ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/2016/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 07 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam ngày 16/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Thực hiện Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với các huyện nghèo và các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 655/TTr-STC ngày 31/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với các huyện nghèo và các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Thời điểm áp dụng từ ngày 01/8/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Lao động - TB&XH; Giám đốc: Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội và các ngân hàng thương mại - CN Lào Cai; Chủ tịch UBND các huyện,thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 17/9/2016 và thay thế Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày 22/6/2015 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với các huyện nghèo và các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY NGÂN HÀNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN NGHÈO
VÀ CÁC HUYỆN CÓ TỶ LỆ HỘ NGHÈO CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN
2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 96/2016/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của
UBND tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định này quy định về đối tượng, mức hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng, phương thức và quy trình hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng; trách nhiệm của ngân hàng và các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp quy định tại điểm b, khoản này được thực hiện tại các huyện nghèo, các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao thuộc tỉnh Lào Cai, gồm các huyện: Mường Khương, Bắc Hà, Si Ma Cai, Sa Pa, Bát Xát và Văn Bàn;
b) Các Dự án được hỗ trợ lãi suất vay vốn theo quy định này phải được UBND tỉnh phê duyệt, bao gồm các dự án thuộc các nhóm sau:
- Dự án phát triển chăn nuôi gia súc;
- Dự án chế biến sản phẩm từ gia súc;
- Dự án trồng cây dược liệu, rau an toàn, hoa cao cấp, cây ăn quả ôn đới, cây đao giềng;
- Dự án sơ chế, bảo quản, nâng cao giá trị sản phẩm dược liệu, rau, hoa quả ôn đới, chế biến miến đao.
Các dự án nêu trên phải nằm trong vùng quy hoạch sản xuất nông nghiệp, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp chưa nằm trong vùng quy hoạch hoặc chưa có quy hoạch phải có văn bản chấp thuận của UBND tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các khách hàng vay vốn, bao gồm: Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có dự án đầu tư tại địa bàn huyện nghèo, huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao thuộc danh mục dự án được hỗ trợ lãi suất quy định tại điểm b, khoản 1, Điều này (sau đây gọi là Khách hàng vay);
b) Các ngân hàng cho vay, bao gồm: Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Lào Cai, chi nhánh các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai cho các khách hàng quy định tại điểm a, khoản này vay vốn (sau đây gọi là Ngân hàng cho vay);
c) Các cơ quan quản lý nhà nước, bao gồm: Sở Tài Chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai, UBND các huyện và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Điều 2. Số tiền cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay và cơ chế bảo đảm tiền vay
1. Số tiền cho vay và thời hạn cho vay
Căn cứ vào quy định quản lý các nguồn vốn cho vay của ngân hàng; căn cứ dự án được UBND tỉnh phê duyệt, thời gian sinh trưởng của vật nuôi, cây trồng, thời gian luân chuyển vốn của dự án, tổng mức đầu tư, khả năng hoàn vốn của dự án, biện pháp bảo đảm tiền vay, khả năng trả nợ của khách hàng vay..., ngân hàng cho vay và khách hàng vay thỏa thuận số tiền cho vay, thời hạn vay vốn phù hợp đối với từng dự án theo quy định hiện hành.
2. Lãi suất cho vay, cách tính lãi tiền vay và cơ chế bảo đảm tiền vay: Thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật.
1. Mức hỗ trợ lãi suất tiền vay thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 70/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau: Hỗ trợ 100% lãi suất của ngân hàng cho vay vốn.
2. Thời hạn vay được hỗ trợ lãi suất thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 70/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau: Thời hạn vay được hỗ trợ lãi suất tính từ ngày bắt đầu giải ngân của Hợp đồng tín dụng đến ngày khách hàng vay trả hết nợ và không vượt quá thời hạn sau:
a) Đối với các dự án phát triển chăn nuôi gia súc, chế biến sản phẩm từ gia súc, trồng rau an toàn, hoa cao cấp, cây đao giềng và dự án sơ chế, bảo quản nâng cao giá trị sản phẩm dược liệu, rau, hoa quả ôn đới, chế biến miến đao: Thời hạn cho vay được hỗ trợ lãi suất tối đa 36 tháng, kể từ lần giải ngân đầu tiên;
b) Đối với dự án trồng cây dược liệu, cây ăn quả ôn đới: Thời hạn cho vay được hỗ trợ lãi suất tối đa 60 tháng, kể từ lần giải ngân đầu tiên.
3. Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ lãi suất tiền vay:
a) Từ nguồn tăng thu và tiết kiệm chi hàng năm của ngân sách tỉnh (không bao gồm 50% tăng thu ngân sách tỉnh và 10% tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương);
b) Từ vốn tài trợ, ủy thác của các tổ chức cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Phương thức và quy trình hỗ trợ lãi suất
1. Phương thức hỗ trợ lãi suất:
Toàn bộ số tiền lãi vay của các dự án được hỗ trợ sẽ được ngân sách tỉnh chuyển trả trực tiếp cho các ngân hàng cho vay.
2. Quy trình thực hiện hỗ trợ lãi suất:
a) Khách hàng vay gửi hồ sơ cho ngân hàng cho vay, bao gồm: Hồ sơ theo yêu cầu của ngân hàng cho vay (hồ sơ pháp lý, hồ sơ dự án vay vốn, hồ sơ bảo đảm tiền vay,...) và Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất (Mẫu tham khảo đính kèm - Mẫu số 01);
b) Trên cơ sở các hồ sơ, tài liệu do khách hàng vay cung cấp, ngân hàng cho vay thẩm định, quyết định cho vay và thực hiện giải ngân tiền vay theo cơ chế tín dụng hiện hành;
c) Định kỳ vào ngày 05 của tháng sau, ngân hàng cho vay tổng hợp những khách hàng và dự án đã cho vay thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất theo quy định này phát sinh trong tháng trước, lập báo cáo gửi Sở Tài chính để làm cơ sở theo dõi, quản lý (Mẫu số 02 đính kèm);
d) Định kỳ vào ngày 25 của tháng cuối quý, ngân hàng cho vay lập báo cáo tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ lãi suất quý hiện hành đối với các dự án đang cho vay và nhu cầu kinh phí hỗ trợ lãi suất trong quý sau gửi Sở Tài chính (Mẫu số 03 đính kèm). Trên cơ sở báo cáo của ngân hàng cho vay, Sở Tài chính rà soát, thẩm định, tạm chuyển kinh phí cho các ngân hàng cho vay để hỗ trợ lãi suất cho các dự án;
đ) Các ngân hàng cho vay thực hiện hạch toán kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất tiền vay cho các dự án đồng thời hạch toán giảm số lãi phải thu của khách hàng theo quy định hiện hành;
e) Cuối mỗi năm, căn cứ báo cáo các quý trong năm của các ngân hàng cho vay, số kinh phí được HĐND tỉnh giao tại quyết định giao dự toán đầu năm (theo nội dung tại điểm a, khoản 6, Điều 5 Quy định này), Sở Tài chính rà soát số kinh phí đã tạm giao trong năm, tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất cho các ngân hàng, trong đó nêu rõ số kinh phí đã tạm giao trong năm, số kinh phí cấp bổ sung;
g) Các ngân hàng cho vay thực hiện quyết toán kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất tiền vay, gửi báo cáo quyết toán năm trước về Sở Tài chính trước ngày 28/02 năm sau (Mẫu số 04 đính kèm).
Điều 5. Trách nhiệm của các bên liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định dự án theo chuyên ngành (chịu trách nhiệm thẩm định về đối tượng hỗ trợ, định mức kỹ thuật chuyên ngành) và quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh;
b) Phối hợp với UBND các huyện, Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn khách hàng vay vốn lập Dự án đầu tư được ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất theo đúng phạm vi áp dụng, đối tượng của quy định này;
c) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh theo chuyên ngành;
d) Chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước, Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện các dự án được ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất hàng năm.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt Dự án đầu tư được hỗ trợ lãi suất theo quy định này;
b) Trình UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc các huyện nghèo và các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được hỗ trợ lãi suất theo quy định của Luật Đầu tư.
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai
a) Hướng dẫn các Ngân hàng cho vay hạch toán số tiền lãi được hỗ trợ theo đúng quy định của pháp luật;
b) Chủ trì tổ chức các đoàn kiểm tra việc thực hiện hỗ trợ lãi suất của các ngân hàng cho vay và các khách hàng vay theo quy định hiện hành.
4. Khách hàng vay vốn
a) Lập dự án đầu tư gửi UBND huyện tổng hợp, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt;
b) Gửi các hồ sơ tài liệu về Dự án vay vốn cho ngân hàng cho vay theo quy định tại khoản 2, Điều 4 Quy định này;
c) Thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm tiền vay theo yêu cầu của ngân hàng cho vay;
d) Quản lý, sử dụng vốn vay đúng mục đích theo đối tượng, phạm vi được hỗ trợ lãi suất; trả nợ đúng kỳ hạn. Nếu sử dụng vốn vay không đúng mục đích thì không được hỗ trợ lãi suất và phải hoàn trả số tiền đã được hỗ trợ cho ngân sách nhà nước.
5. Ngân hàng cho vay
a) Thực hiện thẩm định và quyết định cho vay, hỗ trợ lãi suất tiền vay cho các dự án theo cơ chế tín dụng hiện hành và các quy định tại Quy định này;
b) Kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay để đảm bảo việc hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định. Nếu phát hiện khách hàng vay sử dụng vốn vay không đúng mục đích thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất thì dừng việc hỗ trợ lãi suất và thu hồi số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất trước đó, đồng thời có văn bản báo cáo Sở Tài chính để tham mưu cho UBND tỉnh biện pháp xử lý;
c) Theo dõi, thống kê kịp thời, chính xác các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo quy định này để phục vụ cho việc kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; mở các tài khoản hoặc áp dụng hệ thống quản lý thích hợp để hạch toán, thống kê riêng các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất;
d) Lập các báo cáo quy định tại Khoản 2, Điều 4, Quy định này gửi Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, đầy đủ của các số liệu báo cáo;
đ) Lưu giữ hồ sơ các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo quy định của pháp luật.
6. Sở Tài chính
a) Căn cứ số kinh phí phát sinh trong năm, tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tạm giao một khoản kinh phí (cùng thời điểm giao dự toán ngân sách năm sau) để thực hiện hỗ trợ lãi suất cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với các huyện nghèo, huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh trong năm tiếp theo;
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong quá trình thẩm định dự án được hỗ trợ lãi suất, trình UBND tỉnh phê duyệt;
c) Hàng quý, căn cứ báo cáo của các ngân hàng cho vay, thực hiện rà soát, tạm chuyển kinh phí hỗ trợ cho các ngân hàng. Cuối mỗi năm, thực hiện rà soát, tổng hợp, trình UBND tỉnh cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất kịp thời, đầy đủ cho các ngân hàng cho vay theo quy định tại Khoản 2, Điều 4, Quy định này;
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các quy định tại văn bản này; theo dõi, tổng hợp, báo cáo về tình hình hỗ trợ lãi suất khi có yêu cầu;
đ) Tổng hợp quyết toán kinh phí hỗ trợ lãi suất cho các dự án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trong quá trình thẩm định dự án được hỗ trợ lãi suất, trình UBND tỉnh phê duyệt;
b) Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai và các Sở, ngành liên quan kiểm tra việc thực hiện hỗ trợ lãi suất của các ngân hàng cho vay đối với khách hàng.
8. UBND các huyện
a) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân lập dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp, tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt;
b) Đôn đốc, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện dự án trên địa bàn huyện. Trước ngày 31/12 hàng năm tổng hợp dự án của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đầu tư trên địa bàn huyện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01/08/2016 thuộc đối tượng được hưởng hỗ trợ theo Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày 22/6/2015 của UBND tỉnh tiếp tục được hưởng hỗ trợ theo quyết định đã được phê duyệt./.
Mẫu tham khảo: Mẫu số 01 - Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY
Kính gửi:...............................................................................................................
(Tên ngân hàng cho vay)
Tên khách hàng vay:..............................................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại.................................. Fax:......................... Email:................................
Tên đại diện tổ chức (đối với khách hàng là tổ chức):..........................................
Chức vụ:.................................................................................................................
Căn cứ Nghị quyết số 70/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với các huyện nghèo, huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số......./2016/QĐ-UBND ngày......./...../2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Quy định hỗ trợ lãi suất tiền vay cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với các huyện nghèo, huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Dự án.........(tên dự án).
(Chúng) tôi đã được UBND tỉnh phê duyệt cho thực hiện dự án.....(tên dự án). Dự án này thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất tiền vay theo quy định tại Quyết định số /2016/QĐ-UBND ngày / /2016 của UBND tỉnh.
(Chúng) tôi đề nghị ngân hàng..................................(Ngân hàng cho vay) hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay để đầu tư thực hiện dự án............(tên dự án).
(Chúng) tôi cam kết chấp hành các quy định của pháp luật về cho vay, hỗ trợ lãi suất và các cam kết trong hợp đồng tín dụng; sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng đối tượng được hỗ trợ lãi suất; hoàn trả ngay số tiền đã được hỗ trợ lãi suất, nếu sử dụng tiền vay không đúng mục đích của đối tượng hỗ trợ lãi suất ghi trong hợp đồng tín dụng; chịu trách nhiệm trước pháp luật, nếu vi phạm hợp đồng tín dụng.
|
………, ngày …….tháng ……năm … |
Mẫu số 02 - Báo cáo số lượng khách hàng, dự án cho vay thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất
NGÂN HÀNG..... Số...... |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Số lượng khách hàng, dự án đã giải ngân thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất theo Quyết định số......./2016/QĐ-UBND ngày..../..../2016 của UBND tỉnh
Tháng …../201…
STT |
Tên khách hàng vay vốn/dự án được hỗ trợ lãi suất |
Địa điểm thực hiện |
Quyết định phê duyệt dự án số…... ngày…./…./201.. |
Tổng mức đầu tư của dự án (Triệu đồng) |
Số Hợp đồng tín dụng |
Ngày ký |
Số tiền vay theo HĐTD (Triệu đồng) |
Thời hạn vay vốn (tháng) |
Thời hạn được hỗ trợ lãi suất (tháng) |
Dư nợ thời điểm báo cáo (Triệu đồng) |
A |
PHÂN THEO NHÓM DỰ ÁN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Dự án phát triển chăn nuôi gia súc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án …… |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án chế biến sản phẩm từ gia súc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án …… |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Dự án trồng cây dược liệu, rau an toàn, hoa cao cấp, cây ăn quả ôn đới, cây đao giềng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án …… |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Dự án sơ chế, bảo quản, nâng cao giá trị sản phẩm dược liệu, rau, hoa quả ôn đới, chế biến miến đao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án …… |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
PHÂN THEO ĐỐI TƯỢNG VAY VỐN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Khách hàng tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công ty...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …. |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …. |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Khách hàng cá nhân, hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hộ gia đình ông...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …. |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bà…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …. |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......ngày......tháng......năm 201.... |
||
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
Giám đốc |
Mẫu số 03 - Báo cáo tổng hợp nhu cầu hỗ trợ lãi suất
NGÂN HÀNG..... Số...... |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Tổng hợp kinh phí đề nghị ngân sách hỗ trợ để thực hiện Quyết định số...../2016/QĐ-UBND ngày..../..../2016 của UBND tỉnh Quý...../201…và dự kiến kinh phí quý..../201…..
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên khách hàng vay vốn/dự án được hỗ trợ lãi suất |
Dự án được hỗ trợ lãi suất |
Số tiền lãi đề nghị NSNN hỗ trợ Quý ……/201…. (Quý hiện tại) |
Số tiền lãi dự kiến đề nghị NSNN hỗ trợ Quý ……/201…. (Quý sau) |
Ghi chú |
||||
Địa điểm thực hiện |
Thời điểm bắt đầu vay vốn (ngày/ tháng/năm) |
Thời hạn vay vốn theo HĐTD (tháng) |
Thời hạn được hỗ trợ lãi suất (tháng) |
Dư nợ thời điểm báo cáo |
|||||
A |
PHÂN THEO NHÓM DỰ ÁN |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Dự án phát triển chăn nuôi gia súc |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án …… |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án chế biến sản phẩm từ gia súc |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án …… |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Dự án trồng cây dược liệu, rau an toàn, hoa cao cấp, cây ăn quả ôn đới, cây đao giềng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án …… |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Dự án sơ chế, bảo quản, nâng cao giá trị sản phẩm dược liệu, rau, hoa quả ôn đới, chế biến miến đao |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án …… |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
PHÂN THEO ĐỐI TƯỢNG VAY VỐN |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Khách hàng tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công ty...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …. |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …. |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Khách hàng cá nhân, hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hộ gia đình ông...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …. |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bà…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …. |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......ngày......tháng......năm 201.... |
||
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
Giám đốc |
Mẫu số 04 - Báo cáo quyết toán kinh phí hỗ trợ lãi suất
NGÂN HÀNG..... Số...... |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Quyết toán kinh phí hỗ trợ lãi suất tiền vay cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp theo Quyết định số......./2016/QĐ-UBND ngày..../...../2016 của UBND tỉnh
Năm 201……
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên khách hàng vay vốn/dự án được hỗ trợ lãi suất |
Dự án được hỗ trợ lãi suất |
Số kinh phí được NSNN cấp trong năm để hỗ trợ lãi suất cho khách hàng |
Số tiền lãi thực tế đã hỗ trợ cho khách hàng trong năm, được quyết toán |
Ghi chú |
||||
Địa điểm thực hiện |
Thời điểm bắt đầu vay vốn (ngày/tháng/năm) |
Thời hạn vay vốn theo HĐTD (tháng) |
Thời hạn được hỗ trợ lãi suất (tháng) |
Dư nợ thời điểm 31/12/201…. |
|||||
A |
PHÂN THEO NHÓM DỰ ÁN |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Dự án phát triển chăn nuôi gia súc |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án …… |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án chế biến sản phẩm từ gia súc |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án …… |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Dự án trồng cây dược liệu, rau an toàn, hoa cao cấp, cây ăn quả ôn đới, cây đao giềng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án …… |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Dự án sơ chế, bảo quản, nâng cao giá trị sản phẩm dược liệu, rau, hoa quả ôn đới, chế biến miến đao |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án …… |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
PHÂN THEO ĐỐI TƯỢNG VAY VỐN |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Khách hàng tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công ty...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …. |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …. |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hợp tác xã….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …. |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Khách hàng cá nhân, hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hộ gia đình ông...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …. |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bà…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …. |
Huyện …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......ngày......tháng......năm 201.... |
||
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
Giám đốc |
PEOPLE’S
COMMITTEE OF LAO CAI PROVINCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 96/2016/QD-UBND |
Lao Cai, September 07, 2016 |
THE PEOPLE’S COMMITTEE OF LAO CAI PROVINCE
Pursuant to the Law on Local Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Promulgation of Legislative Documents dated June 22, 2015;
Pursuant to the Law on State budget dated December 16, 2002;
Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;
Pursuant to the Government’s Decree No. 55/2015/ND-CP dated June 09, 2015 on credit policies for development of agriculture and rural areas;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Implementing the Prime Minister’s Decision No. 293/QD-TTg on the purposeful supports from the Central Budget for 23 districts of high poverty rate which are eligible for infrastructure investment policies as prescribed in the Government’s Resolution No. 30a/2008/NQ-CP dated December 27, 2008 on quick and sustainable poverty reduction program for 62 poor districts;
Pursuant to the People’s Council’s Resolution No. 70/2016/NQ-HDND dated July 18, 2016 on subsidized loans for agricultural production and processing projects in poor districts and districts of high poverty rate in the administration division of Lao Cai Province in 2016 - 2020 period;
At the request of director of the Service of Finance in the Statement No. 655/TTr-STC dated August 31, 2016.
DECISION
Article 2. This Decision takes effect since September 17, 2016.
This Decision supersedes the People’s Committee of Lao Cai Province’s Decision No. 28/2015/QD-UBND dated June 22, 2015 promulgating regulations on subsidized loans for agricultural production and processing projects in poor districts and districts of high poverty rate in the administration division of Lao Cai Province./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP THE PEOPLE’S
COMMITTEE OF PROVINCE
PRESIDENT
Dang Xuan Phong
Article 1. Scope and regulated entities
1. Governing scope:
a) This Decision stipulates entities eligible for subsidized loans; subsidy levels, methods and procedures; responsibility of banks and relevant agencies for the implementation of the policies on subsidized loans for agricultural production and processing projects as prescribed in Point b of this Clause in poor districts, districts of high poverty rate in Lao Cai Province including: Muong Khuong, Bac Ha, Si Ma Cai, Sa Pa, Bat Xat and Van Ban;
b) Projects eligible for subsidized loans as prescribed herein shall get approval from the People's Committee of the Province including following projects:
- Livestock production projects;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Projects to develop medicinal plants, safe vegetables, high-class flowers, temperate zone fruit trees, galangal trees;
- Projects to preliminarily process and store medicinal products, temperate zone vegetable, fruit products and enhance value thereof, projects to process vermicelli.
Above projects shall be situated within the area under agricultural production planning approved by competent authorities, otherwise they have to get approval from the People’s committee of province.
2. Regulated entities
a) Borrowers: Organizations, individuals and households whose projects are carried out in poor districts, districts of high poverty rate and eligible for subsidized loans as prescribed in Point b, Clause 1 of this Article;
b) Lenders: Vietnam Bank for Social Policies – Lao Cai Province’s Branch, branches of commercial banks in Lao Cai Province
c) State management agencies: The Service of Finance, the Service of Planning and Investment, the Service of Agriculture and Rural Development, the Service of Labor, Invalids and Social Affairs, the State Bank of Vietnam – Lao Cai Province’s Branch, People’s committees of districts and other relevant agencies, organizations.
Article 2. Loan amount, loan terms, loan interest rates and loan guarantee mechanism
1. Loan amount and loan terms
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Loan interest rates, ways of calculating loan interests and loan guarantee mechanism: As instructed in applicable regulations.
1. Pursuant to Clause 3, Article 1 of the Lao Cai Province People’s Council’s Resolution No. 70/2016/NQ-HDND dated July 18, 2016, the subsidy shall be 100% of the interest rate imposed by lenders.
2. Pursuant to Clause 4, Article 1 of the Lao Cai Province People’s Council’s Resolution No. 70/2016/NQ-HDND dated July 18, 2016, the loan term begins from the date of disbursement under the credit contract and ends on the date the debt is fully repaid and is not permitted to: The term of a subsidized loan shall start from the date of disbursement under the credit contract to the date the debt is paid off and is not permitted to:
a) Exceed 36 months since the date of initial disbursement for projects to develop livestock production, process livestock product, develop safe vegetables, high-class flowers, galangal trees, projects to preliminarily process and store medicinal products, temperate zone vegetable, fruit products and enhance value thereof, projects to process vermicelli.
b) Exceed 60 months since the date of the first disbursement for projects to develop medicinal plants and temperate zone fruit trees:
3. Sources of funding for grant of subsidized loans:
a) From the increase in the provincial government budget revenue and the decrease in expenditure (excluding 50% of the increase in revenue and 10% of the decrease in expenditure for salary reform);
b) From funding, entrustment by organizations and individuals according to laws.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Methods:
All loan interests of projects shall be directly paid to lenders by the provincial government budget.
2. Procedures:
a) Applications for loans shall be submitted to lenders. An application shall include: Documents as requested by the lender (legal documents, project documents, loan guarantee documents …) and a request form for subsidized loans (See Form 01 enclosed herewith);
b) Upon receipt of the documents from the borrower, the lender shall carry out examination, decide whether to grant the loan and disburse it according to current credit mechanism;
c) On every fifth day of the following month, the lender shall compile a list of borrowers and projects eligible for and granted subsidized loans of the preceding month and send it to the Service of Finance (See Form 02 enclosed herewith);
d) On every 25th of last month of each quarter, each lender shall make and send a consolidated report on demands for subsidized loans of projects in the current and next quarter to the Service of Finance (See Form 03 enclosed herewith). Based on such reports, the Service of Finance shall check, examine and transfer funding for grant of subsidized loans lenders;
dd) Lenders shall record funding for subsidized loans provided by the provincial government budget as well as reduction in interests receivable from borrowers according to current regulations;
e) At the end of each year, based on quarterly reports from lenders, funding provided by the Province' s People’s Council under the cost estimate allocation decision (Point a, Clause 6, Article 5 herein), the Service of Finance shall check and report the funding temporarily provided in the year to the People’s Committee of the Province for approval. The report must specify the funding provided in the year and funding needed;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 5. Responsibility of relevant parties
1. The Service of Agriculture and Rural Development
a) Cooperate with the Service of Planning and Investment in conducting assessment of projects by specialty (taking responsibility for conducting assessment of eligibility for subsidized loans, professional technical norms) and carrying out agricultural development planning in the province;
b) Cooperate with People’s committees of districts, the Service of Planning and Investment in providing instructions to borrowers on acquisition of loans for projects eligible for subsidized loans by provincial government budget according to governing scope and entities as prescribed herein;
c) Preside over and cooperate with relevant agencies in organizing investigation and inspection of the implementation of the projects in the province;
d) Preside over and cooperate with the State Bank, the Service of Finance in annually reporting to the People’s Committee of the Province the implementation of the projects granted subsidized loans funded by the provincial government budget;
2. The Service of Planning and Investment
a) Preside over and cooperate with the Service of Agriculture and Rural Development, the Service of Finance, the Services of Labor, Invalids and Social Affairs in carrying out assessment and submission to the People’s Committee of the Province for approval of investment projects eligible for subsidized loans as prescribed herein;
b) Submit to the People’s Committee of the Province for approval for investment policies for the agriculture and rural development projects in poor districts and districts of high poverty rate eligible for subsidized loans according to the Law on Investment;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Provide instructions for lenders on recording state-subsidized interests according to laws;
b) Establish inspectorates to inspect the grant and use of subsidized loans by lenders and borrowers according to current regulations;
4. Borrowers
a) Establish and submit investment projects to People's committees of districts for compilation, to the Service of Planning and Investment for assessment and submission to the People’s Committee of the Province for approval;
b) Deliver documents concerning projects on loan to lenders as prescribed in Clause 2, Article 4 herein;
c) Fulfill loan guarantee measures as requested by lenders;
d) Manage and use loans purposefully and within the scope and entities as prescribed; pay debts as scheduled;
5. Lenders
a) Perform assessment and make decisions on provision of loans with subsidized loans according to current credit mechanism and provisions as prescribed herein;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Prepare statistical reports on subsidized loans as prescribed herein as foundations for inspection and supervision by competent state agencies; open accounts or apply appropriate management systems to separately record subsidized loans;
d) Make the report as prescribed in Clause 2, Article 4 herein to the Service of Finance, the Service of Agriculture and Rural Development and take the responsibility for accuracy and adequacy of reported figures;
dd) Retain documents concerning subsidized loans according to laws;
6. The Service of Finance
a) Based on the expenditures incurred in the year, make the report to the People's Committee of the Province for submission to the Province's People's Council for temporary allocation of funding (identical to the time of allocation of funding for the following year) for implementation of subsidized loans for agricultural production and processing projects in poor districts, districts of high poverty rate in the province in the following year;
b) Cooperate with the Service of Planning and Investment, the Service of Agriculture and Rural Development, the Service of Labor, Invalids and Social Affairs during the assessment of projects eligible for subsidized loans and submission to the People’s Committee of the Province for approval;
c) Check and temporarily transfer funding to lenders on a quarterly basis based on reports from lenders; Make checks and reports to the People’s Committee of the Province for provision of funding for subsidized loans in a timely and adequate manner to lenders as prescribed in Clause 2, Article 4 herein;
d) Preside over and cooperate with relevant agencies in implementing provisions as prescribed herein; compile and report funding for grant of subsidized loans on request;
dd) Make annual statements of funding for subsidized loans according to the Law on State Budget;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cooperate with the Service of Planning and Investment, the Service of Agriculture and Rural Development, the Service of Finance during the assessment of projects eligible for subsidized loans and submission to the People’s Committee of the Province for approval;
b) Cooperate with the State Bank of Vietnam – Lao Cai Branch and relevant agencies in inspecting the implementation of subsidized loans by lenders;
8. People’s committees of provinces
a) Provide instructions to organizations and individuals on the formulation and submission of agricultural production and processing projects to the Service of Planning and Investment, the Service of Agriculture and Rural Development, the Service of Labor, Invalids and Social Affairs for assessment and submission to the People's Committee of the Province for approval;
b) Speed up and inspect the development of projects in the district; Compile projects carried out by organizations, individuals and households in the district and make submission to the Service of Agriculture and Rural Development for reporting to the People’s Committee of the Province;
Article 6. Transitional provisions
Any project approved by competent authorities before August 01, 2016 and eligible for subsidized loans under the People’s Committee of the Province’s Decision No. 28/2015/QD-UBND dated June 22, 2015 shall continue to be eligible for subsidized loans under the Decision./.
Forms for reference: Form 01 - Request for subsidized loans
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REQUEST FOR SUBSIDIZED LOANS
Respectfully
addressed to: …
(Name of lender)
Name of borrower: …
Address: …
.................................................................................................................................
Phone number: … Facsimile: … Email: …
Name of representative of organization (if borrower is an organization): ...
Position: …
Pursuant to the People’s Council’s Resolution No. 70/2016/NQ-HDND dated July 18, 2016 on bank subsidized loans for agricultural production and processing projects in poor districts and districts of high poverty rate in the administration division of Lao Kai Province in 2016 - 2020 period;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to People’s Committee of Lao Cai Province’s Decision No. /QD-UBND dated …on granting approval for the project (name of project);
We have been granted the approval by the People’s Committee of the Province for the implementation of the project (name of project). This project is eligible for subsidized loans under the People’s Committee of the Province's Decision No. /2016/QD-UBND dated …
We would like to request the lender to grant a subsidized loan for the implementation of the project (name of project).
We shall be committed to complying with regulations on lending, subsidized loans and other commitments in the credit contract, using the loans within the scope and entities as prescribed, returning the subsidy immediately if the loan is misused, or used outside the scope and entities as stated in the credit contract and taking the liability for any act in violation of the credit contract.
………Date …
BORROWER (Signature, and stamp (if any))
Form 02 – REPORT ON BORROWERS AND PROJECTS ELIGIBLE FOR SUBSIDIZED LOANS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No. …
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
REPORT
Number of borrowers, projects eligible for subsidized loans under the People’s Committee of the Province’s Decision No. ........./2016/QD-UBND dated …
… /201 …
No.
Name of eligible borrowers, projects
Project site
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total investment (VND million)
Number of credit contract
Signing date
Amount of loan under credit contract (VND million)
Loan term (month)
Subsidy duration (month)
Outstanding debt at the time of reporting (VND million)
A
PROJECT GROUP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Project …
District …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Livestock product processing projects
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Project …
District …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
Projects to develop medicinal plants, safe vegetables, high-class flowers, temperate zone fruit trees, galangal trees
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Project …
District …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
Projects to preliminarily process and store medicinal products, temperate zone vegetable and fruit projects, process vermicelli
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
District …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
BORROWERS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Organizations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Company …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Project …
District …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Cooperative…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Project …
District …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
….
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Householder Mr…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Project …
District …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Mrs …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Project …
District …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
….
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.......Dated …
LENDER …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Prepared by
Controlled by
Director
Form 03 – Consolidated report on demands for subsidized loans
LENDER …
No. …
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Necessary funding for implementation of the People’s Committee of the Province’s Decision No. ..../2016/QD-UBND for Quarter /201 … and estimated funding for next Quarter …/201
Unit: VND million
No.
Name of eligible borrowers, projects
Projects eligible for subsidized loans
Amount of interest that needs subsidizing for Quarter …/201 (current quarter)
Estimated amount of interest that needs subsidizing for Quarter …/201 (following quarter)
Notes
Project site
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loan terms under credit contract (month)
Subsidy duration (month)
Outstanding debt at the time of reporting
A
PROJECT GROUP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Livestock production projects
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Project …
District …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Livestock product processing projects
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Project …
District …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
Projects to develop medicinal plants, safe vegetables, high-class flowers, temperate zone fruit trees, galangal trees
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Project …
District …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
Projects to preliminarily process and store medicinal products, temperate zone vegetable and fruit projects, process vermicelli
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Project …
District …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
BORROWERS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Organizations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Company …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Project …
District …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Cooperative …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Project …
District …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
….
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Individuals, households
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Householder Mr.…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Project …
District …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Mrs …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Project …
District …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
….
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.......Dated …
LENDER …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Prepared by
Controlled by
Director
Form 04 – Report on final settlement of funding for grant of subsidized loans
LENDER …
No. …
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Final settlement of funding for grant of subsidized loans for agricultural production and processing projects under the People’s Committee of the Province No. ......./2016/QD-UBND dated …/2016
Year 201 …
Unit: VND million
No.
Name of eligible borrowers, projects
Projects eligible for subsidized loans
Funding provided by state budget for subsidized loans in a year
Amount of interest actually subsidized and accounted for in the year.
Notes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Date of disbursement
Loan terms under credit contract (month)
Subsidy duration (month)
Outstanding debt on December 31, 201 …
A
PROJECT GROUP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Livestock production projects
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Project …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Livestock product processing projects
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Project …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
Projects to develop medicinal plants, safe vegetables, high-class flowers, temperate zone fruit trees, galangal trees
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Project …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
Projects to preliminarily process and store medicinal products, temperate zone vegetable and fruit projects, process vermicelli
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Project …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
BORROWERS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Organizations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Company …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Project …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Enterprise
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Project …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Cooperative …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Project …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Individuals, households
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Householder Mr.…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Project …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Mrs …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Project …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Prepared by
Controlled by
Director
;
Quyết định 96/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với huyện nghèo và huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 96/2016/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 07/09/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 96/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với huyện nghèo và huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
Chưa có Video