NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2003/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2003 |
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 174/1999/NĐ-CP ngày 09/12/1999 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và Điều 3 Nghị định số 64/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 174/1999/NĐ-CP, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành như sau:
Mục I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
1. Đối tượng áp dụng của Thông tư này là các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vàng.
2. Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này là hoạt động kinh doanh vàng bao gồm vàng trang sức, vàng mỹ nghệ, vàng miếng, vàng nguyên liệu; không điều chỉnh hoạt động khai thác và tinh luyện vàng của doanh nghiệp khai thác vàng.
3. Việc kinh doanh vàng tiêu chuẩn quốc tế được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày l7 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ Về quản lý ngoại hối và Thông tư số 01/1999/TT-NHNN7 ngày 16/4/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 63/1998/NĐ-CP của Chính phủ.
Mục 2. CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀNG PHẢI CÓ GIẤY PHÉP CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
4. Các hoạt động kinh doanh vàng sau đây phải có giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
a. Xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng;
b. Sản xuất vàng miếng;
Mục 3. HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH VÀNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, gia công vàng trang sức, mỹ nghệ, trong quá trình hoạt động của mình phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, quy định của giấy phép đầu tư và quy định tại Mục 5 Chương III, Chương IV, Chương V Thông tư này.
HOẠT ĐỘNG MUA BÁN, SẢN XUẤT, GIA CÔNG VÀNG
Mục 1. ĐIỀU KIỆN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN MUA, BÁN, GIA CÔNG, SẢN XUẤT VÀNG
6. Điều kiện hoạt động
a. Đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
b. Có phương tiện đáp ứng yêu cầu hoạt động sản xuất, gia công vàng trang sức, mỹ nghệ; có dụng cụ cân đo vàng được cơ quan quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng cấp giấy chứng nhận kiểm định;
c. Có nhân viên, thợ có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh vàng phù hợp với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
7. Phạm vi hoạt động
a. Mua, bán các loại vàng trang sức, vàng mỹ nghệ, vàng miếng, vàng nguyên liệu;
b. Sản xuất, gia công vàng trang sức, mỹ nghệ.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀNG MIẾNG
8. Điều kiện hoạt động
Căn cứ vào mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép sản xuất vàng miếng cho các doanh nghiệp có đủ các điều kiện sau:
a. Là doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ;
b. Có cơ sở vật chất - kỹ thuật và trang thiết bị đáp ứng yêu cầu sản xuất vàng miếng;
c. Có cán bộ quản lý và thợ có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động sản xuất vàng miếng.
9. Phạm vi hoạt động
a. Sản xuất vàng miếng.
b. Nhận gia công vàng miếng cho các tổ chức, cá nhân theo khối lượng ghi trong giấy phép sản xuất vàng miếng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp cho doanh nghiệp.
10. Hồ sơ xin cấp giấy phép sản xuất vàng miếng.
Hồ sơ xin cấp giấy phép sản xuất vàng miếng gửi về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) bao gồm:
a. Đơn xin cấp giấy phép sản xuất vàng miếng theo mẫu tại Phụ lục 1;
b. Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ nộp lần đầu hoặc khi có thay đổi);
c. Báo cáo tình hình nhà xưởng, máy móc, thiết bị;
d. Báo cáo tình hình cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và thợ chuyên môn (chỉ nộp lần đầu hoặc khi có thay đổi);
Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp giấy phép sản xuất vàng miếng cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản giải thích rõ lý do.
Chương 3:
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG
Mục 1. XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
11. Doanh nghiệp kinh doanh vàng được xuất khẩu, nhập khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ (kể cả hàng trang sức, mỹ nghệ mạ vàng) theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp và quy định của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất khẩu, nhập khẩu; không phải có giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Mục 2. XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU, VÀNG MIẾNG
12. Căn cứ vào nhu cầu sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng cho doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu vàng.
13. Hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) bao gồm:
a. Đơn xin xuất khẩu, nhập khẩu vàng theo mẫu tại Phụ lục 2;
b. Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vàng (chỉ nộp lần đầu hoặc khi có thay đổi);
c. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 6 tháng gần nhất.
Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp giấy phép cho doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản giải thích rõ lý do.
14. Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu vàng được xuất khẩu nhập khẩu vàng nguyên liệu dưới dạng lá, dây, bột, dung dịch, vảy hàn, muối vàng, bán thành phẩm vàng trang sức theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp và quy định của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất khẩu, nhập khẩu; không phải có giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Mục 3. NHẬP KHẨU VÀNG ĐỂ GIA CÔNG CÁC SẢN PHẨM VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ CHO NƯỚC NGOÀI
15. Các tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh vàng có hợp đồng gia công với nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép nhập khẩu vàng nguyên liệu dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng để gia công tái xuất các sản phẩm vàng cho nước ngoài. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn xem xét cấp giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu theo mẫu tại Phụ lục 6 cho các đối tượng này.
16. Hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính gồm:
a. Đơn xin nhập khẩu vàng theo mẫu tại Phụ lục 2;
b. Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vàng;
c. Hợp đồng gia công với nước ngoài.
Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét cấp giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố phải có văn bản giải thích rõ lý do.
Mục 4. XUẤT KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU CỦA DOANH NGHIỆP KHAI THÁC VÀNG
17. Doanh nghiệp có giấy phép khai thác vàng muốn xuất khẩu vàng nguyên liệu luyện sau khai thác dưới dạng cốm, thỏi, cục gửi hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) để xem xét việc cấp phép. Hồ sơ gồm có:
a. Đơn xin xuất khẩu vàng theo mẫu tại Phụ lục 2;
b. Bản sao có công chứng Giấy phép khai thác vàng.
Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản giải thích rõ lý do.
Mục 5. XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH VÀNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
18. Căn cứ vào kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp hạn ngạch nhập khẩu vàng nguyên liệu dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng cho doanh nghiệp trong năm kế hoạch. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không phải xin giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vàng từng chuyến.
19. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được xuất khẩu, nhập khẩu các loại vàng dưới đây không phải có giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
a. Xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu dưới dạng lá, dây, bột, dung dịch, muối vàng, vẩy hàn, bán thành phẩm vàng trang sức;
b. Xuất khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ được sản xuất từ nguồn vàng nguyên liệu nhập khẩu;
c. Tạm nhập, tái xuất vàng trang sức, mỹ nghệ để làm mẫu;
d. Xuất khẩu tạp chất có chứa vàng tận thu trong quá trình sản xuất để thu hồi nguyên liệu vàng.
20. Văn bản cấp hạn ngạch của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là căn cứ để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu với cơ quan Hải quan.
21. Chậm nhất ngày 15 tháng 12 của năm trước năm kế hoạch hoặc khi cần điều chỉnh hạn ngạch, doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) xin cấp hạn ngạch hoặc xin điều chỉnh hạn ngạch. Hồ sơ gồm có:
a. Đơn xin cấp hạn ngạch nhập khẩu vàng nguyên liệu theo mẫu tại Phụ lục 3;
b. Báo cáo tình hình thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ sản phẩm vàng tại thị trường Việt Nam của năm trước năm kế hoạch (tháng 12 ước tính) theo mẫu tại Phụ lục 7.
22. Nếu doanh nghiệp được phép tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam, trước khi mở cửa hàng phải thông báo với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt cửa hàng về địa điểm bán hàng, ký mã hiệu đóng trên sản phẩm vàng. Việc tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam chỉ được thực hiện theo quy định tại Giấy phép đầu tư.
Mục 6. XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU SẢN PHẨM VÀNG ĐỂ THAM GIA TRIỂN LÃM, HỘI CHỢ
23. Việc xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm vàng để tham gia triển lãm, hội chợ thực hiện theo quy định của pháp luật về khuyến mại, quảng cáo thương mại và hội chợ, triển lãm thương mại và các văn bản pháp luật khác liên quan.
Mục 7. XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG PHI MẬU DỊCH
24. Việc xuất khẩu, nhập khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ, vàng nguyên liệu, vàng miếng phi mậu dịch thực hiện theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong từng thời kỳ.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀNG
25. Hoạt động kinh doanh vàng theo phạm vi quy định tại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và quy định tại Thông tư này.
26. Thường xuyên bảo đảm các điều kiện theo quy định trong quá trình hoạt động kinh doanh.
27. Niêm yết công khai bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vàng, chất lượng, giá mua, giá bán các loại sản phẩm vàng tại nơi giao dịch và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sản phẩm bán ra.
28. Thực hiện chế độ kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.
29. Có phương án bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường và phòng, chống cháy nổ trong hoạt động kinh doanh.
30. Ngoài những quy định tại điểm 25, 26, 27, 28, 29 Thông tư này, tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ có trách nhiệm:
a. Ghi nhãn hàng hoá theo quy định của pháp luật;
b. Gửi văn bản thông báo ký mã hiệu của doanh nghiệp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để theo dõi;
c. Đóng ký mã hiệu của tổ chức, cá nhân và chất lượng vàng trên sản phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất;
d. Bảo đảm đúng chất lượng vàng đóng trên sản phẩm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sản phẩm do mình sản xuất.
31. Doanh nghiệp sản xuất vàng miếng phải thực hiện đúng quy định tại giấy phép; đăng ký ký mã hiệu và chất lượng sản phẩm với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Quản lý Ngoại hối) và đóng ký mã hiệu doanh nghiệp, khối lượng, chất lượng, số seri liên tục trên sản phẩm vàng miếng do chính doanh nghiệp sản xuất, gia công.
BÁO CÁO, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
32. Đối với các tổ chức, cá nhân
a. Hàng quý, năm các tổ chức, cá nhân kinh doanh vàng có sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, vàng miếng, xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu, vàng miếng, phải báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh vàng theo mẫu tại Phụ lục 4 cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
b. Hàng quý, năm các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh mua, bán, gia công vàng phải báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh vàng theo mẫu tại Phụ lục 5 cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
c. Hàng quý, năm, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, gia công vàng trang sức, mỹ nghệ phải báo cáo tình hình thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục 7 cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
33. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố
Hàng năm, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Quản lý Ngoại hối) tình hình quản lý hoạt động kinh doanh vàng theo mẫu tại Phụ lục 8
34. Thời hạn báo cáo
- Đối với báo cáo quý: chậm nhất ngày 10 tháng đầu quý tiếp theo;
- Đối với báo cáo năm: chậm nhất ngày 10 tháng 1 năm sau.
35. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh vàng chịu sự kiểm tra, thanh tra của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc chấp hành các quy định của Nhà nước về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định của Thông tư này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
36. Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại Nghị định 174/1999/NĐ-CP ngày 9/12/1999 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Nghị định 64/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 174/1999/NĐ-CP, Thông tư này và các quy định pháp luật khác có liên quan, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
37. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Thông tư số 07/2000/TT-NHNN7 ngày 28/4/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 174/1999/NĐ-CP ngày 09/12/1999 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
38. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh vàng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
|
KT.
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../.... |
…….., ngày... tháng... năm... |
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT VÀNG MIẾNG
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tên doanh nghiệp:
2. Trụ sở chính: (ghi rõ số nhà, phường, thị trấn, quận, thị xã, thành phố, tỉnh)
3. Điện thoại: Fax:
4. Họ và tên Tổng Giám đốc (Giám đốc):
5. Quyết định thành lập:
6. Giấy chứng nhận ĐKKD số:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Thông tư số…. ngày…. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/1999/NĐ-CP ngày 09/12/1999 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và Nghị định số 64/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 174/1999/NĐ-CP, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho…. (tên doanh nghiệp) được sản xuất…… Kg vàng miếng trong năm……..
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam cũng như quy định của giấy phép sản xuất vàng miếng nếu được Ngân hàng Nhà nước cấp.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) |
Hồ sơ gửi kèm:
- Bản sao có công chứng QĐ thành lập DN;
- Bản sao có công chứng giấy CNĐKKD;
- Báo cáo tình hình nhà xưởng máy móc thiết bị;
- Báo cáo tình hình cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, thợ chuyên môn;
- Báo cáo tình hình sản xuất vàng miếng năm trước (đối với những doanh nghiệp đã được cấp giấy phép sản xuất vàng miếng trong năm trước).
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../.... |
…….., ngày... tháng... năm... |
ĐƠN XIN NHẬP KHẨU/XUẤT KHẨU VÀNG
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI) (Đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu vàng nguyên liệu để gia công tái xuất sản phẩm cho nước ngoài gửi: NHNN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...)
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Trụ sở chính: (ghi rõ số nhà, phường, thị trấn, quận, thị xã, thành phố, tỉnh)
3. Điện thoại: Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:
5. Quyết định thành lập:
6. Giấy chứng nhận ĐKKD số:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Thông tư số….. ngày….. của Thống đốc Ngân hàng nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/1999/NĐ-CP ngày 09/12/1999 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và Nghị định số 64/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 174/1999/NĐ-CP, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu vàng cho……. (tên tổ chức, cá nhân), với nội dung như sau:
1. Loại vàng xin nhập khẩu/xuất khẩu:
2. Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu:
3. Nhập khẩu/xuất khẩu qua cửa khẩu:
4. Thời gian dự định nhập khẩu/xuất khẩu:.../.../...
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam cũng như quy định của giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu vàng được Ngân hàng Nhà nước cấp.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Hồ sơ gửi kèm:
- Bản sao có công chứng QĐ thành lập DN, giấy CNĐKKD;
- Bản sao có công chứng giấy phép khai thác vàng (đối với doanh nghiệp khai thác vàng xin xuất khẩu vàng nguyên liệu);
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng gần nhất (nếu xin xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu, vàng miếng);
- Hợp đồng gia công với nước ngoài (nếu nhập khẩu vàng để gia công tái xuất).
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../.... |
…….., ngày... tháng... năm... |
ĐƠN XIN CẤP HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
(Áp dụng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tên doanh nghiệp:
2. Trụ sở chính: (ghi rõ số nhà, phường, thị trấn, quận, thị xã, thành phố, tỉnh)
3. Điện thoại: ............................ Fax:............................
4. Họ và tên Giám đốc (Tổng Giám đốc):
5. Giấy phép đầu tư số:... ngày cấp...
6. Hình thức đầu tư: (100% vốn nước ngoài/liên doanh...)
7. Tổng vốn đầu tư: Theo giấy phép Thực hiện
Trong đó: - Vốn pháp định: - -
- Vốn vay: - -
8. Tỉ lệ xuất khẩu:
- Theo giấy phép đầu tư:
- Thực hiện:
9. Số lượng cán bộ, công nhân:
10. Thời gian bắt đầu đi vào hoạt động:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Thông tư số... ngày... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/1999/NĐ-CP ngày 09/12/1999 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và Nghị định số 64/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 174/1999/NĐ-CP, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp hạn ngạch nhập khẩu vàng nguyên liệu cho... (tên doanh nghiệp) trong năm... , với nội dung cụ thể như sau:
STT |
Diễn giải (loại vàng) |
Chất lượng (%) |
Khối lượng (kg) |
Giá trị ước tính (USD) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
Tổng số |
|
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trong các tài liệu gửi Ngân hàng Nhà nước;
- Tuân thủ các quy định về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, quy định về quản lý ngoại hối và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam cũng như hạn ngạch nhập khẩu.
|
GIÁM
ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) |
Hồ sơ gửi kèm:
- Bản sao giấy phép đầu tư (chỉ gửi lần đầu hoặc khi có thay đổi);
- Báo cáo tình hình thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu vàng, tiêu thụ sản phẩm vàng tại Việt Nam;
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh vàng trang sức, mỹ nghệ trong năm kế hoạch.
Tên tổ chức, cá nhân:
Địa chỉ:... Điện thoại:... Fax:...
Kính gửi: |
- NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI) |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀNG
Quý... năm...
Đơn vị tính: kg (khối lượng), USD, VND (giá trị)
Chỉ tiêu |
Khối lượng (quy 99,99 %) |
Giá trị |
% ± so với kỳ trước |
1. Sản xuất (kể cả gia công cho tổ chức, cá nhân trong nước): |
|
|
|
Vàng trang sức, mỹ nghệ: |
|
|
|
Vàng miếng: |
|
|
|
2. Gia công cho nước ngoài |
|
|
|
3. Doanh số mua vào Trong đó: Vàng trang sức, mỹ nghệ Vàng nguyên liệu Vàng miếng |
|
|
|
4. Doanh số bán ra Trong đó: Vàng trang sức, mỹ nghệ Vàng nguyên liệu Vàng miếng |
|
|
|
5. Nhập khẩu (giá trị ghi USD) Trong đó: Vàng trang sức, mỹ nghệ Vàng nguyên liệu Vàng miếng |
|
|
|
6. Xuất khẩu (giá trị ghi USD) Trong đó: Vàng trang sức, mỹ nghệ Vàng nguyên liệu Vàng miếng |
|
|
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
..., ngày... tháng... năm... Người
đại diện có thẩm quyền |
Tên tổ chức, cá nhân: Địa chỉ:
Điện thoại: ................... Fax:
Kính gửi: |
- NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀNG
Quý... năm...
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân hoạt động mua, bán, gia công)
Đơn vị tính: kg (khối lượng), USD, VND (giá trị)
Chỉ tiêu |
Khối lượng (quy 99,99%) |
Giá trị |
% ± so với kỳ trước |
1. Gia công cho tổ chức, cá nhân trong nước: Vàng trang sức, mỹ nghệ |
|
|
|
2. Gia công tái xuất cho nước ngoài |
|
|
|
3. Doanh số mua vào Trong đó: Vàng trang sức, mỹ nghệ Vàng nguyên liệu Vàng miếng |
|
|
|
4. Doanh số bán ra Trong đó: Vàng trang sức, mỹ nghệ Vàng nguyên liệu Vàng miếng |
|
|
|
5. Nhập khẩu (giá trị ghi USD) Trong đó: Vàng trang sức, mỹ nghệ Vàng nguyên liệu Vàng miếng |
|
|
|
6. Xuất khẩu (giá trị ghi USD) Trong đó: Vàng trang sức, mỹ nghệ Vàng nguyên liệu Vàng miếng |
|
|
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
..., ngày... tháng... năm... Người
đại diện có thẩm quyền |
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../.... |
…….., ngày... tháng... năm... |
Kính gửi: (Tên tổ chức, cá nhân...)
Trả lời đề nghị của (Tên tổ chức, cá nhân...) tại văn bản số..., Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố có ý kiến như sau:
1. Đồng ý cho (Tên tổ chức, cá nhân...) được nhập khẩu... kg (bằng chữ) vàng nguyên liệu để gia công tái xuất. Việc nhập khẩu được thực hiện qua cửa khẩu....
2. (Tên tổ chức, cá nhân...) có trách nhiệm sử dụng lượng vàng nhập khẩu đúng mục đích ghi tại Điểm 1 công văn này và phải thực hiện đúng quy định tại Nghị định 174/1999/NĐ-CP ngày 09/12/1999 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Nghị định 64/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 174/1999/NĐ-CP, Thông tư số... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.
3. (Tên tổ chức, cá nhân...) phải tái xuất toàn bộ sản phẩm gia công từ lượng vàng nguyên liệu nhập khẩu này trước ngày.../.../...
4. Văn bản này có giá trị đến hết ngày....
Nơi nhận: |
NHNN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ |
Tên Doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Kính gửi: |
- NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI) |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀNG TẠI VIỆT NAM
Năm ...............
(Áp dụng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Đơn vị tính: Kg; nguyên tệ
Loại vàng và chất lượng |
Hạn ngạch (khối lượng) |
Tồn đầu kỳ |
Nhập khẩu |
Mua trong nước |
Xuất khẩu |
Bán trong nước |
Tồn cuối kỳ |
||||||
|
Giá trị |
Khối lượng |
Giá trị |
Khối lượng |
Giá trị |
Khối lượng |
Giá trị |
Khối lượng |
Giá trị |
Khối lượng |
Giá trị |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
..., ngày... tháng... năm... Tổng giám đốc (Giám đốc) (Ký tên, đóng dấu) |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ:......
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀNG
Năm...
1. Số lượng các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vàng trên địa bàn:
Đăng ký hoạt động |
Loại hình doanh nghiệp |
|||
|
DN Nhà nước |
DN Tư nhân |
CTy TNHH, CP, HD |
Cá nhân |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1. Mua bán, gia công vàng trang sức mỹ nghệ |
|
|
|
|
2. Sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ |
|
|
|
|
2. Tình hình kinh doanh:
Đơn vị tính: kg (khối lượng), USD, VND (giá trị)
Chỉ tiêu |
Khối lượng (quy 99,99%) |
Giá trị |
Tăng/giảm so với năm trước |
1. Sản xuất (kể cả gia công cho tổ chức, cá nhân trong nước): |
|
|
|
Vàng trang sức, mỹ nghệ Vàng miếng |
|
|
|
2. Gia công tái xuất cho nước ngoài |
|
|
|
3. Nhập khẩu (giá trị ghi USD) Vàng trang sức, mỹ nghệ - Vàng nguyên liệu - Vàng miếng |
|
|
|
4. Xuất khẩu (giá trị ghi USD) Vàng trang sức, mỹ nghệ - Vàng nguyên liệu - Vàng miếng |
|
|
|
3. Tình hình chấp hành các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng của các tổ chức, cá nhân:
Lập biểu |
Kiểm soát |
..., ngày... tháng... năm... Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
THE STATE BANK |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
|
No. 10/2003/TT-NHNN |
Hanoi, September 16th, 2003
|
Pursuant to Article 19 of the Decree No. 174/1999/ND-CP dated 9 December, 1999 of the Government on the management to gold trading activities and Article 3 of the Decree No. 64/2003/ND-CP dated 11 June, 2003 of the Government on the amendment, supplement of the Decree No. 174/1999/ND-CP, the Governor of the State Bank provides guidance on the implementation as follows:
Section 1. GOVERNED SUBJECTS AND GOVERNING SCOPE
1. Subjects of application of this Circular shall be organizations, which, individuals, who engage in gold trading activities.
2. This Circular shall govern the activities of gold trading including jewelry gold, fine art gold, piece gold, raw material gold; not govern the activities of gold exploitation, refinement of gold exploiting enterprises.
3. The trading in gold of international standard shall be performed in accordance with provisions of the Decree No. 63/1998/ND-CP dated 17 August, 1998 of the Government on foreign exchange control and the Circular No. 01/1999/TT-NHNN7 dated 16 April, 1999 of the Governor of the State Bank of Vietnam guiding the implementation of the Decree No. 63/1998/ND-CP of the Government.
...
...
...
4. Following gold trading activities shall require a permit of the State Bank:
a. Export, import of raw material gold in forms of block, bar, bean and piece;
b. Production of piece gold;
Section 3. OPERATION OF GOLD TRADING ENTERPRISES WITH FOREIGN INVESTED CAPITAL
5. Enterprises with foreign invested capital, which are granted an operation license to operate in areas of production, processing of jewelry, fine art gold, shall comply with applicable provisions of the Law on Foreign investment in Vietnam, provisions in the Investment License and provisions in Section 5, Chapter III, Chapter IV and Chapter V of this Circular during their operation.
GOLD PURCHASE, SALE,
PRODUCTION AND PROCESSING ACTIVITIES
6. Conditions for operation
...
...
...
b. Availability of tools that satisfy requirements for the production, processing of jewelry gold, fine art gold; availability of gold measurement device, which is certified by a certificate of verification of the State management agency in charge of the quality measurement criteria;
c. Availability of staff, workers with professional skills, which meet requirements of gold trading activities in line with the certificate of business registration.
7. Scope of operation
a. Purchase, sale of all kinds of jewelry gold, fine art gold, piece gold and raw material gold;
b. Production, processing of jewelry and fine art gold.
Section 2. OPERATING CONDITIONS AND SCOPE OF ENTERPRISES, WHICH PRODUCE PIECE GOLD.
8. Conditions for operation
Considering objectives of the monetary policy from time to time, the State Bank of Vietnam shall grant a permit for the production of piece gold to enterprises, which fully satisfy following conditions:
a. Being enterprises, which have registered the business of jewelry, fine art gold production;
...
...
...
c. Availability of managerial officers and workers with professional skills, which meet requirements of piece gold production.
9. Scope of operation
a. Piece gold production;
b. Processing of piece gold for organizations, individuals for weights as stated in the permit of piece gold production granted to the enterprise by the State Bank of Vietnam.
10. Application file for the issuance of the permit of piece gold production.
The application file for the issuance of the permit of piece gold production to be submitted to the State Bank of Vietnam (Foreign Exchange Control Department ) shall include:
a. An application for the issuance of the permit for the production of piece gold under the sample form in the Appendix 1;
b. A notarized copy of the business registration certificate (only submitted in the first time or in the event of any change);
c. A report on the status of premises, machines, equipment;
...
...
...
Within 10 working days from the date of receipt of the complete valid file, the State Bank of Vietnam shall consider granting a permit for the production of piece gold to enterprises. In case of refusal, the State Bank of Vietnam shall give out clear reasons thereof in writing.
Section 1. EXPORT, IMPORT OF JEWELRY AND FINE ART GOLD
11. Gold trading enterprises shall be entitled to export, import jewelry, fine art gold (including gold-plated jewelry and fine arts) in accordance with enterprises' business registration certificate and applicable provisions of the Prime Minister on the export, import management without the need to have a permit from the State Bank of Vietnam.
Section 2. EXPORT, IMPORT OF RAW MATERIAL AND PIECE GOLD
12. The State Bank of Vietnam shall, based on the demand for the production of jewelry, fine art gold and objectives of the monetary policy from time to time, consider granting a permit for export, import of raw material gold in forms of block, bar, bean, piece to enterprises, which have registered the business of gold export, import.
13. Files submitted to the State Bank of Vietnam (Department of Foreign Exchange Control) shall include:
a. An application for the gold export, import under the sample form in the Appendix 2;
...
...
...
c. A report on the enterprise's business result in the last six months.
Within 10 working days from the date of receipt of complete valid files, the State Bank of Vietnam shall consider granting a permit to enterprises. In case of refusal, the State Bank of Vietnam shall state clearly the reasons thereof in writing.
14. Enterprises, which have registered the gold export, import shall be entitled to export, import raw-material gold in forms of foil, fiber, powder, solution, welded scrap, gold salt, semi-finished products of jewelry gold in accordance with the business registration certificate of enterprises and applicable provisions of the Prime Minister on the export, import management without the need to have a permit from the State Bank of Vietnam.
Section 3. GOLD IMPORT FOR THE PROCESSING OF JEWELRY, FINE ART GOLD PRODUCTS FOR FOREIGN COUNTRIES
15. Organizations, which, individuals, who, have registered the gold trading business and have entered into a processing contract with foreign countries shall be permitted by the State Bank of Vietnam to import raw material gold in forms of block, bar, bean, piece for the processing and re-export of gold products to foreign countries. General Managers of the State Bank's branches in provinces, cities shall consider granting a permit for the import of raw material gold to these subjects in accordance with the sample form in Appendix 6.
16. Files submitted to the State Bank branches in provinces, cities, where the head office of organizations and individuals is located, shall include:
a. An application for the Gold import under the sample form in the Appendix 2;
b. A notarized copy of the certificate of gold business registration.
c. The processing contract with the foreign country (ies).
...
...
...
Section 4. EXPORT OF RAW MATERIAL GOLD BY GOLD EXPLOITING ENTERPRISES
17. Enterprises, which possess a gold exploitation permit and wish to export raw material gold, which is refined after exploitation in forms of nuggets, bars, clot, shall submit their file to the State Bank of Vietnam (Foreign Exchange Control Department) for their consideration of the issuance of a permit. The file shall include:
a. An application for the gold export in accordance with the sample form in the Appendix 2;
b. A notarized copy of gold exploitation permit.
Within a period of 10 working days from the date of complete receipt of valid files, the State Bank of Vietnam shall consider granting a permit for the raw material gold export to enterprises. In case of refusal, the State Bank of Vietnam should give out clear reasons thereof in writing.
Section 5. GOLD EXPORT, IMPORT BY GOLD TRADING ENTERPRISES WITH FOREIGN INVESTED CAPITAL
18. Based on business plan of enterprises with foreign invested capital, the State Bank of Vietnam shall grant a quota for the import of raw-material gold in forms of block, bar, bean, piece to enterprises within the planned year. Enterprises with foreign invested capital shall not be required to submit for the permit of gold export, import for each shipment.
19. Enterprises with foreign invested capital shall be entitled to export, import following kinds of gold without the need to have a permit of the State Bank of Vietnam:
a. Export, import of raw material gold in forms of foil, fiber, powder, solution, gold salt, welded scrap, semi-finished products of jewelry gold;
...
...
...
c. Temporary import, re-export of jewelry, fine art gold as samples;
d. Export of mixtures containing gold that are taken during the production process for gold material re-use.
20. Written assignment of quota issued by the State Bank of Vietnam shall be used as a proof for enterprises to clear import procedures with the Customs.
21. By the 15th December of the year prior to the planned year at the latest or in case where the quota adjustment is required, enterprises shall submit file to the State Bank of Vietnam (Foreign Exchange Control Department) for the quota assignment or the quota adjustment. The file shall include:
a. An application for the assignment of the quota for the import of raw material gold under the sample form in Appendix 3;
b. A report on the performance of export, import, consumption of gold products in the Vietnam market of the year prior to the planned year (estimate for December) under the sample form in Appendix 7.
22. If an enterprise is permitted to sell its products in Vietnam, it shall be required to report to the State Bank's branches in provinces, cities where they intend to locate their shops of the place of its shops, codes to be sealed on its gold products, before the opening of its shops. The product sale in Vietnam shall be performed in compliance with provisions stated in the Investment License.
Section 6. EXPORT, IMPORT OF GOLD PRODUCTS FOR THE PARTICIPATION IN EXHIBITIONS OR FAIRS
23. The export, import of gold products for display at exhibitions and fairs shall be performed in compliance with provisions of applicable laws on the promotion, commercial advertisement and commercial fairs and exhibitions and other related legal documents.
...
...
...
24. The non- trade export, import of jewelry, fine art gold, raw material gold, piece gold shall be performed in compliance with regulations of the Governor of State Bank of Vietnam issued from time to time.
RESPONSIBILITY OF ORGANIZATIONS, WHICH AND INDIVIDUALS, WHO ENGAGE IN GOLD TRADING ACTIVITIES
25. To seriously carry out the gold trading activities in compliance with the scope stipulated in the business registration certificate and applicable provisions of this Circular.
26. To regularly ensure all conditions to be satisfied during the business process;
27. To publicize the copy of the certificate of gold business registration, the quality, the purchase and sale price of gold products at the transaction place and to take responsibilities before the Law for the products they sell.
28. To perform the regime on the accounting and statistics in compliance with provisions of applicable laws on accounting and statistics
29. To have a plan of safety security, environment protection, prevention and treatment of fire and explosion
30. In addition to provisions in points 25, 26, 27, 28 and 29 of this Circular, organization, which and individuals, who, engage in gold trading activities shall be responsible:
...
...
...
b. to give written notice of trademark of enterprises to the State Bank branches in provinces, cities where their head offices are located for its supervision;
c. to affix organizations, individuals' trademark, gold quality code on their products
d. to assure the gold quality, which is sealed on products and to take responsibility for their own products before the laws.
31. Enterprises, which produce piece gold, shall comply with provisions stated in the permit, register trademark and product quality with the State Bank of Vietnam (Foreign Exchange Control Department) and seal trademark, weight, quality and continuous serial number on the piece gold products, which they produce and process.
REPORT, INVESTIGATION AND DEALING WITH VIOLATIONS
32. For organizations, individuals
a. Gold trading organizations, which and individuals, who produce jewelry gold, fine art gold, piece gold, export, import raw material gold, piece gold shall be required to submit quarterly, annual reports on their gold trading performance according to the form at Appendix 4 to the State Bank of Vietnam (Foreign Exchange Control Department) and State Bank branches in provinces, cities where their head offices are located.
...
...
...
c. Foreign invested enterprises, which engage in the production and processing of jewelry and fine art gold, shall be required to submit report to the State Bank of Vietnam (Foreign Exchange Control Department) and State Bank branches in provinces, cities where their head offices are located of their performance of gold export, import and gold products sale in Vietnam in conformity with the form at Appendix 7.
33. For State Bank braches in province, cities
State Bank branches in provinces, cities shall submit to the Governor of State Bank of Vietnam (Foreign Exchange Control Department) an annual consolidated report on the management to gold trading activities according to the form at Appendix 8.
34. Reporting time limit
- For quarterly report: by10th of the first month of the following quarter at the latest;
- For annual report: by 10th of January of the following year at the latest
Section 2. SUPERVISION AND INSPECTION
35. Organizations, which and individuals, who engage in gold trading, shall be subject to the supervision and inspection of the State Bank of Vietnam and the State competent agencies of the compliance with the provisions of the State on the management to the gold trading activities, provisions of this Circular and other related legal provisions of applicable laws.
Section 3. Dealing with violations
...
...
...
37. This Circular shall be effective after 15 days since the date of publication in the Official Gazette and shall replace the Circular No. 07/2000/TT-NHNN dated 28 April, 2000 of the Governor of State Bank guiding the implementation of the Decree No. 174/1999/ND-CP dated 9 December, 1999 of the Government on the management to gold trading activities.
38. The Director of the Administration Department, the Chief Inspector, the Director of Foreign Exchange Control Department, Heads of concerning units and General Managers of the State Bank of Vietnam's branches in provinces and cities under the central Government's management, organizations, individuals engaging in gold trading activities shall be responsible for the implementation of this Circular.
FOR
THE GOVERNOR OF STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR
Phung Khac Ke
...
...
...
Name of enterprise
No:........./............
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------
.............., Date.............
APPLICATION FOR PIECE GOLD PRODUCTION PERMIT
To:
The State Bank of Vietnam
(Foreign Exchange Control Department)
1. Name of Enterprise:
2. Head office: (clearly state address, ward, town, district, city, province)
3. Tel No.: Fax No.:
...
...
...
5. Establishment decision:
6. Business registration certificate No.:
Based on the conditions stated in the Circular No. ........dated.......of the Governor of the State Bank guiding the implementation of the Decree No. 174/1999/ND-CP dated 9 December, 1999 of the Government on the management to gold trading activities and the Decree No. 64/2003/ND-CP dated 11 June, 2003 of the Government on the amendment, supplement of the Decree No. 174/1999/ND-CP, we would like to suggest the State Bank of Vietnam to permit ................(name of enterprise) to produce ......Kg of piece gold in the year........
We would like to commit:
- To take full responsibility before the laws for documents, files submitted to the State Bank;
- To strictly comply with provisions on the management to gold trading activities, provisions on foreign exchange control and other related regulations of Vietnam's laws as well as the provisions stated in the gold production permit in case of being granted by the State Bank.
General
Director (Director)
(sign and seal)
...
...
...
- A notarized copy of Enterprise establishment decision;
- A notarized copy of Business registration certificate;
- A report on status of premise, machines, equipment;
- A report on situation of managerial officers, technicians, professional workers
- A report on the performance of piece gold production in previous year (in respect of enterprises which were granted with piece gold production permit in previous year)
Name of enterprise
No:........./............
...
...
...
.............., Date.............
APPLICATION FOR GOLD IMPORT/EXPORT
To:
The State Bank of Vietnam (Foreign Exchange Control Department)
(Organizations, which, individuals, who import raw material gold for product
processing and re-import for foreign countries shall send to the State Bank
of Vietnam's branch in province/city…)
1. Name of organization/ individual:
2. Head office: (clearly state address, ward, town, district, city, province)
3. Tel No.: Fax No.:
4. Full name of competent representative
5. Establishment decision:
6. Business registration certificate No.
...
...
...
1- Type gold applied for import/export:
2- Import/export purpose:
3- Import/Export via border checkpoint
4- Time planned for import/export:…/…
We would like to undertake:
- To take full responsibility before the laws for documents, files submitted to the State Bank;
- To strictly comply with provisions on the management to gold trading activities, provisions on foreign exchange control and other related regulations of Vietnam's laws as well as the provisions stated in the gold export/import permit granted by the State Bank.
Competent
representative of organization, individual
(sign and seal)
...
...
...
- A notarized copy of Enterprise establishment decision, of business registration certificate;
- A notarized copy of gold exploitation permit (in respect of gold exploiting enterprises asking for the export of raw material gold);
- A report on the result of business operation in the latest 6 months (in the event of asking for the export, import of raw material gold, piece gold);
- Processing contract entered into with foreign party (in the event of gold import for processing and re-export).
Name of enterprise
No:........./............
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------
...
...
...
APPLICATION FOR QUOTA ASSIGNMENT OF RAW MATERIAL
GOLD IMPORT
(applicable to foreign invested enterprises)
To:
The State Bank of Vietnam
(Foreign Exchange Control Department)
1. Name of enterprise:
2. Head office: (clearly state address, ward, town, district, city, province)
3. Tel No.: Fax No.:
4. Full name of Director (General Director):
5. Investment Licence No:… date of issue:..................
6. Form of investment: (100% foreign capital/ joint venture…)
7. Total investment capital: in the licence Performed
...
...
...
- borrowed capital: - -
8. Export ratio:
- In the investment licence:
- Performed:
9. Number of staff, workers:
10. Time commencing operation:
Based on the conditions stated in the Circular No. ........dated.......of the Governor of the State Bank guiding the implementation of the Decree No. 174/1999/ND-CP dated 9 December, 1999 of the Government on the management to gold trading activities and the Decree No. 64/2003/ND-CP dated 11 June, 2003 of the Government on the amendment, supplement of assign the quota of raw material gold import to ................(name of enterprise) with specific contents as follows:
Order
Description
...
...
...
Quality
(%)
Weight
(Kg)
Estimated value
(USD)
1
...
...
...
2
…
...
...
...
Total
We would like to undertake:
- To take full responsibility before the laws for documents, files submitted to the State Bank;
- To strictly comply with provisions on the management to gold trading activities, provisions on foreign exchange control and other related regulations of Vietnam's laws as well as the import quota.
...
...
...
Enclosed files:
- A notarized copy of Investment Licence (only submitted in the first time or in the event of any change);
- A report on the performance of gold export, import and gold product sale in Vietnam
- A plan on the production, business of jewelry, fine art gold in the planned year
Name of organization/ individual:
Address:.…...........
Tel:...........… Fax:…
...
...
...
To:
- The State Bank of Vietnam (Foreign Exchange Control Department)
- The State Bank's branch in province/city…
REPORT ON THE PERFORMANCE OF GOLD TRADING
ACTIVITIES
Quarter:… of the year:
(applicable to organization, individual engaging in the production of jewelry, fine art gold, piece gold and export, import of raw material gold)
Unit: Kg (Weight), USD, VND (value)
Target
Weight (equivalent to 99,99%)
Value
%+ compared with previous period
1. Production (including processing for domestic organization/ individual)
...
...
...
Jewelry-fine art gold:
Piece gold:
...
...
...
2. Processing for foreign party
3. Purchase turnover
In which:
Jewelry- Fine art gold:
Raw material gold:
Piece gold
...
...
...
4. Sale turnover
In which:
Jewelry- Fine art gold:
Raw material gold:
Piece gold
...
...
...
5. Import (value stated in USD)
In which:
Jewelry- Fine art gold:
Raw material gold:
Piece gold
6. Export (value stated in USD)
...
...
...
Jewelry- Fine art gold:
Raw material gold:
Piece gold
Drawer
...
...
...
…, Date…
Competent
representative
(sign and seal)
Name of organization/ individual:
Address:
Tel:…............ Fax: ...............
:
To: The State Bank of Vietnam's branch in province, city.......
...
...
...
(applicable to organization, individual engaging in the purchase, sale and processing of gold)
Unit: Kg (Weight), USD, VND (Value)
Target
Weight (equivalent to 99,99%)
Value
%+ compared with previous period
1. Processing for domestic organization:
Jewelry-Fine art gold
...
...
...
2. Processing and re-export for foreign party
3. Purchase turnover
In which:
Jewelry- Fine art gold:
Raw material gold:
Piece gold
...
...
...
4. Sale turnover
In which:
Jewelry- Fine art gold:
Raw material gold:
Piece gold
...
...
...
5. Import (value stated in USD)
In which:
Jewelry- Fine art gold:
Raw material gold:
Piece gold
6. Export (value stated in USD)
...
...
...
Jewelry- Fine art gold:
Raw material gold:
Piece gold
Drawer
...
...
...
…, Date…
Competent
representative
(sign and seal)
STATE
BANK OF VIETNAM
BRANCH IN CITY/PROVINCE…
--------------
No: …
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------
.............., Date.............
...
...
...
To respond the request of (name of organization/ individual.…) in the document No. …, the State Bank of Vietnam's branch in city, province wishes to express its opinion as follows:
1. To permit (name of organization, individual…) to import …Kg (in words) of raw material gold for processing and re-export. The import shall be made through the border checkpoint…
2. (Name of organization, individual…) is responsible to use the imported gold properly as stated at point 1 of this Official Dispatch and to strictly comply with provisions in the Decree No. 174/1999/ND-CP dated 9 December, 2003 of the Government on gold trading management, the Decree No.64/2003/ND-CP dated 11 June, 2003 of the Government on the amendment, supplement of several articles of the Decree No. 174/1999/ND-CP, the Circular No. …of the Governor of the State Bank and other applicable related provisions.
3. (Name of organization, individual…) must re-export all the products, which are processed from imported raw material gold before the date of…
4. This document shall be valid until the date of…
To:
-
Above-mentioned organization /individual
- SBV (FECD) for report
- Kept in branch
STATE
BANK OF VIETNAM'S BRANCH IN CITY, PROVINCE
DIRECTOR
...
...
...
Name of enterprise:
Address:
Tel:
Fax:
To:
- The State Bank of Vietnam (Foreign Exchange Control Department)
- The State Bank of Vietnam's branch in city, province…
REPORT ON GOLD EX-IMPORT AND GOLDEN PRODUCT
CONSUMPTION IN VIETNAM
Year:…
(Applicable to Foreign invested enterprises)
Unit: Kg; domestic currency
...
...
...
Quota
(Weight)
Outstanding at the beginning of the period
Import
Domestic purchase
Export
Domestic sale
Outstanding at the end of the period
Weight
...
...
...
Weight
Value
Weight
Value
Weight
Value
Weight
Value
Weight
...
...
...
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
10
11
12
13
14
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Total
...
...
...
...
...
...
Drawer
Controller
.…, Date…
General
Director (Director)
(sign and seal)
STATE
BANK OF VIETNAM
BRANCH IN CITY/ PROVINCE:…
...
...
...
To: The State Bank of Vietnam (Foreign Exchange Control Department)
REPORT ON GOLD TRADING CONTROL
Year:…
1. Number of organizations, individuals engaging in gold trading at locality:
Operation registration
Forms of enterprise
State owned enterprise
Private enterprise
Limited liability, joint stock company, partnership
...
...
...
1
2
3
4
5
1. Jewelry- fine art gold trading and processing
...
...
...
2. Jewelry-fine art gold production
2. Business performance:
Unit: Kg (Weight), USD, VND (Value)
Target
Weight
...
...
...
Value
Increasing/ Decreasing compared with previous period
1. Production (including processing for domestic organization, individual)
Jewelry- Fine art gold
Piece gold
...
...
...
2. Procession and re-export for foreign party
3. Import (value stated in USD)
- Jewelry, Fine art gold:
- Raw material gold:
- Piece gold
...
...
...
4. Export (value stated in USD)
- Jewelry- Fine art gold:
- Raw material gold:
- Piece gold
...
...
...
Drawer
Control
…, Date…
Director
(sign and seal)
Thông tư 10/2003/TT-NHNN hướng dẫn thi hành Nghị định 174/1999/NĐ-CP và Nghị định 64/2003/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 174/1999/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
Số hiệu: | 10/2003/TT-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Phùng Khắc Kế |
Ngày ban hành: | 16/09/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 10/2003/TT-NHNN hướng dẫn thi hành Nghị định 174/1999/NĐ-CP và Nghị định 64/2003/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 174/1999/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
Chưa có Video