NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 898/2003/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2003 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật Các tổ chức tín dụng số
02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003.
Căn cứ Nghị định số 86/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ tín dụng.
QUYẾT ĐỊNH
|
Phùng Khắc Kế (Đã ký) |
CHIẾT KHẤU, TÁI CHIẾT KHẤU CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
CÁC NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 898/2003/QĐ-NHNN ngày 12/8/2003 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
2. Các ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước chiết khấu, tái chiết khấu (sau đây gọi tắt là ngân hàng) là các ngân hàng được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng.
Điều 2. Chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá
Chiết khấu, tái chiết khấu (sau đây gọi chung là chiết khấu) giấy tờ có giá của ngân hàng là nghiệp vụ Ngân hàng Nhà nước mua các giấy tờ có giá còn thời hạn thanh toán, mà các giấy tờ có giá này các ngân hàng đã mua trên thị trường sơ cấp hoặc mua lại trên thị trường thứ cấp.
Lãi suất chiết khấu là lãi suất Ngân hàng Nhà nước áp dụng để tính số tiền thanh toán khi thực hiện chiết khấu giấy tờ có giá. Lãi suất chiết khấu do Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố, phù hợp với mục tiêu của chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ.
1. Chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá: Ngân hàng Nhà nước mua hẳn giấy tờ có giá của các ngân hàng theo giá chiết khấu.
2. Chiết khấu có kỳ hạn: Ngân hàng Nhà nước chiết khấu kèm theo yêu cầu ngân hàng cam kết mua lại toàn bộ giấy tờ có giá đó sau một thời gian nhất định. Kỳ hạn chiết khấu tối đa là 91 ngày.
Điều 5. Các giấy tờ có giá được chiết khấu
2. Các loại giấy tờ có giá nêu tại khoản 1 của điều này được Ngân hàng Nhà nước chiết khấu khi có đủ các điều kiện sau:
a. Trường hợp chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá: Thời hạn còn lại tối đa của giấy tờ có giá là 91 ngày;
b. Trường hợp chiết khấu có kỳ hạn: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá phải dài hơn thời hạn Ngân hàng Nhà nước chiết khấu;
c. Các giấy tờ có giá được phát hành bằng đồng Việt Nam (VNĐ) và có thể chuyển nhượng được.
Hạn mức chiết khấu là mức chiết khấu tối đa, tính theo số dư, của Ngân hàng Nhà nước cho một ngân hàng tại mọi thời điểm trong quý.
1. Căn cứ vào mục tiêu của chính sách tiền tệ và tổng khối lượng tiền cung ứng đã được phê duyệt, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định tổng hạn mức dành cho nghiệp vụ chiết khấu trong từng thời kỳ.
2. Căn cứ vào tổng hạn mức chiết khấu, Ngân hàng Nhà nước phân bổ hạn mức chiết khấu cho từng ngân hàng theo công thức sau:
H = V x S x k
Trong đó:
- H: Hạn mức chiết khấu của ngân hàng
- V: Vốn tự có của ngân hàng
- S: Tỷ trọng giữa dư nợ tín dụng bằng VNĐ so với tổng tài sản có và được tính bằng công thức:
S |
= |
Tổng dư nợ tín dụng ngắn, trung, dài hạn bằng VNĐ Tổng tài sản có |
- k: Hệ số chiết khấu, được tính theo công thức sau:
k |
= |
Tổng hạn mức chiết khấu n ồ Vi x Si i=1 |
Trong đó, Vi và Si là vốn tự có và tỷ trọng giữa dư nợ tín dụng so với tổng tài sản có của ngân hàng thứ i
3. Chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối quý, các ngân hàng gửi cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) giấy đề nghị thông báo hạn mức chiết khấu kèm theo bảng cân đối tài khoản kế toán của tháng gần nhất và bảng kê giấy tờ có giá đủ điều kiện chiết khấu mà ngân hàng đang nắm giữ (kể cả những giấy tờ có giá đang được Ngân hàng Nhà nước chiết khấu có kỳ hạn) để làm cơ sở xác định và thông báo hạn mức chiết khấu cho các ngân hàng trong quý tiếp theo.
4. Hàng quý, Ngân hàng Nhà nước thông báo hạn mức chiết khấu cho các ngân hàng có nắm giữ các giấy tờ có giá ngắn hạn đủ tiêu chuẩn chiết khấu. Phần hạn mức chiết khấu còn lại của các ngân hàng không nắm giữ các giấy tờ có giá được sử dụng làm hạn mức chiết khấu dự phòng.
5. Các ngân hàng không nắm giữ các giấy tờ có giá nếu phát sinh việc nắm giữ giấy tờ có giá đủ điều kiện chiết khấu và có nhu cầu được chiết khấu trong quý, có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) thông báo hạn mức chiết khấu bổ sung, kèm theo bảng cân đối kế toán của tháng gần nhất và bảng kê các giấy tờ có giá để được Ngân hàng Nhà nước thông báo bổ sung hạn mức từ phần hạn mức chiết khấu dự phòng.
Ngày giao dịch trong nghiệp cụ chiết khấu là ngày làm việc, không tính ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ và nghỉ tết.
Điều 8. Phương thức thực hiện nghiệp vụ chiết khấu
1. Phương thức trực tiếp: Các ngân hàng giao dịch trực tiếp với Ngân hàng Nhà nước.
2. Phương thức gián tiếp: Các ngân hàng giao dịch thông qua hệ thống nối mạng vi tính với Ngân hàng Nhà nước hoặc qua FAX.
Điều 9. Đơn vị thực hiện nghiệp vụ chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nước
Chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước cho các ngân hàng được thực hiện tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp cần thiết, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước có thể trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước uỷ quyền cho chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt là chi nhánh Ngân hàng Nhà nước được uỷ quyền) thực hiện nghiệp vụ chiết khấu đối với các ngân hàng có trụ sở chính trên địa bàn:
1. Văn bản uỷ quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải quy định rõ phạm vi uỷ quyền và Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ được thực hiện theo nội dung đã được uỷ quyền.
2. Việc uỷ quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện nghiệp vụ chiết khấu được thông báo cho các ngân hàng có hội sở chính trên địa bàn để thực hiện.
Điều 10. Trình tự, thủ tục thực hiện nghiệp vụ chiết khấu
1. Các ngân hàng (trụ sở chính) có nhu cầu chiết khấu giấy tờ có giá gửi giấy đề nghị chiết khấu (theo Mẫu số 01) cho Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước được uỷ quyền) vào trước 15 giờ các ngày giao dịch;
2. Căn cứ vào giấy đề nghị chiết khấu và hạn mức chiết khấu chưa được sử dụng của ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước xem xét quyết định và thông báo chấp nhận (theo Mẫu số 02) hoặc thông báo không chấp nhận (theo Mẫu số 03) ngay sau khi nhận được giấy đề nghị chiết khấu của ngân hàng.
3. Trường hợp tại thời điểm thông báo hạn mức chiết khấu, số dư chiết khấu của ngân hàng tại Ngân hàng Nhà nước lớn hơn hạn mức chiết khấu được thông báo, các khoản chiết khấu có kỳ hạn đã được thực hiện trước đó vẫn được thực hiện theo cam kết. Ngân hàng Nhà nước chỉ tiếp tục thực hiện việc chiết khấu cho ngân hàng khi số dư chiết khấu nhỏ hơn hạn mức chiết khấu được thông báo của ngân hàng.
Điều 11. Các trường hợp không chấp nhận chiết khấu
1. Ngân hàng đã sử dụng hết hạn mức chiết khấu.
2. Các giấy tờ có giá trị không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 Quy chế này;
3. Giấy đề nghị chiết khấu gửi Ngân hàng Nhà nước có nội dung không phù hợp với Mẫu số 01, người ký không đúng thẩm quyền;
Điều 12. Công thức xác định số tiền thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá của các ngân hàng
1. Trường hợp chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại:
St |
= |
Gt Ls x Tc 1 + 365 x 100 |
Trong đó:
St: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá;
Gt: Giá trị giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán;
Tc: Thời hạn còn lại (tính theo ngày) của giấy tờ có giá. Thời hạn còn lại được tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá;
Ls: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước chiết khấu (tỷ lệ % theo năm);
365: Số ngày quy ước cho 1 năm
2. Trường hợp chiết khấu có kỳ hạn:
a. Công thức xác định số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán cho các ngân hàng khi chiết khấu giấy tờ có giá (giá chiều đi) được tính theo công thức nêu tại khoản 1 điều này.
b. Công thức xác định số tiền các ngân hàng thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước khi hết thời hạn chiết khấu (giá chiều về):
Gv |
= |
St |
x |
Ls x Tm (1 + ) 365 x 100 |
Trong đó:
Gv: Số tiền các ngân hàng thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước khi hết thời hạn chiết khấu;
St: Số tiền Ngân hàng Nhà nước đã thanh toán cho ngân hàng khi chiết khấu;
Ls: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước chiết khấu (tỷ lệ % theo năm);
Tm: Kỳ hạn chiết khấu (tính theo ngày) của NHNN
Điều 13. Giao, nhận giấy tờ có giá và thanh toán khi chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nước.
1. Sau khi nhận được thông báo về việc chấp nhận chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng đề nghị chiết khấu tiến hành thủ tục giao nộp giấy tờ có giá và nhận tiền thanh toán của Ngân hàng Nhà nước tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước được uỷ quyền trong vòng 1 ngày kể từ ngày được thông báo. Trường hợp chiết khấu có kỳ hạn, ngân hàng đề nghị chiết khấu gửi cho Ngân hàng Nhà nước cam kết mua lại giấy tờ có giá (theo mẫu số 04) trước khi giao nộp giấy tờ có giá và nhận tiền thanh toán.
Trường hợp tài khoản tiền gửi của ngân hàng không đủ tiền thì Ngân hàng Nhà nước sẽ chuyển số tiền còn thiếu của ngân hàng sang nợ quá hạn và phải chịu lãi suất quá hạn bằng 200% lãi suất chiết khấu hoặc bán các giấy tờ có giá trên thị trường tiền tệ để thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước.
3. Trường hợp ngân hàng đề nghị chiết khấu không giao nộp giấy tờ có giá đúng danh mục trong thông báo chấp nhận chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước và đúng thời hạn, coi như ngân hàng đã huỷ bỏ đề nghị chiết khấu. Một ngân hàng huỷ bỏ đề nghị chiết khấu 2 lần thì ngân hàng đó sẽ không được tiếp tục tham gia nghiệp vụ chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày vi phạm lần thứ 2.
Điều 14. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Chính sách tiền tệ:
a. Phối hợp với các đơn vị có liên quan xác định tổng hạn mức chiết khấu trong từng quý để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt;
b. Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố lãi suất chiết khấu;
c. Phối hợp với Vụ tín dụng trong việc cung cấp thông tin để xác định hạn mức chiết khấu cho các ngân hàng.
2. Vụ Tín dụng:
a. Trên cơ sở tổng hạn mức chiết khấu được phê duyệt, phân bổ hạn mức chiết khấu cho các ngân hàng theo quy định, chậm nhất vào ngày 5 của tháng đầu quý.
b. Thông báo hạn mức chiết khấu của các ngân hàng có nắm giữ các giấy tờ có giá đủ điều kiện chiết khấu cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng.
c. Thông báo hạn mức chiết khấu bổ sung cho các ngân hàng chưa được thông báo hạn mức chiết khấu mà mới phát sinh việc nắm giữ các giấy tờ có giá trong quý từ nguồn hạn mức chiết khấu dự phòng, đồng thời gửi cho Sở Giao dịch để thực hiện.
d. Bổ sung hoặc điều chỉnh danh mục các giấy tờ có giá được Ngân hàng Nhà nước chiết khấu khi cần thiết;
3. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước:
a. Hướng dẫn quy trình cụ thể để thực hiện nghiệp vụ chiết khấu tại Sở Giao dịch và tại các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước được uỷ quyền.
b. Thực hiện nghiệp vụ chiết khấu đối với các ngân hàng theo hạn mức chiết khấu đã được thông báo. Tổ chức hạch toán, giao lưu, lưu giữ và bảo quản giấy tờ có giá theo quy định.
c. Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong việc uỷ quyền cho chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghiệp vụ chiết khấu đối với các ngân hàng trên địa bàn.
d. Định kỳ hàng quý tổng hợp kết quả thực hiện nghiệp vụ chiết khấu của toàn hệ thống báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đồng thời gửi Vụ Tín dụng và Vụ Chính sách tiền tệ.
4. Vụ Kế toán - Tài chính:
Hướng dẫn thực hiện hạch toán nghiệp vụ chiết khấu tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được uỷ quyền.
5. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được uỷ quyền:
a. Thực hiện nghiệp vụ chiết khấu đối với các ngân hàng theo phạm vi đã được uỷ quyền.
b. Định kỳ hàng quý báo cáo kết quả thực hiện nghiệp vụ chiết khấu trên địa bàn về Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
Số:....................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Sở giao dịch hoặc chi nhành NHNN tỉnh, TP được uỷ quyền)
Tên tôi là:......................... Chức vụ:.......................................................
Đại diện Ngân hàng:...............................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................
Mã số Ngân hàng:................. Điện thoại: ................ Fax: .....................
Tài khoản tiền VNĐ số:...................Tại: ...............................................
Hạn mức chiết khấu được NHNN phân bổ là.... tỷ đồng;
HMCK chưa được sử dụng:.....tỷ đồng
Đề nghị Ngân hàng nhà nước Việt Nam chiết khấu các giấy tờ có giá sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Số thứ tự |
Loại giấy tờ có giá |
Giá trị GTCG khi đến hạn thanh toán |
Lãi suất phát hành (nếu có) % năm |
Ngày đến hạn thanh toán của GTCG |
Thời hạn còn lại của GTCG (ngày) |
|
|
Tên, thời hạn, mã số của GTCG |
Hình thức (chứng chỉ, ghi sổ) |
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
......... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Hình thức xin chiết khấu:...................... (Ghi rõ chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại hoặc chiết khấu có kỳ hạn bao nhiêu ngày)
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của Quy chế chiết khấu của NHNN đối với các ngân hàng.
....., Ngày..... tháng...... năm.......
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký điện tử)
Số:.........../TB-.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ..., ngày.... tháng.... năm.... |
THÔNG BÁO CHẤP NHẬN CHIẾT KHẤU
- Căn cứ Quy chế chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số......../2003/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Căn cứ vào giấy đề nghị chiết khấu ngày... tháng... năm... của Ngân hàng .......
- Căn cứ hạn mức chiết khấu của ngân hàng hiện chưa sử dụng đến thời điểm xin chiết khấu.
Ngân hàng Nhà nước đồng ý chiết khấu các giấy tờ có giá của Ngân hàng........... theo danh mục dưới đây:
Số thứ tự |
Loại giấy tờ có giá |
Giá trị GTCG khi đến hạn thanh toán (đồng) |
Thời hạn còn lại của GTCG (ngày) |
Hình thức và thời hạn chiết khấu |
Lãi suất khấu (%/năm) |
Số tiền NHNN thanh toán |
|
|
Tên, thời hạn, mã số của GTCG |
Hình thức (chứng chỉ, ghi sổ) |
|
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
......... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Ngân hàng Nhà nước thông báo để Ngân hàng........ biết và làm các thủ tục chiết khấu theo quy định.
Nơi nhận: - Ngân hàng.......... - Lưu Sở Giao dịch (chi nhánh NHNN tỉnh, TP được UQ) |
TL. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH NHNN (hoặc
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH NHNN TỈNH, TP ĐƯỢC (Ký tên, đóng dấu/ký điện tử) |
Số:............../TB |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ..., ngày.... tháng.... năm.... |
THÔNG BÁO
KHÔNG CHẤP NHẬN CHIẾT KHẤU
- Căn cứ Quy chế chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số...../2003/QĐ-NHNN ngày...... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Căn cứ vào giấy đề nghị chiết khấu ngày....... tháng..... năm của Ngân hàng.....
Ngân hàng Nhà nước không chấp nhận chiết khấu các giấy tờ có giá theo đề nghị của Ngân hàng (đính kèm theo danh mục giấy tờ có giá không được chiết khấu) với tổng giá trị là:............., vì các lý do sau:
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
..........................................
Ngân hàng Nhà nước thông báo để Ngân hàng............ biết.
Nơi nhận: - Ngân hàng.......... - Lưu |
TL. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH NHNN (hoặc
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH NHNN TỈNH, TP (Ký tên, đóng dấu/ký điện tử) |
Số:....................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
GIẤY CAM KẾT MUA LẠI
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
ĐƯỢC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHIẾT KHẤU
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Sở giao dịch hoặc chi nhánh NHNN tỉnh, TP được uỷ quyền)
Căn cứ Thông báo số..... ngày..../..../20... của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước (hoặc chi nhánh NHNN....) về việc Ngân hàng Nhà nước chấp nhận chiết khấu có kỳ hạn....... ngày, các giấy tờ có giá của ngân hàng.....
Tôi là:................... Chức vụ:..................., đại diện Ngân hàng:............. cam kết sẽ mua lại toàn bộ các giấy tờ có giá theo danh mục dưới đây vào ngày hết hạn chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước.
Số thứ tự |
Loại giấy tờ có giá |
Giá trị GTCG khi đến hạn thanh toán |
Ngày đến hạn thanh toán của GTCG |
Lãi
suất chiết khấu |
Số tiền NHNN thanh toán khi chiết khấu |
Số tiền NH thanh toán cho NHNN khi hết thời hạn chiết khấu |
|
|
Tên, thời hạn, mã số của GTCG |
Hình thức (chứng chỉ, ghi sổ) |
|
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
......... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết sẽ thanh toán đầy đủ số tiền mua lại giấy tờ có giá cho Ngân hàng Nhà nước nhận lại các giấy tờ có giá trên vào ngày.......... theo quy định tại Quy chế chiết khấu của NHNN đối với các ngân hàng, nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.
..... Ngày...... tháng........ năm.......
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký điện tử)
THE STATE BANK OF
VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM |
No. 898/2003/QD-NHNN |
Hanoi, August 12, 2003 |
ON THE ISSUANCE OF THE REGULATION ON THE DISCOUNT, REDISCOUNT OPERATION OF THE STATE BANK FOR BANKS
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
- Pursuant to the Law on the State Bank of
Vietnam No. 01/1997/QH10 dated 12 December, 1997 and the Law on the Credit
Institutions No. 02/1997/QH10 dated 12 December, 1997;
- Pursuant to the Law on the amendment, supplement of several Articles of the
Law on the State Bank of Vietnam No. 10/2003/QH11 dated 17 June, 2003;
- Pursuant to the Decree No. 86/2002/ND-CP dated 5 November, 2002 of the
Government on the functions, assignments, authorities and organizational
structure of Ministries and ministerial-level agencies;
- Upon the proposal of the Director of the Credit Department,
DECIDES:
Article 1. To issue in conjunction with this Decision " the Regulation on the discount, rediscount operation of the State Bank for banks".
Article 2. This Decision shall be effective 15 days after the date of its publication in the Official Gazette and replace the Decision No. 906/2002/QD-NHNN dated 26 August, 2002 of the Governor of the State Bank on the issuance of the Regulation on the discount, rediscount operation of the State Bank for banks.
Article 3. The Director of the Administration Department, the Director of the Credit Department, Heads of the State Bank's units; General Managers of State Bank branches in provinces, cities; Chairman of the Board of Directors, General Directors (Directors) of banks shall be responsible for the implementation of this Decision.
...
...
...
FOR THE GOVERNOR OF
THE STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR
Phung Khac Ke
ON
THE DISCOUNT, REDISCOUNT OPERATION OF THE STATE BANK FOR BANKS
(issued in conjunction with Decision No. 898/2003/QD-NHNN dated 12 August,
2003 of the Governor of the State Bank).
Article 1. Governing scope and subjects of application
1. This Regulation shall provide for the performance of the discount, rediscount operation of the State Bank for banks with the view to implementing the monetary policy.
2. Banks for which the discount and rediscount is made by the State Bank (hereinafter referred to as banks) shall be banks, which are established and operating under the Law on the Credit Institutions.
Article 2. The discount, rediscount operation of valuable paper
...
...
...
The discount rate shall be the rate, which is applied by the State Bank for the calculation of the payment at the discount of valuable paper. The State Bank shall determine and announce the discount rate, in compliance with the objective of the monetary policy in each period of time.
Article 4. Forms of the discount operation
1. The discount for the remaining term of valuable paper: the State Bank shall purchase definitively valuable paper of banks at the discount price.
2. The term discount: The State Bank shall discount valuable paper together with the request for the re-purchase of whole amount of those valuable paper to banks after a specific period. The maximum discount term shall be 91 days.
Article 5. Discountable valuable paper
1. Valuable paper that are discounted by the State Bank shall include Treasury Bills, Treasury Bonds, State Bank's bills and other valuable paper as stipulated by the State Bank of Vietnam from time to time.
2. All types of valuable paper provided for in paragraph 1 of this Article shall be discounted by the State Bank upon the satisfaction of following conditions:
a. In case where the State Bank discounts valuable paper for their whole remaining term: The maximum remaining term of valuable paper shall be 91 days;
...
...
...
c. Valuable paper are denominated in VND and are transferable;
The discount limit shall be the maximum discount level, calculated in accordance with the discount balance made by the State Bank for a bank at any period of time in a quarter.
1. Based on the objective of the monetary policy and the total approved amount of money supply, the Governor of the State Bank shall decide on the total limit for the discount operation from time to time.
2. Based on the total of discount limit, the State Bank shall calculate the discount limit for each bank in accordance with following formula:
H = V x S x k
In which:
- H: The discount limit of for a bank
- V: The own capital of the bank
...
...
...
S =
The total of short-term, medium & long term outstanding credit in VND
The total liability
k: The discount coefficient, which shall be calculated by the following formula
k =
The total of discount limit
In which, Vi and Si shall be the own capital and proportion between the outstanding credit and the total Liability of the bank i.
...
...
...
4. Quarterly, the State Bank announces the discount limit to banks, which shall hold short-term valuable papers that satisfy sufficiently conditions for discount. The remaining credit limit of banks, which do not hold valuable papers, shall be used as the preventive discount limit.
5. Banks, which do not hold valuable papers, if they have valuable papers, that satisfy sufficiently conditions, and request for the discount in the quarter, shall submit a written request to the State Bank (the Credit Department) for the notice of the supplement discount limit, enclosed with the statement of accounts of the latest month and the list of valuable papers to obtain the supplement limit notice from the preventive discount limit by the State Bank.
The operating date in the discount operation shall be working days, excluding weekends, holidays and Tet holidays.
Article 8. Methods of the performance of the discount operation
1. The direct method: Banks shall directly conduct discount operations with the State Bank;
2. The indirect method: Banks shall conduct discount operations via the computer system connected with the State Bank or via Fax.
Article 9. Units, which perform the discount operation at the State Bank.
The discount of valuable paper by the State Bank for banks shall be performed at the Banking Operation Department, In necessary case, the Banking Operation Department shall request the Governor of the State Bank to authorize the State Bank's branches in provinces, cities under the central Government's management (hereinafter referred to as authorized branches of the State Bank) to carry out the discount operation for banks, Head offices of which are located in their locality:
...
...
...
2. The authorization of the Governor of the State Bank to the State Bank's branches in provinces, cities under the central Government's management to perform the discount operation shall be notified to banks, Head Offices of which are located in their locality for their performance.
Article 10. The sequence, procedure for the performance of discount operation
1. Banks (Head-offices) that require to discount valuable paper shall submit the application for the discount (in accordance with the Form No. 01) to the State Bank (the Banking Operation Department or authorized branches of the State Bank) prior to 3.00 p.m of an operation day;
2. Based on the application for discount and the discount limit, which has not been used, of banks, the State Bank shall determine, decide on the acceptance or non-acceptance of the discount and inform the acceptance (in accordance with the form No. 02) or the non-acceptance (in accordance with the form No. 03) immediately after the receipt of the application for discount from banks.
3. In case where at the time of notice for the discount limit, the discount balance of banks at the State Bank is larger than the announced discount limit, amounts of term-discount which have been performed previously shall be entitled to perform in accordance with the commitment. The State Bank shall only perform the discount operation with banks when the outstanding discount is less than the notified discount limit of banks.
Article 11. Cases of non-acceptance of discount
1. Banks have used definitively the discount limit.
2. Short-term valuable paper fail to satisfy sufficiently conditions according to provisions at Article 5 of this Regulation;
3. The content of the application for discount submitted to the State Bank is not in compliance with the Form No. 01 or the signatory is in-competent;
...
...
...
1. In case of the discount for the whole remaining term
St =
Gt
1 +
Ls x Tc
365 x 100
In which:
St : The payment made by the State Bank when discounting valuable papers.
...
...
...
Tc : The remaining term (days) of valuable paper. The remaining term shall be calculated from the discount date to the maturity date of valuable paper.
Ls : The discount rate at the time of the discount of the State Bank (% per year).
365 : The number of days of a year.
2. In case of the term discount
a. The formula to determine the amount that the State Bank should pay to banks for the discount of valuable paper (discount price): to be calculated in line with following the formula, which is provided for in paragraph 1 of this Article.
b. The formula to determine the amount that banks should pay to the State Bank upon the expiry of discount (repurchase price):
Gv = St x
1 +
Ls x Tm
...
...
...
365 x 100
In which:
Gv : Payment made by banks to the State Bank upon the expiry of discount;
St : Payment made by the State Bank to banks upon the discount;
Lm : The discount rate at the time of the discount of the State Bank (% per year)..
Tm : The discount term (days) of the State Bank
Article 13. Delivery, receipt of valuable paper and payment upon the discount at the State Bank.
1. After the receipt of the acceptance notice of discount operation from the State Bank, banks requesting for the discount shall complete the procedures to transfer valuable paper to and receive the payment from the State Bank at the Banking Operation Department or authorized branches of the State Bank within one day from the date of the receipt of notice. In case of the term discount, banks requesting for the discount shall submit to the State Bank the commitment for the re-purchase of valuable paper (in accordance with the Form No. 04) prior to the transfer of valuable paper and receipt of payment.
2. In case, upon the expiry of the discount (in case of the term discount), banks shall make a payment for the re-purchase of valuable paper to the State Bank and get back valuable paper in accordance with the commitment. Upon the expiry of discount, if Banks fail to make a payment to the State Bank and get back valuable paper, the State Bank shall deduct their accounts at the State Bank for payment.
...
...
...
3. In case where banks requesting for the discount fail to deliver valuable paper provided for in the acceptance notice in the period stipulated by the State Bank, they shall be considered to have cancelled the application for the discount. A bank, which cancels the application for discount twice shall not be permitted to participate in the discount operation with the State Bank for a period of 6 months, from the date of second violation.
Article 14. Responsibilities of related units of the State Bank
1. The Monetary Policy Department shall:
a. Co-operate with related units to determine the total discount limit in each quarter submitted to the Governor of the State Bank for approval;
b. Advise the Governor of the State Bank on the determination of the discount rate;
c. Co-operate with the Credit Department for the provision of information to determine the discount limit for banks.
2. The Credit Department shall:
a. Distribute the discount limit to banks in accordance with provisions, on 5th of the first month of each quarter on the basis of total of approved discount limit.
b. Notify the discount limit of banks where valuable papers are maintained that fully satisfy conditions for the discount to the Banking Operation Department and banks.
...
...
...
d. Supplement or adjust the list of valuable paper to be discounted by the State Bank when necessary.
3. The Banking Operation Department shall:
a. Guide the specific procedure for the performance of discount operation at the Banking Operation Department and authorized branches of the State Bank.
b. Perform the discount operation for banks in accordance with announced discount limit. To organize the accounting, receipt and delivery, preservation and maintenance of valuable paper in accordance with applicable provisions.
c. Advise the Governor of the State Bank on the authorization to the State Bank's branches in provinces, cities under the central Government's management to perform, in whole or in part, the discount for banks in their locality.
d. Consolidate quarterly results of the discount performance for the whole system to report to the Governor of the State Bank, and, at the same time, send the same to the Credit Department and the Monetary Policy Department.
4. The Finance and Accounting Department shall:
Provides the guidance on the accounting of discount operation at the Banking Operation Department and authorized branches of the State Bank in provinces, cities under the central Government's management.
5. The authorized branches of the State Bank in provinces and cities under the central Government's management shall:
...
...
...
b. Report monthly results of the discount operation in their locality to the Banking Operation.
Article 15. Amendment, supplement
The amendment, supplement of this Regulation shall be decided upon by the Governor of the State Bank of Vietnam.
NAME OF THE BANK: ...
No.: ..............
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-------------------------
...
...
...
To: The State Bank of Vietnam
(The Banking Operation Department or authorized branch of the State Bank in province, city)
Name:.......................................................................... Position:...........................................
Representative of the Bank:...................................................................................................
Address:...............................................................................................................................
Code of the Bank:............................................ Telephone:................... Fax:..........................
VND account at Bank No. :........................................... at:....................................................
The discount limit distributed by the State Bank shall be VND............................ billion;
The discount rate has not been used: VND………………….... billion.
...
...
...
Requests the State Bank of Vietnam to discount following valuable paper:
Unit: VND million
Order
Types of valuable paper
Value of valuable paper at maturity
Issuing rate (if any) % /annum
The due date of payment of valuable paper
The remaining term of valuable paper (days)
Name, term, code of valuable paper
...
...
...
1
2
3
4
5
6
7
1
2
...
...
...
Total
...
...
...
Form requested for the discount: ................................................. (state clearly whether the discount is made for the whole remaining term or for how many days)
We undertake to comply strictly with provisions of the Regulation on the discount of the State Bank with banks.
Date ................................
REPRESENTATIVE OF
THE BANK
(Sign,
seal/the electronic signature)
...
...
...
THE STATE BANK OF
VIETNAM
--------
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------------------------
No.: ..... /TB-......
.............., date..................
NOTICE OF THE DISCOUNT ACCEPTANCE
- Pursuant to the Discount Regulation of the State Bank for banks issued in conjunction with the Decision No. ........./2003/QD-NHNN of the Governor of the State Bank.
- Pursuant to the request for the discount dated .............. of the Bank............
- Based on the discount limit of the bank, which has not been used at the time requesting for discount.
...
...
...
Order
Types of valuable paper
Value of due valuable
paper
(VND)
The remaining term
of valuable paper
(day)
The mode and term of discount
Discount interest rate (%/year)
The amount paid by the State Bank
Name, term, code of valuable paper
Form (certificate, book entry)
...
...
...
2
3
4
5
6
7
8
1
2
...
...
...
Total
...
...
...
The State Bank would like to inform for the knowledge and performance of discount procedures of the Bank......... in accordance with applicable provisions
AUTHORIZED BY THE
GOVERNOR OF THE STATE BANK
DIRECTOR OF BANKING OPERATION DEPARTMENT
(or MANAGER OF THE STATE BANK'S AUTHORIZED BRANCH IN PROVINCE, CITY)
(Sign,
seal/electronic signature)
...
...
...
THE STATE BANK OF
VIETNAM
--------
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------------------------
No.: ..... /TB-......
.............., date..................
NOTICE OF THE DISCOUNT REFUSAL
- Pursuant to the Discount Regulation of the State Bank for banks issued in conjunction with the Decision No. ........./2003/QD-NHNN of the Governor of the State Bank.
- Pursuant to the request for the discount dated .............. of the Bank............
The State Bank does not agree the discount of valuable papers upon the request of your Good Bank (attached with the list of valuable papers not permitted to discount) with the total value of ..............., because of following reasons:
...
...
...
2. ........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
The State Bank would like to inform for the knowledge of the Bank.............
AUTHORIZED BY THE
GOVERNOR OF THE STATE BANK
DIRECTOR OF BANKING OPERATION DEPARTMENT
(or MANAGER OF THE STATE BANK'S AUTHORIZED BRANCH IN PROVINCE, CITY)
(Sign, seal/electronic signature)
...
...
...
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------------------------
COMMITMENT FOF RE-PURCHASE OF VALUABLE PAPER TO BE DISCOUNTED BY THE STATE BANK
To: The State Bank of Vietnam
(The Banking Operation Department or authorized branch of the State Bank in province, city)
Pursuant to the Notification No. dated ......../.../20.. of the Banking Operation Department (or the State Bank's branch) on the acceptance of the State Bank for the term discount for..... days in respect of valuable paper of the Bank ....
I (Name) .................... , position ..............., representative of the Bank ................, undertakes to re-purchase all valuable paper stated in the following list upon the expiry of discount of the State Bank.
Unit: VND million
Order
...
...
...
Value of due valuable paper
The due date of payment of valuable paper
The discount rate (%/year)
The payment made by the State Bank upon the discount
The payment made by bank to the State Bank upon the expiry of discount
Name, term, code of valuable paper
Form (certificate, book entry)
1
2
...
...
...
4
5
6
7
8
1
2
..........
...
...
...
Total
...
...
...
I would like to undertake that the repurchase amount of valuable paper shall be fully paid to State Bank and above valuable paper shall be taken back on date........ in accordance with the Regulation on the discount of the State Bank for banks. Any violation shall be dealt with in accordance with provisions of applicable laws.
Date ................................
REPRESENTATIVE OF
THE BANK
(Sign,
seal/the electronic signature)
;
Quyết định 898/2003/QĐ-NHNN ban hành Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Số hiệu: | 898/2003/QĐ-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Phùng Khắc Kế |
Ngày ban hành: | 12/08/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 898/2003/QĐ-NHNN ban hành Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Chưa có Video