NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 582/2003/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TRỮ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
số 01/1997/QH10 và Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12
năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tiền gửi phải dự trữ bắt buộc theo quy định tại Điều 12 Quy chế dự trữ bắt buộc ban hành kèm theo Quyết định số 581/2003/QĐ-NHNN ngày 9/6/2003 là loại tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 24 tháng.
Điều 2. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng đồng Việt nam áp dụng cho các tổ chức tín dụng như sau:
1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng bằng đồng Việt nam áp dụng như sau:
a. Các ngân hàng thương mại Nhà nước (không bao gồm Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn), ngân hàng thương mại cổ phần đô thị, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính là 3% trên tổng số dư tiền gửi phải dự trữ bắt buộc.
b. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn là 2% trên tổng số dư tiền gửi phải dự trữ bắt buộc.
1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng bằng ngoại tệ áp dụng cho các ngân hàng thương mại Nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần đô thị, ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn, ngân hàng hợp tác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân trung ương là 4% trên tổng số dư tiền gửi bằng ngoại tệ phải dự trữ bắt buộc.
2. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng bằng ngoại tệ áp dụng cho các ngân hàng thương mại Nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần đô thị, ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn, ngân hàng hợp tác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, quỹ tín dụng nhân dân trung ương, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính là 1% trên tổng số dư tiền gửi bằng ngoại tệ phải dự trữ bắt buộc.
Điều 4. Trường hợp tổ chức tín dụng được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép huy động vốn bằng vàng hiện vật và cho vay bằng vàng hiện vật thì đối với số vốn huy động bằng vàng hiện vật đó, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 0%. Trường hợp tổ chức tín dụng được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép huy động vốn bằng vàng hiện vật nhưng chuyển đổi số vàng hiện vật huy động được thành vốn bằng tiền để cho vay thì số vốn chuyển đổi thành tiền phải thực hiện dự trữ bắt buộc như quy định dự trữ bắt buộc bằng tiền.
Điều 5. Đối với tiền gửi của các tổ chức tín dụng có số dư tiền gửi huy động phải tính dự trữ bắt buộc dưới 500 triệu đồng, của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và Ngân hàng Chính sách xã hội, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 0% trên tổng số dư tiền gửi.
Điều 6. Tiền gửi dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước trong phạm vi mức dự trữ bắt buộc quy định được áp dụng mức lãi suất 0%/tháng.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 8 năm 2003 và thay thế các Quyết định số 235/1999/QĐ-NHNN1 ngày 05/7/1999, Quyết định số 560/2001/QĐ-NHNN ngày 27/4/2001, Quyết định số 1277/2002/QĐ-NHNN ngày 18/11/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 8. Vụ Kế toán Tài chính có trách nhiệm trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn bổ sung Hệ thống tài khoản kế toán của tổ chức tín dụng để theo dõi thêm số dư tiền gửi huy động từ 12 tháng đến dưới 24 tháng.
Điều 9. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ trưởng Vụ Kế toán Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Lê Đức Thuý (Đã ký) |
THE STATE BANK |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 582/2003/QD-NHNN |
Hanoi, June 09, 2003 |
DECISION
ADJUSTING COMPULSORY RESERVE FOR CREDIT
INSTITUTIONS
THE STATE BANK GOVERNOR
Pursuant to State Bank Law No. 01/1997/QH10
and Credit Institution Law No. 02/1997/QH10 of December 12, 1997;
Pursuant to the Government's Decree No. 86/2002/ND-CP of November 5, 2002
defining the functions, tasks, powers and organizational structures of the
ministries and ministerial-level agencies;
At the proposal of the director of the Department of Monetary Policies,
DECIDES:
Article 1.- Deposits, which are subject to compulsory reserve as provided for in Article 12 of the Compulsory Reserve Regulation, issued together with Decision No. 581/2003/QD-NHNN of June 9, 2003, are demand deposits and under-24 month deposits.
Article 2.- Rates of compulsory-reserve for Vietnam dong deposits applicable to credit institutions shall be as follows:
1. Rates of compulsory-reserve for Vietnam dong demand deposits and under-12 month deposits shall be as follows:
...
...
...
b/ For the Bank for Agriculture and Rural Development: 2% of the total balance of deposits subject to compulsory-reserve;
c/ For rural joint-stock commercial banks, the Central People's Credit Fund and cooperative banks: 1% of the total balance of deposits subject to compulsory-reserve.
2. Rates of compulsory-reserve for Vietnam dong deposits of term of between 12 months and under 24 months, applicable to State-run commercial banks, urban joint-stock commercial banks, rural joint-stock commercial banks, cooperative banks, joint-venture banks, foreign banks' branches, the Central People's Credit Fund, financial companies and financial-leasing companies: 1% of the total balance of deposits subject to compulsory reserve.
Article 3.- Rates of compulsory-reserve for foreign currency deposits applicable to credit institutions shall be as follows:
1. Rates of compulsory-reserve for demand and under-12 month foreign currency deposits, applicable to State-run commercial banks, urban joint-stock commercial banks, rural joint-stock commercial banks, cooperative banks, foreign banks' branches, joint-venture banks, financial companies and the Central People's Credit Fund: 4% of the total balance of foreign currency deposits subject to compulsory reserve.
2. Rates of compulsory reserve for foreign currency deposits of a term of between 12 months and under 24 months applicable to State-run commercial banks, urban joint-stock commercial banks, rural joint-stock commercial banks, cooperative banks, foreign banks' branches, joint-venture banks, the Central People's Credit Fund, financial companies and financial-leasing companies: 1% of the total balance of foreign currency deposits subject to compulsory-reserve.
Article 4.- In cases where credit institutions are permitted by the State Bank Governor to mobilize capital in gold and provide loans in gold, for such capital amount mobilized in gold, the compulsory rate shall be 0%. In cases where credit institutions are permitted by the State Bank Governor to mobilize capital in gold but then convert the mobilized gold volume into cash in order to provide loans, the amount of capital converted into cash shall be subject to compulsory reserve as provided for in the regulations on compulsory reserve in cash.
Article 5.- For deposits of credit institutions which have the balance of mobilized deposits subject to compulsory-reserve of under VND 500 million, of grassroots people's credit funds and the Bank for Social Policies, the compulsory-reserve rate shall be 0% of the total balance of deposits.
Article 6.- For credit institutions' compulsory- reserve money deposited at the State Bank within the prescribed compulsory-reserve level, the interest rate of 0%/month shall apply.
...
...
...
Article 8.- The Accountancy-Finance Department shall have to submit to the State Bank Governor the additional guidance on the system of credit institutions' book-keeping accounts in order to further monitor the balance of mobilized deposits of a term of between 12 months and under 24 months.
Article 9.- The Office's director, the chief inspector of the Bank's Inspectorate, the director of the Department of Monetary Policies, the director of the Accounting-Finance Department, the heads of the units attached to the State Bank, the directors of the State Bank's provincial/municipal branches and the general directors (directors) of credit institutions shall have to implement this Decision.
STATE BANK GOVERNOR
Le Duc Thuy
Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN về việc điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với các Tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Số hiệu: | 582/2003/QĐ-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Lê Đức Thuý |
Ngày ban hành: | 09/06/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN về việc điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với các Tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Chưa có Video