NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2015/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2015 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.
1. Khoản 4 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Trường hợp các giấy tờ là bản sao mà không phải là bản sao có chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.”
2. Điểm b khoản 4 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Bản sao các văn bằng chứng minh trình độ chuyên môn.”
3. Bổ sung Mục 4 vào Chương II như sau:
“Mục 4: QUY ĐỊNH VỀ CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP, CẤP BỔ SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀO GIẤY PHÉP
Điều 18a. Nguyên tắc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
Việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép thực hiện theo nguyên tắc sau:
1. Ngân hàng Nhà nước không thực hiện cấp đổi đối với các nội dung hoạt động mà ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được phép thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp đổi; đồng thời, điều chỉnh tên nội dung hoạt động được phép phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng và Phụ lục 01a, 01b ban hành kèm theo Thông tư này. Giấy phép được cấp đổi thay thế tất cả các Giấy phép, chấp thuận (là một phần không thể tách rời của Giấy phép) mà Ngân hàng Nhà nước đã cấp cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó trước thời điểm cấp đổi.
2. Đối với hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối; hoạt động kinh doanh vàng miếng; hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế, việc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Đối với các nội dung hoạt động quy định tại khoản 21 Điều 4 Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại (Phụ lục 01a) và khoản 20 Điều 4 Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Phụ lục 01b), ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện sau khi có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước; trình tự, thủ tục, điều kiện, hồ sơ cấp bổ sung các nội dung hoạt động này vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Trường hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét cấp đổi Giấy phép trong đó bao gồm nội dung cấp bổ sung theo đề nghị, trên cơ sở ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 18c Thông tư này.
Điều 18b. Thủ tục đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấp phép
1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhu cầu cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép lập hồ sơ theo quy định tại Điều 18c Thông tư này gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
2. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp đổi Giấy phép bao gồm cả nội dung cấp bổ sung theo đề nghị cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải:
a) Thực hiện thủ tục với cơ quan đăng ký kinh doanh về những thay đổi của Giấy phép theo quy định của pháp luật;
b) Công bố những thay đổi của Giấy phép trên các phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước và một tờ báo viết hằng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử Việt Nam trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép;
c) Ngân hàng thương mại phải thực hiện sửa đổi, bổ sung Điều lệ phù hợp với nội dung Giấy phép cấp đổi, cấp bổ sung và thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Thông tư này.
Điều 18c. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép và bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
1. Đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép do người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị thực hiện. Đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây là các nội dung hoạt động mà chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính, Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây là các nội dung hoạt động ngân hàng mẹ được phép thực hiện tại nước nguyên xứ;
b) Danh mục các nội dung hoạt động theo Giấy phép hiện hành, các văn bản chấp thuận khác của Ngân hàng Nhà nước kèm bản sao Giấy phép hiện hành và các văn bản chấp thuận này.
2. Đối với trường hợp cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép:
a) Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép do người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung. Đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây là các nội dung hoạt động mà chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính. Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây là các nội dung hoạt động ngân hàng mẹ được phép thực hiện tại nước nguyên xứ;
b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên) ngân hàng thương mại nhất trí thông qua việc đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép; văn bản của ngân hàng mẹ do người đại diện hợp pháp ký đồng ý đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài);
c) Riêng đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung hoạt động phái sinh lãi suất, hoạt động lưu ký chứng khoán vào Giấy phép, ngoài hồ sơ quy định tại điểm a và b khoản này, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần có các quy trình nội bộ, trong đó có các biện pháp quản lý rủi ro phù hợp với từng nội dung hoạt động đề nghị bổ sung vào Giấy phép.
3. Đối với trường hợp đồng thời đề nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép:
a) Đơn đề nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép do người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký trong đó có các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này;
b) Hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b, c khoản 2 Điều này.”
4. Điều 36 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Điểm a khoản 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Hội đồng thẩm định do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định, gồm: Thống đốc hoặc một Phó Thống đốc (được Thống đốc ủy quyền) làm Chủ tịch, các thành viên là Thủ trưởng các đơn vị quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 Điều này; ”
b) Bổ sung điểm g và điểm h vào khoản 2 như sau:
“g) Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
h) Có văn bản kèm hồ sơ lấy ý kiến các đơn vị có liên quan trong Ngân hàng Nhà nước về đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với các nội dung hoạt động phái sinh lãi suất và hoạt động lưu ký chứng khoán.”
c) Bổ sung khoản 10 và khoản 11 vào Điều 36 như sau:
“10. Vụ Quản lý ngoại hối:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Quản lý ngoại hối thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Có ý kiến đánh giá về các vấn đề liên quan đến hoạt động ngoại hối của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
11. Trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng về đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với các nội dung hoạt động phái sinh lãi suất và hoạt động lưu ký chứng khoán, các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước phải có ý kiến cụ thể bằng văn bản và nêu rõ quan điểm đồng ý hoặc không đồng ý với đề nghị của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”
Điều 2. Thay thế Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam bằng Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm: Phụ lục 01a (Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại), Phụ lục 01b (Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài), Phụ lục 01c (Mẫu Giấy phép thành lập văn phòng đại diện).
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2015.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các quy định dưới đây hết hiệu lực thi hành: Điểm 23.3 khoản 23, khoản 24 Mục X Thông tư số 03/2007/TT-NHNN ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành một số Điều của Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 2 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
|
KT. THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2015/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)
Phụ lục 01 a – Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại
Phụ lục 01b – Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Phụ lục 01c – Mẫu Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-NHNN |
Hà Nội, ngày tháng năm ….. |
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG (loại hình....)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và Thông tư số …………. sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động (Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài) …………….. và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động (Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài) ………….. và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng ……….. ngày.... (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập (Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài) …………. như sau: (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số ……….. ngày ………….. cho Ngân hàng ………… như sau (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép):
1. Tên Ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ……..……;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: ………….;
- Tên giao dịch (hoặc tên viết tắt): ……….
2. Địa chỉ trụ sở chính:……………………
Điều 2. Vốn điều lệ của Ngân hàng ..... là ....... (bằng chữ: ……………)
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng ……… là ………. năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Thời hạn hoạt động của Ngân hàng...là …………. năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) kể từ ngày ……….. (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Ngân hàng ……….. được thực hiện các hoạt động của loại hình ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán trong nước;
3. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
4. Cung ứng dịch vụ thanh toán trong nước:
a. Cung ứng phương tiện thanh toán;
b. Thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.
5. Mở tài khoản:
a) Mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Mở tài khoản tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.
6. Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia.
7. Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.
8. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.
9. Tham gia đấu thầu, mua, bán tín phiếu Kho bạc, công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.
10. Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.
11. Dịch vụ môi giới tiền tệ.
12. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật Chứng khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
13. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
14. Vay, cho vay, gửi, nhận gửi vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
15. Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
16. Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
17. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.
18. Kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế.
19. Lưu ký chứng khoán.
20. Kinh doanh vàng miếng.
21. Các hoạt động khác (sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng ………. phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng số ….. ngày …….., kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 7. Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng ………./Giấy phép cấp đổi cho Ngân hàng ………… được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Ngân hàng ………/Ngân hàng...- Chi nhánh……..; một (01) bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh …..…….., một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng……).
|
THỐNG ĐỐC |
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-NHNN |
Hà Nội, ngày tháng năm ……. |
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và Thông tư số ……………. sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng …………… và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng ……….. và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng …….. ngày.... (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Ngân hàng………….., quốc tịch ……….., có trụ sở chính tại ………… được thành lập chi nhánh tại ……….., Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ cấp đổi Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài số ………. ngày ………. cho Ngân hàng ………… như sau (đối với trường hợp cấp đổi):
1. Tên chi nhánh:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ……………;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: ………..…..;
- Tên giao dịch (hoặc tên viết tắt): ……………
2. Địa chỉ trụ sở: ………………………
Điều 2. Vốn được cấp của Ngân hàng...- Chi nhánh ……… là …………. (bằng chữ: …………….).
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng Chi nhánh ……….. là …….. năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Thời hạn hoạt động của Ngân hàng…- Chi nhánh …………… là ……….. năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) kể từ ngày ………… (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Ngân hàng ..... - Chi nhánh.... được thực hiện các hoạt động của loại hình ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác,
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán trong nước;
3. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
4. Cung ứng dịch vụ thanh toán trong nước:
a. Cung ứng phương tiện thanh toán;
b. Thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.
5. Mở tài khoản:
a) Mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b )Mở tài khoản tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.
6. Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia.
7. Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.
8. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.
9. Tham gia đấu thầu, mua, bán tín phiếu Kho bạc, công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.
10. Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.
11. Dịch vụ môi giới tiền tệ.
12. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng, Luật Chứng khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
13. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
14. Vay, cho vay, gửi, nhận gửi vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
15. Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
16. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.
17. Kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế.
18. Lưu ký chứng khoán.
19. Kinh doanh vàng miếng.
20. Các hoạt động khác (sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng Chi nhánh ……….. phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài số ……….. ngày ………. kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 7. Giấy phép thành lập Ngân hàng...- Chi nhánh ……../Giấy phép cấp đổi cho Ngân hàng ……- Chi nhánh.... được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Ngân hàng...- Chi nhánh ………; một (01) bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh …………, một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Ngân hàng...- Chi nhánh ………../hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập Ngân hàng Chi nhánh ………..).
|
THỐNG ĐỐC |
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-NHNN |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và Thông tư số ………. sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của ... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng), quốc tịch …, có trụ sở chính tại (tên thành phố, quốc gia) được thành lập văn phòng đại diện tại (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương), Việt Nam như sau:
1. Tên văn phòng đại diện:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
2. Địa bàn đặt trụ sở văn phòng đại diện:
Điều 2. Thời hạn hoạt động:
Điều 4. Nội dung hoạt động:
Các hoạt động ... (liệt kê các hoạt động đề nghị và được chấp thuận tương ứng theo quy định tại Điều 125 Luật các tổ chức tín dụng);
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Văn phòng đại diện... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) - ...(tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 7. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng)- ...(tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) được lập thành năm (05) bản chính: một bản cấp cho ... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng); một bản để đăng ký hoạt động; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/thành phố..., một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) - ...(tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
|
THỐNG ĐỐC |
THE
STATE BANK OF VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 08/2015/TT-NHNN |
Hanoi, June 30th , 2015 |
Pursuant to the Law on the State bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16th , 2010;
Pursuant to the Law on credit institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16th , 2010;
Pursuant to the Decree No. 156/2013/NĐ-CP dated November 11th , 2013 by the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the State bank of Vietnam;
At the request of the Chief of Banking Inspection and Supervision,
The Governor of the State bank of Vietnam promulgates the Circular providing amendments to a number of articles of the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15th , 2011 by the Governor of the State bank providing for the issuance of license and the organization, operation of commercial banks, foreign bank's branches, representative offices of foreign credit institutions, other foreign organizations having banking activities in Vietnam.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“4. If the documents mentioned above are not certified true copies or copies made from the master register, the original copy shall be presented for comparison. Officials in charge of comparison shall countersign onto the copies and take responsibility for the accuracy of the copies in comparison with the original ones.”
2. Point (b) Clause 4 Article 14 is amended as follows:
“b) Copies of the qualifications evidencing the professional level.”
3. Section 4 is added to Chapter II as follows:
“Section 4: REGULATIONS ON REPLACEMENT OF LICENSE AND ADDITION OF ACTIVITIES TO THE LICENSE
Article 18a. Principles of replacement of license and addition of activities to the license
The replacement of the license and addition of activities to the license shall comply with the following principles:
1. The State Bank shall not grant the replacement of the activities that the commercial bank/branch of foreign bank must not perform as prescribed in the laws effect at the time of application for replacement; concurrently, the name of allowable activities shall be adjusted according to the regulations in the Law on credit institutions and Appendix 01a, 01b enclosed herewith. The new license replaces all the licenses and approvals (an integral part of the license) that the State Bank has granted to such commercial bank/branch of foreign banks before the time of replacement.
2. With regard to the trading and providing of foreign exchange service; trading of gold bullion; the trading and providing of derivative products regarding foreign exchange, currency and other financial products in domestic market and international market, the addition of activities to the License shall comply with the regulations of the State bank and other relevant law provisions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. If a commercial bank or a branch of foreign bank apply for addition of activities to the License concurrently with replacement of the License, the State Bank will consider grant replacement of the License that contains the addition according to the application, suppose the application of commercial bank/branch of foreign bank conform with the regulations specified in Article 18c of this Circular.
Article 18b. Procedures for replacement of license and addition of activities to the license
1. Any commercial bank/branch of foreign bank wishing to have the License replaces or to have the addition of activities to the License shall make an application according to the regulations in Article 18c of this Circular and submit it by post or submit directly to the State Bank (via Bank Supervision and Inspection Agency)
2. Within 40 days from the day on which the satisfactory application is received, the State Bank shall grant the replacement of the License or grant the addition of activities to the License or grant the replacement of the License that contains the addition according to the application of the commercial bank/branch of foreign bank. If the application is rejected, the State Bank shall make a written response containing the explanation.
3. When the replacement of License or the addition of activities is granted by the State Bank, the commercial bank/the branch of foreign bank shall:
a) Follow the procedures regulated by the business registration agency for making changes to the License according to the law provisions;
b) Publish the changes of the License on media of communication of the State Bank and a daily newspaper on 03 consecutive issues or a Vietnamese online newspapers for 07 working days from the day on with the replacement of the License of the addition of activities to the License is granted;
c) The commercial bank shall make amendments to the Regulations according to the content of the License after the replacement/addition and shall register with the State Bank according to the provisions of clause 3 Article 27 of this Circular.
Article 18c. Application for replacement of license and addition of activities to the license
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) An application form for replacement of the License signed by legal representatives of the commercial bank/branch of foreign bank including the specific activities that are added. Regarding wholly foreign-owned banks, the application shall include a commitment that the owner/foreign bank holding 50% charter capital of the wholly foreign-owned bank are permitted to carry such activities in the country where the head office of owner/foreign bank is located; Regarding branches of foreign banks, the application shall include a commitment that the parent bank is permitted to carry out such activities in the origin country;
b) A list of activities according to the current License, other written approval granted by the State Bank enclosed with the copies of such License and written approval.
2. The application for the addition of activities to the License shall include:
a) An application form for addition of activities to the License that is signed by legal representatives of the commercial bank/branch of foreign bank including the specification of the activities that are applied. Regarding wholly foreign-owned banks, the application shall include a commitment that the owner/foreign bank holding 50% charter capital of the wholly foreign-owned bank are permitted to carry out such activities in the country where the head office of owner/foreign bank is located; Regarding branches of foreign banks, the application shall include a commitment that the parent bank is permitted to carry out such activities in the origin country;
b) The resolution of the Executive Board of the commercial bank unanimous in adopting the application for addition of activities to the License; a writing issued by the parent bank signed by the legal representative approving of the addition of activities to the License (applicable to branches of foreign banks);
c) Particularly for the applications for addition of interest rate derivative activities, securities depository activities to the License, apart from the documents specified in points (a) and (b) of this clause, the commercial bank/branch of foreign bank shall formulate internal procedures including the risk management measures appropriate for specific activities that are to add to the License.
3. The application for the addition of activities to the License concurrent with the replacement of the License shall include:
a) An application form for the addition of activities to the License and replacement of the License that is signed by the legal representative of the commercial bank/branch of foreign bank and includes the contents specified in point (a) clause 1 and point (a) clause 2 of this Article;
b) The documents specified in points (b) and (c) clause 2 of this Article.”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Point (a) clause 1 is amended as follows:
“a) The Appraisal Board shall be decided by the State Bank and shall include: the Governor or a Deputy Governor (authorized by the Governor) as the Chairman, members who are Heads of units specified in clauses 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 and 10 of this Article;”
b) Points (g) and (h) are added to clause 2 as follows:
“g) Act as leading agencies in receiving, appraising and submitting to the Governor of the State Bank the applications for the replacement of the License or the addition of activities to the License of the commercial bank/branch of foreign bank;
h) Enclose with the applications the documents about enquiry from relevant units in the State Bank about the application for the addition of activities to the License, applicable to the interest rate derivative activities and the securities depository activities.”
c) Clauses 10 and 11 is added to Article 36 as follows:
“10. Department for foreign exchange management:
a) Within 30 days from the day on which the documents from the Bank Supervision and Inspection Agency is received, the Department for foreign exchange management shall conduct appraisal of the application for the License and send a writing to Bank Supervision and Inspection Agency;
b) State opinions about the issues relating to foreign exchange transactions of the commercial bank/branch of foreign bank.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. The Appendix 01 enclosed with the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15th , 2011 is replaced by the Appendix 01 enclosed herewith.
1. This Circular comes into effect from August 13th , 2015.
2. These following provisions are annulled by the effect of this Circular: Point 23.3 clauses 23 and 24 Section X of the Circular No. 03/2007/TT-NHNN dated June 05th , 2007 by the Governor of the State Bank.
Article 4. Organization of implementation
Director of the Administrative Department, Chief of Banking Inspection and Supervision, Head of units affiliated to the State Bank of Vietnam, General Managers of State Bank’s branches in provinces, cities, Chairman of the Board of Directors, Chairman of the Board of Members, General Director (Director) of commercial bank, General Director (Director) of foreign bank's branches, Chief of representative offices of foreign credit institutions, other foreign organizations having banking activities shall be responsible for implementing this Circular.
PP.
THE GOVERNOR
THE DEPUTY GOVERNOR
Nguyen Phuoc Thanh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FORM OF THE LICENSE FOR ESTABLISHMENT AND OPERATION OF COMMERCIAL BANK
THE
STATE BANK OF VIETNAM
--------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
No.: /GP-NHNN
Hanoi, date….. …..
LICENSE
FOR ESTABLISHMENT AND OPERATION OF (type of bank) BANK
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16th , 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16th , 2010;
Pursuant to the Decree No. 156/2013/NĐ-CP dated November 11th , 2013 by the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
Pursuant to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15th , 2011 providing for the issuance of license and the organization, operation of commercial banks, foreign bank's branches, representative offices of foreign credit institutions, other foreign organizations having banking activities in Vietnam and the Circular No. ……………………….. providing amendments to a number of articles of the Circular No. 40/2011/TT-NHNN;
In consideration of the application for the License for establishment and operation of ……………………(Commercial Bank/Joint-venture Bank, Wholly Foreign-owned Bank) and the enclosures (applicable to initial licensing)/ In consideration of the application for the replacement of License for establishment and operation of ……………………(Commercial Bank/Joint-venture Bank, Wholly Foreign-owned Bank) and the enclosures (applicable to the replacement);
On the basis of the meeting minutes of the Appraisal Board on the appraisal of the application for the License for establishment and operation of ……………Bank dated……………… (applicable to the initial licensing);
At the request of Chief of Banking Inspection and Supervision,
DECIDES:
Article 1. To license the establishment of ……………………(Commercial Bank/Joint-venture Bank, Wholly Foreign-owned Bank) as follows: (applicable to initial licensing)/ to replace the License for establishment and operation No. ……………….. dated ………………… for ……………………………… Bank as follows: (applicable to the replacement);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Full name in Vietnamese:………………;
- Full name in English:………………;
- Business name (or abbreviated name):…………………
2. Head office’s address:………………………
Article 2. Charter capital of ………. Bank is VND … (in words:…………..…).
Article 3. The operation period of ……… Bank is ……….years (applicable to the initial licensing)/ The operation period of ……… Bank is ……….years (the operation period prescribed in the former License granted by the State Bank) from…………… (the effective day of the former License granted by the State Bank) (applicable to the replacement of the License)
Article 4. Activities
…………………Bank is allowed to perform the operations of commercial banks according to the law provisions and the regulations issued by the State Bank of Vietnam including the following activities:
1. Receive demand deposits, term deposits, saving deposits and other types of deposits.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Loans;
b) Discounts, rediscounts of negotiable instruments and other valuable papers;
c) Bank guarantees;
d) Issuance of credit cards;
dd) Domestic factoring;
3. Open payment accounts for customers.
4. Provide domestic payment services:
a. Provide payment facilities;
b. Provide payment services via cheques, payment order, collection order, bank cards, letter of credit, bank transfer, payment authorization;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Open accounts at the State Bank of Vietnam;
b) Open accounts at other credit institutions/branches of foreign banks.
6. Organize internal payment systems, participate in the national inter-bank payment system.
7. Provide services like cash management, banking and financial consultancy, asset management and preservation, and safe keeping.
8. Provide consultancy of corporate finance, business acquisition, sale, consolidation and merger and investment.
9. Bid, sell and purchase of treasury bills, negotiable instruments, government bonds, treasury bills, state bank bills and other valuable papers in the monetary market.
10. Sell and purchase of government bonds, corporate bonds.
11. Provide monetary brokerage services.
12. Issue certificates of deposit, exchange bills, treasury bills and bonds to raise capital according to the provisions of the Law on credit institutions, the Law on Securities and regulations on the Government and the guidelines of the State Bank of Vietnam.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Borrow, lend, deposit money from Vietnamese and foreign credit institutions, branches of foreign banks, financial institutions according to the law provisions and the guidelines of the State Bank of Vietnam.
15. Contribute capital or purchase shares according to the provisions of law and the guidelines of the State Bank of Vietnam.
16. Entrust, undertake entrustment or act as agents in sectors relating to banking operations, insurance business and asset management according to the law provisions and the guidelines of the State Bank of Vietnam.
17. Trade, provide foreign exchange services in Vietnamese market and international market in a scope regulated by the State Bank of Vietnam.
18. Trade, provide derivative products regarding exchange rates, interest rates, foreign exchange, currency and other financial products in Vietnamese market and international market.
19. Securities depository.
20. Deal in gold bullion.
21. Other activities (approved by the State Bank).
Article 5. During the operation, ………………Bank shall comply with the Vietnam’s law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 7. The License for establishment and operation of ……………..Bank is made in (05) copies: one (01) copy is granted to the ………………….. Bank/………………..Bank, Branch in…………………..; one (01) copy is used for business registration; three (03) copies are retained at the State Bank of Vietnam (one copy is retained at the office of the State Bank of Vietnam, one copy is retained at State Bank branch in ………………. province/city, one copy is retained in the application for the License for the establishment and operation of…………….Bank/application for replacement of the License for the establishment and operation of ……………Bank).
THE GOVERNOR
FORM OF ESTABLISHMENT OF BRANCHES OF FOREIGN BANKS
THE
STATE BANK OF VIETNAM
--------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
No.: /GP-NHNN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LICENSE
FOR ESTABLISHMENT OF BRANCHES OF FOREIGN BANKS
GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM
Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16th , 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16th , 2010;
Pursuant to the Decree No. 156/2013/NĐ-CP dated November 11th , 2013 by the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
Pursuant to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15th , 2011 providing for the issuance of license and the organization, operation of commercial banks, foreign bank's branches, representative offices of foreign credit institutions, other foreign organizations having banking activities in Vietnam and the Circular No. ……………………….. providing amendments to a number of articles of the Circular No. 40/2011/TT-NHNN;
In consideration of the application for the License for establishment of the foreign bank’s branch of……………………Bank and the enclosures (applicable to initial License)/ In consideration of the application for the replacement of License for establishment of foreign bank’s branch of ……………………Bank and the enclosures (applicable to the replacement);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
At the request of the Chief of Banking Inspection and Supervision,
DECIDES:
Article 1. License............................Bank, nationality………………. whose head office’s address is at…………………….to establish a branch in………….., the Socialist Republic of Vietnam as follows (applicable to the initial licensing)/ Replace the License for establishment of foreign bank’s branch No. ……………….. dated ………………… for ………………… Bank as follows: (applicable to replacement of license):
1. Branch name:
- Full name in Vietnamese:……………..;
- Full name in English:………………;
- Business name (or abbreviated name):…………………
2. Head office’s address:………………………
Article 2. Appropriated capital of …………………… Bank – branch in…..…is VND … (in words).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 4. Activities
……………….Bank – Branch in………………is allowed to perform the operations of commercial banks according to the law provisions and the regulations issued by the State Bank of Vietnam including the following activities:
1. Receive demand deposits, term deposits, saving deposits and other types of deposits.
2. Extend credit in the following forms:
a) Loans;
b) Discounts, rediscounts of negotiable instruments and other valuable papers;
c) Bank guarantees;
d) Issuance of credit cards;
dd) Domestic factoring;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Provide domestic payment services:
a. Provide payment facilities;
b. Provide payment services via cheques, payment order, collection order, bank cards, letter of credit, bank transfer, payment authorization;
5. Open accounts:
a) Open accounts at the State Bank of Vietnam;
b) Open accounts at other credit institutions/branches of foreign banks.
6. Organize internal payment systems, participate in the national inter-bank payment system.
7. Provide services like cash management, banking and financial consultancy, asset management and preservation, and safe keeping.
8. Provide consultancy of corporate finance, business acquisition, sale, consolidation and merger and investment.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Sell and purchase of government bonds, corporate bonds.
11. Provide monetary brokerage services.
12. Issue certificates of deposit, exchange bills, treasury bills and bonds to raise capital according to the provisions of the Law on credit institutions, the Law on Securities and regulations on the Government and the guidelines of the State Bank of Vietnam.
13. Borrow loans from the State Bank in the form of refinancing according to the regulations in the Law on the State Bank of Vietnam and the guidelines of the State Bank of Vietnam.
14. Borrow, lend, deposit money from Vietnamese and foreign credit institutions, branches of foreign banks, financial institutions according to the law provisions and the guidelines of the State Bank of Vietnam.
15. Entrust, undertake entrustment or act as agents in sectors relating to banking operations, insurance business and asset management according to the law provisions and the guidelines of the State Bank of Vietnam.
16. Trade, provide foreign exchange services in Vietnamese market and international market in a scope regulated by the State Bank of Vietnam.
17. Trade, provide derivative products regarding exchange rates, interest rates, foreign exchange, currency and other financial products in Vietnamese market and international market.
18. Securities depository.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. Other activities (approved by the State Bank).
Article 5. During the operation, ………………Bank – Branch in……………….. shall comply with the Vietnam’s law.
Article 6. This License comes into effect from the day on which it is signed (applicable to the initial licensing)/ This License comes into effect from the day on which it is signed and replaces the License for establishment of branches of foreign banks No. …………………. dated……………., enclosed with the written approval relating to the amendments to the License (applicable for the replacement).
Article 7. The License for establishment of ……………..Bank – Branch in……………….is made in (05) copies: one (01) copy is granted to ………………..Bank - Branch in…………………..; one (01) copy is used for business registration; three (03) copies are retained at the State Bank of Vietnam (one copy is retained at the office of the State Bank of Vietnam, one copy is retained at State Bank branch in ………………., one copy is retained in the application for the License for the establishment of…………….Bank – Branch in…………………/application for replacement of the License for the establishment of ……………Bank – Branch in…………..).
THE GOVERNOR
FORM OF LICENSE FOR ESTABLISHMENT OF REPRESENTATIVE OFFICE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
No.: /GP-NHNN
Hanoi, date………….
LICENSE
FOR ESTABLISHMENT OF REPRESENTATIVE OFFICES
GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM
Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16th , 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16th , 2010;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15th , 2011 providing for the issuance of license and the organization, operation of commercial banks, foreign bank's branches, representative offices of foreign credit institutions, other foreign organizations having banking activities in Vietnam and the Circular No. ……………………….. providing amendments to a number of articles of the Circular No. 40/2011/TT-NHNN;
In consideration of the application for the License for establishment of representative office of … (name of the foreign credit institution, other foreign organization having banking activities) and the enclosed documents;
At the request of the Chief of Banking Inspection and Supervision,
DECIDES:
Article 1. License ………………(name of the foreign credit institution, other foreign organization having banking activities), nationality …, whose head office is at ……….(name of city, country) to establish a representative office in (province, city under the central Government's management), Vietnam as follows:
1. Name of representative offices:
- Full name in Vietnamese:………………;
- Full name in English:………………;
2. Address of the representative office:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 4. Operation content:
The operations….(list the applied operations and approved operations accordingly as specified in Article 125 of the Law on credit institutions);
Article 5. During the operation process, ………………..representative office (name of foreign credit institution, other foreign organization having banking activities) - …(name of cities, provinces under central management) shall comply with Vietnam’s laws.
Article 6. This License comes into effective from the day it is signed.
Article 7. The License for establishment of the representative office of….… (name of foreign credit institutions, other organizations conducting banking activities) - … (name of provinces, cities under central management) is made into five (05) copies: one copy is issued to … (name of foreign credit institution, other foreign organization having banking activities); one copy is used for operation registration; three (03) copies are retained at the State Bank of Vietnam (one copy is retained at the office of the State Bank of Vietnam, one copy is retained at State Bank branch in provinces/cities …, one copy is retained in the application file for issuance of the establishment license for representative office … (name of foreign credit institution, other foreign organization having banking activities) - … (name of province, city under central Government's management).
THE GOVERNOR
;
Thông tư 08/2015/TT-NHNN sửa đổi quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam kèm theo Thông tư 40/2011/TT-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Số hiệu: | 08/2015/TT-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Nguyễn Phước Thanh |
Ngày ban hành: | 30/06/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 08/2015/TT-NHNN sửa đổi quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam kèm theo Thông tư 40/2011/TT-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Chưa có Video