Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
*****

Số : 08/2006/TT-NHNN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*****

Hà Nội, ngày  12  tháng  10  năm 2006

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH HỢP VỐN CỦA CÁC CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2001/NĐ-CP  NGÀY 02/5/2001  VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 65/2005/NĐ-CP NGÀY 19/5/2005 CỦA CHÍNH PHỦ

Căn cứ điểm b, khoản 2 Điều 31 Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cho thuê tài chính hợp vốn của các công ty cho thuê tài chính như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này hướng dẫn hoạt động cho thuê tài chính hợp vốn của các công ty cho thuê tài chính đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài hoạt động tại Việt Nam có nhu cầu thuê tài sản là máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác để thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư phục vụ đời sống trong nước (gọi tắt là dự án). Thông tư này không hướng dẫn hoạt động cho thuê tài chính hợp vốn ra nước ngoài.

2. Giải thích từ ngữ:

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2.1. Cho thuê tài chính hợp vốn (gọi tắt là cho thuê hợp vốn):  Là hoạt động cho thuê tài chính của một nhóm công ty cho thuê tài chính (từ  2 công ty cho thuê tài chính trở lên) đối với bên thuê, do một công ty cho thuê tài chính làm đầu mối.

2.2. Bên cho thuê hợp vốn: Là nhóm công ty cho thuê tài chính được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam (từ 2 công ty cho thuê tài chính trở lên) phối hợp với nhau để thực hiện việc cho thuê hợp vốn đối với bên thuê theo quy định tại Thông tư này.

2.3. Thành viên: Là công ty cho thuê tài chính hoặc chi nhánh công ty cho thuê tài chính được uỷ quyền theo quy định của pháp luật và chấp thuận tham gia theo các hình thức cụ thể mà thành viên đó thực hiện trong cho thuê hợp vốn cho một dự án.

2.4. Tổ chức đầu mối cho thuê hợp vốn: Là thành viên được các thành viên tham gia cho thuê tài chính thống nhất lựa chọn và giao trách nhiệm đầu mối cho thuê hợp vốn.

2.5. Tổ chức đầu mối thanh toán: Là thành viên được các thành viên còn lại thống nhất lựa chọn và cam kết thực hiện các nghiệp vụ thanh toán cụ thể trong hoạt động cho thuê hợp vốn.

2.6. Bên thuê: là các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài được quy định theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động cho thuê tài chính và dịch vụ uỷ thác cho thuê tài chính.

2.7. Hợp đồng hợp vốn: Là cam kết bằng văn bản giữa các thành viên tham gia cho thuê hợp vốn về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mỗi thành viên trong quá trình cho thuê hợp vốn.

2.8. Hợp đồng cho thuê hợp vốn: Là cam kết bằng văn bản về quyền và nghĩa vụ của nhóm thành viên hoặc từng thành viên hoặc tổ chức đầu mối cho thuê hợp vốn với bên thuê về việc cho thuê tài chính theo quy định của pháp luật về hoạt động cho thuê tài chính, hướng dẫn tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Trường hợp áp dụng cho thuê hợp vốn:

3.1. Nhu cầu thuê tài chính của bên thuê vượt giới hạn cho thuê tài chính của một công ty cho thuê tài chính (30% vốn tự có của công ty cho thuê tài chính đối với một khách hàng và 80% vốn tự có đối với một nhóm khách hàng có liên quan).

3.2. Khả năng tài chính, nguồn vốn và tài sản của một công ty cho thuê tài chính  không đáp ứng được nhu cầu cho thuê tài chính;

3.3. Nhu cầu phân tán rủi ro của công ty cho thuê tài chính;

3.4. Bên thuê có nhu cầu thuê tài chính từ nhiều công ty cho thuê tài chính.

4. Đồng tiền sử dụng trong các giao dịch cho thuê hợp vốn:

Đồng tiền sử dụng trong các giao dịch cho thuê hợp vốn là đồng Việt Nam. Trường hợp giao dịch cho thuê hợp vốn thực hiện bằng ngoại tệ, các bên thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối và quy định của pháp luật về cho cho thuê tài chính.

5. Nguyên tắc tổ chức cho thuê hợp vốn:

5.1. Các thành viên tự nguyện tham gia và thống nhất với nhau về toàn bộ nội dung của khoản cho thuê hợp vốn.

5.2. Thống nhất lựa chọn tổ chức đầu mối cho thuê hợp vốn, tổ chức đầu mối thanh toán.

5.3. Mọi giao dịch về cho thuê tài chính giữa các thành viên, giữa bên cho thuê hợp vốn với bên thuê phải được ghi trong hợp đồng cho thuê hợp vốn.

6. Nguyên tắc thực hiện cho thuê hợp vốn:

6.1. Việc cho thuê hợp vốn dưới mọi hình thức cụ thể, điều kiện cho thuê hợp vốn, việc áp dụng các biện pháp bảo đảm và các biện pháp nghiệp vụ khác thuộc giao dịch cho thuê tài chính trong quá trình cho thuê hợp vốn thực hiện theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động cho thuê tài chính và dịch vụ uỷ thác cho thuê tài chính, điều lệ của công ty cho thuê tài chính và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

6.2. Thành viên phải thống nhất phương thức thẩm định dự án, có thể thành lập Hội đồng thẩm định hoặc không thành lập Hội đồng thẩm định nhưng phải đảm bảo sự thống nhất giữa các thành viên về hiệu quả và tính khả thi của dự án.

6.3. Bên cho thuê hợp vốn phải thường xuyên kiểm tra, giám sát việc sử dụng tài sản đã cho thuê và phối hợp với bên thuê để xử lý những vấn đề phát sinh.

7. Lãi cho thuê, các loại phí và lệ phí trong cho thuê hợp vốn:

7.1. Thành viên phải thống nhất mức và phương thức thu lãi cho thuê. Mức lãi cho thuê được hưởng của từng thành viên được xác định hợp lý theo thoả thuận giữa các thành viên và phù hợp với các quy định về cho thuê tài chính cũng như các quy định khác của pháp luật có liên quan.

7.2. Các khoản chi phí phát sinh trong quá trình cho thuê hợp vốn do các bên thoả thuận tại hợp đồng hợp vốn và hợp đồng cho thuê hợp vốn theo quy định hiện hành về phí và lệ phí.

8. Đề xuất cho thuê hợp vốn cho một dự án:

8.1. Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cho thuê tài chính hoặc đề nghị cho thuê hợp vốn theo quy định do bên thuê gửi, công ty cho thuê tài chính nhận hồ sơ thực hiện thẩm định sơ bộ, nhận định tính khả thi và các điều kiện khác của dự án có sử dụng tài sản cho thuê tài chính.

 8.2. Ngay sau khi thẩm định sơ bộ, công ty cho thuê tài chính nhận hồ sơ phải dự kiến các thành viên tham gia cho thuê hợp vốn để gửi thư mời cho thuê hợp vốn kèm theo kết quả thẩm định sơ bộ cho các tổ chức này nếu dự án cho thuê tài chính có tính khả thi và đủ điều kiện cho thuê hợp vốn. Nếu dự án cho thuê tài chính không đủ điều kiện, tổ chức nhận hồ sơ trả lời khách hàng bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối giao dịch cho thuê tài chính. Thời gian từ khi nhận đủ hồ sơ đến khi trả lời bên thuê tối đa là 7 ngày làm việc.

8.3. Thư mời cho thuê hợp vốn phải có các nội dung cơ bản của dự án cho thuê tài chính (tên, địa chỉ của bên thuê, các điều kiện cho thuê, chi tiết và giá trị của tài sản, phương thức tham gia cho thuê hợp vốn, thời hạn cho thuê hợp vốn, lãi suất, các loại phí, tiền thuê liên quan đến việc thực hiện giao dịch cho thuê tài chính), kèm theo kế hoạch kinh doanh của bên thuê.

9. Phối hợp cho thuê hợp vốn:

9.1. Trong phạm vi thời gian do công ty cho thuê tài chính nhận hồ sơ mời cho thuê hợp vốn đề nghị, sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị cho thuê tài chính, thành viên được mời tham gia căn cứ vào các đề nghị của tổ chức mời cho thuê hợp vốn, các tài liệu gửi kèm theo, khả năng tài chính của mình và các quy định hiện hành để quyết định việc tham gia hay không tham gia cho thuê hợp vốn và phải trả lời đề nghị của tổ chức mời cho thuê hợp vốn bằng văn bản.

9.2. Nếu nhu cầu cho thuê hợp vốn được chấp thuận chưa đủ thì tổ chức đầu mối có thể mời tiếp các công ty cho thuê tài chính khác tham gia.

9.3. Thời gian tối đa để thẩm định sơ bộ, mời và trả lời cho bên thuê về đề nghị cho thuê hợp vốn là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

9.4. Đối với những dự án phức tạp cần có thời gian xem xét, thẩm định, tổ chức đầu mối cho thuê hợp vốn thống nhất với các thành viên về việc kéo dài thời gian thẩm định và phải thông báo cho bên thuê bằng văn bản.

9.5. Việc mời cho thuê hợp vốn có thể thực hiện thông qua các hình thức khác, nhưng chấp thuận của các thành viên phải được lập và gửi bằng văn bản. Khi đã mời đủ thành viên cho thuê hợp vốn, các thành viên thống nhất với nhau việc chọn ra tổ chức đầu mối cho thuê hợp vốn.

10. Thẩm định dự án cho thuê hợp vốn:

10.1. Bên cho thuê hợp vốn lựa chọn và thống nhất với nhau phương thức thẩm định dự án cho thuê hợp vốn nhưng trong bất kỳ trường hợp nào, bản chính hồ sơ thẩm định phải được lưu giữ tại tổ chức đầu mối và kết quả thẩm định phải được gửi cho các thành viên và lưu tại tổ chức đầu mối cho thuê hợp vốn.

10.2. Kết quả thẩm định phải có đầy đủ thông tin chủ yếu của dự án, năng lực tài chính và khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên thuê đối với bên cho thuê hợp vốn.

11. Hợp đồng hợp vốn:

11.1. Hợp đồng hợp vốn cần có đủ thoả thuận của các thành viên về các nội dung chủ yếu sau:

11.1.1. Thành viên tham gia cho thuê hợp vốn.

11.1.2. Tổ chức đầu mối cho thuê hợp vốn và tổ chức đầu mối thanh toán.

11.1.3. Bên thuê, cơ cấu và kế hoạch nguồn vốn để thực hiện giao dịch cho thuê hợp vốn.

11.1.4. Phương thức và kết quả thẩm định dự án cho thuê hợp vốn.

11.1.5. Hình thức cho thuê hợp vốn.

11.1.6. Nội dung cho thuê hợp vốn:

a. Loại tài sản cho thuê hợp vốn và nguồn vốn để hình thành tài sản có chia ra theo từng thành viên.

b. Các thoả thuận cụ thể về quyền đứng tên tài sản cho thuê, trách nhiệm đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản, trách nhiệm đăng ký giao dịch cho thuê tài chính, trách nhiệm quản lý tài sản cho thuê, trách nhiệm thu hồi tài sản cho thuê trong các trường hợp theo quy định của pháp luật, trách nhiệm quản lý tài sản bảo đảm cho khoản thuê tài chính.

c. Các thoả thuận cụ thể về lãi, phí và lệ phí trong cho thuê hợp vốn.

d. Nội dung cụ thể của từng hình thức cho thuê hợp vốn theo quy định hiện hành đối với loại tài sản cho thuê, giá trị tài sản cho thuê, thời hạn cho thuê, tiền thuê, phương thức bàn giao tài sản và các nội dung khác theo thoả thuận giữa các thành viên.

11.1.7. Trách nhiệm của từng thành viên, tổ chức đầu mối cho thuê hợp vốn và tổ chức đầu mối thanh toán trong việc ký và thực hiện các hợp đồng cho thuê hợp vốn với bên thuê và với nhau.

11.1.8. Phương thức thu tiền thuê, thanh toán  lãi, phí và lệ phí đối với bên thuê và giữa các thành viên.

11.1.9. Phương thức và trách nhiệm trao đổi thông tin giữa các thành viên có liên quan đến việc thực hiện giao dịch cho thuê hợp vốn, phương án sản xuất kinh doanh của bên thuê.

11.1.10. Xử lý rủi ro và tranh chấp giữa các thành viên, nguyên tắc xử lý các phát sinh trong quá trình thực hiện cho thuê hợp vốn.

11.1.11. Lưu trữ hồ sơ.

11.2. Các nội dung khác theo thoả thuận giữa các thành viên tham gia cho thuê hợp vốn.

11.3. Nội dung cụ thể của hợp đồng hợp vốn phải phù hợp với quy định của Bộ luật dân sự, các quy định của Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan.

11.4. Căn cứ vào hợp đồng hợp vốn và hợp đồng cho thuê hợp vốn, tổ chức đầu mối thanh toán ký cam kết bảo đảm thanh toán với các thành viên. Cam kết bảo đảm thanh toán bao gồm các nội dung có liên quan đến nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi bên trong việc thực hiện các nghiệp vụ thanh toán phát sinh trong quá trình thực hiện cho thuê hợp vốn phù hợp với các thoả thuận về thanh toán tại hợp đồng hợp vốn và hợp đồng cho thuê hợp vốn.

11.5. Phí trả cho các nghiệp vụ thanh toán do các thành viên thoả thuận và không thu của bên thuê.

11.6. Hợp đồng hợp vốn phải được lập thành nhiều bản, có giá trị như nhau và mỗi thành viên lưu giữ 1 bản.

12. Hợp đồng cho thuê hợp vốn:

12.1. Nội dung hợp đồng cho thuê hợp vốn phải phù hợp với quy định tại Thông tư hướng dẫn hoạt động cho thuê tài chính và dịch vụ uỷ thác cho thuê tài chính và các nội dung cần thiết có liên quan đã thoả thuận tại hợp đồng hợp vốn.

12.2. Trường hợp các bên thống nhất chỉ ký một hợp đồng chung thay thế cho hợp đồng hợp vốn và hợp đồng cho thuê hợp vốn thì nội dung của hợp đồng này phải có đủ các yêu cầu đối với nội dung của 2 hợp đồng được thay thế.

13. Thực hiện cho thuê tài chính theo hợp đồng:

13.1. Mỗi thành viên phải thực hiện đúng các quy định hiện hành đối với từng hình thức cho thuê tài chính theo đúng cam kết tại hợp đồng hợp vốn và hợp đồng cho thuê hợp vốn.

13.2. Tổ chức đầu mối cho thuê hợp vốn có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các thành viên và bên thuê thực hiện cam kết tại hợp đồng cho thuê hợp vốn.

14. Trách nhiệm cung cấp thông tin:

14.1. Bên thuê có trách nhiệm báo cáo đầy đủ tình hình tài chính và hoạt động của mình cho tổ chức đầu mối cho thuê hợp vốn để thực hiện việc theo dõi, kiểm tra sau khi tiến hành việc cho thuê hợp vốn.

14.2. Tổ chức đầu mối cho thuê hợp vốn phải thông báo kịp thời, đầy đủ kết quả kiểm tra sử dụng vốn và các thông tin liên quan cho các thành viên, nhằm bàn bạc và thống nhất thực hiện các biện pháp xử lý khi cần.

14.3. Các thành viên thực hiện trao đổi thông tin về tình hình thực hiện hợp đồng cho thuê hợp vốn theo thoả thuận trong hợp đồng cho thuê hợp vốn.

14.4. Tổ chức đầu mối cho thuê hợp vốn phải gửi bảo sao hợp đồng cho thuê hợp vốn và thông báo tình hình có liên quan cho Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước) để giám sát và hỗ trợ khi cần thiết.

15. Kiểm tra, xử lý rủi ro, tranh chấp:

15.1. Các thành viên phải thường xuyên kiểm tra quá trình thực hiện hợp đồng cho thuê hợp vốn của bên thuê, quá trình quản lý và sử dụng vốn của bên thuê theo các hợp đồng đã ký kết giữa các bên và các quy định hiện hành.

15.2. Trường hợp phát sinh rủi ro trong quá trình cho thuê hợp vốn, các thành viên cùng thoả thuận và thống nhất với bên thuê để xử lý theo hợp đồng cho thuê hợp vốn và các quy định hiện hành.

15.3. Mọi tranh chấp do vi phạm hợp đồng hợp vốn hoặc hợp đồng cho thuê hợp vốn được các bên cùng giải quyết trên cơ sở đàm phán, thoả thuận. Trường hợp không thể giải quyết được có thể khởi kiện theo quy định của pháp luật.

16. Tổ chức triển khai thực hiện:

16.1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

16.2. Căn cứ nội dung Thông tư này và các quy định liên quan của pháp luật, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (giám đốc) các công ty cho thuê tài chính ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể phù hợp với đặc điểm hoạt động của từng công ty cho thuê tài chính và tổ chức triển khai thực hiện.

16.3. Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn hạch toán kế toán đối với các giao dịch cho thuê hợp vốn. Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm chỉ đạo và giám sát việc thực hiện Thông tư này.

Nơi nhận:
- Như khoản 16,
- Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước,
- Văn phòng Chính phủ (2 bản),
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra),
- Lưu VP, Vụ Pháp chế, Vụ Tín dụng.

KT.THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đã ký : Nguyễn Đồng Tiến

 

THE STATE BANK OF VIETNAM
-------------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom-Happiness
----------------

No. 08/2006/TT-NHNN

Hanoi, October 12, 2006

 

CIRCULAR

PROVIDING GUIDANCE ON ACTIVITY OF FINANCE LEASING SYNDICATION OF FINANCE LEASING COMPANIES IN ACCORDANCE WITH PROVISIONS IN THE DECREE NO. 16/2001/ND-CP DATED 2 MAY 2001 AND THE DECREE NO. 65/2005/ND-CP DATED 19 MAY 2005 OF THE GOVERNMENT

Pursuant to point b, paragraph 2, Article 31 of the Decree 16/2001/ND-CP dated 2 May 2001 of the Government on organization and operation of finance leasing companies, the State Bank of Vietnam would like to provide guidance on activity of finance leasing syndication of finance leasing companies as follows:

1. Governing scope:

This Circular provides guidance on the activity of finance leasing syndication provided by finance leasing companies to Vietnamese and foreign organizations, individuals that are operating in Vietnam and have a demand for hiring assets being machines, equipment, transport means and other movable assets for performing projects of production, business, service or investment project for improvement of domestic living standard (hereinafter referred to as project). This Circular shall not guide the activity of overseas finance leasing syndication.

2. Interpretation:

In this Circular, following terms shall be construed as follows:

2.1. Finance leasing syndication (hereinafter referred to as leasing syndication) means finance leasing activity provided by a group of finance leasing companies (from 2 finance leasing companies and more) to the lessee, in which there is a finance leasing company acting as a coordinator.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2.3. Member is a finance leasing company or a finance leasing company’s branch which is authorized in accordance with provisions of applicable laws and accepts to participate in the leasing syndication under specific forms performed by that member in leasing syndication to a project.

2.4. Co-ordinating organisation for leasing syndication means a member that other members participating in finance leasing unanimously select and assign it the co-ordinating responsibility for the leasing syndication.

2.5. Coordinating organization for the payment is a member which is unanimously selected by other members and undertakes to perform specific payment operations in the leasing syndication activity.

2.6. The lessee means Vietnamese and foreign organizations or individuals that are stipulated in accordance with the guidance of the State Bank of Vietnam on finance leasing activity and finance leasing entrustment service.

2.7. Syndication contract is a written commitment, between members participating in the leasing syndication, on the performance of rights and obligations of each member during the whole process of leasing syndication.

2.8. Leasing syndication contract is a written commitment on rights and obligations of a group of members or of each member or a coordinating organization for the leasing syndication with respect to the lessee on the finance leasing in accordance with provision of applicable laws on finance leasing activity, guidance in this Circular and other provisions of related laws.

3. Cases where the leasing syndication is applied

3.1. Demand for finance lease by the lessee exceeds the finance leasing limit of a finance leasing company (30% of the own capital of the finance leasing company for a single customer and 80% of its own capital for a group of related customers);

3.2. The financial capacity and fund source and assets of a finance leasing company cannot satisfy the finance leasing demand;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3.4. The lessee has a demand for finance lease from many finance leasing companies.

4. Currency used in transactions of leasing syndication

The currency used in leasing syndication transactions shall be Vietnamese Dong. In case where a leasing syndication transaction is performed in foreign currency, the parties shall comply with provisions of applicable laws on foreign exchange control and provisions of applicable laws on finance leasing.

5. Principle for organisation of the leasing syndication

5.1. Members shall voluntarily participate in and agree with each other about the whole contents of the leasing syndication

5.2. Members shall agree to select a co-ordinating organisation for leasing syndication, a co-ordinating organisation for payment;

5.3. All transactions of the leasing syndication between members, between the syndication lessor and the lessee shall be stated in the contract of leasing syndication.

6. Principle for the implementation of leasing syndication

6.1. The leasing syndication in any specific form, conditions of the leasing syndication, application of prudential measures and other operational measures belonging to the finance leasing transaction during the process of leasing syndication shall be performed in accordance with provisions of the Government and the guidance of the State Bank of Vietnam on the finance leasing activity and finance leasing entrustment service, Charter of the finance leasing company and other related provisions of applicable laws.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



6.3. The syndication lessor shall regularly inspect, supervise the use of leased assets and coordinate with the lessee to deal with arising issues.

7. Leasing interest, fees and charges of the leasing syndication

7. 1. Members shall agree on the level of leasing interests and method of leasing interest collection. The level of leasing interests each member entitled to enjoy shall be appropriately determined according to the agreement between members and in line with provisions on finance leasing as well as other provisions of related laws.

7.2. Expenses incurred during the process of the leasing syndication shall be agreed upon by members and stated in the syndication contract and contract of leasing syndication in accordance with current provisions on fees and charges.

8. Proposal for leasing syndication to a project

8.1. After the full receipt of application file for finance leasing or leasing syndication from the lessee in accordance with applicable provisions, the finance leasing company that has received the file shall carry out the preliminary appraisal, assessment of the feasibility and other conditions of the project which use finance leasing assets.

8.2. Right after the preliminary appraisal, if the project is considered feasible and qualified for leasing syndication, the finance leasing company that has received the application file shall anticipate members taking part in the leasing syndication to send them a letter of invitation for leasing syndication enclosed with the preliminary appraisal result. If the project is unqualified, the organization that has received the file shall reply in writing to customers and clearly state reasons for its refusal of the finance leasing transaction. The time calculated from the full receipt of file till the reply to the lessee shall be within 7 working days at the maximum.

8.3. The letter of invitation for the leasing syndication shall contain main contents of the finance leasing project (name, address of the lessee, leasing conditions, details and value of assets, mode for the participation in the leasing syndication, the term of leasing syndication, interest rate, fees, lease amount relating to the performance of the finance leasing transaction), enclosed with business plan of the lessee.

9. Co-ordination in the leasing syndication

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



9.2. If there are not enough requirements for the leasing syndication that are accepted, the coordinating organization may continue to invite other finance leasing companies for participation.

9.3. The maximum time for the preliminary appraisal, invitation and reply to the lessee for the request of leasing syndication shall be within 20 working days since the full receipt of file.

9.4. For complex projects which need much time for consideration, appraisal, the coordinating organization for leasing syndication shall agree with members about the prolongation of the appraisal time and give a written notice to the lessee.

9.5. The leasing syndication invitation can be made in other forms, but the acceptance of members shall be made and sent in writing. When having fully invited members to take part in the leasing syndication, members shall agree with each other to select a coordinating organization for leasing syndication.

10. Appraisal of leasing syndication project

10.1. The syndication lessors shall select and agree with each other on the mode of appraisal of leasing syndication project, but in any case the original of the appraisal file shall be kept at the co-ordinating organization and the appraisal result shall be sent to members and kept at the co-ordinating organisation for leasing syndication.

10.2. The appraisal result must contain full major information of the project, financial capacity and ability of the lessee to perform obligations to the syndication lessor.

11. Syndication contract

11.1. A syndication contract should contains sufficient agreements of members about following major contents:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



11.1.2. Co-ordinating organisation for the leasing syndication and coordinating organization for payment

11.1.3. The lessee, structure and plan of fund source for the implementation of the leasing syndication transaction

11.1.4. Appraisal mode and result of leasing syndication project.

11.1.5. Form of leasing syndication

11.1.6. Contents of the leasing syndication

a. Type of assets used for leasing syndication and the fund source used to create assets to be broken down by each member;

b. Specific agreements on the right to bring the name of leasing assets, responsibility for registering ownership for assets, responsibility for registering finance leasing transaction, responsibility for leasing assets management, responsibility for recovery of leasing assets in the cases under provisions of applicable laws, responsibility for management of security assets for the finance lease amount.

c. Specific agreements on interests, fees and charges in the contract of leasing syndication.

d. Specific contents of each form of leasing syndication in accordance with current provisions for each type of leasing assets, value of leasing assets, leasing term, lease amount, method of assets handing over and other contents under agreements made by and between members:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



11.1.8. Method of collection of lease amount, payment of interest, fees and charges by the lessee and between members;

11.1.9. Method of and responsibility for the information exchange between members who are related to the performance of leasing syndication transaction, business, production plan of the lessee;

11.1.10. Settlement of risks and disputes between members, principle for the settlement of arising problems during the process of implementation of leasing syndication;

11.1.11. File keeping.

11.2. Other contents in accordance with the agreement between members participating in the leasing syndication;

11.3. Specific contents of the syndication contract must be in line with provisions of the Civil Code, provisions of this Circular and other related provisions of applicable laws.

11.4. Based on the syndication contract and the leasing syndication contract, the coordinating organization for payment shall enter into a commitment on payment security with members. The payment security commitment shall include the contents related to obligations and responsibilities of each party in the performance of payment operations arising during the process of implementation of leasing syndication in line with agreements on payment in the syndication contract and leasing syndication contract.

11.5. Fees for payment operations shall be agreed upon by members and the lessee shall not be subject to the payment of these fees.

11.6. The syndication contract shall be made into several copies with the same validity and each member shall keep one copy.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



12.1. Contents of a leasing syndication contract must be in line with provisions in the Circular guiding the finance leasing activity and finance leasing entrustment service and related necessary contents agreed in the syndication contract;

12.2. Where the parties agree to sign only one contract instead of signing both syndication contract and leasing syndication contract, the contents of this contract must contain full requirements for the contents of 2 replaced contracts.

13. Carrying out the finance leasing under the contract:

13.1. Each member must correctly comply with current provisions applicable to each form of finance leasing in accordance with the commitment in the syndication contract and leasing syndication contract.

13.2. The coordinating organization for the leasing syndication shall be responsible for following up, speeding up members and the lessee to perform commitments in the leasing syndication contract.

14. Responsibility for the information supply

14.1. The lessee shall be responsible for making full report on financial status and its activities to the coordinating organization for leasing syndication for following up, inspection after carrying out the leasing syndication.

14.2. The coordinating organization for the leasing syndication must timely, fully notify members of the result of the fund use inspection and related information for discussing and unanimously taking measures for solution when necessary.

14.3.  Members shall exchange the information of the performance of the leasing syndication contract under the agreements stated in the leasing syndication contract

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



15. Inspecting, dealing with risks, disputes

15.1. Members must regularly inspect the implementation process of the leasing syndication contract by the lessee, the process of management and use of funds by the lessee under the contracts entered into between the parties and current provisions.

15.2. Where risk arises during the process of leasing syndication, members shall together agree with the lessee for settlement under the leasing syndication contract and current provisions.

15.3. All disputes resulting from the violation of the syndication contract or leasing syndication contract shall be settled by the parties on the basis of negotiation, agreement. If disputes cannot be solved through negotiation, agreement, one of the parties may proceed against the other in accordance with provisions of applicable laws.

16. Organization of implementation

16.1. This Circular shall be effective after 15 days since its publication in the Official Gazette.

16.2. Based on the contents of this Circular and related provisions of applicable laws, Chairman of the Board of Directors, General Directors (Directors) of finance leasing companies shall issue specific guiding documents suitable with operation characteristics of each finance leasing company and organize the implementation.

16.3. The Director of Accounting - Finance Department shall be responsible for guiding the accounting in respect of leasing syndication transactions. Heads of units of the Central State Bank, Managers of State Bank branches in provinces, cities under the central Government’s management shall be responsible for directing and supervising the implementation of this Circular based on their assigned functions and duties.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR




Nguyen Dong Tien

 

;

Thông tư 08/2006/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động cho thuê tài chính hợp vốn của các công ty cho thuê tài chính theo Nghị định 16/2001/NĐ-CP và Nghị định 65/2005/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành

Số hiệu: 08/2006/TT-NHNN
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành: 12/10/2006
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 08/2006/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động cho thuê tài chính hợp vốn của các công ty cho thuê tài chính theo Nghị định 16/2001/NĐ-CP và Nghị định 65/2005/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…