BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2013/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2013 |
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 57/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 thánh 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Thông tư này hướng dẫn việc thực hiện chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
Hoạt động tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Nghị định số 57/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trong Thông tư này gọi tắt là Nghị định số 57/2012/NĐ-CP); các nội dung hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý tài chính khác có liên quan.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010.
Thông tư này không áp dụng đối với tổ chức tín dụng là tổ chức tài chính vi mô, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
Điều 3. Vốn chủ sở hữu của tổ chức tín dụng
1. Vốn điều lệ.
2. Các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái:
a) Chênh lệch phát sinh từ việc hợp nhất báo cáo tài chính của tổ chức tín dụng (công ty mẹ) và các công ty con sử dụng đồng tiền hạch toán khác với đồng tiền Việt Nam;
b) Chênh lệch phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản chưa hoàn thành được hạch toán vào vốn chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
3. Chênh lệch đánh giá lại tài sản là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản với giá trị đánh giá lại tài sản khi có quyết định của Nhà nước hoặc khi đưa tài sản đi góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần.
4. Thặng dư vốn cổ phần là chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu với giá trị thực tế thu được từ phát hành (nếu có).
5. Các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, quỹ dự phòng tài chính.
6. Lợi nhuận chưa phân phối.
7. Vốn khác thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng gồm: giá trị cổ phiếu quỹ (nếu có) được ghi nhận theo quy định của pháp luật về chứng khoán và các nguồn vốn hợp pháp khác.
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm quản lý, sử dụng, theo dõi toàn bộ tài sản và vốn hiện có, thực hiện hạch toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành; phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình sử dụng, biến động của vốn và tài sản trong quá trình kinh doanh; quy rõ trách nhiệm và hình thức xử lý đối với từng bộ phận, cá nhân trong trường hợp làm hư hỏng, mất mát tài sản, tiền vốn của ngân hàng.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được sử dụng vốn hoạt động để phục vụ hoạt động kinh doanh theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Nghị định số 57/2012/NĐ-CP và các hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này theo nguyên tắc đảm bảo an toàn và phát triển vốn.
a) Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đảm bảo duy trì giới hạn đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc: giá trị còn lại của tài sản cố định không vượt quá 50% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ đối với tổ chức tín dụng, không vượt quá 50% vốn được cấp và quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
b) Đối với các bất động sản nắm giữ do việc xử lý nợ vay theo quy định tại khoản 3 Điều 132 Luật các tổ chức tín dụng:
- Đối với các bất động sản tổ chức tín dụng nắm giữ tạm thời để bán, chuyển nhượng nhằm thu hồi vốn, tổ chức tín dụng không hạch toán tăng tài sản, không thực hiện trích khấu hao.
- Đối với các bất động sản được tổ chức tín dụng mua lại để phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh, tổ chức tín dụng hạch toán tăng tài sản, thực hiện trích khấu hao theo quy định của pháp luật và đảm bảo giới hạn đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản cố định theo quy định tại tiết a khoản 2 Điều này.
c) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn vốn theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 57/2012/NĐ-CP. Việc trích lập các khoản dự phòng trong chi phí, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định cụ thể sau:
- Đối với dự phòng rủi ro trong hoạt động ngân hàng: tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện việc trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư dài hạn (bao gồm cả giảm giá chứng khoán), dự phòng phải thu khó đòi (ngoài dự phòng rủi ro trong hoạt động ngân hàng): tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện trích lập dự phòng theo quy định chung áp dụng đối với doanh nghiệp.
d) Cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản.
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được quyền cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Bộ luật Dân sự, Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật bảo đảm có hiệu quả, an toàn và phát triển vốn.
- Đối với các tài sản cho thuê tài chính, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật về hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam.
đ) Đối với những tài sản tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đi thuê, nhận cầm cố, nhận thế chấp, nhận bảo quản giữ hộ của khách hàng, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm quản lý, bảo quản hoặc sử dụng theo thoả thuận với khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật.
e) Nhượng bán, thanh lý tài sản.
- Việc nhượng bán, thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được nhượng bán tài sản để thu hồi vốn sử dụng cho mục đích kinh doanh có hiệu quả hơn.
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thanh lý những tài sản kém, mất phẩm chất; tài sản hư hỏng không có khả năng phục hồi; tài sản lạc hậu kỹ thuật không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không có hiệu quả và không thể nhượng bán nguyên trạng; tài sản đã sử dụng vượt quá thời gian sử dụng theo quy định mà không thể tiếp tục sử dụng. Khi thanh lý tài sản, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thành lập Hội đồng thanh lý.
- Đối với những tài sản pháp luật quy định phải bán đấu giá khi nhượng bán, thanh lý, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tổ chức bán đấu giá theo quy định của pháp luật.
- Việc nhượng bán, thanh lý tài sản cố định của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 57/2012/NĐ-CP, Điều 4 Thông tư này và quy định của pháp luật về nhượng bán, thanh lý tài sản đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
1. Doanh thu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm các khoản thu quy định tại Điều 15 Nghị định số 57/2012/NĐ-CP, cụ thể:
a) Thu từ hoạt động kinh doanh gồm:
- Thu từ hoạt động tín dụng: Thu từ lãi tiền gửi, thu lãi từ hoạt động cấp tín dụng, thu khác từ hoạt động tín dụng;
- Thu từ hoạt động dịch vụ: Thu từ dịch vụ thanh toán; thu từ dịch vụ ngân quỹ; thu nghiệp vụ uỷ thác, đại lý; thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn, tư vấn, môi giới tiền tệ; thu từ phí dịch vụ khác;
- Thu từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ và vàng: Thu từ kinh doanh ngoại tệ giao ngay; thu từ kinh doanh vàng; thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ;
- Thu từ lãi góp vốn;
- Thu từ chênh lệch tỷ giá;
- Thu từ hoạt động kinh doanh khác, gồm: Thu từ hoạt động kinh doanh các loại chứng khoán (trừ cổ phiếu); thu từ hoạt động mua bán nợ; thu từ cho thuê tài sản; thu từ cung cấp dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử; thu từ hoạt động kinh doanh khác.
b) Thu khác gồm:
- Thu từ việc nhượng bán, thanh lý tài sản cố định;
- Thu từ các khoản cho vay đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro (bao gồm cả các khoản nợ đã được xóa nay đòi được);
- Thu các khoản nợ phải trả nay đã mất chủ hoặc không xác định được chủ nợ được ghi tăng thu nhập;
- Thu tiền phạt khách hàng, tiền khách hàng bồi thường do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
- Thu các khoản thuế đã nộp nay được giảm, được hoàn lại;
- Thu hoàn nhập dự phòng đối với các khoản trích lập dự phòng rủi ro thừa (số phải trích thấp hơn số đã trích) nhưng không ghi giảm chi phí theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng rủi ro;
- Thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác;
- Các khoản thu khác.
2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
a) Đối với hoạt động tín dụng.
- Thu lãi từ hoạt động cấp tín dụng:
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hạch toán số lãi phải thu phát sinh trong kỳ vào thu nhập đối với các khoản nợ được phân loại là nợ đủ tiêu chuẩn không phải trích dự phòng rủi ro cụ thể theo quy định.
Đối với số lãi phải thu phát sinh trong kỳ của các khoản nợ còn lại thì không phải hạch toán thu nhập, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu; khi thu được thì hạch toán vào thu hoạt động kinh doanh.
- Thu lãi tiền gửi: là số lãi phải thu trong kỳ.
b) Thu từ hoạt động kinh doanh các loại chứng khoán (trừ cổ phiếu).
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hạch toán dự thu đối với số lãi dự kiến thu được từ hoạt động kinh doanh các loại chứng khoán (trừ cổ phiếu). Trường hợp đến kỳ hạn thu gốc nhưng không thu được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không hạch toán dự thu lãi cho kỳ tiếp theo.
c) Đối với thu lãi góp vốn: cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn là số lãi được chia khi có nghị quyết hoặc quyết định chia.
d) Đối với các khoản thu về chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ và vàng, thực hiện ghi nhận theo quy định tại chuẩn mực kế toán và các quy định pháp luật hiện hành.
đ) Đối với doanh thu từ hoạt động còn lại: doanh thu là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ được khách hàng chấp nhận thanh toán sau khi trừ (-) khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) không phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền.
e) Đối với các khoản doanh thu phải thu đã hạch toán vào thu nhập nhưng đến kỳ hạn thu không thu được thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hạch toán giảm doanh thu nếu cùng kỳ kế toán hoặc hạch toán vào chi phí nếu khác kỳ kế toán và theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu. Khi thu được thì hạch toán vào thu hoạt động kinh doanh.
3. Các khoản thu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát sinh trong kỳ phải có hoá đơn hoặc chứng từ hợp lệ và phải được hạch toán đầy đủ vào doanh thu.
1. Chi phí của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm các khoản chi quy định tại Điều 16 Nghị định số 57/2012/NĐ-CP. Một số khoản chi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo hướng dẫn dưới đây:
a) Chi cho hoạt động kinh doanh
- Chi cho hoạt động tín dụng: trả lãi tiền gửi, trả lãi tiền vay, trả lãi phát hành giấy tờ có giá và các khoản chi khác cho hoạt động cấp tín dụng.
- Chi cho hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng: chi dịch vụ thanh toán; chi dịch vụ ngân quỹ; chi dịch vụ uỷ thác, đại lý; chi dịch vụ viễn thông phục vụ hoạt động thanh toán và các khoản chi khác.
- Chi cho hoạt động kinh doanh ngoại tệ và vàng: chi cho kinh doanh ngoại tệ giao ngay; chi cho kinh doanh vàng; chi cho các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ và các công cụ tài chính phái sinh khác.
- Chi cho hoạt động góp vốn.
- Chi chênh lệch tỷ giá theo quy định tại chuẩn mực kế toán và các quy định của pháp luật hiện hành.
- Chi cho hoạt động kinh doanh khác, gồm: Chi lỗ do kinh doanh các loại chứng khoán được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật; chi cho hoạt động mua bán nợ và chi cho hoạt động kinh doanh khác.
b) Chi nộp thuế, các khoản phí, lệ phí kể cả thuế, phí, lệ phí liên quan đến tiền thuê đất (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) theo quy định của pháp luật.
c) Chi cho tài sản
- Chi khấu hao tài sản cố định sử dụng cho hoạt động kinh doanh thực hiện theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định đối với doanh nghiệp.
Trường hợp mua trả chậm tài sản cố định: tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hạch toán khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua tài sản cố định trả ngay vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán trừ trường hợp số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá tài sản cố định (vốn hóa) theo quy định của chuẩn mực kế toán.
- Chi thuê tài sản cố định: Chi phí thuê tài sản cố định được thực hiện theo hợp đồng thuê. Trường hợp trả tiền thuê tài sản một lần cho nhiều năm thì tiền thuê được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo số năm sử dụng tài sản. Đối với các khoản chi liên quan đến thuê đất không được trừ vào tiền thuê theo quy định, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện phân bổ vào chi phí theo thời gian sử dụng đất thuê.
- Chi bảo dưỡng tài sản cố định.
- Chi sửa chữa tài sản cố định.
- Chi mua sắm, sửa chữa công cụ dụng cụ.
- Chi bảo hiểm tài sản.
d) Chi cho nhân viên theo quy định của pháp luật, bao gồm các khoản:
- Chi tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất lương.
- Chi các khoản đóng góp theo lương: Chi nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.
- Chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp.
- Chi mua bảo hiểm tai nạn con người.
- Chi ăn ca. Đối với các tổ chức tín dụng là doanh nghiệp nhà nước, thực hiện theo quy định của pháp luật về chi ăn ca đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
- Chi bảo hộ lao động đối với những đối tượng cần trang bị bảo hộ lao động trong khi làm việc.
- Chi trang phục giao dịch cho cán bộ nhân viên.
- Chi theo chế độ quy định đối với lao động nữ theo quy định của pháp luật.
- Chi y tế bao gồm các khoản chi khám bệnh định kỳ cho người lao động, chi mua thuốc dự phòng và các khoản chi y tế khác thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Chi tiền nghỉ phép hàng năm theo quy định của pháp luật.
- Các khoản chi khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
đ) Chi cho hoạt động quản lý, công vụ bao gồm các khoản chi sau:
- Chi công tác phí.
- Chi trả tiền điện, nước, điện thoại, vật liệu, giấy in, văn phòng phẩm.
- Chi về nghiệp vụ kho quỹ.
- Chi thuê tư vấn, chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước.
- Chi kiểm toán.
- Các khoản chi phí hoa hồng đại lý, chi phí uỷ thác phải thể hiện trong các hợp đồng đại lý, uỷ thác có đủ chứng từ hợp lý, hợp lệ.
- Chi trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng quỹ thực hiện theo quy định hiện hành.
- Chi nghiên cứu khoa học và công nghệ: phần chi phí còn thiếu sau khi đã sử dụng hết quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
- Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ theo quy định của pháp luật.
- Chi thưởng sáng kiến cải tiến, tăng năng suất lao động, thưởng tiết kiệm chi phí: theo nguyên tắc phù hợp với hiệu quả thực tế đem lại; tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải xây dựng và công bố công khai các quy chế chi thưởng và thành lập Hội động để nghiệm thu sáng kiến.
- Chi phòng cháy chữa cháy.
- Chi cho công tác bảo vệ môi trường.
- Chi cho công tác tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hội nghị, lễ tân khánh tiết, giao dịch đối ngoại và các loại chi phí khác theo chế độ quy định và phải có hoá đơn hoặc chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính, gắn với kết quả kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Chi phí hoa hồng môi giới: Việc chi hoa hồng môi giới của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải gắn với hiệu quả kinh tế do việc môi giới mang lại. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài căn cứ văn bản hướng dẫn chi phí hoa hồng môi giới của Bộ Tài chính, điều kiện và đặc điểm cụ thể của mình để xây dựng quy chế chi hoa hồng môi giới áp dụng thống nhất và công khai trong tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Tổng Giám đốc (Giám đốc) phê duyệt quy chế chi hoa hồng môi giới áp dụng trong đơn vị mình.
Đối tượng được hưởng khoản hoa hồng môi giới là các tổ chức, cá nhân (trong và ngoài nước) có làm dịch vụ môi giới cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Hoa hồng môi giới không được áp dụng cho các đối tượng là đại lý của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, các khách hàng được chỉ định, các chức danh quản lý, nhân viên của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Việc chi hoa hồng môi giới phải căn cứ vào hợp đồng hoặc giấy xác nhận giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và bên nhận hoa hồng môi giới, trong đó phải có các nội dung cơ bản: tên của bên nhận hoa hồng; nội dung chi; mức chi; phương thức thanh toán; thời gian thực hiện và kết thúc; trách nhiệm của các bên.
Đối với khoản chi môi giới để cho thuê tài sản (bao gồm cả tài sản xiết nợ, gán nợ): mức chi môi giới để cho thuê tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tối đa không quá 5% tổng số tiền thu được từ hoạt động cho thuê tài sản do môi giới mang lại trong năm.
Đối với khoản chi môi giới bán tài sản thế chấp, cầm cố: mức chi hoa hồng môi giới bán tài sản thế chấp, cầm cố của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không vượt quá 1% giá trị thực tế thu được từ tiền bán tài sản qua môi giới.
- Chi bảo vệ cơ quan; chi cho công tác quốc phòng, an ninh.
e) Chi dự phòng rủi ro, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi
- Chi trích lập dự phòng trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại tiết c khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
- Chi phí tham gia tổ chức bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật.
g) Chi khác
- Chi đóng phí hiệp hội ngành nghề trong và ngoài nước mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia theo mức phí do các hiệp hội này quy định.
- Chi cho công tác Đảng, Đoàn thể tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (phần chi ngoài kinh phí của tổ chức Đảng, Đoàn thể được chi từ nguồn quy định).
- Chi các khoản đã hạch toán doanh thu nhưng thực tế không thu được và không hạch toán giảm doanh thu.
- Chi các khoản nợ phải trả, đã xác định mất chủ và hạch toán vào thu nhập nhưng sau đó lại xác định được chủ nợ.
- Chi cho nhượng bán, thanh lý tài sản (nếu có) bao gồm cả giá trị còn lại của tài sản cố định được thanh lý, nhượng bán.
- Chi trả phí dịch vụ thu hồi nợ cho các tổ chức được phép thực hiện dịch vụ thu hồi nợ theo quy định của pháp luật; chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa, chi phí thu hồi nợ xấu.
- Chi trả tiền phạt do vi phạm hành chính; tiền phạt, bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế thuộc trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Chi xử lý khoản tổn thất tài sản còn lại sau khi đã bù đắp bằng các nguồn theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 57/2012/NĐ-CP.
- Chi cho công tác xã hội bao gồm chi tài trợ cho y tế, giáo dục, tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai, chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
- Chi án phí, lệ phí thi hành án.
- Chi khác.
2. Nguyên tắc ghi nhận chi phí
a) Chi phí của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là các khoản chi phí phải chi thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động kinh doanh.
b) Các chi phí được ghi nhận vào chi phí kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí và có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Đối với tổ chức tín dụng là doanh nghiệp nhà nước chỉ được hạch toán vào chi phí các khoản chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được tính vào chi phí các khoản sau đây:
a) Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính mà cá nhân phải nộp phạt theo quy định của pháp luật bao gồm: Vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế và các khoản vi phạm hành chính khác;
b) Các khoản chi không liên quan đến hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Các khoản chi không có chứng từ hợp lệ;
d) Các khoản đã hạch toán chi nhưng thực tế không chi trả;
đ) Các khoản chi do các nguồn kinh phí khác đài thọ;
e) Các khoản chi không hợp lý, hợp lệ khác.
Việc xác định đồng tiền hạch toán thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 57/2012/NĐ-CP.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có các hoạt động kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Chế độ kế toán, kiểm toán, báo cáo và công khai tài chính
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luật, ghi chép đầy đủ chứng từ ban đầu, cập nhật sổ kế toán và phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực, chính xác, khách quan các hoạt động kinh tế, tài chính.
2. Năm tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện quyết toán tài chính, lập và gửi báo cáo tài chính cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính theo quy định tại Thông tư này.
Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính trung thực của các báo cáo này.
4. Nội dung báo cáo tài chính
a) Báo cáo kế hoạch tài chính gồm:
- Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn;
- Kế hoạch thu nhập, chi phí, kết quả kinh doanh và chỉ tiêu nộp ngân sách Nhà nước;
- Kế hoạch lao động, tiền lương.
b) Báo cáo tài chính gồm:
- Hệ thống báo cáo tài chính năm, báo cáo tài chính giữa niên độ và báo cáo kế toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng.
- Các báo cáo khác, bao gồm: Báo cáo tình hình biến động nguồn vốn và sử dụng vốn; báo cáo tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các đơn vị thành viên; báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước; báo cáo tình hình thu nhập của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc), kiểm soát viên, cán bộ công nhân viên; báo cáo các chỉ tiêu tổng hợp (Theo phụ lục đính kèm Thông tư này).
c) Báo cáo kết quả kiểm toán báo cáo tài chính năm.
d) Báo cáo đột xuất: Theo yêu cầu của cơ quan quản lý.
5. Thời hạn gửi báo cáo.
a) Báo cáo kế hoạch tài chính hàng năm được gửi chậm nhất vào ngày 15 tháng 11 năm trước năm kế hoạch.
b) Báo cáo tài chính năm:
- Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 180 ngày đối với tổ chức tín dụng nước ngoài và 90 ngày đối với các tổ chức tín dụng khác kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán kèm theo kết luận của tổ chức kiểm toán độc lập (báo cáo kiểm toán) ngay sau khi kết thúc kiểm toán.
c) Báo cáo tài chính giữa niên độ
Thời hạn nộp báo cáo tài chính giữa niên độ chậm nhất là ngày 30 tháng đầu của quý kế tiếp.
Nếu ngày cuối cùng của thời hạn gửi báo cáo tài chính là ngày lễ, ngày Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần thì ngày nộp báo cáo tài chính chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày đó.
6. Nơi nhận báo cáo.
a) Tổ chức tín dụng là ngân hàng thương mại do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ có trách nhiệm gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính các báo cáo quy định tại khoản 4 Điều này.
b) Tổ chức tín dụng (không bao gồm các tổ chức tín dụng quy định tại tiết a khoản 6 Điều này), chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính các báo cáo quy định tại các tiết b,c,d khoản 4 Điều này.
Điều 9. Kiểm tra, xử lý vi phạm tài chính
1. Hình thức kiểm tra tài chính.
Việc kiểm tra tài chính thực hiện theo các hình thức sau:
a) Kiểm tra tài chính định kỳ hoặc đột xuất.
b) Kiểm tra theo từng chuyên đề theo yêu cầu của công tác quản lý tài chính.
2. Cơ quan thực hiện kiểm tra tài chính.
a) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát toàn diện hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm cả hoạt động tài chính.
- Thông báo cho Bộ Tài chính những vi phạm, những vướng mắc liên quan đến việc thực hiện chế độ quản lý tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hiện được trong quá trình thanh tra, kiểm tra, giám sát để Bộ Tài chính phối hợp xử lý và hoàn thiện chính sách.
b) Bộ Tài chính:
- Thực hiện thanh tra tài chính theo quy định của pháp luật về thanh tra tài chính.
- Kiểm tra các vấn đề liên quan đến công tác quản lý tài chính, việc chấp hành chế độ tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhằm phục vụ công tác hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Thông báo cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kết quả thanh tra, kiểm tra để phối hợp xử lý.
3. Xử lý vi phạm tài chính.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài vi phạm chế độ tài chính, chế độ báo cáo tài chính của Nhà nước sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan quản lý
1. Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện các trách nhiệm của mình theo quy định tại Điều 34, Điều 35 của Nghị định số 57/2012/NĐ-CP.
2. Định kỳ hàng quý, năm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo cho Bộ Tài chính tình hình tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Nghị định số 57/2012/NĐ-CP, cụ thể theo các chỉ tiêu sau (có phân tổ theo loại hình hoạt động):
a) Số lượng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
b) Tổng số vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu, tài sản có, tổng dư nợ, tổng huy động vốn, tỷ lệ nợ xấu và các tỷ lệ an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
c) Tổng số lợi nhuận (lỗ) và số lượng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động có lợi nhuận (bị lỗ).
d) Số nộp ngân sách nhà nước của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (chia theo các loại thuế, phí).
đ) Các vi phạm về chế độ tài chính của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phát hiện trong quá trình thanh tra, giám sát.
e) Tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động của các tổ chức tín dụng Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
g) Các chỉ tiêu, nội dung khác có liên quan.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2013 và được áp dụng từ năm tài chính 2013.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 12/2006/TT-BTC ngày 21 tháng 02 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 146/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với các tổ chức tín dụng.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm Thông tư số 05/2013/TT-BTC ngày 09/01/2013 của Bộ Tài chính)
Phụ lục 1. Tình hình biến động nguồn vốn và sử dụng vốn
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Số đầu kỳ |
Số phát sinh trong kỳ |
Số cuối kỳ |
|
Tăng |
Giảm |
||||
A |
Nguồn vốn |
|
|
|
|
I |
Vốn huy động |
|
|
|
|
1 |
Tiền gửi |
|
|
|
|
1.1 |
Bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
a |
Của các tổ chức kinh tế |
|
|
|
|
|
+ Tiền gửi không kỳ hạn |
|
|
|
|
|
+ Tiền gửi có kỳ hạn < 12 tháng |
|
|
|
|
|
+ Tiền gửi có kỳ hạn >=12 tháng |
|
|
|
|
b |
Tiền gửi tiết kiệm |
|
|
|
|
|
+ Tiền gửi không kỳ hạn |
|
|
|
|
|
+ Tiền gửi có kỳ hạn < 12 tháng |
|
|
|
|
|
+ Tiền gửi có kỳ hạn >=12 tháng |
|
|
|
|
c |
Tiền gửi khác |
|
|
|
|
1.2 |
Bằng ngoại tệ |
|
|
|
|
a |
Của các tổ chức kinh tế |
|
|
|
|
|
+ Tiền gửi không kỳ hạn |
|
|
|
|
|
+ Tiền gửi có kỳ hạn < 12 tháng |
|
|
|
|
|
+ Tiền gửi có kỳ hạn >=12 tháng |
|
|
|
|
b |
Tiền gửi tiết kiệm |
|
|
|
|
|
+ Tiền gửi không kỳ hạn |
|
|
|
|
|
+ Tiền gửi có kỳ hạn < 12 tháng |
|
|
|
|
|
+ Tiền gửi có kỳ hạn >=12 tháng |
|
|
|
|
c |
Tiền gửi khác |
|
|
|
|
2 |
Tiền vay |
|
|
|
|
2.1 |
Vay NHNN |
|
|
|
|
2.2 |
Vay các TCTD khác trong nước |
|
|
|
|
2.3 |
Vay TCTD nước ngoài |
|
|
|
|
2.4 |
Nhận vốn cho vay đồng tài trợ |
|
|
|
|
3 |
Phát hành giấy tờ có giá |
|
|
|
|
3.1 |
Ngắn hạn (dưới 12 tháng) |
|
|
|
|
3.2 |
Trung dài hạn (trên 12 tháng) |
|
|
|
|
II |
Nguồn vốn uỷ thác đầu tư |
|
|
|
|
1 |
Bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
2 |
Bằng ngoại tệ |
|
|
|
|
III |
Vốn và các quỹ |
|
|
|
|
1 |
Vốn của TCTD |
|
|
|
|
1.1 |
Vốn điều lệ thực góp |
|
|
|
|
1.2 |
Thặng dư vốn cổ phần |
|
|
|
|
1.3 |
Lợi nhuận chưa phân phối |
|
|
|
|
1.4 |
Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
|
|
|
|
1.5 |
Chênh lệch tỷ giá |
|
|
|
|
1.6 |
Vốn khác |
|
|
|
|
2 |
Các quỹ của TCTD |
|
|
|
|
2.1 |
Quỹ dự trữ bổ sung VĐL |
|
|
|
|
2.2 |
Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ |
|
|
|
|
2.3 |
Quỹ dự phòng tài chính |
|
|
|
|
2.4 |
Quỹ khác |
|
|
|
|
B |
Sử dụng vốn |
|
|
|
|
I |
Tiền, giấy tờ có giá ngoại tệ, kim loại quý, đá quý |
|
|
|
|
1 |
Tiền mặt tại đơn vị |
|
|
|
|
2 |
Tiền mặt ngoại tệ, chứng từ có giá trị ngoại tệ |
|
|
|
|
3 |
Vàng, kim loại quý, đá quý |
|
|
|
|
II |
Tiền gửi |
|
|
|
|
1 |
Tiền gửi tại NHNN |
|
|
|
|
1.1 |
Tiền gửi bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
1.2 |
Tiền gửi bằng ngoại tệ |
|
|
|
|
2 |
Tiền gửi tại các TCTD trong nước |
|
|
|
|
2.1 |
Tiền gửi bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
2.2 |
Tiền gửi ngoại tệ |
|
|
|
|
3 |
Tiền gửi ở nước ngoài |
|
|
|
|
III |
Đầu tư vào chứng khoán |
|
|
|
|
1 |
Đầu tư chứng khoán Chính phủ |
|
|
|
|
2 |
Đầu tư chứng khoán nước ngoài |
|
|
|
|
3 |
Đầu tư vào các CK của TCTD khác trong nước |
|
|
|
|
IV |
Góp vốn, đầu tư |
|
|
|
|
1 |
Bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
2 |
Bằng ngoại tệ |
|
|
|
|
V |
Hoạt động tín dụng |
|
|
|
|
1 |
Cho vay các TCTD |
|
|
|
|
1.1 |
Cho vay bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
1.2 |
Cho vay bằng ngoại tệ |
|
|
|
|
1.3 |
Dự phòng |
|
|
|
|
2 |
Cho vay các TCKT và CN trong nước |
|
|
|
|
2.1 |
Cho vay bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
a |
Cho vay ngắn hạn |
|
|
|
|
b |
Cho vay trung dài hạn |
|
|
|
|
2.2 |
Cho vay bằng ngoại tệ |
|
|
|
|
a |
Cho vay ngắn hạn |
|
|
|
|
b |
Cho vay trung dài hạn |
|
|
|
|
2.3 |
Dự phòng |
|
|
|
|
3 |
Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá |
|
|
|
|
4 |
Cho thuê tài chính |
|
|
|
|
4.1 |
Cho thuê bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
4.2 |
Cho thuê bằng ngoại tệ |
|
|
|
|
4.3 |
Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính |
|
|
|
|
4.4 |
Dự phòng |
|
|
|
|
5 |
Bảo lãnh |
|
|
|
|
5.1 |
Trả thay bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
5.2 |
Trả thay bằng ngoại tệ |
|
|
|
|
5.3 |
Dự phòng |
|
|
|
|
6 |
Cho vay bằng vốn tài trợ uỷ thác |
|
|
|
|
6.1 |
Cho vay bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
6.2 |
Cho vay bằng ngoại tệ |
|
|
|
|
6.3 |
Dự phòng |
|
|
|
|
7 |
Cho vay khác |
|
|
|
|
7.1 |
Cho vay vốn đặc biệt |
|
|
|
|
7.2 |
Cho vay thanh toán công nợ |
|
|
|
|
7.3 |
Cho vay kế hoạch Nhà nước |
|
|
|
|
7.4 |
Cho vay khác |
|
|
|
|
7.5 |
Dự phòng |
|
|
|
|
8 |
Các khoản nợ chờ xử lý |
|
|
|
|
9 |
Các khoản nợ khoanh |
|
|
|
|
VI |
Tài sản cố định |
|
|
|
|
1 |
Nguyên giá tài sản |
|
|
|
|
2 |
Hao mòn tài sản |
|
|
|
|
VII |
Sử dụng vốn khác |
|
|
|
|
Phụ lục 2. Tình hình đầu tư góp vốn, mua cổ phần tại các đơn vị thành viên
STT |
Tên đơn vị thành viên |
Góp vốn |
Mua cổ phần |
||||||
Số tiền (triệu đồng) |
Tỷ lệ so vốn điều lệ của TCTD (%) |
Tỷ lệ so với vốn của đơn vị thành viên (%) |
Số tiền lãi mà TCTD nhận được từ việc góp vốn (triệu đồng) |
Số tiền (triệu đồng) |
Tỷ lệ so vốn điều lệ của TCTD (%) |
Tỷ lệ so với vốn của đơn vị thành viên (%) |
Số cổ tức mà TCTD nhận được từ việc mua cổ phần (triệu đồng) |
||
I |
Góp vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Mua cổ phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Số đã nộp cùng kỳ năm trước |
Số chuyển của kỳ trước sang |
Phát sinh trong kỳ |
Luỹ kế từ đầu năm |
|||
Số phải nộp |
Số đã nộp |
Số chuyển sang kỳ sau |
Số phải nộp |
Số đã nộp |
||||
I |
Thuế |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thuế VAT |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thuế xuất nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thuế thu nhập DN |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Thu sử dụng vốn NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Thuế tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Thuế nhà đất |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Tiền thuê đất |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Các loại thuế khác |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các khoản phải nộp khác |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Các khoản phụ thu |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Các khoản phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Các khoản phải nộp khác |
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: triệu đồng
1. Thu nhập của thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc)
STT |
Họ và tên |
Tiền lương |
Tiền thưởng |
Tổng thu nhập |
Tiền lương bình quân/tháng |
Thu nhập bình quân/tháng |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
2. Thu nhập của kiểm soát viên
STT |
Họ và tên |
Tiền lương |
Tiền thưởng |
Tổng thu nhập |
Tiền lương bình quân/tháng |
Thu nhập bình quân/tháng |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
3. Thu nhập của cán bộ công nhân viên
STT |
Chỉ tiêu |
Kế hoạch |
Thực hiện |
Tỷ lệ (%) thực hiện so với KH |
1 |
Tổng số cán bộ, CNV |
|
|
|
2 |
Tổng quỹ lương |
|
|
|
3 |
Tiền thưởng |
|
|
|
4 |
Tổng thu nhập (2+3) |
|
|
|
5 |
Tiền lương bình quân/tháng |
|
|
|
6 |
Thu nhập bình quân/tháng |
|
|
|
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập mẫu biểu báo cáo về tình hình thu nhập của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc), kiểm soát viên, cán bộ, công nhân viên theo kỳ kế toán năm.
Phụ lục 5. Các chỉ tiêu tổng hợp
Đơn vị: triệu đồng/%
STT |
Chỉ tiêu |
Số tiền (%) |
1 |
Vốn tự có |
|
a |
Vốn tự có cấp 1 |
|
b |
Vốn tự có cấp 2 |
|
2 |
Tổng tài sản "Có" rủi ro |
|
3 |
Tỷ lệ đảm bảo an toàn vốn (I)/(II) |
|
4 |
Lợi nhuận trước thuế |
|
5 |
Lợi nhuận sau thuế |
|
6 |
Vốn chủ sở hữu |
|
7 |
Giá trị thực của vốn điều lệ |
|
8 |
Tổng tài sản |
|
9 |
LNST/Vốn chủ sở hữu (ROE) |
|
10 |
LNST/Tổng tài sản (ROA) |
|
11 |
Tổng dư nợ |
|
12 |
Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng |
|
13 |
Tổng dư nợ/Tổng tài sản |
|
14 |
Tỷ lệ tăng trưởng vốn huy động |
|
15 |
Tỷ lệ nợ xấu |
|
|
|
Ngày tháng năm |
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Tổng Giám đốc (Giám đốc) |
MINISTRY OF
FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.05/2013/TT-BTC |
Hanoi, January 09, 2013 |
GUIDING FINANCIAL REGIME FOR CREDIT INSTITUTIONS AND FOREIGN BANK BRANCHES
Pursuant to the Law on Enterprises dated November 29, 2005;
Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010;
Pursuant to the Decree No.57/2012/ND-CP of July 20, 2012 on the financial regime for credit institutions and foreign bank branches;
Pursuant to the Decree No.118/2008/ND-CP dated November 27, 2008 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of the Director of Finance of banks and financial institutions;
The Minister of Finance issues Circular guiding the financial regime for credit institutions and foreign bank branches.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Scope of regulation
This Circular guides the implementation of the financial regime for credit institutions and foreign bank branches in Vietnam.
The financial activities of credit institutions and branches of foreign banks shall comply with the provisions of the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010; the Decree No.57/2012/ND-CP of July 20, 2012 of the Government on the financial regime for credit institutions and foreign bank branches (in this Circular referred to as the Decree No.57/2012/ND-CP); the specific guidances in this Circular and other concerned legal documents on financial management.
Article 2. Application subjects
This Circular applies to the credit institutions and foreign bank branches are established, organized and operating under the provisions of Law on Credit Institutions dated June 16, 2010.
This Circular does not apply to the credit institutions as microfinance institutions, policy banks, cooperative banks, people's credit funds.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Charter capital.
2. The differences of exchange rate:
a) The difference arising from the consolidation of financial statements of the credit institutions (the parent company) and its subsidiaries using accounting currency other than Vietnam dong;
b) The differences arising in the unfinished process of investment, basic construction are accounted for in equity capital in accordance with the law provisions.
3. Asset revaluation difference is the difference between the book recorded value of assets and asset revaluation value when there is a decision of the State or when transferring assets for joint ventures, equity contribution.
4. Capital stock surplus is the difference between the par value of shares and the actual value obtained from the issuance (if any).
5. Additional reserve funds of charter capital, funds for professional development and investment, the financial reserve fund.
6. Undistributed profits.
7. Other capital owned by the credit institutions includes: the value of treasury shares (if any) is recognized in accordance with the provisions of law on securities and other lawful capital sources.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The credit institutions, foreign bank branches are responsible for the management, use, monitoring of all existing assets and capital, performance of accounting in accordance with the current accounting regime; reflecting fully and accurately and timely the use status, changes of capital and assets in the course of business; specifying clearly responsibilities and sanction form for each department, individual in case of damage or loss of assets, capital of the banks.
2. The credit institutions and foreign bank branches are used working capital for business activities under the provisions of the Law on Credit Institutions, the Decree No.57/2012/ND-CP and the specific guidances in this Circular on the principle of assurance of capital safety and development.
a) During the course of business activities, the credit institutions and branches of foreign banks must ensure to maintain limited investment in the construction, purchase of fixed assets directly used for business on the principles: the residual value of fixed assets does not exceed 50% of the charter capital and additional reserve fund of charter capital for the credit institutions, not exceed 50% of the granted capital and additional reserve fund of capital granted for the branches of foreign banks.
b) For real estates held by the handling of the loan as stipulated in Clause 3, Article 132 of the Law on Credit Institutions:
- For real estates held temporarily by the credit institutions to sell, transfer in order to withdraw capital, the credit institutions do not account increase of assets, do not depreciate.
- For real estates acquired by the credit institutions to serve directly to the business activities, the credit institutions account increase of assets, depreciate in accordance with the law provisions and ensure limited investment in the construction, purchase of fixed assets in accordance with provisions of item a, Clause 2 of this Article.
c) The credit institutions and foreign bank branches take the measures to ensure the safety of capital as defined in Article 8 of the Decree No.57/2012/ND-CP. The appropriation of reserves in the expenditures, the credit institutions and branches of foreign banks shall comply with the following specific provisions:
- For the reserve for risks in banking operation: the credit institutions, branches of foreign banks shall set up and use the reserve for risks as prescribed by the State Bank Governor of Vietnam after agreeing with the Minister of Finance.
- For reserve in price reduction of inventory, reserve for loss of the long-term investments (including securities reduction), reserve for bad debts (other than the reserve of risks in banking operation): the credit institutions and branches of foreign banks make appropriation in accordance with the general regulations applicable to the enterprises.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Credit institutions and branches of foreign banks may lease, mortgage, pledge assets of the credit institutions and foreign bank branches under the provisions of the Civil Code, the Law on Credit Institutions and other provisions of law to ensure effectiveness, safety, and development of capital.
- For assets of financial leasing, the credit institutions and branches of foreign banks shall comply with the provisions of the law on financial leasing activity in Vietnam.
đ) For the assets rent, received mortgage, pledge, reveived for preservation, reveived for keeping on behalf of clients by the credit institutions and foreign bank branches, the credit institutions and foreign bank branches are responsible for management, preservation or use as agreed with clients in accordance with the provisions of the law.
e) Transfer or liquidation of assets.
- The transfer or liquidation of assets of the credit institutions and branches of foreign banks shall comply with the provisions of the law and the provisions of the Charter of the credit institutions and foreign bank branches.
- The credit institutions and branches of foreign banks may sell the assets to recover capital used for business purposes more effectively.
- The credit institutions and branches of foreign banks may liquidate the assets of poor or deteriorated quality; damaged assets unable to be recovered; technically obsolete assets without the need to use or used without effectiveness and unable to be sold as is; assets used beyond their use time in accordance with provisions and can not continue to be used. When liquidating assets of the credit institutions and foreign bank branches must establish liquidation Council.
- For assets required by law to make auction sale as transfer or liquidation, the credit institutions and foreign bank branches must hold the auction in accordance with the law provisions.
- The transfer or liquidation of fixed assets of the credit institutions as one member limited liability companies owned by the State, shall comply with the provisions of the Decree No.57/2012/ND-CP, Article 4 of this Circular and the provisions of the law on the transfer or liquidation of assets for one-member limited liability companies owned by the State.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sales of the credit institutions and foreign bank branches include the revenues provided for in Article 15 of the Decree No.57/2012/ND-CP, specifically:
a) Revenue from business activities, includes:
- Revenue from credit activities: revenue from interest on deposits, interest from credit granting operation, other revenues from credit operation;
- Revenue from service activities: revenue from payment services; revenue from fund services; revenue from entrustment profession, agent; revenue from provision of services to preserve assets, leasing cabinet, safe boxes, consultancy, brokerage of currency; revenue from other service fee;
- Revenue from trading foreign currencies and gold: revenue from trading foreign currencies of ready delivery; revenue from trading gold; revenue from currency derivative financial instruments;
- Revenue from interest on capital contribution;
- Revenue from exchange rate differences;
- Revenue from other business activities, including: revenue from business activities of securities (other than shares); revenue from debt trading activities; revenue from renting assets; revenue from providing card services, electronic banking; revenue from other business activities.
b) Other revenues include:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Revenue from the loans handled by risk reserve (including the debts that have been forgiven, now recovered);
- Revenue from the debts payable, but lost its debtors or unidentified its creditors recorded income increase;
- Revenue from fines of customers, money paid for compensation by customers due to breach of contract;
- Revenue from insurance compensation;
- Revenue from taxes paid is reduced, refunded;
- Revenue from returning the surplus amount from the provision for risks (amount required to set aside is lower than the numbers set aside) but not recorded cost decrease as prescribed by law for the provision for risks;
- Revenue from other derivative financial instruments;
- Other revenues.
2. Revenue recognition principle
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Interest revenue from credit providing activities:
The credit institutions and branches of foreign banks accounting the receivable interest arising in the period into income for the debts classified as qualified debt are required to make appropriation for risks specifically as prescribed.
For the receivable interest arising in the period of the remaining debts, it is not required to account income, the credit institutions and branches of foreign banks shall monitor off-balance sheet to urge the collection; when collected, account as revenue from business.
- Deposit interest revenue: the amount of interest receivable during the period.
b) Revenue from business activities of securities (other than shares).
The credit institutions and branches of foreign banks shall account estimated revenues for the interest estimated for revenues from business activities of securities (other than shares). If the maturity of the original collection is coming, the credit institutions, branches of foreign banks shall not account estimated revenues of interest for the next period.
c) For interest revenue from contributed capital: dividends, profits distributed from capital contribution is the interest to be divided when there is resolution or decision on division.
d) For the revenues from exchange rate difference from revaluation of foreign currency and gold, make records in accordance with provisions at accounting standards and current law provisions.
đ) For the revenue from remaining activities: revenue is the entire proceeds from the sale of products, goods and provision of services generated in the period accepted to make payment by the customers after minus (-) a commercial discount amount, reducing price of goods sold and value of sold goods to be returned (if having valid documents) regardless of whether money is collected or not.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. The revenues of the credit institutions, branches of foreign banks arising in the period must have valid invoices or vouchers and must be fully accounted for in sale revenue.
1. Expenses of the credit institutions and foreign bank branches, include the expenses specified in Article 16 of the Decree No.57/2012/ND-CP. For some expenses that the credit institutions and branches of foreign banks shall comply with the following guidelines:
a) Expenses for business
- Spending on credit activities: paying for interest on deposits, interest on loans, interest from issuance of valuable papers and other expenses for the operation of providing credit.
- Spending on business of banking services: paying for payment services; for treasury services; entrustment services, agent; telecom services for the operation of payment and other expenses.
- Spending on business of foreign currencies and gold: paying for trading foreign currency of spot delivery; paying for trading gold; paying for currency derivative financial instruments and other derivative financial instruments.
- Spending on capital contribution.
- Spending on exchange rate differences in accordance with provisions of accounting standards and the provisions of the current law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Expenses for taxes, fees and charges, including taxes, charges and fees relating to land rents (excluding corporate income tax) in accordance with the law provisions.
c) Expenses for assets
- Expenses for depreciation of fixed assets used for business activities shall comply with the regime of management, use and appropriation for depreciation of fixed assets for enterprises.
In case of purchase for deferred payment of fixed assets: the credit institutions, branches of foreign banks account for the difference between the total amount payable and fixed asset purchase price paid right in the cost according to the maturity except that the difference is included in the primary price of fixed assets (capitalization) in accordance with the provisions of accounting standards.
- Expenses for leasing fixed assets: Cost of lease of fixed assets shall comply with the lease contract. In case of making lump-sum payment for the rent of assets for many years, the rent is apportioned into the cost of doing business by the number of years of using assets. For the expenses related to the land lease that can not be deducted from the rent according to regulations, the credit institutions and branches of foreign banks apportion into the cost over time using leased land.
- Expenses for maintenance of fixed assets.
- Expenses for repair of fixed assets.
- Expenses for procurement, repair of tools and instruments.
- Expenses for asset insurance.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Expenses for salaries, wages and other items of wage nature.
- Expenses for salary contribution: Paying for social insurance, health insurance, unemployment insurance, trade union fees.
- Expenses for allowances of unemployment to employees in accordance with the law for enterprises.
- Expenses for purchase of personal accident insurance.
- Expenses for shift meals. For the credit institutions to be state-owned enterprises, it shall comply with the provisions of the law on paying for shift meals for one-member limited liability companies owned by the State.
- Expenses for labor protection for those who are required personal protective equipment while working.
- Expenses for uniforms for staffs.
- Expenses on the regulations for women workers in accordance with the law provisions.
- Medical expenses including the expenses for period medical examination for employees, purchase of reserve medicine and other medical expenses under the responsibility of the enterprises as prescribed by law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Other expenses for employees in accordance with the law provisions.
đ) Expenses for the management, instruments including the following expenses:
- Expense for travelling expenses.
- Expense for electricity, water, telephone, materials, printing paper, stationery.
- Expense for treasury, store operations.
- Expense for hiring consultants, hiring domestic or foreign experts.
- Expense for auditing.
- The commission for agents, entrusting costs must be stated in the agent contract, entrusting contract with all the reasonable and valid papers.
- Expense for the appropriation for the fund of scientific and technological development in accordance with the law provisions. The use of funds shall comply with the current regulations.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Expense for training, professional coaching as prescribed by law.
- Expense for rewarding innovations, increase of labor productivity, cost savings: by the principle in accordance with the actual effectiveness; the credit institutions and branches of foreign banks must build and publish regulations on reward and establishment of Council for initiative acceptance test.
- Expense for fire fighting and prevention.
- Expense for environmental protection.
- Expense for propaganda, advertising, marketing, promotions, conferences, reception festivities, foreign affairs and other costs according to regulations and required to have invoices or vouchers in accordance with the provisions of the Ministry of Finance, in association with the business results of the credit institutions and foreign bank branches.
- Brokerage commission costs: The expense for brokerage commissions of the credit institutions and foreign bank branches must be linked to economic efficiency brought by the brokerage. The credit institutions and branches of foreign banks based on guidelines of brokerage commission costs of the Finance Ministry, their specific conditions and characteristics to formulate Regulations on brokerage commissions expense applied uniformly and publicly in the credit institutions, branches of foreign banks. The Management Board or Council of members or General Director (Director) approves the Regulations on brokerage commissions exspense applied in their units.
Those entitled to brokerage commissions are the organizations, individuals (domestic and foreign) providing brokerage services to the credit institutions and branches of foreign banks. Brokerage commissions are not be applied to the objects as agents of the credit institutions and branches of foreign banks, the customers designated, the titles of management, employees of the credit institutions, branches of foreign banks.
The expense for brokerage commissions must be based on contract or written certification between the credit institutions and branches of foreign banks and the recipient of brokerage commission, which must contain the basic contents: the name of the commission recipient; content of spending; spending rate; payment method; implementation and end time; responsibilities of the parties.
For the brokerage expenses for asset rental (including assets foreclosed, assets used as payment for debt): Broker spending level to rent out assets of the credit institutions and foreign bank branches must not exceed 5% of all proceeds from the asset leasing brought by the brokerage during the year.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Expense for protection of the agencies; expenses for national defense and security.
e) Expenses for risk prevention, preservation and insurance of deposits
- Expenses for provision for operations of the credit institutions and foreign bank branches as prescribed in item c, Clause 2, Article 4 of this Circular.
- Expense for participating in organization to preserve and insure deposits as prescribed by law.
g) Other expenses
- Expense for fees of domestic or foreign associations and industries participated in by the credit institutions and foreign bank branches according to the fees prescribed by these associations.
- Expense for the activities of Party and unions in the credit institutions and foreign bank branches (expenditures outside the budget of the Party organization, unions paid from specified sources).
- Expense for the items accounted as revenue but not collected actually and not accounted reduction of revenue.
- Expense for payable liabilities, determined as loss of creditors and accounted into income but then identified its creditors.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Expense for fees of debt collection service to the organizations allowed performing debt collection service in accordance with the law provisions; expense for recovery of the forgiven loans, bad debt recovery costs.
- Expense for fines from administrative violations; fines and damages compensation for breach of economic contract under responsibilities of the credit institutions and foreign bank branches.
- Expense for handling the remaining asset losses after offsetted by the sources as provided for in Article 11 of the Decree No.57/2012/ND-CP.
- Expense for social work including funding for health, education, funding for disaster recovery, for charity house for the poor and other expenses in accordance with the law provisions.
- Expense for court fees, fees for execution.
- Other expenses.
2. Principle on record of expenses
a) The expenses of the credit institutions and foreign bank branches are the expenses actually incurred during the period related to business activities.
b) The expenses recorded in costs of doing business of the credit institutions and foreign bank branches must comply with the principle of matching of revenue and expenses and with sufficient lawful invoices, vouchers in accordance with law provisions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. The credit institutions and branches of foreign banks are not included in the cost of the following items:
a) The fines for administrative violations that individuals must pay under the provisions of the law include: violation of traffic laws and violations of business registration regime, violations of the statistics, accounting regime, violations of the tax law and other administrative violations;
b) The expenses not related to the business of credit institutions and foreign bank branches;
c) Expenses without valid vouchers;
d) The items accounted as expense but not paid actually;
đ) The expenses covered by other funding sources;
e) Other unreasonable and invalid expenses.
Article 7. Accounting currency
The determination of the accounting currency shall comply with the provisions of Article 18 of the Decree No.57/2012/ND-CP.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 8. Regime of accounting, auditing, reporting and financial disclosure
1. The credit institutions and branches of foreign banks performing the accounting regime in accordance with the law provisions, recording fully the original documents, updating accounting books and reflecting fully, timely, truthfully, accurately, objectively the financial, economic activities.
2. Fiscal year of the credit institutions, foreign bank branches start on January 01 and ends on December 31 of the calendar year.
3. The credit institutions and branches of foreign banks performing financial settlement, preparing and submitting financial statements to the State Bank of Vietnam, the Ministry of Finance shall be under the provisions of this Circular.
Chairman of the Management Board or the Chairman of the Council of members or the general directors (directors) of the credit institutions and branches of foreign banks are responsible for the accuracy and truthfulness of these statements.
4. Contents of financial statements
a) Report on the financial plan includes:
- Plan of fund sources and use of funds;
- Plan of income, expenses, business results and norms to pay to the State budget;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Financial statements include:
- System of annual financial statements, mid-year financial statements and accounting reports of the credit institutions and foreign bank’s branches as prescribed by the State Bank of Vietnam on the regime of financial reports for the credit institutions.
- Other reports include: report of changes in capital and use of funds; report of capital contribution, purchase of shares in affiliates; report of performing obligations with State budget; income report of the Management Board or Council of Members or General Director (Director), controllers, staffs; report of general indicators (according to Appendix enclosed with this Circular).
c) Results report on the audit result of annual financial statements.
d) Irregular report: At the request of the management agencies.
5. The deadline for submitting the report.
a) Report on annual financial plan must be submitted no later than November 15 of the year before the plan year.
b) The annual financial statements:
- Deadline for submission of annual financial statements is no later than 180 days for foreign credit institutions and 90 days for other credit institutions from the end of the fiscal year.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) The mid-year financial statements
Deadline for submission of the mid-year financial statement is no later than on 30th of first month of the next quarter.
If the last day of the time limit for submission of financial statements is holidays or weekends, the date of submission of financial statements shall be the next working day right after that date.
6. The report recipients.
a) Credit institutions as commercial banks in which the State owns 100% of the charter capital and joint-stock commercial bank in which the State owns over 50% of the charter capital shall be responsible for submitting the reports specified in Clause 4 of this Article to the State Bank of Vietnam, the Ministry of Finance.
b) The credit institutions (excluding the credit institutions specified in Point a, Clause 6 of this Article), foreign bank branchs shall send to the State Bank of Vietnam, the Ministry of Finance the reports specified in Points b, c and d, Clause 4 of this Article.
Article 9. Inspection, handling of financial violations
1. Financial inspection forms.
The financial inspection shall be performed under the following forms:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Inspection by specific topic in accordance with requirements for the financial management.
2. Financial inspection agency.
a) State Bank of Vietnam shall:
- Inspect, examine, monitor comprehensively the activities of the credit institutions and branches of foreign banks, including financial activities.
- Notify the Ministry of Finance the violations, the difficulties related to the implementation of the financial management regime of the credit institutions and foreign bank branches detected during the inspection, examination, monitoring for the Ministry of Finance to coordinate in handling and improving policies.
b) Ministry of Finance shall:
- Perform financial inspection under the provisions of the law on financial inspection.
- Examine the issues related to financial management, compliance with financial regulations of the credit institutions and foreign bank branches in order to improve mechanisms for financial management of the credit institutions and foreign bank branches.
- Notify the State Bank of Vietnam the inspection and examination results for coordination in handling.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Credit institutions and foreign bank branches violating financial regime, the financial report regime of the State shall be sanctioned according to the law provisions.
Article 10. Responsibility of the management agencies
1. The Ministry of Finance, the State Bank of Vietnam shall implement their responsibilities under the provisions of Article 34, Article 35 of the Decree No.57/2012/ND-CP.
2. Quarterly, annually the State Bank of Vietnam informs the Ministry of Finance the financial situation of the credit institutions, foreign bank branches under the provisions of Clause 1, Article 35 of the Decree No.57/2012/ND -CP, specifically with the following indicators (grouping by type of activity):
a) The number of the credit institutions, foreign bank branches.
b) The total charter capital, equity, assets, total gross loan, wholesale financing, nonperforming loan ratio and the safe ratio in operation of the credit institution, foreign bank branches.
c) Total profit (loss) and the number of credit institutions and foreign bank branches having profit (got loss).
d) Number remitted to the State budget of the credit institutions and foreign bank branches (classified by the types of taxes and fees).
đ) Violations of the financial regime of the credit institutions and foreign bank branches detected during the inspection and supervision.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) The other related indicators, contents.
Article 11. Implementation provisions
1. This Circular takes effect from February 25, 2013 and shall be applicable from the 2013 fiscal year.
2. This Circular replaces the Circular No.12/2006/TT-BTC dated February 21, 2006 of the Ministry of Finance guiding the implementation of the Decree No.146/2005/ND-CP dated 23/11/2005 of the government on the financial regime to the credit institutions.
3. In the implementation course, any difficult issue arises, the concerned agencies, individuals should reflect to the Ministry of Finance for consideration and settlement./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOR MINISTER
DEPUTY MINISTER
Tran Xuan Ha
(Issued together with the Circular No.05/2013/TT-BTC dated 09/01/2013 of the Ministry of Finance)
Appendix 1. The changes of funds and the use of funds
Unit: Million dong
No.
Indicators
Opening balance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Closing balance
Increase
Decrease
A
Source of Funds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mobilized Funds
1
Deposit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
In VND
a
By economic organizations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Demand deposits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Time deposit with term under 12 months
+ Time deposit with term from 12 months onwards.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Savings deposit
+ Demand saving deposit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Saving Deposit with term under 12 months
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Savings deposit with term from 12 months onwards.
c
Other deposit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2
In foreign currency
a
by economic organizations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Demand deposits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Time deposits with term under 12 months
+ Time deposits with term from 12 months onwards.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Savings deposit
+ Demand savings deposit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Savings deposit with term under 12 months
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Savings deposit with term from 12 months onwards.
c
Other deposits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Borrowing
2.1
Borrowing from the State Bank
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
Borrowing from domestic credit institutions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Borrowing from foreign credit institutions
2.4
Funds received for co-financing
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Issuance of valuable papers
3.1
Short-term (under 12 months)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Medium, long-term (over 12 months)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Funds entrusted for investment
1
In VND
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
In foreign currency
III
Capital and Funds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Capital of credit institution
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Charter capital
1.2
Surplus of voting shares
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3
Difference due to revaluation of assets
1.4
Residual profits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5
Exchange rate difference
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other capitals
2
Funds of credit institution
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Reserved fund for supplement of charter capital
2.2
Fund for investment and development
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3
Financial provisions fund
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other funds
B
USE OF FUNDS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Cash, valuable documents denominated in foreign currency, precious metal, stones
1
Cash
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Cash in foreign currency, valuable documents denominated in foreign currency
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gold, precious metal, stones
II
Deposits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Deposits at the State Bank
1.1
Deposits in VND
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2
Deposits in foreign currency
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Deposits at domestic credit institutions
2.1
Deposits in VND
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
Deposits in foreign currency
3
Oversea deposits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
Investment in securities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Investment in Government securities
2
Investment in foreign securities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Investment in securities of other domestic credit institutions
IV
Capital contribution, Investment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
In VND
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In foreign currency
V
Credit activities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Lending to domestic credit institutions
1.1
Lending in VND
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2
Lending in foreign currency
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Provision
2
Lending to domestic economic organizations and individuals
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Lending in VND
a
Short-term lending
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Medium, long - term lending
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lending in foreign currency
a
Short-term lending
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Medium, long - term lending
2.3
Provision
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Discount operation of valuable papers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Finance leasing
4.1
Leasing in VND
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2
Leasing in foreign currency
4.3
Investment in equipments used for finance leasing
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4
Provision
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Guarantee
5.1
Payment in lieu of customers in VND
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2
Payment in lieu of customers in foreign currency
5.3
Provision
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Lending with funds financed and entrusted
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In VND
6.2
In foreign currency
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3
Provision
7
Other lendings
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1
Lending with special funds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lending for debts settlement
7.3
Lending under State plan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4
Other lendings
7.5
Provision
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Debts pending settlement
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Debts frozen
VI
Fixed assets
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Original cost of assets
2
Depreciation of assets
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VII
Other use of funds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Appendix 2. Capital investment contribution, shares purchase in member units
No.
Name of Member Units
Capital contribution
Shares purchasing
Amount
(Million VND)
Compared with charter capital of the credit institution (%)
Compared with member unit capital (%)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amount
(Million VND)
Compared with charter capital of the credit institution (%)
Compared with member unit capital (%)
Devidents received from shares purchsing (Million VND)
I
Capital Contribution
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Shares purchasing
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Appendix 3. The status of performing obligations to State Budget
Unit: Million dong
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amount already paid at the sme period of previous year
Amout payable transfered from the previous period
Arising in the period
Accumulated from the begining of the year
Amout payable
Amout already paid
Amout transferred to next period
Amout payable
Amout already paid
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Taxes
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Excise taxes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Export taxes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Corporate income taxes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Tax on the use of the State Budget capital
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Natural resource taxes (royalty)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Land and housing taxes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Land rental
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Other taxes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other payables
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Fees, charges
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Other payables
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit: Million VND
1. Income of the Board of Directors or Board Member or the General Director (Director)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Full name
Salary
Bonus
Total income
Average salary/month
Average income/month
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Income of controllers
No.
Full name
Salary
Bonus
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Average salary/month
Average income/month
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Income of staff, employees
No.
Norms
Under plan
Implemented
Implementation compared with plan (in percentage)
1
Total number of staff, employees
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Total payroll
3
Bonus
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Total income (2+3)
5
Average salary/month
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Average income/month
Credit institutions and foreign bank branches make the income reports of the Board of Directors or Board member or General Director (Director), controllers, staff, employees according to accounting year period.
Appendix 5. General indicators
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No
Indicators
Amount (%)
1
Own capital
a
Level 1 own capital
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Level 2 own capital
2
Total of risk adjusted Assets
3
Ratio of capital safety (I) : (II)
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Profits after taxes
6
Equity
7
Current value of charter capital
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Total assets
9
Profits after taxes/Equity (ROE)
10
Profits after taxes/Total assets (ROA)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total outstanding debts
12
Ratio of credit growth
13
Total outstanding debts/ Total assets
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Ratio of bad debts
Day month year
Preparer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
General Director (Director)
(Signature, stamp)
;
Thông tư 05/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 05/2013/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 09/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 05/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video