NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 878/2002/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2002 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
và Luật tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ
về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
Căn cứ Quyết định số 78/2002/QĐ-TTg ngày 17/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 về việc khuyến
khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Bổ sung điểm 5, 6, 7 vào Mục II như sau:
"5. Đối với tổ chức tín dụng làm đại lý cho tổ chức kinh tế được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ
a. Tổ chức tín dụng (bao gồm tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối và tổ chức tín dụng không được phép hoạt động ngoại hối) được làm đại lý chi trả ngoại tệ cho các tổ chức kinh tế được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ trên cơ sở hợp đồng đại lý ký giữa tổ chức kinh tế và tổ chức tín dụng;
b. Nếu tổ chức tín dụng và tổ chức kinh tế có thoả thuận tổ chức tín dụng ứng tiền để chi trả cho người thụ hưởng, tổ chức kinh tế phải mở tài khoản ký quỹ tại tổ chức tín dụng làm đại lý. Số tiền ứng trước tối đa bằng số tiền ký quỹ tại tổ chức tín dụng;
c. Tổ chức tín dụng làm đại lý trên cơ sở hợp đồng đại lý ký với tổ chức kinh tế, không phải xin phép Ngân hàng Nhà nước mà chỉ cần thông báo và gửi bản sao hợp đồng đại lý cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng đại lý.
6. Đối với tổ chức tín dụng làm đại lý cho các tổ chức tín dụng được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ
a. Tổ chức tín dụng được làm đại lý chi trả ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ trên cơ sở hợp đồng đại lý ký giữa các tổ chức tín dụng làm đại lý và tổ chức tín dụng được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ;
b. Tổ chức tín dụng làm đại lý trên cơ sở hợp đồng đại lý ký với tổ chức tín dụng được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ, không phải xin phép Ngân hàng Nhà nước mà chỉ cần thông báo và gửi bản sao hợp đồng đại lý cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng đại lý.
7. Tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng làm đại lý chi trả không được ký tiếp hợp đồng đại lý để uỷ nhiệm việc chi trả cho tổ chức tín dụng hay tổ chức kinh tế khác.
Tổ chức kinh tế được Ngân hàng Nhà nước cho phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ không được ký tiếp hợp đồng đại lý để uỷ nhiệm việc chi trả cho tổ chức kinh tế khác".
2. Sửa đổi, bổ sung Mục VI như sau:
a. Sửa đổi điểm 1.c như sau: "Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối) về tình hình làm dịch vụ đại lý chi trả ngoại tệ của các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng làm đại lý trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục V)".
b. Sửa đổi điểm 1.d như sau: "Tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối) về số liệu, tình hình nhận và chi trả ngoại tệ (bao gồm cả chi trả qua mạng lưới đại lý) của người gửi tiền (theo mẫu tại Phụ lục VI)".
c. Sửa đổi, bổ sung điểm 2 như sau: "Hàng quý, chậm nhất vào ngày 5 của tháng đầu quý sau các tổ chức kinh tế, các tổ chức tín dụng làm đại lý chi trả phải báo cáo cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn về số liệu và tình hình làm đại lý chi trả ngoại tệ trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục VII)"
Điều 2. Thay thế mẫu báo cáo của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố về tình hình làm dịch vụ đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép của các tổ chức kinh tế trên địa bàn (Phụ lục V) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2000/TT-NHNN ngày 24/2/2000 bằng mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục V đính kèm Quyết định này.
Thay thế mẫu báo cáo của tổ chức kinh tế về tình hình làm đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép (Phụ lục VII) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2000/TT-NHNN ngày 24/2/2000 bằng mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục VII đính kèm Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
|
Phùng Khắc Kế (Đã ký) |
Nhà nước Tỉnh, thành phố |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../ Tỉnh...., (thành phố.....) ngày tháng năm
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối)
1. Số tổ chức tín dụng (tổ chức kinh tế) làm đại lý chi trả
a. Tổng tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả ngoại tệ vào đầu Quý...năm 200..:
b. Tổng tổ chức tín dụng làm đại lý chi trả ngoại tệ vào đầu Quý.... năm 200...:
c. Tổng số tổ chức kinh tế được Chi nhánh cấp giấy phép làm đại lý chi trả ngoại tệ cho Tổ chức tín dụng được phép trong Quý..... nam 200...:
d. Tổng số tổ chức kinh tế bị Chi nhánh rút giấy phép hoặc đình chỉ làm đại lý chi trả ngoại tệ cho Tổ chức tín dụng được phép trong Quý...... năm 200.......:
2. Tình hình làm đại lý chi trả ngoại tệ
Tên tổ chức tín dụng/Tổ chức kinh tế |
Số
tiền nhận chi trả cho tổ chức kinh tế/tổ chức tín dụng được phép |
Chi trả cho người thụ hưởng |
Ghi chú |
|
|
|
Trả
bằng ngoại tệ |
Trả bằng đồng Việt Nam |
|
1. Tổ chức tín dụng/Tổ chức kinh tế (A) 2. Tổ chức tín dụng/Tổ chức kinh tế (B) |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
2. Đánh giá, kiến nghị về tình hình nhận và chi trả ngoại tệ
Giám đốc
làm đại lý...... |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../ ....., ngày tháng năm
(Về việc làm đại lý chi trả ngoại tệ Quý..../năm 200...)
Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố...
Tên tổ chức kinh tế/Tổ chức tín dụng được phép uỷ quyền |
Số
tiền nhận từ tổ chức kinh tế/tổ chức tín dụng được phép |
Chi trả cho người thụ hưởng |
Ghi chú |
|
|
|
Trả
bằng ngoại tệ |
Trả bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
Tổng Giám đốc (Giám đốc)
THE STATE BANK |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 878/2002/QD-NHNN |
Hanoi, August 19, 2002 |
DECISION
AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF POINTS
OF THE STATE BANK’S CIRCULAR NO. 02/2000/TT-NHNN OF FEBRUARY 24, 2000 GUIDING
THE IMPLEMENTATION OF THE PRIME MINISTER’S DECISION NO. 170/1999/QD-TTg OF
AUGUST 19, 1999
THE STATE BANK GOVERNOR
Pursuant to the Law on the
State Bank and the Law on Credit Institutions of December 12, 1997;
Pursuant to the Government’s Decree No. 15/CP of March 2, 1993 on the tasks,
powers and State management responsibilities of the ministries and
ministerial-level agencies;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 170/1999/QD-TTg of August 19,
1999 on encouraging overseas Vietnamese to transfer money back to the country;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 78/2002/QD-TTg of June 17, 2002
amending and supplementing Decision No. 170/1999/QD-TTg of August 19, 1999 on
encouraging overseas Vietnamese to transfer money back to the country;
At the proposal of the Director of the Foreign Exchange Management Department,
DECIDES:
Article 1.- To amend and supplement a number of points in Circular No. 02/2000/TT-NHNN of February 24, 2000 of the State Bank guiding the implementation of the Prime Minister’s Decision No. 170/1999/QD-TTg of August 19, 1999 on encouraging overseas Vietnamese to transfer money back to the country as follows:
1. To add Points 5, 6 and 7 to Section II as follows:
"5. For credit institutions acting as agents for economic organizations licensed to provide the foreign currency reception and delivery services:
...
...
...
b) If the credit institutions and the economic organizations agree that the credit institutions shall advance their money for delivery to the beneficiaries, the economic organizations shall have to open deposit accounts at the credit institutions acting as their agents. The maximum advances shall be equal to the amounts deposited at the credit institutions.
c) Credit institutions acting as agents on the basis of the agency contracts signed with economic organizations shall not have to apply for permission from the State Bank, but only notify and send copies of the agency contracts to the State Bank’s provincial/municipal branches in their respective localities within 10 working days as from the date of signing the agency contracts.
6. For credit institutions acting as agents for credit institutions licensed to provide foreign currency reception and delivery services:
a) Credit institutions shall be allowed to act as foreign currency-delivering agents for credit institutions which are licensed to provide foreign currency reception and delivery services on the basis of the agency contracts signed between the credit institutions acting as agents and the credit institutions licensed to provide foreign currency reception and delivery services;
b) Credit institutions acting as agents on the basis of the agency contracts signed with credit institutions licensed to provide foreign currency reception and delivery services shall not have to apply for permission from the State Bank, but only notify and send copies of the agency contracts to the State Bank’s provincial/municipal branches in their respective localities within 10 working days as from the date of signing the agency contracts.
7. Economic organizations and credit institutions acting as delivery agents must not sign other agency contracts to authorize other credit institutions or economic organizations to effect the delivery.
Economic organizations licensed by the State Bank to provide foreign currency reception and delivery services must not sign other agency contracts to authorize other economic organizations to effect the delivery."
2. To amend and supplement Section VI as follows:
a) To amend Point 1c as follows: "The State Bank’s provincial/municipal branches shall report to the State Bank (the Foreign Exchange Management Department) on the provision of foreign currency-delivery agency services by economic organizations and credit institutions acting as agents in their respective localities (according to set form in Appendix V)".
...
...
...
c) To amend and supplement Point 2 as follows: "Quarterly, on the 5th of the first month of the subsequent quarter at the latest, economic organizations and credit institutions acting as delivery agents shall have to report to the State Bank’s provincial/municipal branches in their respective localities on the figures and situation on foreign currency delivery-service provision in the localities (according to set form in Appendix VII)".
Article 2.- To replace the form of reports of the State Bank’s provincial/municipal branches on the situation of acting as foreign currency delivery agents for licensed credit institutions by economic organizations in the localities (Appendix V), issued together with Circular No. 02/2000/TT-NHNN of February 24, 2000 with the form prescribed in Appendix V* to this Decision.
To replace the form of reports of economic organizations on the situation of acting as foreign currency delivery agents for licensed credit institutions (Appendix VII) , issued together with Circular No. 02/2000/TT-NHNN of February 24, 2000 with the form prescribed in Appendix VII* to this Decision.
Article 3.- This Decision takes effect 15 days after its signing.
Article 4.- The
director of the Office, the Chief Inspector, the heads of the units under the
State Bank, the directors of the State Bank’s provincial/municipal
branches, the general directors (directors) of credit institutions, and the
general directors (directors) of economic organizations providing foreign currency
reception and delivery services shall have to implement this Decision.
FOR THE STATE BANK GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR
Phung Khac Ke
...
...
...
Name of the State Bank’s branch in provinces, cities
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom- Happiness
No.
Province...,
(city...) date
REPORT
(on the status of providing the service as
agents in foreign currency payment of economic, organizations, credit
institutions in the area of provinces, cities ...Quarter ... of 200...)
To: The State Bank of Vietnam (The
Foreign Exchange Control Department)
1. Total number of credit institutions (economic organizations) acting
as agents for the payment
...
...
...
b. Total number of credit
institutions acting as agents in foreign currency payment at the beginning of
the Quarter ....of the year 200...:
c. Total number of economic
organizations which are granted a license by branches to provide the services
of receiving and payment of foreign currency for the permitted credit
institutions during the quarter .... of the 200 ....:
d. Total number of economic
organizations which are withdrawn license or temporarily suspended to act as
agents for foreign currency payment for the permitted credit institutions
during the quarter .... of the 200 ....:
2. Status of acting as agents for the payment of foreign currency:
Name
of credit institutions, economic organizations
Total
foreign currency received for the payment of the economic organizations,
permitted credit institutions (Converted to USD)
Payment
to the Beneficiary
Note
Payment
in foreign currency (converted to USD)
...
...
...
1. Credit institution/
Economic organization (A)
2. Credit institution/
Economic organization (A)
Total
...
...
...
3. General evaluation and
proposal on the status of receiving and payment of foreign currency:
Manager
APPENDIX VII
Name of credit institutions, economic organizations acting as agents
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom- Happiness
No.
...
...
...
REPORT
(on the acting as agents for foreign
currency payment of the Quarter ....... of the year 200...)
To: The State Bank’s branches in
provinces, cities....
Name
of economic organizations, permitted credit institutions
Amount
received from the economic organizations, permitted credit institutions
(Converted to USD)
Payment
to the Beneficiary
Note
Payment
in foreign currency (Converted to USD)
...
...
...
Total
...
...
...
GENERAL DIRECTOR (Director)
Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN bổ sung một số điểm tại Thông tư số 02/2000/TT-NHNN hướng dẫn thi hành Quyết định 170/1999/QĐ-TTg về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Số hiệu: | 878/2002/QĐ-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Phùng Khắc Kế |
Ngày ban hành: | 19/08/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN bổ sung một số điểm tại Thông tư số 02/2000/TT-NHNN hướng dẫn thi hành Quyết định 170/1999/QĐ-TTg về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Chưa có Video