BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/1999/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 1999 |
Trên cơ sở Thông tư số 49/1999/TT-BTC ngày 06/5/1999 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Luật thuế GTGT đối với hoạt động cho thuê tài chính, Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đi thuê tài chính như sau:
1. Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp có hoạt động đi thuê tài chính.
2. Thông tư này không áp dụng đối với:
- Các doanh nghiệp có hoạt động cho thuê tài chính;
- Hoạt động đi thuê tài chính của các tổ chức tín dụng hiện đang áp dụng hệ thống chế độ kế toán ngân hàng và tổ chức tín dụng;
- Hoạt động thuê tài sản thông thường.
3. Thông tư này chỉ hướng dẫn những điểm sửa đổi, bổ sung, những điểm không hướng dẫn trong Thông tư này thì thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
1. Đối với đơn vị đi thuê tài chính (có tài sản cố định thuê tài chính) về dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, khi nhận tài sản cố định thuê tài chính và hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính của bên cho thuê, kế toán ghi:
+ Khi nhận tài sản cố định thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị tài sản cố định thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 342 - Nợ dài hạn.
+ Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính và số thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT đầu ra, tính xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ theo chế độ thuế quy định để xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 - thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khầu trừ.
2. Đối với đơn vị có TSCĐ thuê tài chính về dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc không chịu thuế GTGT, khi nhận TSCĐ thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính và các chứng từ liên quan phản ánh giá trị tài sản cố định thuê tài chính theo giá đã có thuế GTGT (thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ), ghi:
Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính
Có TK 342 - Nợ dài hạn.
3. Căn cứ vào hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính từng kỳ, kế toán xác định số tiền phải trả kỳ này cho bên cho thuê tài chính, trên cơ sở đó tính và xác định số lãi thuê phải trả kỳ này, công nợ dài hạn đã đến hạn trả, ghi:
Nợ TK 342 - Nợ dài hạn (Tổng số tiền thuê phải trả kỳ này trừ (-) lãi thuê phải trả)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Lãi thuê phải trả kỳ này).
Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Tổng số tiền thuê phải trả kỳ này).
+ Khi trả tiền thuê TSCĐ cho bên cho thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
Có TK 111, 112, ...
4. Phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 342 - Nợ dài hạn.
Có TK 111, 112.
5. Cuối kỳ, kế toán tính trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo chế độ quy định, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642, ...
Có TK 2142 - Hoa mòn TSCĐ đi thuê.
6. Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính cho bên cho thuê, kế toán phản ánh giảm giá trị TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Có TK 212 - TSCĐ thuê tài chính.
7. Trường hợp hợp đồng thuê tài chính quy định bên đi thuê chỉ thuê hết một phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi chuyển giao quyền sở hữu tài sản, kế toán phản ánh giảm TSCĐ thuê tài chính và ghi tăng TSCĐ hữu hình thuộc sở hữu của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 212 - TSCĐ thuê tài chính
Đồng thời ghi chuyển giá trị hao mòn:
Nợ TK 2142 - Hao mòn TSCĐ đi thuê
Có TK 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình.
8. Trường hợp phải chi tiền thêm để mua lại TSCĐ thì đồng thời với việc ghi chuyển TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp (bằng hai bút toán trên), kế toán còn phải phản ánh giá trị tăng thêm của TSCĐ mua lại. Căn cứ vào hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính (lần cuối cùng) và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 111, 112, ...
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư số 49/1999/TT-BTC ngày 06/5/1999 của Bộ Tài chính có hiệu lực thi hành. Các quy định trước đây trái với quy định trong Thông tư này đều bị bãi bỏ.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
|
Trần Văn Tá (Đã ký) |
THE MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 107/1999/TT-BTC |
Hanoi, SEPTEMBER 1, 1999 |
CIRCULAR
GUIDING THE ACCOUNTING OF VALUE ADDED TAX (VAT) ON FINANCIAL RENTING ACTIVITIES
Based on Circular No. 49/1999/TT-BTC of May 6, 1999 of the Ministry of Finance guiding the application of the Law on Value Added Tax (VAT) to financial leasing activities, the Ministry of Finance hereby guides the accounting of VAT on financial renting activities as follows:
I.
GENERAL PROVISIONS
1. This Circular shall apply to the enterprises with financial renting activities.
2. This Circular shall not apply to:
- The enterprises with financial leasing activities;
- Financial renting activities of credit institutions that currently apply banking and credit institutions’ accounting system;
...
...
...
3. This Circular shall only provide guidance on points of amendments and/or supplements. Those points which are not guided in this Circular shall comply with current enterprise accounting regime.
II.
SPECIFIC PROVISIONS
1. For units with financial renting (with fixed assets) for production and/or business activities which are liable to pay VAT by tax deduction method, when receiving the financial renting fixed assets and financial leasing service invoices from the lessor, accountant shall make entries as follows:
+ When receiving the financial-renting fixed assets, the accountant shall base him-/herself on financial leasing contracts and relevant vouchers to reflect the financial-renting fixed assets value according to the prices without input VAT (the input VAT is deductible), writing:
Debit: Account 212 - Financial-renting fixed assets
Debit: Account 133 - Deductible VAT
Credit: Account 342 - Long-term debts
+ At the end of the period, the accountant shall base him-/herself on the financial-leasing service invoices and the input VAT amount, as well as the output VAT amount, to determine the deductible input VAT amount in the period as prescribed by the tax regime so as to determine VAT amount to be paid in the period and the input VAT amount to be deducted in the period, writing:
Debit: Account 3331 - VAT amount to be paid (33311)
...
...
...
2. For the units having financial-renting fixed assets used for production and/or business of goods and/or services either liable to VAT by direct method, or not liable to VAT, when receiving the financial-renting fixed assets, the accountant shall base him-/herself on the financial renting contracts and relevant vouchers to reflect financial-renting fixed assets value according to the prices with VAT (input VAT is not deductible), writing:
Debit: Account 212 - Financial-renting fixed assets
Credit: Account 342 - Long-term debts
3. Basing him-/herself on the financial leasing service invoices in each period, the accountant shall determine the amount to be paid to the lessor in the period, thereby to calculate and determine the rentals interest amount to be paid in the period, due long-term debts, writing:
Debit: Account 342 - Long-term debts (Total rentals amount to be paid in the period minus (-) rentals interest amount to be paid)
Debit: Account 642 - Enterprise management expenses (Rentals interest amount to be paid in the period)
Credit: Account 315 - Due long-term debts (Total rentals amount to be paid in the period)
+ When paying the fixed assets rentals to the lessor, writing:
Debit: Account 315 - Due long-term debts
...
...
...
4. Fees for committing to use capital to be paid to the lessor, writing:
Debit: Account 642 - Enterprise management expenses
Credit: Account 342 - Long-term debts
Credit: Accounts 111, 112
5. At the end of the period, the accountant shall deduct financial-renting fixed assets depreciation into the production and/or business costs as prescribed, writing:
Debit: Accounts 627, 641, 642, ...
Credit: Account 2142 - Renting fixed assets depreciation
6. When returning the financial-renting fixed assets to the lessor, the accountant shall reflect the reduction of financial-renting fixed assets value, writing:
Debit: Account 214 - Fixed assets depreciation
...
...
...
7. In cases where the financial-renting contracts stipulate that the lessee only rents part of the property value then repurchases such property, when the property ownership right is transferred, the accountant shall reflect the reduction of financial-renting fixed assets and the increase of tangible fixed assets owned by the enterprise, writing:
Debit: Account 211 - Tangible fixed assets
Credit: Account 212 - Financial-renting fixed assets
And at the same time writing the conversion of depreciation value:
Debit: Account 2142 - Renting fixed assets depreciation
Credit: Account 2141 - Tangible fixed assets depreciation
8. In cases where money must be additionally paid for the repurchase of fixed assets, the accountant shall, together with inscribing the conversion of the financial-renting fixed assets into the enterprise-owned fixed assets (by 2 above-said entries), have to reflect the value increase of the repurchased fixed assets, basing him-/herself on final financial leasing service invoices and relevant vouchers, writing:
Debit: Account 211 - Tangible fixed assets
Credit: Accounts 111, 112, ...
...
...
...
1. This Circular takes effect as from the effective date of Circular No. 49/1999/TT-BTC of May 6, 1999 of the Ministry of Finance. The earlier regulations which are contrary to those in this Circular are now annulled.
2. Any problems arising in the course of implementation shall be reported by the units to the Ministry of Finance for study and settlement.
FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Tran Van Ta
Thông tư 107/1999/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng đối với hoạt động đi thuê Tài chính do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 107/1999/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: | 01/09/1999 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 107/1999/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng đối với hoạt động đi thuê Tài chính do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video