Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 01/2007/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2007 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU 4 VÀ ĐIỀU 7 NGHỊ ĐỊNH SỐ 161/2006/NĐ-CP NGÀY 28/12/2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ THANH TOÁN BẰNG TIỀN MẶT

Căn cứ Điều 4 và Điều 7 Nghị định số 161/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định về thanh toán bằng tiền mặt; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn mức phí giao dịch tiền mặt mà các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được quyền thu đối với các tổ chức, cá nhân và hạn mức thanh toán bằng tiền mặt đối với các tổ chức sử dụng vốn nhà nước như sau:

1. Mức phí giao dịch tiền mặt trong Thông tư này là mức phí áp dụng cho việc rút tiền mặt tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán của các tổ chức và cá nhân. Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có quyền quyết định việc thu phí đối với các tổ chức, cá nhân là khách hàng của mình trong các trường hợp cụ thể phù hợp với tính chất và quy mô hoạt động kinh doanh của đơn vị mình.

Mức phí rút tiền mặt mà các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được quyền thu từ 0% đến 0,05% số tiền mặt giao dịch, việc rút tiền từ các máy rút tiền tự động không bị giới hạn bởi mức phí này.

2. Tổ chức sử dụng vốn nhà nước trong Thông tư này là các tổ chức có sử dụng vốn tín dụng nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn nhà nước tại các doanh nghiệp nhà nước và các nguồn vốn khác do Nhà nước quản lý và mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Các tổ chức trên không bao gồm các  cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước thuộc đối tượng điều chỉnh theo Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về quản lý thu, chi tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước.

3. Các tổ chức sử dụng vốn nhà nước khi chi trả cho người thụ hưởng có tài khoản tiền gửi thanh toán tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, Kho bạc Nhà nước với mức tiền trên 30 triệu đồng cho cùng một mục đích thanh toán phải sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt để chi trả; với mức chi trả từ 30 triệu đồng trở xuống thì được sử dụng tiền mặt để chi trả.

4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để nghiên cứu, xem xét, giải quyết./.

 

KT.THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến

 

THE STATE BANK OF VIETNAM
-----------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom Happiness
----------------

No. 01/2007/TT-NHNN

Hanoi, March 7, 2007

 

CIRCULAR

PROVIDING GUIDELINES ON ARTICLES 4 AND 7 OF DECREE 161/2006/ND-CP OF THE GOVERNMENT DATED 28 DECEMBER 2006 ON PAYMENTS IN CASH

Pursuant to articles 4 and 7 of Decree 161/2006/ND-CP of the Government dated 28 December 2006 on payments in cash;
The State Bank provides the following guidelines on the level of fees for cash transactions which institutions providing payment services shall be permitted to collect; and on the limit on cash payments by organizations using State capital
:

1. Level of fees for cash transactions as stipulated in this Circular means the level of fees payable on a withdrawal of cash by any organization or individual at an institution providing payment services. Such institution may make its own decision on collection of fees from organizations and individuals being clients of the institution in specific cases, consistent with the nature and scale of the business activities of the units of such institution.

The level of fees for cash withdrawals which institutions providing payment services shall have the right to collect shall be from 0% to 0.05% of the amount of the cash transaction, but this limit shall not apply to withdrawals from ATMs (automatic telling machines).

2. Organizations using State capital as stipulated in this Circular means organizations using credit facilities of the State, credit facilities guaranteed by the State, State capital in State owned enterprises and other capital sources managed by the State, and which have opened a deposit and payment account at an institution providing payment services. Such organizations do not include entities using State Budget funds and which are subject to regulations in Circulars of the Ministry of Finance on management of cash revenue and cash expenses via the State Treasury system.

3. When an organization using State capital makes a payment of over thirty million VND for the one payment objective to a beneficiary with a deposit and payment account at an institution providing payment services [or] the State Treasury, then such organization must use payment methods other than cash to make such disbursement; but such organization may make the disbursement in cash for any payment of thirty million VND or less.

4.This Circular shall be of full force and effect after 15 days from the date of its publication in the Official Gazette.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR




Nguyen Dong Tien

 

;

Thông tư 01/2007/TT-NHNN hướng dẫn Điều 4 và Điều 7 Nghị định 161/2006/NĐ-CP về thanh toán bằng tiền mặt do Ngân hàng Nhà nước ban hành

Số hiệu: 01/2007/TT-NHNN
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành: 07/03/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 01/2007/TT-NHNN hướng dẫn Điều 4 và Điều 7 Nghị định 161/2006/NĐ-CP về thanh toán bằng tiền mặt do Ngân hàng Nhà nước ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…