NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2009/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 02 tháng 3 năm 2009 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm
1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố
giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng như sau:
Quy chế này quy định việc cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam (VND) của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng là ngân hàng và các tổ chức tín dụng không phải là ngân hàng khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép (sau đây gọi tắt là ngân hàng) dưới hình thức có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các ngân hàng.
Trong Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (sau đây gọi tắt là cho vay cầm cố) là hình thức cho vay của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) đối với các ngân hàng trên cơ sở cầm cố giấy tờ có giá thuộc sở hữu của ngân hàng để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ.
2. Cầm cố giấy tờ có giá là việc Ngân hàng Nhà nước nắm giữ bản gốc giấy tờ có giá, hoặc yêu cầu ngân hàng chuyển khoản giấy tờ có giá vào tài khoản của Ngân hàng Nhà nước mở tại Trung tâm giao dịch chứng khoán để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho một hay nhiều khoản vay cầm cố của ngân hàng tại Ngân hàng Nhà nước.
3. Lãi suất cho vay cầm cố là lãi suất tái cấp vốn mà Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi thực hiện cho vay cầm cố đối với các ngân hàng và được Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ.
4. Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá là thời gian tính từ ngày Ngân hàng Nhà nước giải ngân khoản vay cầm cố đối với ngân hàng đến ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá đó.
Điều 3. Đối tượng được vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước
1. Các tổ chức tín dụng là ngân hàng được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng.
2. Các tổ chức tín dụng không phải là ngân hàng khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
Điều 4. Nguyên tắc cho vay cầm cố
Việc cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng thực hiện theo các nguyên tắc sau:
1. Khoản cho vay cầm cố được bảo đảm bằng các giấy tờ có giá đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 7 Thông tư này;
2. Cho vay cầm cố giấy tờ có giá nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các ngân hàng tạm thời thiếu hụt khả năng thanh khoản;
3. Ngân hàng được vay cầm cố phải hoàn trả vốn vay Ngân hàng Nhà nước (cả gốc và lãi) đầy đủ và đúng hạn.
Điều 5. Phương thức thực hiện cho vay cầm cố
1. Phương thức trực tiếp: Các ngân hàng giao dịch trực tiếp với Ngân hàng Nhà nước.
2. Phương thức gián tiếp: Các ngân hàng giao dịch thông qua hệ thống kết nối mạng vi tính theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 6. Cấp mã số, mã khoá, chữ ký điện tử
Các ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước cấp mã số, mã khoá, chữ ký điện tử cho những người đại diện của ngân hàng để giao dịch qua hệ thống kết nối mạng vi tính với Ngân hàng Nhà nước trong các giao dịch thị trường nhằm thực hiện chế độ bảo mật.
Điều 7. Giấy tờ có giá được cầm cố
1. Tiêu chuẩn giấy tờ có giá được cầm cố:
a. Được phát hành bằng đồng Việt Nam (VND);
b. Được phép chuyển nhượng;
c. Có thời hạn còn lại tối thiểu bằng thời gian vay;
d. Giấy tờ có giá thuộc sở hữu hợp pháp của ngân hàng xin vay.
3. Ngân hàng Nhà nước chỉ chấp thuận cho vay cầm cố giấy tờ có giá cấp 2 và các loại giấy tờ khác trong trường hợp ngân hàng xin vay không sở hữu hoặc đã sử dụng hết các loại giấy tờ có giá cấp 1 trong các giao dịch tiền tệ tại thời điểm xin vay.
Điều 8. Giá trị giấy tờ có giá được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay cầm cố
1. Giá trị giấy tờ có giá được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay cầm cố là tổng giá trị phát hành của giấy tờ có giá được tính theo mệnh giá.
2. Tỷ lệ bảo đảm của giá trị giấy tờ có giá so với số tiền vay cầm cố được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.
Điều 9. Điều kiện cho vay cầm cố
Ngân hàng Nhà nước xem xét và quyết định thực hiện cho vay cầm cố đối với các ngân hàng khi có đủ các điều kiện sau:
1. Là các ngân hàng quy định tại Điều 3 Thông tư này và không bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt;
2. Có giấy tờ có giá đủ tiêu chuẩn cầm cố theo quy định tại Điều 7 Thông tư này;
3. Có hồ sơ đề nghị vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước theo đúng quy định tại Điều 14 Thông tư này;
4. Không có dư nợ quá hạn tại Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm xin vay;
5. Có cam kết về sử dụng tiền vay cầm cố đúng mục đích và trả nợ (gốc và lãi) cho Ngân hàng Nhà nước đúng thời gian quy định.
Điều 10. Thời hạn cho vay cầm cố
1. Ngân hàng Nhà nước cho vay cầm cố đối với các ngân hàng tối đa là 1 năm (365 ngày). Thời hạn cho vay cầm cố tính cả ngày nghỉ, ngày lễ và ngày tết. Trường hợp ngày trả nợ trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết thì thời hạn cho vay được kéo dài đến ngày làm việc tiếp theo.
2. Căn cứ mục đích vay vốn của ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước quyết định thời hạn cho vay, kỳ hạn thu nợ trong từng trường hợp cụ thể.
3. Trường hợp đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét gia hạn khoản vay cầm cố nhưng thời gian gia hạn không vượt quá thời hạn cho vay lần đầu.
Điều 11. Lãi suất cho vay cầm cố
1. Lãi suất cho vay cầm cố đối với các ngân hàng là lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi thực hiện cho vay cầm cố đối với các ngân hàng tại thời điểm giải ngân khoản vay và duy trì trong suốt thời hạn cho vay.
2. Trường hợp dư nợ vay cầm cố bị chuyển sang nợ quá hạn thì ngân hàng phải chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay ghi trên hợp đồng tín dụng.
1. Căn cứ mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ, nhu cầu vay vốn, giá trị giấy tờ có giá làm bảo đảm và dư nợ các khoản vay khác của ngân hàng tại Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước quyết định mức cho vay cầm cố đối với ngân hàng xin vay.
2. Mức cho vay tối đa không vượt quá giá trị giấy tờ có giá làm bảo đảm được quy đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 13. Thẩm quyền tham gia nghiệp vụ vay cầm cố
1. Tổng Giám đốc (Giám đốc) ngân hàng là người có thẩm quyền ký các văn bản tham gia nghiệp vụ vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước.
2. Tổng Giám đốc (Giám đốc) ngân hàng có thể uỷ quyền cho Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) ký các văn bản tham gia nghiệp vụ vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước phù hợp với quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về sự uỷ quyền này. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người thứ ba.
Điều 14. Hồ sơ đề nghị vay cầm cố
Khi có nhu cầu vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng gửi tới Ngân hàng Nhà nước hồ sơ đề nghị vay cầm cố, bao gồm:
1. Giấy đề nghị vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước (theo Mẫu 01/NHNN-CC);
2. Bảng kê các giấy tờ có giá đề nghị cầm cố để vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước có xác nhận của tổ chức phát hành, đại lý phát hành hoặc tổ chức lưu ký (theo Mẫu 02/NHNN-CC);
3. Một số chỉ tiêu về nguồn vốn và sử dụng vốn của ngân hàng theo Mẫu 03/NHNN-CC; Tình hình giao dịch của ngân hàng với Ngân hàng Nhà nước theo Mẫu 04/NHNN-CC; Bảng tính toán nhu cầu vay vốn VND từ Ngân hàng Nhà nước theo Mẫu 05/NHNN-CC;
4. Bảng cân đối kế toán của ngân hàng tại thời điểm gần nhất.
Điều 15. Chấp thuận và từ chối đề nghị vay cầm cố của ngân hàng
1. Căn cứ vào hồ sơ đề nghị vay cầm cố của ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước xem xét đề nghị xin vay của ngân hàng và trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị vay cầm cố theo quy định tại Điều 14 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản cho ngân hàng xin vay về việc chấp thuận (theo Mẫu 06a/NHNN-CC) hay không chấp thuận cho vay cầm cố (theo Mẫu 06b/NHNN-CC) và gửi cho các đơn vị liên quan.
2. Ngân hàng Nhà nước không xem xét đề nghị vay cầm cố của ngân hàng khi ngân hàng không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Điều 16. Giao nhận và hoàn trả giấy tờ có giá làm tài sản cầm cố
1. Sau khi nhận được thông báo về việc chấp thuận cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng xin vay phải tiến hành chuyển giao các giấy tờ có giá để làm tài sản cầm cố cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Ngân hàng Nhà nước thực hiện cầm cố các giấy tờ có giá theo đúng danh mục giấy tờ có giá đã được phê duyệt, ký hợp đồng tín dụng và thực hiện giải ngân theo quy định.
Trường hợp ngân hàng xin vay có nhu cầu đổi giấy tờ có giá đang được cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước bằng các giấy tờ có giá khác đủ tiêu chuẩn và nằm trong danh mục giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố vay vốn, ngân hàng xin vay phải có văn bản giải trình lý do và Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể.
3. Sau khi ngân hàng đã hoàn trả hết nợ vay gốc và lãi, Ngân hàng Nhà nước sẽ hoàn trả các giấy tờ có giá đã sử dụng làm tài sản cầm cố cho ngân hàng.
Điều 17. Thực hiện cho vay cầm cố
1. Việc cho vay cầm cố đối với các ngân hàng được thực hiện tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước căn cứ vào hồ sơ chấp thuận cho vay cầm cố đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt tiến hành làm thủ tục nhận tài sản cầm cố, ký hợp đồng tín dụng với ngân hàng và chuyển số tiền cho vay vào tài khoản tiền gửi của ngân hàng tại Ngân hàng Nhà nước.
2. Trong trường hợp cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thể ủy quyền cho Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện cho vay cầm cố đối với ngân hàng có trụ sở chính trên địa bàn. Quy trình thực hiện cho vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố như thực hiện tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
1. Khi đến kỳ hạn trả nợ, các ngân hàng thanh toán gốc và lãi khoản vay cầm cố cho Ngân hàng Nhà nước và nhận lại giấy tờ có giá.
2. Trường hợp đến kỳ hạn trả nợ (gốc hoặc lãi) mà ngân hàng không trả nợ thì Ngân hàng Nhà nước sẽ thực hiện các biện pháp để thu hồi nợ bắt buộc (gốc và lãi) như sau:
a. Trích tài khoản tiền gửi của ngân hàng tại Ngân hàng Nhà nước để thu nợ;
b. Thu nợ từ các nguồn khác (nếu có) của ngân hàng;
3. Trường hợp sau khi đã trích tài khoản tiền gửi để thu nợ và thu nợ từ các nguồn khác của ngân hàng nhưng vẫn không đủ để thu hồi hết nợ, Ngân hàng Nhà nước sẽ chuyển phần nợ còn lại sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất quá hạn. Ngân hàng Nhà nước có thể bán hoặc thanh toán với người phát hành các giấy tờ có giá cầm cố trên thị trường tiền tệ để thu hồi nợ quá hạn của ngân hàng vay.
Điều 19. Trách nhiệm của ngân hàng xin vay cầm cố
1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời hồ sơ, tài liệu theo quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của số liệu, tài liệu cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Thực hiện đúng các cam kết với Ngân hàng Nhà nước khi vay cầm cố về sử dụng tiền vay đúng mục đích, hoàn trả nợ vay bao gồm cả gốc, lãi đầy đủ và đúng hạn.
3. Chuyển giao đầy đủ giấy tờ có giá sử dụng làm tài sản cầm cố và nhận lại toàn bộ tài sản cầm cố sau khi đã trả hết nợ vay (gốc và lãi) cho Ngân hàng Nhà nước.
4. Chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Ngân hàng Nhà nước trong thời gian vay vốn.
Điều 20. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Chính sách tiền tệ
a. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xác định mức cung ứng tiền cho mục tiêu tái cấp vốn hàng quý, hàng năm, trong đó bao gồm cả hình thức tái cấp vốn bằng cầm cố giấy tờ có giá trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt và thông báo tới các đơn vị liên quan.
b. Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố lãi suất tái cấp vốn để có cơ sở áp dụng đối với nghiệp vụ cầm cố giấy tờ có giá.
c. Phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay cầm cố.
2. Vụ Tín dụng
a. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị vay cầm cố của các ngân hàng.
b. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt đề nghị cho vay cầm cố giấy tờ có giá của các ngân hàng, ủy quyền cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện (nếu có) và thông báo tới ngân hàng xin vay về việc chấp thuận hay không chấp thuận cho vay cầm cố.
c. Chuyển hồ sơ đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt tới Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước để thực hiện cho vay cầm cố.
d. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay cầm cố.
đ. Tổng hợp tình hình thực hiện cho vay cầm cố từ Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo tháng, quý, năm để báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
e. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt danh mục, thứ tự ưu tiên các giấy tờ có giá được sử dụng trong nghiệp vụ cho vay cầm cố và tỷ lệ giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền vay cầm cố trong từng thời kỳ.
3. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
a. Căn cứ hồ sơ đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt chấp thuận cho vay cầm cố, thực hiện việc cho vay cầm cố và cầm cố giấy tờ có giá, thu hồi nợ gốc và lãi theo quy định tại Thông tư này.
b. Tổ chức giao nhận, lưu giữ, bảo quản tài sản cầm cố, hồ sơ tài liệu, hoàn trả giấy tờ có giá và hạch toán cho vay cầm cố theo quy định.
c. Phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay cầm cố.
d. Tổng hợp số liệu về cho vay cầm cố phát sinh tại Sở Giao dịch theo định kỳ hàng tháng, quý, năm, phát hiện kịp thời các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện gửi Vụ Tín dụng để tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
đ. Thực hiện lưu ký giấy tờ có giá được sử dụng để cầm cố vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định, xác nhận lưu ký giấy tờ có giá của ngân hàng xin vay đối với trường hợp ngân hàng đề nghị vay cầm cố đang lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước.
e. Hướng dẫn quy trình thực hiện nghiệp vụ cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng.
4. Vụ Tài chính – Kế toán: Hướng dẫn quy trình hạch toán kế toán liên quan đến nghiệp vụ cho vay cầm cố.
5. Cục Công nghệ tin học
a. Cài đặt chương trình phần mềm và đảm bảo hạ tầng mạng truyền thông thực hiện cho vay cầm cố ổn định, an toàn và bảo mật.
b. Quy định mã số, mã khoá, chữ ký điện tử cho những người tham gia nghiệp vụ cầm cố của Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng.
Điều 21. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Thực hiện cho vay cầm cố đối với các ngân hàng có trụ sở chính trên địa bàn khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền.
2. Tổ chức giao nhận, lưu giữ, bảo quản tài sản cầm cố, hồ sơ tài liệu, hoàn trả giấy tờ có giá và hạch toán cho vay cầm cố theo quy định.
3. Hàng tháng, quý và năm, tổng hợp các thông tin, số liệu về cho vay cầm cố phát sinh tại chi nhánh, phát hiện kịp thời các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện gửi Vụ Tín dụng để tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1452/2003/QĐ-NHNN ngày 03/11/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng, Quyết định số 94/2004/QĐ-NHNN ngày 02/01/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi một số Điều của Quy chế cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 1452/2003/QĐ-NHNN ngày 03/11/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 1909/QĐ-NHNN ngày 30/12/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc các tổ chức tín dụng sử dụng một số loại trái phiếu trong các giao dịch tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước.
2. Các khoản cho vay cầm cố còn dư nợ đến ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục thực hiện theo hợp đồng tín dụng đã ký đến khi Ngân hàng Nhà nước thu hồi hết nợ.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
Tên (địa chỉ, lôgô)
của ngân hàng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số văn bản |
…., ngày …. tháng …. năm …. |
theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Tín dụng)
Tên ngân hàng: Ngân hàng ….
Địa chỉ:
Điện thoại: fax:
Mã số:
Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VND: …. tại Ngân hàng Nhà nước …
Căn cứ Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày …/…/… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng;
Căn cứ tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn, khả năng cân đối nguồn vốn và khối lượng giấy tờ có giá đang nắm giữ,
Ngân hàng … đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá với các nội dung như sau:
1. Số tiền xin vay: (bằng số) …. đồng, (bằng chữ) …. đồng
2. Mục đích xin vay:
3. Thời hạn vay:
4. Tài sản bảo đảm tiền vay: (Tín phiếu kho bạc, Trái phiếu kho bạc … với tổng mệnh giá … đồng)
5. Phương thức trả nợ: (Trả nợ gốc và lãi một lần khi đến hạn)
Ngân hàng … cam đoan các thông tin trên là hoàn toàn đúng sự thật và cam kết chấp hành đúng các quy định hiện hành về cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng nhà nước đối với các ngân hàng.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
NGÂN HÀNG …..
BẢNG TÍNH TOÁN NHU CẦU VAY VỐN VND TỪ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Đơn vị: tỷ đồng
STT |
CHỈ TIÊU |
Đến 1 tuần/ 2 tuần… |
I |
NHU CẦU SỬ DỤNG VỐN BẰNG VND |
|
1 |
Giải ngân tín dụng cho tổ chức kinh tế, dân cư theo cam kết |
|
2 |
Giải ngân tín dụng cho tổ chức kinh tế, dân cư ngoài cam kết |
|
3 |
Chi trả tiền gửi theo kế hoạch |
|
4 |
Chi trả tiền gửi ngoài kế hoạch |
|
5 |
Cho vay các chi nhánh hoặc CN rút tiền ròng |
|
6 |
Trả nợ các khoản vay/nhận tiền gửi TCTD đến hạn |
|
7 |
Trả nợ Ngân hàng Nhà nước đến hạn |
|
II |
DỰ TÍNH KHẢ NĂNG CÂN ĐỐI NGUỒN VỐN VND |
|
1 |
Huy động tiền gửi từ nền kinh tế |
|
2 |
Thu nợ tín dụng đến hạn từ tổ chức kinh tế, dân cư |
|
3 |
Thu nợ các khoản cho vay trên thị trường LNH đến hạn |
|
4 |
Thu nợ cho vay từ chi nhánh thuộc nội bộ TCTD |
|
5 |
Các khoản đầu tư GTCG đến hạn |
|
6 |
Các khoản vay trên thị trường liên ngân hàng |
|
III |
CHÊNH LỆCH NGUỒN VỐN - SỬ DỤNG VỐN VND |
|
1 |
Dự kiến vay NHNN qua các kênh |
|
a |
Bán GTCG trên thị trường mở |
|
b |
Vay chiết khấu GTCG |
|
c |
Vay cầm cố GTCG |
|
d |
Hoán đổi ngoại tệ |
|
2 |
Dự kiến bán ngoại tệ cho NHNN |
|
Lập bảng |
Kiểm soát |
Tổng giám đốc |
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số …… /TB-NHNN |
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …. |
Kính gửi: Ngân hàng ….
Căn cứ Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày …/…/… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng;
Sau khi xem xét Hồ sơ đề nghị vay cầm cố của Ngân hàng … kèm theo Giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (công văn số …. ngày …/../..), Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá đối với Ngân hàng …. với các nội dung sau:
1. Số tiền cho vay cầm cố: … tỷ đồng.
2. Lãi suất cho vay cầm cố: ….
3. Thời hạn cho vay cầm cố: … ngày kể từ ngày nhận tiền vay.
4. Mục đích vay cầm cố:….
5. Phương thức trả nợ gốc và lãi:….
6. Giấy tờ có giá dùng để cầm cố: ….
7. Ngân hàng … thực hiện vay vốn, trả nợ theo quy định tại Ngân hàng Nhà nước.
Thừa lệnh Thống đốc, Vụ Tín dụng thông báo để Quý Ngân hàng biết và thực hiện./.
|
TL.THỐNG ĐỐC |
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số …… /TB-NHNN |
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …. |
Kính gửi: Ngân hàng ….
Căn cứ Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày …/…/… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng;
Sau khi xem xét Hồ sơ đề nghị vay cầm cố của Ngân hàng … kèm theo Giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (công văn số …. ngày …/../..), Ngân hàng Nhà nước không chấp thuận cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá đối với Ngân hàng …. với các lý do sau:
1.
2.
…
Thừa lệnh Thống đốc, Vụ Tín dụng thông báo để Quý Ngân hàng biết./.
|
TL.THỐNG ĐỐC |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
STATE BANK OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 03/2009/TT-NHNN |
Hanoi, March 02, 2009 |
-
Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam issued in 1997; the Law on the
amendment, supplement of several articles of the Law on the State Bank of
Vietnam issued in 2003;
- Pursuant to the Law on Credit Institutions issued in 1997; the Law on the
amendment, supplement of several articles of the Law on Credit Institutions
issued in 2004;
- Pursuant to the Decree No. 96/2008/ND-CP dated 26/8/2008 of the Government
providing for the functions, duties, authorities and organizational structure
of the State Bank of Vietnam;
Hereby, the State Bank of Vietnam provides for the lending secured by the mortgage of valuable papers by the State Bank of Vietnam to banks as follows:
This Regulation provides for the short term lending in Vietnamese Dong (VND) by the State Bank of Vietnam to credit institutions being banks and non-banking credit institutions upon the authorization by the Prime Minister (hereinafter referred to as banks) in the form of security by the mortgage of valuable papers in order to supply short term capital and means of payment to banks.
...
...
...
In this Circular, following terms shall be construed as follows:
1. Lending secured by the mortgage of valuable papers (hereinafter referred to as mortgage lending) shall be a form of loan provision made by the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as the State Bank) to banks on the basis of the mortgage of valuable paper owned by the banks to secure the debt repayment obligation.
2. Mortgage of valuable paper means the State Bank keeps the original valuable paper, or requires a bank to transfer the valuable paper to its account opened at the Securities Exchange Center to secure the debt repayment obligation for one or more mortgaged loans of that bank at the State Bank.
3. Interest rate of the mortgage lending shall be the refinancing interest rate, which is applied to mortgage lending by the State Bank to banks and announced by the State Bank from time to time.
4. Remaining period of valuable paper shall be the period of time from the date where the State Bank disburses the mortgaged loan for the bank to the maturity date of that valuable paper.
Article 3. Subjects entitled to mortgage loan from the State Bank
1. Banking Credit Institutions, which are established and operate in accordance with provisions of the Law on Credit Institutions.
2. Non-banking Credit Institutions, which are authorized by the Prime Minister.
Article 4. Principles of mortgage lending
...
...
...
1. The mortgage loan is secured by valuable paper which is qualified in line with provisions in Article 7 of this Circular;
2. Mortgage lending secured by valuable paper aims at supplying short term capital and means of payment for banks which are temporarily short of liquidity;
3. Banks provided with mortgage loans shall be obliged to make full payment of the loan (both principal and interest) to the State Bank at the due time.
Article 5. Mode of mortgage lending
1. Direct mode: Banks shall directly transact with the State Bank.
2. Indirect mode: Banks shall transact via internet connected computer network under the guidance of the State Bank.
Article 6. Grant of code, key and electronic signature
The State Bank shall grant code, key and electronic signature to representative of banks for transaction via internet connected computer network with the State Bank in market transactions for the purpose of security.
Article 7. Valuable paper to be mortgaged
...
...
...
a. To be issued in Vietnamese Dong (VND);
b. To be authorized to transfer;
c. Its remaining period is equal to the borrowing period at the minimum;
d. The valuable paper must be subject to the legal ownership of the borrowing bank.
2. List, order of priority of valuable papers used for the mortgage for loan and the rate between value of the valuable paper and amount of the loan mortgaged at the State Bank shall be determined by the Governor of the State Bank from time to time.
3. The State Bank shall only approve to provide loan mortgaged by valuable papers of level 2 and other types of valuable papers in the event where the borrowing bank does not own or has already used up all the types of valuable papers of level 1 in monetary transactions at the borrowing time.
Article 8. Value of the valuable paper used as a security asset for the mortgage loan
1. Value of the valuable paper used as a security asset for the mortgage loan shall be the total issued value of the valuable paper calculated according to the face value.
2. The security rate of the value of the valuable paper over the amount of the mortgage loan shall be provided for by the Governor of the State Bank from time to time.
...
...
...
Article 9. Conditions of mortgage lending
The State Bank of Vietnam shall consider and decide on provision of mortgage loan to banks when they satisfy fully following conditions:
1. They are banks stated in Article 3 of this Circular and not are put in the special control;
2. They have valuable paper qualified for mortgage as prescribed in Article 7 of this Circular;
3. They have an application file for mortgage loan from the State Bank in compliance with provisions in Article 14 of this Circular;
4. They have no overdue outstanding debt at the State Bank at the time of borrowing;
5. They have made a commitment on using the mortgage loan for the due purpose and repayment of the debt (both principal and interest) to the State Bank at the due time.
Article 10. Period of mortgage lending
...
...
...
2. Based on the borrowing purpose of the bank, the State Bank shall decide the lending period, term of debt collection in specific cases.
3. In special cases, the State Bank may consider extending the mortgage loan, providing that the extended period shall not exceed the first lending period.
Article 11. Interest rate of mortgage loan
1. Interest rate of mortgage loan to banks shall be refinancing interest rate applied by the State Bank in providing mortgage loan to banks at the disbursement time of the loan and remain in full force during the lending period.
2. Where the outstanding of the mortgage loan is classified as overdue debt, the bank shall be subject to overdue interest rate, which is equivalent to 150% of the lending interest rate stated in the credit contract.
Article 12. Level of mortgage lending
1. Based on the monetary targets, polices from time to time, demand for loan capital, value of the valuable paper used as security asset and outstanding debt of other loans of a bank at the State Bank, the State Bank shall determine the level of mortgage lending to the borrowing bank.
2. The maximum lending level shall not exceed the value of the secured valuable paper to be converted in accordance with provisions of the State Bank.
Article 13. Competence to take part in mortgage borrowing operation
...
...
...
2. General Manager (Manager) of the bank may authorize the Deputy General Manager (Deputy Manager) to sign on the documents participating in the mortgage borrowing operation at the State Bank in line with provisions of applicable laws and shall be responsible for such authorization. The authorized person shall not be permitted to reauthorize a third person.
Article 14. Application file for mortgage loan
Upon having a demand for mortgage loan at the State Bank, the borrowing bank shall send an application file for mortgage loan to the State Bank, including:
1. An application for mortgage loan at the State Bank (in accordance with Form 01/NHNN-CC);
2. List of valuable papers proposed to mortgage for borrowing at the State Bank with the confirmation of the issuer, issuing agent or depository organization (in accordance with Form 02/NHNN-CC);
3. Several norms of capital source and use of capital by the bank in accordance with Form 03/NHNN0CC; the transaction performance of the bank with the State Bank in accordance with Form 04/NHNN-CC; Calculation sheet of the demand for loan capital in VND from the State Bank in accordance with Form 05/NHNN-CC;
4. The latest Balance Sheet of the bank.
Article 15. Approving and refusing the application for mortgage loan of bank
1. Based on the application file for mortgage loan of the bank, the State Bank shall consider the application for loan of the bank and, within a maximum period of 02 working days since the full receipt of the valid application file for mortgage loan as provided for in Article 14 of this Circular, the State Bank shall give a written notice to the borrowing bank on the approval (in accordance with Form 06a/NHNN-CC) or disapproval to the mortgage loan (in accordance with Form 06b/NHNN-CC) and to related units.
...
...
...
Article 16. Delivery, receipt and return of valuable paper as a mortgage asset
1. Upon the receipt of the notice on the approval to the mortgage loan of the State Bank, the borrowing bank shall be required to transfer valuable papers as a mortgage asset to the State Bank.
2. The State Bank shall carry out the mortgage of valuable papers in conformity with the list of valuable papers that has already been approved, sign credit contract and carry out the disbursement in accordance with applicable provisions.
In case where the borrowing bank has a demand for replacing the valuable papers which are being mortgaged at the State Bank with other valuable papers which are qualified and belong to the list of valuable papers authorized to use as mortgage for loan, the borrowing bank must have a written explanation for that replacement and the State Bank shall consider and decide in specific cases.
3. Where the bank has made full payment for both loan principal and interest, the State Bank shall return the valuable papers used as mortgage asset to the bank.
Article 17. Provision of mortgage loan
1. The provision of mortgage loan to bank shall be performed at the Banking Operation Department of the State Bank.
The Bank Operation Department of the State Bank shall, basing on the file of approval to mortgage loan ratified by the Governor of the State Bank, carry out the procedures of receiving mortgage asset, sign credit contract with the said bank and transfer the loan amount to the deposit account of that bank at the State Bank.
2. Where it is necessary, the Governor of the State Bank may authorize the Manager of State Bank branches in provinces, cities under the Central Government’s Management to perform the mortgage lending to banks whose head office is located in the local area. Process of mortgage lending at the State Bank branches in provinces, cities shall be the same to that at the Banking Operation Department of the State Bank.
...
...
...
1. Upon the maturity of the debt, banks shall make payment for both principal and interest of the mortgage loan to the State Bank and take back the valuable paper.
2. In the event where at the maturity of the debt (principal or interest), the bank fails to make payment, then the State Bank shall take some measures for compulsory debt collection (principal and interest) as follows:
a. To deduct from the deposit account of that bank at the State Bank for debt collection;
b. To collect debt from other sources (if any) of that bank.
3. In case after making deduction from the deposit account for debt collection and collection from other sources of the borrowing bank, it is not sufficient to collect the full debt, the State Bank shall classify the outstanding debt as overdue and apply overdue interest rate. The State Bank may sell or make payment with the issuer of the valuable paper mortgaged in the monetary market for collecting the overdue debt of the borrowing bank.
Article 19. Responsibilities of the borrowing bank
1. To fully, timely supply files, documents as stipulated in this Circular and take responsibility to the law for the accuracy, legality of the data, documents supplied to the State Bank.
2. To comply with commitments made with the State Bank at the time of borrowing regarding the use of loan fund for due purpose, full repayment of the debt, including both principal and interest, at the due date.
3. To fully transfer the valuable papers used as mortgage asset and take back the entire mortgage asset after the debt has been fully paid (principal and interest) to the State Bank.
...
...
...
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 20. Responsibilities of units of the State Bank
1. The Monetary Policy Department
a. To preside over, coordinate with related units in the determination of the level of money supply for quarterly, annual refinancing objective, including the refinancing with the mortgage of valuable paper, to submit to the Governor of the State Bank for approval and give notice to related units.
b. To act as an advisor for the Governor of the State Bank in the determination and announcement of refinancing interest rate as a basis for application to valuable paper mortgage operation.
c. To coordinate with related units to solve difficulty, query arising in the performance of mortgage lending.
2. The Credit Department
a. To receive and appraise application file for mortgage loan of banks.
...
...
...
c. To send the file approved by the Governor of the State Bank to the Banking Operation Department for performing the mortgage lending.
d. To preside over, coordinate with related units to solve difficulty, query arising in the performance of mortgage lending.
dd. To summary and make monthly, quarterly, annual report on the performance of mortgage lending in the Banking Operation Department of the State Bank and State Bank Branches in provinces, cities under the Central Government’s management to the Governor of the State Bank.
e. To submit the Governor of the State Bank, from time to time, for approval to the list, order of priority of valuable papers used in the mortgage lending operation and the rate between the value of valuable paper and amount of the mortgage loan.
3. The Banking Operation Department of the State Bank
a. Based on the application file for mortgage loan which has been approved by the Governor of the State Bank, to perform the mortgage lending and mortgage of valuable paper, collect loan principal and interest in accordance with provisions of this Circular.
b. To organize the delivery, receipt, keeping and preservation of mortgage asset, files and documents, to return valuable paper and perform accounting of the mortgage loan.
c. To coordinate with related units to solve difficulty, query arising in the performance of mortgage lending.
d. To summary data of mortgage loans arising at the Banking Operation Department on a monthly, quarterly, annual basis, to timely detect difficulty, query in the implementation and send to the Credit Department for generally reporting to the Governor of the State Bank.
...
...
...
e. To provide guidance on the process of mortgage lending performance by the State Bank to banks.
4- The Finance and Accounting Department shall provide guidance on the accounting relating to the mortgage lending operation.
5. Informatics Technology Department
a. To install software programs and ensure the infrastructure of the communication network for mortgage lending to be stable, safe and confidential.
b. To provide for code number, key, electronic signature to persons participating in the mortgage operation of the State Bank and banks.
Article 21. State Bank Branches in provinces, cities under the Central Government’s management
1. To perform mortgage lending to banks whose head office is located in the local area upon the authorization of the Governor of the State Bank.
2. To organize the delivery, receipt, keeping, preservation of mortgage asset, files, documents, to return valuable paper and perform accounting for the mortgage lending in accordance with applicable provisions.
3. On a monthly, quarterly and annual basis, to consolidate information, data of mortgage loans arising at the branch, to timely detect difficulties, queries in the implementation to send to the Credit Department for general report to the Governor of the State Bank.
...
...
...
1. This Circular shall be effective after 45 days since its signing date and replace the Decision No.1452/2003/QD-NHNN dated 03/11/2003 of the Governor of the State Bank on the issuance of the Regulation on lending secured by the mortgage of valuable papers by the State Bank to banks, the Decision No. 94/2004/QD-NHNN dated 02/01/2004 of the Governor of the State Bank on the amendment of several Articles of the Regulation on the lending secured by the mortgage of valuable paper by the State Bank to banks issued in conjunction with the Decision No.1452/2003/QD-NHNN dated 03/11/2003 of the Governor of the State Bank and Paragraph 2 Article 1 of the Decision No.1909/QD-NHNN dated 30/12/2005 of the Governor of the State Bank on the use of several types of bonds, by the credit institutions, in refinancing transactions of the State Bank.
2. Any mortgage loan which is still outstanding until the effective date of this Circular shall still be implemented in accordance with the signed credit contract until the State Bank collects the full debt.
3. Director of the Administrative Department, Director of the Credit Department and Heads of units of the State Bank of Vietnam, Manager of State Bank Branches in provinces, cities under the Central Government’s management; Board of Directors, General Manager (Manager) of credit institutions shall be responsible for the implementation of this Circular.
FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM
DEPUTY GOVERNOR
Nguyen Dong Tien
Name (address, logo) of
applicant bank
---------
...
...
...
Number of document
…, date……
APPLICATION FOR LOAN
IN THE
FORM OF LENDING SECURED BY THE MORTGAGE OF VALUABLE PAPER
To: The State Bank of Vietnam (Credit Department)
Name of the bank: Bank…
Address:
Telephone: fax:
Code:
Number of the VND deposit account: ….. opened at the State Bank….
...
...
...
Based on the situation of the capital sources and use of capital, ability of balancing the capital sources and volume of valuable papers being held,
Bank… hereby would like to propose the State Bank of Vietnam to provide loan secured by the mortgage of valuable paper with following contents:
1. Amount proposed to borrow: (in number)… dong, (in words)…. dong.
2. Purpose of borrowing:
3. Period of borrowing:
4. Loan security asset: (Treasury bill, Treasury bond… with the total face value of … dong)
5. Mode of debt repayment: (Principal and interest shall be paid in one time at maturity)
Bank… undertakes that the information supplied hereinabove is truthful and commits to comply with current provisions on lending secured by the mortgage of valuable paper by the State Bank to banks.
...
...
...
Bank….
LIST OF
VALUABLE PAPERS PROPOSED FOR
MORTGAGE AT THE STATE BANK OF VIETNAM
Unit: 1 dong
Order
Type of valuable paper
Document number
Issuer
...
...
...
Date of issue
Face value
Interest rate
Maturity Date
Depository organization
(1)
(2)
(3)
(4)
...
...
...
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
I
Valuable paper of level 1
...
...
...
1
Treasury bond
TP1A2505
State Treasury
...
...
...
25/8/2005
40,000,000,000
8.75%
25/08/2010
2
…
...
...
...
…
...
...
...
II
Valuable paper of level 2
...
...
...
1
…
...
...
...
2
…
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Total
...
...
...
...
...
...
Confirmation of … (issuer, issuing agent or depository organization)
Drawer
Controller
General Manager
(or the authorized person)
Note:
I. Mode of principal and interest payment
1.
Interest shall be paid immediately upon issuance
2. Principal, interest shall be paid in one time at maturity, interest shall
not be included into principal
3. Principal, interest shall be paid in one time at maturity, interest shall
be included into principal
4. Interest shall be paid periodically, principal shall be paid in one time
at maturity
...
...
...
Bank….
SEVERAL NORMS OF CAPITAL SOURCES AND USE OF CAPITAL IN VIETNAMESE DONG
Unit: billion dong
Order
Norm
Date
X
Y
...
...
...
A
Capital source in VND
1
Mobilized capital
...
...
...
a
Without term and with term upto 12 months
b
More than 12 months
...
...
...
2
Deposit of State Treasury
a
Without term and with term upto 3 months
...
...
...
b
More than 3 months
3
Deposit/loan from other CIs
...
...
...
a
Without term and with term upto 3 months
b
More than 3 months
...
...
...
4
Loans from SBV
B
Use of capital in VND
...
...
...
1
Loan to the economy
2
Loan to/deposit at other CIs
...
...
...
a
Without term and with term upto 3 months
b
More than 3 months
...
...
...
3
Reserves
a
Cash in vault
...
...
...
b
Payment deposit at the SBV
c
Payment deposit at other CIs
...
...
...
4
Investment in valuable papers
a
Government bonds
...
...
...
b
SBV’s bills
c
Other valuable papers
...
...
...
c
Other investments
Note: -
X, Y means the final day of the two latest months.
- Z means the latest day of submitting application file
Drawer
Controller
...
...
...
Bank…
SITUATION OF TRANSACTION WITH THE STATE BANK
from ../../… to ../…/….
Unit: billion dong
Period
Opening outstanding debt
Number of transaction items in the period
...
...
...
Turnover of debt repayment
Closing outstanding debt
Overdue debt in the period
1
Discount of valuable paper
...
...
...
2
Mortgage of valuable paper
...
...
...
Overnight loan
4
OMO
...
...
...
4.1
Purchase of valuable paper
...
...
...
4.2
Sale of valuable paper
...
...
...
5
Lending under credit file
...
...
...
Foreign currency swap
Total
...
...
...
Note:
1. For OMO operation, if valuable
paper is sold to the SBV, the turnover of bid winning shall be accounted to
lending turnover, if valuable paper is bought from the SBV, then the turnover
of bid winning shall be accounted to the turnover of debt repayment.
2. Balance of selling valuable paper to the SBV shall be stated as positive (+)
value
Balance of buying valuable paper from the SBV shall be stated as negative (-)
value
3. Reporting period: current quarter.
Drawer
Controller
General Manager
(or the authorized person)
...
...
...
CALCULATION SHEET OF DEMAND FOR VND LOANS FROM THE STATE BANK
Unit: billion dong
Order
Norm
Up to 1 week/ 2 weeks…
I
Demand for the use of capital in VND
...
...
...
Credit disbursement to economic organizations, inhabitants under commitment
2
Credit disbursement to economic organizations, inhabitants not subject to commitment
3
Payment of deposit under schedule
4
...
...
...
5
Lending to branches or individuals with net cash withdrawal
6
Making payment for mature loans from/deposit from CIs
7
Making payment for mature debt of the SBV
...
...
...
II
Estimated ability of balancing capital source in VND
1
Deposit mobilized from the economy
2
Collecting mature credit debts from economic organizations, inhabitants
...
...
...
Collecting mature loans in the inter-bank market
4
Collecting loans from branches within CI
5
Investments in mature valuable papers
6
...
...
...
III
Difference between the capital source and use of capital in VND
1
Estimated loans from the SBV through channels
a
Sale of valuable papers in the open market
...
...
...
b
Loan with valuable paper discount
c
Loan with valuable paper mortgage
d
Foreign currency swap
...
...
...
Estimated sale of foreign currency to the SBV
...
...
...
Controller
General Manager
(or the authorized person)
state bank of vietnam
---------
socialist republic of
vietnam
Independence - Freedom -
Happiness
----------------------
No.: … /TB-NHNN
Hanoi, date…
...
...
...
To: Bank….
Pursuant to the Circular No../…/TT-NHNN dated …/../… of the Governor of the State Bank providing for the lending secured by the mortgage of valuable paper by the State Bank to banks;
After considering the Application file for mortgage loan by the Bank … enclosed with the Application for loan in the form of lending secured by the mortgage of valuable paper (dispatch No… dated../…/…), the State Bank hereby accepts to provide loan secured by the mortgage of valuable paper to the Bank… with following contents:
1. Amount of mortgage loan: … billion dong.
2. Interest rate of mortgage loan:
3. Period of mortgage loan: … days since the receipt of the loan.
4. Purpose of mortgage loan:
5. Mode of principal and interest payment:
6. Valuable paper used for mortgage:
...
...
...
Authorized by the Governor, the Credit Department would like to inform the Good Bank for knowledge and implementation.
AUTHORIZED BY THE GOVERNOR
Director of the Credit Department
state bank of vietnam
---------
socialist republic of
vietnam
Independence - Freedom -
Happiness
--------------
No.: … /TB-NHNN
Hanoi, date…
...
...
...
To: Bank….
Pursuant to the Circular No../…/TT-NHNN dated …/../… of the Governor of the State Bank providing for the lending secured by the mortgage of valuable paper by the State Bank to banks;
After considering the Application file for mortgage loan by the Bank … enclosed with the Application for loan in the form of lending secured by the mortgage of valuable paper (dispatch No… dated../…/…), the State Bank hereby refuses to provide loan secured by the mortgage of valuable paper to the Bank… with following reasons:
1.
2.
….
Authorized by the Governor, the Credit Department would like to inform the Good Bank for knowledge.
...
...
...
AUTHORIZED BY THE GOVERNOR
Director of the Credit Department
Thông tư 03/2009/TT-NHNN về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 03/2009/TT-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 02/03/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 03/2009/TT-NHNN về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Chưa có Video