overall assessment of network system on a basis of 03 months once.

Article 13. Regulations on maintenance and handling of incidents

1. Regulations on maintenance:

a) Wide area network must be maintained on a basis of 03 months once minimally to ensure it operates stably and safely.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Maintenance must be conducted in accordance with screenplay, record in diary on operational status before and after the maintenance.

d) The Information Technology Department shall formulate plans on maintenance and inform to the using units to coordinate in implementation.

dd) The using units shall coordinate with the Information Technology Department and record the maintenance results.

2. Regulations on handling of incidents:

a) The Information Technology Department shall formulate process and guide handling of incidents.

b) When arising incidents, technical officers must record in diary and handle incidents in accordance with the process and guide of the Information Technology Department.

SECTION 3. REGULATIONS ON CONNECTION BETWEEN THE STATE BANK AND OUTSIDE ORGANIZATIONS 

Article 14. Regulations on connection to the State bank’s network

1. The State bank (Information Technology Department) shall provide for and conduct the unified management on method of connection and IP address range for terminal devices of outside organizations when they connect to network of the State bank.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. In case of supplementing equipment, changing lines, the outside organizations must send official dispatch, documents of design, configuration and plan of implementation to the Information Technology Department for appraisal and approval before carrying out.

Article 15. Conditions for connection to the State bank’s network

1. Having full technical equipment for connection to network and ensuring safe and confidential information on lines in accordance with current regulations of the State bank.

2. Having a contingent of technical officers with qualification and ability for administration of the connected terminal devices, network equipment of organizations.

Article 16. Procedures for connecting newly or changing network connection

1. For the head offices of credit institutions, organizations other than credit institutions, when they wish to connect newly or change network connection with the State bank, they must send dossier of register according to the set form No. 01 to the Information Technology Department. Within 10 working days after receiving a full and valid dossier, the Information Technology Department shall inform about result of handling dossier.

2. For branches of credit institutions, People’s Credit Funds, when they wish to connect newly or change network connection to the State bank’s branches in provinces and central-affiliated cities, they may send a register dossier according to the set form No. 01 to the State bank’s branches in provinces and central-affiliated cities in the same localities.

a) Within 03 working days, after receiving full and valid dossier, the State bank’s branches in provinces and central-affiliated cities shall consider the rationality of dossier, demand of connection and in case of acceptance, they shall send dossiers to the Information Technology Department to coordinate in handling.

a) Within 10 working days, after receiving full and valid dossier, the Information Technology Department shall consider and inform about results of handling dossier to the State bank’s branches in provinces and central-affiliated cities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. For the third party, when it wishes to connect to the State bank’s network, it must send a dossier of register according to the set form No.03 to the Information Technology Department.  Within 10 working days after receiving a full and valid dossier, the Information Technology Department shall inform about result of handling dossier.

4. Dossier of register for network connection may be sent through post office or directly submitted at head office of the State bank as prescribed in Clauses 1, 2 and 3 of this Article. 

5. Within 30 next working days, after receiving notice on acceptance for connection from the State bank, the outside organization may proactively conduct procedures technical treatment to finish the connection to the State bank’s network. 

Article 17. Procedures for canceling the network connection

1. For the head offices of credit institutions, organizations other than credit institutions, when they no longer wish to connect to the State bank’s network, they must send dossier of cancelling network connection according to the set form No. 02 to the Information Technology Department. Within 05 working days after receiving a full and valid dossier, the Information Technology Department shall inform about result of handling dossier.

2. For branches of credit institutions, People’s Credit Funds, when they no longer wish to connect newly or change network connection to the State bank’s branches in provinces and central-affiliated cities, they must send a dossier of cancelling the network connection according to the set form No. 02 to the State bank’s branches in provinces and central-affiliated cities in the same localities.

a) Within 05 working days, after receiving full and valid dossier, the State bank’s branches in provinces and central-affiliated cities shall send dossiers to the Information Technology Department to coordinate in handling.

b) Within 05 working days, after receiving full and valid dossier, the Information Technology Department shall conduct procedures for cancelling the network connection and inform about results of handling dossier to the State bank’s branches in provinces and central-affiliated cities.

c) Within 03 working days, after receiving notice about result from the Information Technology Department, the State bank’s branches in provinces and central-affiliated cities shall inform about result of handling dossier to the applicants.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Dossier of request for cancelling the network connection may be sent through post office or directly submitted at the State bank as prescribed in Clauses 1, 2 and 3 of this Article.

SECTION 4. INTERNET CONNECTION

Article 18. Management of internet connection

1. When computers of the state bank’s local area network connect internet, they must pass through connection ports which are set up and managed by the Information Technology Department.

2. When computers not belonging to the State bank’s local area network connect internet, they must be decided by heads of units using assets and must comply with regulations on safety and confidentiality of information of the State bank and law.

3. In case where units having computers belonging to the State bank’s local area network wish to connect directly internet without passing through the connection ports which are set up and managed by the Information Technology Department, they must have permission of the Governor of State bank, and units must have the protection solutions and must be liable for ensuring the safety of the State bank’s network.  

Article 19. Conditions for internet connection

1. Terminal devices connecting internet must be installed antivirus software, security software.

2. Users connect through the internet ports managed by the Information Technology Department must use accounts for access which are issued by the Information Technology Department.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Between the State bank’s network and internet must have a network security system which ensures safety and confidentiality for the State bank’s network.   Strictly prohibiting use of the connecting-internet devices to connect directly to the State bank’s network.

2. The Information Technology Department shall manage, control equipment of the State bank’s network which connect to internet.

3. The Information Technology Department shall manage and allocate accounts for access into internet of users. In necessary cases, to ensure safety for the network system of the State bank, the Information Technology Department is entitled to take the initiative in temporarily stopping or revoking accounts having access into internet.

Article 21. Regulations on connecting to wireless network, movable equipment 

1. The Information Technology Department shall manage activities of network equipment which provides for service of wireless connection and control equipment having access to the State bank’s network through wireless network.

2. When users wish to connect the wireless network of the State bank, they must have application for register according to the set form No.4.

3. When ending duration of register for wireless connection, the system will automatically stop provision of service.

SECTION 5. RESPONSIBILITY IN MANAGEMENT AND USE OF THE STATE BANK’S NETWORK

Article 22. Responsibility of the Information Technology Department

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. To advise the Governor of State bank about strategy, master plan, plan involving development of the State bank’s network and organize implementation after the approval.

3. To manage the allocation and use of resources of the state bank’s network within its decentralized management scope.

4. To monitor, supervise activities of the State bank’s network system to ensure activities to occur continuously, stably and safely.

5. To warn and guide units of the State bank about holes in confidentiality and risks to activities of the State bank’s network.  

6. To inform to units managing assets within 03 working days before temporarily stopping provision of network service for repair, upgrading or maintenance.

7. To guide, receive and handle dossiers of register for new connection, changing connection and cancelling network connection for head offices of credit institutions (except for People’s Credit Funds), organizations other than credit institutions, the third party.

8. To check the network connections of outside organizations, the third party to the State bank’s network.

Article 23. Responsibility of units managing assets

1. To guide and check the use of local area networks at units

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. To check the network connections of outside organizations to the State bank’s network which are conducted through the connection ports at units.

4. To coordinate with the Information Technology Department in managing the network connections of outside organizations in their localities.

5. To assign technical officers to manage network equipment and coordinate in handling of incidents arising at units.

6. To ensure necessary conditions for network equipment at units to operate safely and stably.

Article 24. Responsibility of the users

1. To use resources, exploit information on the State bank’s network and internet within the allowed scope and suffer supervision and control of the Information Technology Department.

2. To abide by regulations of the State bank and law on safety and confidentiality of information, management, operation and use of the State bank’s network.

3. To abide by regulations of the State bank and law on internet connection, use and exploitation.

4. To strictly prohibit use of instruments, software cause damage to operation of the State bank’s network system.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. To coordinate with technical division in handling and certifying result of handling incidents.

Article 25. Responsibility of the outside organizations and the third party

1. To abide by regulations on connection to the State bank’s network.

2. To ensure safety and confidentiality for terminal devices, network equipment and transmission lines connect to the State bank's network.

3. To select providers of transmission services, bandwidth, pay costs for connection, installment, cost for subscriber and cost for repair and maintenance of transmission lines connected to the State bank. 

Chapter 3.

ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

Article 26. Effect

1. This Circular takes effect on June 11, 2012.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 27. Provisions of implementation

1. The Information Technology Department shall guide, supervise and examine implementation of this Circular.

2. The Internal Audit Department shall conduct internal audit involving implementation of this Circular for units under the State bank.  

3. The Banking inspection and supervision agency shall coordinate with the Information Technology Department in examining implementation of this Circular by the outside organizations joining in connection to and exploitation of the State bank’s network.

4. Heads of units under the State bank, the State bank’s branches in provinces and central-affiliated cities, the outside organizations connecting to the State bank’s network, the third party, within their functions and tasks, shall implement this Circular.

 

 

 

FOR THE GOVERNOR OF STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR




Nguyen Toan Thang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ANNEX I

ON THE FORMS USED IN ADMINISTRATIVE PROCEDURES
(Enclosed with the Circular No. 11/2012/TT-NHNN dated April 25, 2012, of the State bank)

Form 1- Request for new connection, change of network connection to the State bank of Vietnam

Form 2- Request for cancelling the network connection to the State bank of Vietnam

Form 3- Request for the network connection to the State bank of Vietnam

Form 4- Request for wireless connection

 

Form No. 01

Unit name:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom- Happiness
----------------

 

………, date   month      year         

 

REQUEST FOR NEW CONNECTION, CHANGE OF NETWORK CONNECTION TO THE STATE BANK OF VIETNAM

Respectfully to: (1) ......................................................................................

A. General Information

Unit code (2):                        Unit name:

Address:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The focal contact (name of officer, email address, telephone number):

B. Request

We have researched and agreed with regulations on connection to the State bank of Vietnam’s network specified in Circular  ____/2012/TT-NHNN, we hereby suggest to be [connected newly / changed network connection] to the State bank of Vietnam with the following detailed information:

1. Address of connection point (credit institutions):

2. Type: [Head office/branch]

3. Official connection:

a. Method of connection: [Metro net\Leased-line\Mega Wan\ Other]

b. Bandwidth for connection ::_________(Kbps/Mbps)

c. The provider of service: [VNPT\FTP Telecom\ Viettel\Other]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Method of connection: [Metro net\Leased-line\Mega Wan\ Other]

b. Bandwidth for connection ::_________(Kbps/Mbps)

c. The provider of service: [VNPT\FTP Telecom\ Viettel\Other]

5. (Tentative) connection time:

6. Purpose of use: [payment/report/other]

Notes:

- (1): according to Article 16 of the Circular 11/2012/TT-NHNN

- (2): according to the Decision No. 23/2007/QD-NHNN dated June 05, 2007, of the Governor of SBV.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Head of unit
(Signature, seal)

 

Form No. 02

Unit name:

No.:

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom- Happiness
----------------

 

………, date   month      year         

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Respectfully to: (1).........................................................

A. General Information

Unit code (2):            Unit name:

Address:

Telephone:             Facsimile:

The focal contact (name of officer, email address, telephone number):

B. Request

We have researched and agreed with regulations on cancelling the connection to the State bank of Vietnam’s network specified in Circular ____/2012/TT-NHNN; we hereby suggest to be cancelled the network connection to the State bank of Vietnam with the following detailed information:

1. Address of connection point (credit institutions):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Official connection:

a. Method of connection: [Metro net\Leased-line\Mega Wan\ Other]

b. Bandwidth for connection ::_________(Kbps/Mbps)

c. The provider of service: [VNPT\FTP Telecom\ Viettel\Other]

4. Reserve connection:

a. Method of connection: [Metro net\Leased-line\Mega Wan\ Other]

b. Bandwidth for connection ::_________(Kbps/Mbps)

c. The provider of service: [VNPT\FTP Telecom\ Viettel\Other]

5. Reason of cancelling the connection:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Notes:

- (1): according to Article 17 of the Circular 11/2012/TT-NHNN

- (2): according to the Decision No. 23/2007/QD-NHNN dated June 05, 2007, of the Governor of SBV.

 

 

Head of unit
(Signature, seal)

 

Form No. 03

Unit name:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom- Happiness
----------------

 

………, date   month      year         

REQUEST FOR THE NETWORK CONNECTION TO THE STATE BANK OF VIETNAM

Respectfully to: The Information Technology Department – SBV

A. General Information

Unit name:

Address:

Telephone:                         Facsimile:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B. Request

We request for the network connection to the State bank of Vietnam with the following detailed information:

1. Method of connection: [LAN/Internet]

2. Purpose of connection: (clearly stating the purpose of network connection to the SBV)

3. Connection point: (clearly and fully sating the Technology and Information system/ the destination professional operation system at SBV which need to be connected) 

4. Connection duration:

- From: ____h___ date____/____/____

- To: ____h___ date____/____/____

5. Specific technical requirements:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Other technical requirements (if any).

We hereby commit to abide by regulations of the State bank of Vietnam involving safe connection and use the network connection for proper purpose.

 

 

Head of unit
(Signature, seal)

 

Form No. 04

 

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom- Happiness
----------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

REQUEST FOR WIRELESS CONNECTION

Respectfully to: ...........................................

A. General Information

Full name:

ID card/ Passport number:…………………date of issue: ___/___/____         Place of issue __________

Working unit:

Information for contact:

- Email address:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B. Request

I hereby request to be connected and used the wireless service of the State bank of Vietnam with the following detailed information:

1. Purpose of use:

2. Connection duration:

- From: ____h___ date____/____/____

- To: ____h___ date____/____/____

I hereby commit to abide by regulations of the State bank involving the safe network connection and use for proper purpose.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

;

Thông tư 11/2012/TT-NHNN quy định quản lý và sử dụng mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Số hiệu: 11/2012/TT-NHNN
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
Người ký: Nguyễn Toàn Thắng
Ngày ban hành: 25/04/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 11/2012/TT-NHNN quy định quản lý và sử dụng mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…