NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2012/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2012 |
QUY ĐỊNH VỀ NGHIỆP VỤ NHẬN ỦY THÁC VÀ ỦY THÁC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về nghiệp vụ nhận ủy thác và ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng,
Thông tư này quy định chi tiết nghiệp vụ nhận ủy thác và ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, bao gồm: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác và tổ chức khác không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ủy thác cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.
1. Bên nhận ủy thác là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, bao gồm: Ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Bên ủy thác, bao gồm:
a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng: Ngân hàng thương mại, công ty tài chính, ngân hàng hợp tác xã, tổ chức tài chính vi mô và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
b) Tổ chức khác ở trong nước không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức khác) là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật.
c) Tổ chức ở nước ngoài là pháp nhân được thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài, nơi tổ chức đó được thành lập, có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự về năng lực dân sự của pháp nhân nước ngoài.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Ủy thác trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng là việc bên ủy thác giao cho bên nhận ủy thác thực hiện nghiệp vụ liên quan đến hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan; bên ủy thác phải trả phí ủy thác cho bên nhận ủy thác.
2. Nhận ủy thác trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng là việc bên nhận ủy thác thực hiện nghiệp vụ liên quan đến hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan; bên nhận ủy thác được hưởng phí ủy thác do bên ủy thác trả.
3. Ủy thác cho vay là việc bên ủy thác giao vốn cho bên nhận ủy thác để thực hiện cho vay đối với khách hàng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan; bên ủy thác phải trả phí ủy thác cho vay cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác cho vay.
4. Nhận ủy thác cho vay là việc bên nhận ủy thác nhận vốn của bên ủy thác để thực hiện cho vay đối với khách hàng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan; bên nhận ủy thác cho vay được hưởng phí ủy thác cho vay do bên ủy thác trả.
5. Hợp đồng nhận ủy thác và ủy thác trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng là thỏa thuận bằng văn bản giữa bên nhận ủy thác và bên ủy thác nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên về việc ủy thác và nhận ủy thác.
6. Hợp đồng nhận ủy thác và ủy thác cho vay là thỏa thuận bằng văn bản giữa bên nhận ủy thác cho vay và bên ủy thác nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên về việc ủy thác cho vay (sau đây gọi tắt là hợp đồng ủy thác cho vay).
7. Thời hạn ủy thác là khoảng thời gian được tính từ thời điểm bên nhận ủy thác bắt đầu thực hiện nghiệp vụ liên quan đến hoạt động ngân hàng cho đến thời điểm kết thúc các công việc theo hợp đồng nhận ủy thác và ủy thác.
8. Thời hạn ủy thác cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi bên nhận ủy thác bắt đầu nhận vốn ủy thác cho đến thời điểm trả hết vốn nhận ủy thác và lãi cho vay cho bên ủy thác theo hợp đồng ủy thác cho vay.
9. Phí ủy thác là khoản tiền mà bên ủy thác trả cho bên nhận ủy thác để thực hiện các công việc theo hợp đồng nhận ủy thác và ủy thác.
10. Khách hàng có liên quan đến việc nhận ủy thác và ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là cá nhân, tổ chức khác.
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện việc nhận ủy thác và/hoặc ủy thác một hoặc một số nghiệp vụ trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và nội dung ghi trong Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được nhận ủy thác của cá nhân.
1. Việc nhận ủy thác và ủy thác cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng thực hiện theo quy định tại Mục 3 Thông tư này.
2. Việc nhận ủy thác và ủy thác của công ty cho thuê tài chính để cho thuê tài chính thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động cho thuê tài chính của công ty cho thuê tài chính.
3. Đối với việc nhận ủy thác và ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để thực hiện các nghiệp vụ ngoài quy định tại các khoản 1, 2 Điều này, mà được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có hiệu quả đối với hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và phù hợp với các quy định của pháp luật liên quan, thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xây dựng quy trình thực hiện và gửi văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét chấp thuận. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được thực hiện khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng văn bản.
Điều 6. Phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro
1. Bên ủy thác chịu trách nhiệm xử lý rủi ro khi thực hiện nghiệp vụ ủy thác trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng.
2. Bên ủy thác là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro khi thực hiện nghiệp vụ ủy thác trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hạch toán kế toán nghiệp vụ nhận ủy thác và ủy thác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chế độ kế toán, thống kê đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Hàng tháng, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện thống kê và gửi báo cáo tình hình thực hiện nghiệp vụ nhận ủy thác, ủy thác cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo phụ lục kèm theo Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 8. Bên nhận ủy thác và bên ủy thác cho vay
1. Bên nhận ủy thác cho vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, bao gồm: Ngân hàng thương mại, công ty tài chính, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Bên ủy thác cho vay, bao gồm:
a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng: Ngân hàng thương mại, công ty tài chính, ngân hàng hợp tác xã, tổ chức tài chính vi mô và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
b) Tổ chức khác là pháp nhân ở trong nước.
c) Tổ chức ở nước ngoài.
Điều 9. Nguyên tắc nhận ủy thác và ủy thác cho vay
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện việc nhận ủy thác và/hoặc ủy thác cho vay theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và nội dung ghi trong Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Việc nhận ủy thác và ủy thác cho vay được thực hiện thông qua hợp đồng ủy thác cho vay, phù hợp với quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác của tổ chức khác để cho vay phải tính dư nợ cho vay từ nguồn vốn nhận ủy thác vào tổng dư nợ cấp tín dụng.
4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác không được ủy thác lại cho bên thứ ba để thực hiện cho vay.
5. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác cho vay thực hiện cho vay đối với khách hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về quy chế cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng và các quy định của pháp luật có liên quan.
Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác cho vay bằng ngoại tệ, phải thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú, quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối và các quy định của pháp luật có liên quan.
Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác cho vay đối với khách hàng vay là người không cư trú, thì phải thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về cho vay và thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác cho vay từ tổ chức ở nước ngoài (kể cả trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác của ngân hàng mẹ), phải thực hiện theo quy định của pháp luật về vay, trả nợ nước ngoài, quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác cho vay đối với khách hàng để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, phải thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho khách hàng vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
6. Bên ủy thác cho vay trả phí ủy thác cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác cho vay. Phí ủy thác do hai bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng ủy thác cho vay.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được nhận ủy thác để thực hiện cho vay khi có đủ các điều kiện như sau:
1. Trong Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp có ghi nội dung hoạt động nhận ủy thác cho vay.
2. Ban hành quy trình nhận ủy thác cho vay phù hợp với quy định tại Thông tư này, pháp luật về hoạt động cho vay và pháp luật có liên quan.
3. Đảm bảo các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Có trụ sở, mạng lưới và nhân sự để thực hiện việc cho vay theo hợp đồng ủy thác cho vay, đảm bảo hoạt động cho vay được an toàn và hiệu quả.
Điều 11. Điều kiện đối với bên ủy thác cho vay
Bên ủy thác được ủy thác cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để cho vay khi có đủ các điều kiện:
1. Đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
a) Trong Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp có ghi nội dung hoạt động ủy thác cho vay.
b) Ban hành quy trình ủy thác cho vay phù hợp với quy định tại Thông tư này, pháp luật về hoạt động cho vay và pháp luật có liên quan.
c) Đảm bảo các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Đối với tổ chức khác ở trong nước:
a) Là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật về dân sự;
b) Được thực hiện ủy thác cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để cho vay theo quy định của pháp luật có liên quan;
c) Tại thời điểm ủy thác cho vay không có dư nợ tín dụng tại các tổ chức tín dụng ở trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Đối với tổ chức ở nước ngoài:
a) Là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự về năng lực dân sự của pháp nhân nước ngoài;
b) Thực hiện quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý ngoại hối và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 12. Đồng tiền nhận ủy thác và ủy thác cho vay
Đồng tiền nhận ủy thác và ủy thác cho vay là đồng Việt Nam, ngoại tệ.
Điều 13. Hợp đồng ủy thác cho vay
Hợp đồng ủy thác cho vay bao gồm những nội dung thỏa thuận của bên ủy thác và tổ chức tín dụng nhận ủy thác: Tên, địa chỉ của bên ủy thác, bên nhận ủy thác cho vay; số tiền ủy thác cho vay; đối tượng khách hàng vay vốn; các nhu cầu vốn cho vay; đồng tiền cho vay; thời hạn ủy thác cho vay; thời hạn cho vay đối với khách hàng; lãi suất cho vay; cơ cấu lại thời hạn trả nợ; biện pháp bảo đảm tiền vay; phí ủy thác; bên có trách nhiệm thẩm định cho vay và giám sát sử dụng vốn vay; trách nhiệm xử lý rủi ro của bên ủy thác; quyền và nghĩa vụ của các bên; việc miễn, giảm lãi tiền vay; các trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy thác cho vay trước thời hạn; xử lý vi phạm hợp đồng; các nội dung khác do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật liên quan.
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy thác cho vay
1. Bên nhận ủy thác cho vay có quyền:
a) Từ chối các yêu cầu của bên ủy thác trái với những thỏa thuận và cam kết ghi trong hợp đồng ủy thác cho vay.
b) Yêu cầu bên ủy thác cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện cho vay theo hợp đồng ủy thác cho vay.
c) Được nhận phí ủy thác cho vay.
d) Xử lý theo thẩm quyền hoặc khởi kiện trước pháp luật đối với bên ủy thác vi phạm hợp đồng ủy thác cho vay.
đ) Các quyền của bên cho vay đối với khách hàng theo quy định của pháp luật về hoạt động cho vay.
2. Bên nhận ủy thác cho vay có nghĩa vụ:
a) Thực hiện cho vay đối với khách hàng theo đúng quy định của pháp luật về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng, hợp đồng ủy thác cho vay và các quy định của pháp luật có liên quan.
b) Thông báo cho bên ủy thác việc thực hiện cho vay theo hợp đồng ủy thác cho vay, cung cấp các thông tin và tài liệu về khả năng tài chính, đối tượng khách hàng, tình hình giải ngân, khả năng thu hồi nợ, phân loại nợ và thông tin, tài liệu cần thiết khác liên quan đến việc cho vay theo hợp đồng ủy thác cho vay; chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin và tài liệu đã cung cấp cho bên ủy thác.
c) Giao lại vốn nhận ủy thác và lãi thu được từ hoạt động cho vay đối với khách hàng cho bên ủy thác theo hợp đồng ủy thác cho vay.
d) Thực hiện phân loại nợ đối với dư nợ cho vay theo hợp đồng ủy thác cho vay nhằm đánh giá đúng tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng phục vụ cho công tác quản lý rủi ro tín dụng.
đ) Thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng theo nội dung thỏa thuận với bên ủy thác trong hợp đồng ủy thác cho vay.
e) Lưu giữ hồ sơ cho vay ủy thác theo quy định của pháp luật về lưu giữ hồ sơ tín dụng.
3. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo nội dung của hợp đồng ủy thác cho vay phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan hoặc khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác cho vay
1. Bên ủy thác cho vay có quyền:
a) Quyết định lựa chọn bên nhận ủy thác cho vay nhằm đảm bảo việc sử dụng vốn ủy thác an toàn và hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.
b) Yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác thông báo việc thực hiện cho vay theo hợp đồng ủy thác cho vay; cung cấp tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách hàng, tình hình giải ngân, khả năng thu hồi nợ và thông tin, tài liệu cần thiết khác liên quan đến khách hàng vay và việc cho vay, thu hồi nợ cho vay theo ủy thác.
c) Từ chối các yêu cầu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác trái với những thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác cho vay.
d) Nhận lại vốn ủy thác và lãi cho vay đối với khách hàng từ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác theo hợp đồng ủy thác cho vay.
đ) Xử lý theo thẩm quyền hoặc khởi kiện trước pháp luật đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác vi phạm hợp đồng ủy thác cho vay.
2. Bên ủy thác cho vay có nghĩa vụ:
a) Thực hiện việc chuyển vốn ủy thác, trả phí ủy thác cho bên nhận ủy thác và các thỏa thuận tại hợp đồng ủy thác cho vay.
b) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn ủy thác.
c) Thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro đối với dư nợ cho vay ủy thác theo quy định của pháp luật.
d) Lưu giữ hồ sơ ủy thác cho vay phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo nội dung hợp đồng ủy thác cho vay, phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan hoặc khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 5 năm 2012, thay thế Quyết định số 742/2002/QĐ-NHNN ngày 17 tháng 7 năm 2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy định ủy thác và nhận ủy thác cho vay vốn của tổ chức tín dụng.
2. Đối với các hợp đồng ủy thác cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, bên ủy thác và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác tiếp tục thực hiện các nội dung ghi trong hợp đồng ủy thác cho vay đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm ký kết hợp đồng đó hoặc thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng ủy thác cho vay phù hợp với quy định tại Thông tư này.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức khác và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT.
THỐNG ĐỐC |
Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:………………..
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ NHẬN ỦY THÁC, ỦY THÁC
Tháng……..năm………
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-NHNN ngày 08/3/2012)
Chỉ tiêu |
Số dư nợ/ Số dư (tỷ đồng) |
Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay hoặc số dư nợ so với tháng trước liền kề (%) |
1. Dư nợ cho vay bằng nguồn vốn nhận ủy thác |
|
|
1.1. Cho vay bằng nguồn vốn nhận ủy thác từ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác ở trong nước |
|
|
1.1.a. Dư nợ cho vay phân theo thời hạn |
|
|
- Ngắn hạn |
|
|
- Trung và dài hạn |
|
|
1.1.b. Dư nợ cho vay phân theo loại tiền |
|
|
- Bằng đồng Việt Nam |
|
|
- Bằng ngoại tệ |
|
|
1.2. Cho vay bằng nguồn vốn nhận ủy thác từ tổ chức khác ở trong nước |
|
|
1.2.a. Dư nợ cho vay phân theo thời hạn |
|
|
- Ngắn hạn |
|
|
- Trung và dài hạn |
|
|
1.2.b. Dư nợ cho vay phân theo loại tiền |
|
|
- Bằng đồng Việt Nam |
|
|
- Bằng ngoại tệ (quy đổi ra đồng Việt Nam) |
|
|
1.3. Cho vay bằng nguồn vốn nhận ủy thác từ tổ chức ở nước ngoài |
|
|
- Ngắn hạn |
|
|
- Trung và dài hạn |
|
|
2. Dư nợ ủy thác cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác để cho vay |
|
|
2.1. Dư nợ ủy thác cho vay phân theo thời hạn |
|
|
- Ngắn hạn |
|
|
- Trung và dài hạn |
|
|
2.2. Dư nợ ủy thác cho vay phân theo loại tiền |
|
|
- Bằng đồng Việt Nam |
|
|
- Bằng ngoại tệ (quy đổi ra đồng Việt Nam) |
|
|
3. Số dư các hoạt động nhận ủy thác và/hoặc ủy thác khác (không phải nhận ủy thác, ủy thác để cho vay) được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng văn bản |
|
|
|
|
…..,
ngày … tháng …. năm …… |
Ghi chú:
1. Chỉ tiêu (1) = (1.1) + (1.2) + (1.3)
Chỉ tiêu (1.1) = (1.1.a) = (1.1.b)
Chỉ tiêu (1.2) = (1.2.a) = (1.2.b)
Chỉ tiêu (2) = (2.1) = (2.2)
2. Thời hạn gửi báo cáo: Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 12 tháng liền kề tháng báo cáo.
3. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - NHNN Việt Nam, 49 Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm - Hà Nội (email: phongcstd@sbv.gov.vn, fax: 04.38246953 - 04.38240132)
4. Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu.
STATE
BANK OF VIETNAM |
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No: 04/2012/TT-NHNN |
Ha Noi, March 08, 2012 |
REGULATIONS ON ENTRUSTMENT PROFESSION AND ENTRUSTMENT RECEIVING PROFESSION OF THE FOREIGN CREDIT INSTITUTIONS AND BANK BRANCHES
Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam No.46/2010/QH12 dated June 16, 2010;
Pursuant to to the Law on credit institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;
Pursuant to the Decree No. 96/2008/ND-CP dated August 26, 2008 of the Government regulating the functions, duties, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
At the proposal of the Director of Monetary Policy Department;
The Governor of the State Bank of Vietnam has issued the Circular on the entrusted profession and entrusting profession of the foreign credit institutions and bank branches in the areas related to the banking activities in accordance with the Law on the credit institutions,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Circular specifies in detail the entrustment profession and entrustment receiving profession of the foreign credit institutions and bank branches in the areas related to the banking activities in accordance with the Law on the credit institutions, including: the foreign credit institutions and bank branches entrusted from other foreign credit institutions and bank branches and other organizations that are not the foreign credit institutions and bank branches; the foreign credit institutions and bank branches entrusting the other credit institutions and bank branches.
Article 2. Subject of application
1. The entrusted parties that are the foreign credit institutions and bank branches of foreign are established and operate under the provisions of the Law on credit institutions, including the commercial banks, financial companies, the financial leasing companies, the cooperative banks, people's credit funds, micro financial institutions and foreign bank branches.
2. The entrusting parties including:
a) The foreign credit institutions and bank branches that are established and operate under the provisions of the Law on credit institutions: the commercial banks, financial companies, cooperative banks, micro financial institutions and foreign bank branches.
b) The other domestic organizations that are not the credit institutions and bank branches (hereinafter referred to other organizations) are the legal entity with the legal capacity of the civil law as prescribed by law.
c) The organization in foreign countries is the legal entity that is established and operates under the law of the foreign country where that organization is established and has the civil legal capacity under the provisions of the Civil Code on the civil legal capacity of the foreign legal entity.
Article 3. Explanation of term
In this Circular, the terms below are construed as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Receiving the entrustment in the areas related to the banking activities is that the entrusted party performs the activities the professions related to banking activities in accordance with the Law on Credit Institutions and provisions of relevant law; the entrusted party is entitled to enjoy the entrustment fees paid by the entrusted party.
3. Loan entrustment is that the entrusting party hands over the capital to the entrusted party to perform the lending to customers in accordance with the Law on Credit Institutions and the provisions of relevant law; the entrusting party must make payment of entrustment fee of the loans to the entrusted foreign credit institutions and branches of foreign banks for the loan.
4. Loan entrustment receiving is that the entrusted party receives the capital of the entrusting party to perform the lending to the customers in accordance with the Law on Credit Institutions and the provisions of relevant law; the entrusted party enjoys the entrustment fee of the loans paid by the entrusting party.
5. Contract of entrustment receiving and entrustment in the areas related to the banking activities is a written agreement between the entrusted party and entrusting party to establish, change or terminate the rights and obligations of the parties concerning the entrustment and entrustment receiving.
6. Contract of entrustment receiving and entrustment for loans is a written agreement between the entrusted party and the entrusting party for the lending to establish, change or terminate the rights and obligations of the parties about the loan entrustment (hereafter referred to as loan entrustment contract).
7. Time limit for entrustment is the period from the time the entrusted party begins the professional implementation related to the banking activities to the end time of the work under the contract of entrustment receiving and entrustment.
8. Time limit for loan entrustment is the period from the time the entrusted party begins to receive the entrusted capital to the time of full payment of the entrusted capital and loan interest to the entrusting party under the loan entrustment contract
9. Entrustment fee is the amount the entrusting party pays to the entrusted party in order to perform the work under the contract of entrustment receiving and entrustment.
10. Customers that are in relation to the entrustment receiving and entrustment of the foreign credit institutions and bank branches are other organizations and individuals
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The foreign credit institutions and bank branches are entitled to perform the entrustment receiving and/or entrustment of a number of professions related to the banking activities in accordance with the Law on Credit Institutions and the contents specified in the License issued by the State Bank of Vietnam to the foreign credit institutions and bank branches.
2. The foreign credit institutions and bank branches are not entitled to receive the entrustment of the individuals.
Article 5. Mechanism of application
1. The entrustment receiving and loan entrustment of the foreign credit institutions and bank branches for customers comply with the provisions as prescribed in Section 3 of this Circular.
2. The entrustment receiving and loan entrustment of the financial companies for the financial leasing comply with the regulations of the State Bank of Vietnam concerning the financial leasing operations of the financial leasing companies.
3. For the receiving of entrustment and entrustment of the foreign credit institutions and bank branches to conduct the professions specified in clause 1 and 2 of this Article and evaluated as efficiency by the foreign credit institutions and bank branches for the business activities of the foreign credit institutions and bank branches and in accordance with the provisions of relevant law, the foreign credit institutions and bank branches shall build the implementation process and submit a written request to the State Bank of Vietnam for consideration and approval. the foreign credit institutions and bank branches only make the performance only when the State Bank of Vietnam approves in writing.
Article 6. Classification of debt and setting up of provision and risk handling
1. The entrusting party is responsible for handling the risks upon performing the entrustment profession in the areas related to the banking activities.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 7. Accounting record, statistics and report on the profession of entrustment receiving and entrustment of the foreign credit institutions and bank branches.
1. The foreign credit institutions and bank branches perform the accounting record of the profession of entrustment receiving and entrustment under the provisions of the State Bank of Vietnam concerning the regulation on accounting and statistics for the foreign credit institutions and bank branches.
2. Each month, the foreign credit institutions and bank branches shall make the statistics and send the report on the situation of performing the profession of entrustment receiving and entrustment to the State Bank of Vietnam under the annex attached to this Circular and the regulations of relevant law.
SECTION 3. REGULATION ON THE PROFESSION OF ENTRUSTMENT RECEIVING AND ENTRUSTMENT FOR LOAN OF THE FOREIGN CREDIT INSTITUTIONS AND BANK BRANCHES
Article 8. Entrusted party and entrusting party for loan
1. The entrusted party is the foreign credit institutions and bank branches that are established and operate in accordance with the regulation of the Law on credit institutions including: Commercial banks, financial companies, cooperative banks, people’s credit funds, micro financial organization and foreign bank branches.
2. The entrusting party for loan including:
a) The foreign credit institutions and bank branches that are established and operate in accordance with the regulation of the Law on credit institutions including: Commercial banks, financial companies, cooperative banks, people’s credit funds, micro financial organization and foreign bank branches.
b) Other organizations that are domestic legal entity.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 9. Principles of entrustment receiving and entrustment for loan
1. The foreign credit institutions and bank branches are entitled to perform the entrustment receiving and/or entrustment for loan in accordance with the regulation of the Law on credit institutions and the content specified in the License issued by the State Bank of Vietnam to the foreign credit institutions and bank branches
2. The entrustment receiving and entrustment for loan are performed through the loan entrustment contract in conformity with the provisions in this Circular and the regulations of the relevant law.
3. The foreign credit institutions and bank branches receiving the entrustment from other organizations for loan must calculate the business loan from the entrusted capital reresources to the total credit outstanding.
4. The foreign credit institutions and bank branches receiving the entrustment are not entitled to make the re-assignment to the third party for loan making.
5. The foreign credit institutions and bank branches receiving the loan entrustment shall make loan to customers as prescribed by the regulation of the State Bank of Vietnam concerning the loan regulation of the foreign credit institutions and bank branches for customers and the regulations of the relevant law.
Where the foreign credit institutions and bank branches receive the loan entrustment in foreign currency, they must comply with the regulations of the State Bank of Vietnam on loans in foreign currency of the foreign credit institutions and bank branches for customers who are the residents, the provisions of the law on foreign exchange management and the provisions of relevant laws.
Where the foreign credit institutions and bank branches receive the loan entrustment for customers, who are not residents, they must comply with the regulations of the State Bank of Vietnam on loan making and foreign debt recovery of the foreign credit institutions and bank branches, the provisions of the law on foreign exchange management and the provisions of relevant laws.
Where the foreign credit institutions and bank branches receiving the loan entrustment from the foreign orgnizations (including the case the foreign bank branches receive the entrustment from the mother banks) must comply with the regulations of law concerning the loan and repayment of foreign loans, foreign exchange management and other provisions of relevant law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. The entrusting party for loan shall make the payment of entrustment fee to the foreign credit institutions and bank branches receiving the entrustment for loan. The entrustment fee shall be agreed upon and specified in the loan entrustment contract.
Article 10. Conditions for the foreign credit institutions and bank branches receiving the entrustment for loan making.
The foreign credit institutions and bank branches that are entrusted to make loan upon meeting the conditions as follows:
1. There is the content of the operation of entrusment receiving for loan in the License of establishment and operation issued by the State Bank of Vietnam.
2. Promulgation of the process of entrustment receiving for loan in conformity with the regulations in this Circular and the law on the lending activities and the relevant law.
3. Ensuring the safety assurance ratios in the operation of the foreign credit institutions and bank branches under the provisions of the State Bank of Vietnam.
4. Having head offices, networks and personnel to make loan under the loan entrustment contract and ensure the safety and efficiency for the lending activities.
Article 11. Conditions for the entrusting party for loan
The entrusting party is entitled to entrust the foreign credit institutions and bank branches for loan making upon meeting the following conditions:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) There is the content of the operation of entrusment for loan in the License of establishment and operation issued by the State Bank of Vietnam.
b) Promulgation of the process of entrustment for loan in conformity with the regulations in this Circular and the law on lending activities and the relevant law.
c) Ensuring the safety assurance ratios in the operation of the foreign credit institutions and bank branches under the provisions of the State Bank of Vietnam.
2. For other domestic organizations:
a) Being the legal entity with the civil legal capacity as prescribed by civil law;
b) Being entitled to entrust the foreign credit institutions and bank branches for loan making as prescribed by the relevant law;
c) Having no credit outstanding debt at the time of entrustment for loan at the foreign credit institutions and bank branches.
3. For the foreign organizations:
a) Being the legal entity with the civil legal capacity as prescribed by the civil Code on the civil capacity of the foreign legal entity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 12. Currency for the entrustment receiving and enstrustment for loan.
The currency for the entrustment receiving and enstrustment for loan is Vietnam dong and foreign currencies
Article 13. Loan entrustment contract
Loan entrustment contract includes the contents of the agreement of the entrusting party and the entrusted credit institutions: Name and address of the entrusting party, entrusted party for loan; enstrusted amount for loan; customer subjects for loan; loan demands; loan currency, term of entrustment for loan, loan term for customers; loan interest; re-struture of debt repayment term; measure for loan security; entrustment fee, the party responsible for loan assessment and supervision of loan capital use; the responsibility for risk handling of the entrusting party; rights and obligations of the parties, the exemption and reduce of loan interest; the cases of termination of loan entrustment contract before due; handling of contract breach and other contents agreed by the parties in conformity with the regulations of the relevant law
Article 14. Rights and obligations of the entrusted party for loan
1. The entrusted party for loan has the right:
a) To refuse the requirements of the entrusting party contrary to the agreement and commitment specified in the loan entrustment contract.
b) To require the entrusting party to provide necessary information, materials and means for the loan making under the loan entrustment contract.
c) Entitled to receive the entrustment fee for loan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd) The rights of the lending party for customers as prescribed by law on the lending activities.
2. The entrusted party for loan has the obligations:
a) To make loan to customers in conformity with regulations of law concerning the lending activities of the foreign credit institutions and bank branches for customers, loan entrustment contract and regulations of the relevant law.
b) To notify the entrusting party on the loan making under the loan entrustment contract, provide information and materials on the financial capacity, customer subject, disbursement situation, debt recovery ability, classification debt and necessary information and materials relating to the lending under the loan entrustment contract; take responsibility for the accuracy of the information and materials provided to the entrusting party.
c) To return the entrusted funds and interest earned from the lending activities for the customers to the entrusting party under the loan entrustment contract.
d) To perform the debt classification for the business loan under the loan entrustment contract in order to correctly assess the financial situation and ability of debt repayment to serve the work of credit risk management.
dd) To implement the inspection and supervision the process of capital borrowing and using of loan capital and debt repayment of the customers under the content agreed with the entrusting party in the loan entrusment contract.
e) To keep the dossier of entrusted loan as prescribed by law on the keeping of credit dossier
3. To perform the other rights and obligations under the contents of the loan entrustment contract in conformity with the regulation of relevant law or upon the requirements from the competent state agencies.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The entrusting party for loan has the right:
a) To make a decision on the choice of the entrusted party for loan in order to ensure the use of the entrusted capital safely and efficiently in accordance with the regulations of the relevant law.
b) To require the entrusted foreign credit institutions and bank branches to announce the implementation of lending under the loan entrustment contract; to provide the evidencing documents of the financial capacity of the customers, the disbursement situation, debt recovery ability, the necessary information and materials relating to the borrowing customers and the lending and debt recovery under entrustment.
c) To deny the request of entrusted foreign credit institutions and bank branches entrusted contrary to the agreements in the loan entrustment contract.
d) To receive back the entrustment capital and loan interest for the customers from the entrusted foreign credit institutions and bank branches under the loan entrustment contract.
dd) To handle under the authority or initiate the suit agains the entrusted foreign credit institutions and bank branches that breach the loan entrustment contract.
2. The entrusting party for loan has the obligations:
a) To perform the transfer of entrusted capital and make payment of the entrustment fee to the entrusted party and the agreements under the loan entrustment contract.
b) To take responsibilities for the legality of the entrusted capital resources.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) To keep the dossier of entrusted loan in conformity with the regulations of law.
3. To implement other rights and obligations under the content of the loan entrustment contract in conformity with the regulations of the relevant law or upon having the requirements from the competent state agencies.
SECTION 4. IMPLEMENTATION ORGANIZATION
Article 16. Implementation organization
1. This Circular takes effect on May 02, 2012 and supersedes the Decision No. 742/2002/QD-NHNN dated July 17, 2002 of the Governor of the State Bank of Vietnam on the promulgation of the Regulations on entrustment and entrustment receiving for loan of the credit institutions.
2. For the loan entrustment contracts of the foreign credit institutions and bank branches signed before the effective date of this Circular, the entrusting party and the entrusted foreign credit institutions and bank branches shall keep on performing the contents specified in the loan entrustment contract signed in conformity with the regulation of law coming into force at the time of signing that contract or making agreement on amendment and supplementation of the loan entrustment contract in accordance with regulation in thid Circular.
3. The Chief of office, Director of Monetary Policy Department and the Heads of units under the State Bank of Vietnam, Director of the State Bank of Vietnam of branches in centrally run provinces and cities; Chairmans of the Board, Chairman of the Member Board and General Director (Director) of the foreign credit institutions and bank branches, other organizations and individuals concerned are liable to excute this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP.
GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR
Nguyen Dong Tien
Name of the foreign credit institutions and bank branches:
REPORT ON PROFESSION OF ENTRUSTMENT AND ENTRUSTMENT RECEIVING
Month….year…
(Promulgated together with the Circular No. 04/2012/TT-NHNN dated March 08, 2012)
Target
Debt balance/Balance
(billion dong)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Business loan by the entrusted capital reresources
1.1. Making loan by the entrusted capital resources from the domestic credit institutions and bank branches
1.1.a. Business loan classified by the period
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Medium and long term
1.1.b. Business loan classified by type of currency
- In VND
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- In foreign currency
1.2. Making loan by the entrusted capital resources from other domestic organizations
1.2.a. Business loan classified by the period
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Short term
- Medium and long term
1.2.b. Business loan classified by type of currency
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- In foreign currency (converted into VND)
1.3. Making loan by the entrusted capital resources from foreign organizations
- Short term
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Medium and long term
2. Outstanding debt entrusted for other foreign credit institutions and bank branches for loan making
2.1. Outstanding debt entrusted for loan classified by the time limit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Short term
- Medium and long term
2.2. Outstanding debt entrusted for loan classified by the type of currency
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- In foreign currency (converted into VND)
3. The balance of the entrusted operations and/or other entrusting operations (not entrustment receiving, entrustment for loan) approved by the State Bank of Vietnam in writing
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Maker
Controller
Date…..
General Director
Note:
1. Target (1) = (1.1) + (1.2) + (1.3)
Target (1.1) = (1.1.a) = (1.1.b)
Target (1.2) = (1.2.a) = (1.2.b)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Time limit for report submission: Monthly, on the 12th date of the month following the reporting month
3. Report receiving unit: The Monetary Policy Department – State Bank of Vietnam 49 LyThai To - Hoan Kiem - Hà Noi (email: phongcstd@sbv.gov.vn, fax: 04.38246953 - 04.38240132)
4. It is requested that the full name and phone number of the person in charge of answering the report details upon the requirement from the State Bank of Vietnam.
;Thông tư 04/2012/TT-NHNN quy định về nghiệp vụ nhận ủy thác và ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 04/2012/TT-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 08/03/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 04/2012/TT-NHNN quy định về nghiệp vụ nhận ủy thác và ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Chưa có Video