Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******

Số: 54/QĐ-HĐQT

Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại;
Căn cứ Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 122/2001/QĐ-NHNN ngày 20 tháng 2 năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-HĐQT ngày 13 tháng 5 năm 2002 về việc thông qua nội dung dự thảo sửa đổi Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam gồm 9 Chương và 54 Điều.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam được thực hiện sau khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y.

Điều 3. Các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc, Chánh Văn phòng, Trưởng các Phòng, Ban tại Trụ sở chính, Chủ tịch, Giám đốc Công ty trực thuộc, Giám đốc Sở giao dịch, Chi nhánh, Văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHỦ TỊCH




Phùng Thị Vân Anh

 

ĐIỀU LỆ

VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-HĐQT ngày 12/8/2002 của Hội đồng quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Vị trí, vai trò, chức năng của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển) là ngân hàng thương mại nhà nước được thành lập theo Quyết định số 177/TTg ngày 26/4/1957 của Thủ tướng Chính phủ và được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký Quyết định số 287/QĐ-NH5 ngày 21/9/1996 thành lập lại theo mô hình Tổng công ty Nhà nước quy định tại Quyết định số 90/TTg ngày 07/3/1994 theo uỷ quyền của Thủ tướng Chính phủ. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển được thực hiện hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan phù hợp với quy định của pháp luật, không ngừng nâng cao lợi nhuận của Ngân hàng và góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ phát triển kinh tế đất nước, nhất là trong lĩnh vực đầu tư phát triển.

Điều 2. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển có:

1. Tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam;

2. Tên tiếng Việt là:

NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

3. Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là:

BANK FOR INVESTMENT AND DEVELOPMENT OF VIETNAM

Gọi tắt là: VIETINDEBANK

Viết tắt là: BIDV

4. Trụ sở chính đặt tại: số 194 phố Trần Quang Khải, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

Điện thoại: 84-04-8.268318; 84-04-8.268312

Fax: 84-04-8.266959; 84-04-9.321975

5. Điều lệ về tổ chức và hoạt động, bộ máy quản lý và điều hành;

6. Vốn điều lệ là 1.100 tỷ đồng (Một nghìn một trăm tỷ đồng) và được bổ sung theo từng thời kỳ;

7. Con dấu riêng, tài khoản mở tại Ngân hàng Nhà nước và tại các ngân hàng trong nước và nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

8. Bảng tổng kết tài sản, các quỹ theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Thời gian hoạt động

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển có thời hạn hoạt động là 99 năm kể từ ngày Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký Quyết định số 287/QĐ-NH5 ngày 21/9/1996 về việc thành lập lại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

Điều 4. Quản lý Nhà nước đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chịu sự quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước, của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp theo chức năng và quy định của pháp luật.

Điều 5. Hoạt động của Tổ chức Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội trong Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

1. Tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam trong Ngân hàng Đầu tư và Phát triển hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quy định của Đảng Cộng sản Việt Nam.

2. Tổ chức Công đoàn và các tổ chức chính trị - xã hội khác trong Ngân hàng Đầu tư và Phát triển hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Điều lệ của tổ chức đó cùng nhằm mục tiêu xây dựng Ngân hàng Đầu tư và Phát triển vững mạnh.

Chương 2:

NỘI DUNG, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN

Điều 6. Huy động vốn

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển huy động vốn bằng đồng Việt Nam, bằng ngoại tệ, vàng và các công cụ khác từ mọi nguồn vốn trong nước, nước ngoài dưới các hình thức:

1. Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.

2. Phát hành các loại chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

3. Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nước ngoài.

4. Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn.

5. Các hình thức huy động vốn hợp pháp khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 7. Hoạt động tín dụng

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ, dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước:

1. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình thức sau:

a) Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống.

b) Cho vay trung hạn, dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống.

c) Cho vay theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp cần thiết.

2. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh như sau:

a) Bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh đối ứng và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

b) Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thực hiện bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác mà người nhận bảo lãnh là tổ chức, cá nhân nước ngoài.

3. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức, cá nhân; tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.

4. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thực hiện hoạt động cho thuê tài chính thông qua công ty cho thuê tài chính trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, công ty cho thuê tài chính liên doanh giữa Ngân hàng Đầu tư và Phát triển với các tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

5. Khi thực hiện hoạt động tín dụng, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển có các quyền:

a) Yêu cầu khách hàng cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu chứng minh năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự; chứng minh phương án kinh doanh/dự án đầu tư/phương án phục vụ đời sống khả thi, thực trạng và khả năng tài chính của mình và của người bảo lãnh; các tài liệu, chứng từ liên quan đến mục đích sử dụng vốn vay và các tài liệu khác trước khi quyết định cấp tín dụng.

b) Từ chối yêu cầu cấp tín dụng của khách hàng nếu thấy không đủ thủ tục, điều kiện để cấp tín dụng, dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn không có hiệu quả, không phù hợp với quy định của pháp luật.

c) Chấm dứt việc cấp tín dụng, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng đã ký với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

d) Xử lý tài sản bảo đảm tiền vay của khách hàng vay, tài sản của người bảo lãnh trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh để thu hồi nợ theo quy định tại Nghị định của Chính phủ và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng.

đ) Khởi kiện khách hàng vi phạm hợp đồng cấp tín dụng và người bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật.

e) Miễn, giảm lãi suất cho vay, chiết khấu, lãi suất cho thuê tài chính, phí ngân hàng; gia hạn nợ; mua bán nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

g) Cơ cấu lại nợ và áp dụng các biện pháp để xử lý nợ xấu nhằm tận thu nợ theo quy định của pháp luật.

h) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước về cấp tín dụng.

Điều 8. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

1. Mở tài khoản

a) Ngân hàng Đầu tư và Phát triển mở tài khoản tiền gửi tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước và duy trì ở đó số dư tiền gửi bắt buộc theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; mở tài khoản tiền gửi tại các ngân hàng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

b) Sở giao dịch, chi nhánh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của sở giao dịch, chi nhánh; mở tài khoản tại trụ sở chính Ngân hàng Đầu tư và Phát triển và các ngân hàng khác theo quy định của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

c) Ngân hàng Đầu tư và Phát triển mở tài khoản cho khách hàng trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

2. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:

a) Cung ứng các phương tiện thanh toán;

b) Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế;

c) Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ;

d) Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng;

đ) Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

3. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước, tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 9. Các hoạt động khác

1. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thực hiện các hoạt động khác sau đây:

a) Dùng vốn điều lệ và Quỹ Dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.

b) Góp vốn với các tổ chức tín dụng, chủ đầu tư nước ngoài để thành lập các tổ chức liên doanh tại Việt Nam và nước ngoài trong các lĩnh vực: ngân hàng, bảo hiểm và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.

c) Tham gia thị trường tiền tệ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

d) Kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

đ) Thực hiện các nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và Đồng Việt Nam theo tập quán quốc tế và phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật.

e) Uỷ thác, nhận uỷ thác, làm đại lý trong hoạt động ngân hàng và các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác, đại lý.

g) Trực tiếp tham gia thị trường chứng khoán và thực hiện hoạt động kinh doanh chứng khoán thông qua công ty chứng khoán trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển phù hợp với quy định của pháp luật về chứng khoán.

h) Làm đại lý bảo hiểm, cung ứng dịch vụ bảo hiểm; thành lập công ty trực thuộc hoặc công ty liên doanh để kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

i) Cung ứng các dịch vụ:

- Tư vấn tài chính, tiền tệ cho khách hàng dưới hình thức trực tiếp tư vấn cho khách hàng hoặc thành lập công ty trực thuộc theo quy định của pháp luật.

- Cất trữ, bảo quản hiện vật quí, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

k) Thành lập công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc để tiếp nhận, quản lý, khai thác, bán các tài sản của khách hàng dùng để trả nợ ngân hàng và các hoạt động khác theo quy định của pháp luật;

l) Trực tiếp kinh doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc để thực hiện kinh doanh khác có liên quan đến hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật.

m) Thực hiện các nhiệm vụ khác được Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước giao.

2. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển không trực tiếp kinh doanh bất động sản.

Điều 10. Yêu cầu về an toàn trong hoạt động kinh doanh

1. Hoạt động kinh doanh tiền tệ, dịch vụ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tuân thủ các quy định về các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định tại Mục 5 Chương III Luật các tổ chức tín dụng và theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

2. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển được chủ động áp dụng các biện pháp về bảo toàn, phát triển vốn, dự phòng rủi ro cho hoạt động ngân hàng, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, giảm giá chứng khoán theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Áp dụng điều ước quốc tế và tập quán quốc tế trong hoạt động ngân hang

1. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển áp dụng điều ước quốc tế liên quan đến hoạt động ngân hàng mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia.

2. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển có thể thoả thuận với khách hàng áp dụng tập quán quốc tế có liên quan đến hoạt động ngân hàng, nếu tập quán đó không trái với pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Chương 3:

CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ, ĐIỀU HÀNH, KIỂM SOÁT CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN

Mục 1. CƠ CẤU TỔ CHỨC

Điều 12. Hệ thống tổ chức

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển được tổ chức theo hệ thống thống nhất (Sơ đồ 1 đính kèm), bao gồm:

1. Trụ sở chính.

2. Các sở giao dịch, chi nhánh (gọi là chi nhánh cấp 1); văn phòng đại diện trong và ngoài nước, đơn vị sự nghiệp, các công ty trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển;

Danh sách sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển đến thời điểm ban hành Điều lệ này được ghi trong Phụ lục đính kèm. Danh sách này được thay đổi, bổ sung khi có sự tách, nhập, giải thể, thành lập mới theo quy định của pháp luật.

3. Các chi nhánh phụ thuộc chi nhánh cấp 1 (gọi là chi nhánh cấp 2).

4. Các phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm phụ thuộc sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, chi nhánh cấp 2.

Điều 13. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và điều hành của trụ sở chính

Tổ chức bộ máy quản lý và điều hành tại trụ sở chính (Sơ đồ 2 đính kèm), bao gồm:

1. Hội đồng quản trị và bộ máy giúp việc.

2. Ban Kiểm soát.

3. Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc

4. Hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ.

Điều 14. Bộ máy giúp việc Tổng giám đốc

1. Các Phó Tổng giám đốc.

2. Kế toán trưởng.

3. Các ban, phòng chuyên môn, nghiệp vụ.

4. Ban Kiểm tra, kiểm toán nội bộ.

Điều 15. Cơ cấu tổ chức bộ máy của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, chi nhánh cấp 2

Tổ chức bộ máy của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, chi nhánh cấp 2 (Sơ đồ 3 đính kèm), bao gồm:

1. Giám đốc

2. Các Phó Giám đốc.

3. Trưởng phòng kế toán

4. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ.

5. Các phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm

6. Tổ kiểm tra, kiểm toán nội bộ.

Điều 16. Cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện

Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện Ngân hàng Đầu tư và Phát triển do Hội đồng quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển quy định phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 17. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty trực thuộc

Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của công ty trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thực hiện theo quy định của Chính phủ đối với từng loại hình công ty trực thuộc được phép thành lập.

Mục 2. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN KIỂM SOÁT

Điều 18. Quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

Quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển là Hội đồng quản trị. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh Hội đồng quản trị, khen thưởng, kỷ luật các thành viên Hội đồng quản trị.

Điều 19. Hội đồng quản trị và thành viên Hội đồng quản trị

1. Hội đồng quản trị có 7 thành viên, gồm thành viên chuyên trách và thành viên kiêm nhiệm, trong đó có ít nhất 5 thành viên là chuyên trách. Thành viên kiêm nhiệm không phải là người đang giữ các chức vụ lãnh đạo trong bộ máy Nhà nước.

2. Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị được bổ nhiệm làm Tổng giám đốc, thành viên Hội đồng quản trị được phân công làm Trưởng Ban Kiểm soát là thành viên chuyên trách.

3. Thành viên Hội đồng quản trị là những người có uy tín, đạo đức nghề nghiệp và hiểu biết về hoạt động ngân hàng, không thuộc các đối tượng quy định tại Điều 40 Luật các tổ chức tín dụng.

4. Chủ tịch và các thành viên khác trong Hội đồng quản trị không được uỷ quyền cho những người không phải là thành viên Hội đồng quản trị thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

5. Chủ tịch Hội đồng quản trị không được tham gia Hội đồng quản trị hoặc tham gia điều hành tổ chức tín dụng khác, trừ trường hợp tổ chức đó là công ty trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

6. Chủ tịch Hội đồng quản trị không đồng thời là Tổng giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

7. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị là 5 năm. Các thành viên của Hội đồng quản trị có thể được bổ nhiệm lại.

Điều 20. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị

1. Quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Nghị định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, Điều lệ này và các quy định khác có liên quan của pháp luật, nhằm quản lý, sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn mà Nhà nước giao quản lý, kể cả phần vốn góp liên doanh, vốn góp vào các tổ chức tín dụng và các tổ chức kinh tế khác.

2. Hoạch định chính sách kinh doanh, quản lý kinh doanh, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển chung và các lĩnh vực quan trọng của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển; định hướng toàn bộ hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển theo mục tiêu chung của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

3. Nhận các nguồn vốn và các nguồn lực khác do Nhà nước giao.

4. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:

a) Chuẩn y sửa đổi, bổ sung Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển;

b) Thành lập công ty trực thuộc;

c) Chấp thuận việc mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện tại địa bàn trong và ngoài nước (sau đây gọi tắt là văn phòng đại diện), thành lập các đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển;

d) Chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần, liên doanh với các chủ đầu tư nước ngoài;

đ) Chấp thuận việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, mua lại, giải thể Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, công ty trực thuộc, đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển;

e) Chấp thuận những thay đổi được quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Các tổ chức tín dụng;

g) Bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng Ngân hàng Đầu tư và Phát triển;

h) Chuẩn y việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng ban và các thành viên Ban Kiểm soát;

i) Chấp thuận tổ chức kiểm toán độc lập để kiểm toán các hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

5. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch, Giám đốc công ty trực thuộc, Giám đốc sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện trừ trường hợp pháp luật có quy định khác đối với công ty trực thuộc.

6. Quyết định về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và điều hành tại Trụ sở chính, kể cả bộ phận giúp việc chuyên trách của Hội đồng quản trị; cơ cấu tổ chức bộ máy sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, công ty trực thuộc, đơn vị sự nghiệp.

7. Ban hành các văn bản:

a) Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát;

b) Điều lệ về tổ chức và hoạt động của công ty trực thuộc, quy chế về tổ chức và hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;

c) Quy định về tổ chức và hoạt động kiểm tra và kiểm toán nội bộ theo quy định của pháp luật.

d) Quy chế, quy định về phân cấp, ủy quyền, giới hạn để Tổng giám đốc điều hành trong các hoạt động huy động vốn, tín dụng, bảo lãnh, các vấn đề liên quan đến nghĩa vụ kinh tế của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

e) Các quy định nghiệp vụ quản lý nội bộ khác, kể cả quản lý phần vốn góp của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển vào các tổ chức khác, các văn bản hướng dẫn cụ thể thực hiện các quy định của Nhà nước và của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động ngân hàng.

8. Quy định về lãi suất, tỷ giá, tỷ lệ hoa hồng, phí, mức tiền thưởng, tiền phạt đối với khách hàng theo quy định của pháp luật.

9. Phê duyệt theo đề nghị của Tổng giám đốc về:

a) Phương án giao vốn và các nguồn lực khác cho các công ty trực thuộc;

b) Phương án hoạt động kinh doanh, phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế, sử dụng các quỹ hàng năm theo quy định của pháp luật.

c) Kế hoạch kinh doanh dài hạn và hàng năm: kế hoạch huy động vốn tín dụng, tài chính, xây dựng cơ bản, phát triển nguồn nhân lực, phát triển công nghệ.

10. Thông qua báo cáo tài chính tổng hợp và quyết toán hàng năm của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

11. Quyết định việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác trừ việc góp vốn, mua cổ phần, liên doanh với các chủ đầu tư nước ngoài; quyết định các hợp đồng kinh tế có giá trị lớn trên mức phân cấp ủy quyền cho Tổng giám đốc.

12. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng quản trị

1. Chủ tịch Hội đồng quản trị có nhiệm vụ:

a) Là người chịu trách nhiệm chung mọi công việc của Hội đồng quản trị, tổ chức phân công nhiệm vụ cho các thành viên để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị.

b) Thay mặt Hội đồng quản trị cùng Tổng giám đốc ký nhận vốn và các nguồn lực khác do Nhà nước giao cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

c) Ký văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan có liên quan. Các văn bản do Chủ tịch Hội đồng quản trị ký sử dụng con dấu Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

d) Ký các nghị quyết, quyết định về tổ chức cán bộ, kinh doanh, quyết định ban hành (hoặc thông qua) các văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị .

đ) Triệu tập, chủ trì và phân công thành viên Hội đồng quản trị chuẩn bị nội dung các cuộc họp của Hội đồng quản trị.

e) Theo dõi và đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của các thành viên Hội đồng quản trị giữa hai kỳ họp Hội đồng quản trị.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên khác của Hội đồng quản trị do Chủ tịch Hội đồng quản trị phân công phù hợp với hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển và điều kiện công việc của từng thành viên.

Điều 22. Bộ máy giúp việc Hội đồng quản trị

1. Hội đồng quản trị có bộ phận giúp việc chuyên trách không quá 5 chuyên viên. Chủ tịch Hội đồng quản trị quyết định số lượng cán bộ chuyên trách Hội đồng quản trị; lựa chọn, thay thế, bổ nhiệm các chức vụ trong bộ máy giúp việc chuyên trách.

2. Các Ban, Phòng tại trụ sở chính thực hiện chức năng tham mưu, giúp việc cho Hội đồng quản trị theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

3. Hội đồng quản trị thành lập Ban Kiểm soát để kiểm tra, giám sát các hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

Điều 23. Chế độ làm việc của Hội đồng quản trị

1. Hội đồng quản trị làm việc theo chế độ tập thể; họp thường kỳ mỗi tháng một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của mình. Khi cần thiết, Hội đồng quản trị có thể họp bất thường theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản trị, hoặc Trưởng Ban Kiểm soát, hoặc Tổng giám đốc, hoặc trên 50% số thành viên Hội đồng quản trị.

2. Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập và chủ trì tất cả các cuộc họp của Hội đồng quản trị; trường hợp vắng mặt, Chủ tịch Uỷ nhiệm cho một thành viên trong Hội đồng quản trị triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng quản trị.

3. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên có mặt. Các tài liệu họp Hội đồng quản trị phải được gửi đến các thành viên Hội đồng quản trị và các đại biểu được mời dự họp trước ngày họp ít nhất 5 ngày, trường hợp đặc biệt, để xử lý vấn đề cấp bách thì tài liệu được gửi ngay trước hoặc trong cuộc họp phù hợp với khả năng chuẩn bị hợp lý của các bộ phận có liên quan.

Các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của Hội đồng quản trị được ghi thành biên bản và được tất cả các thành viên Hội đồng quản trị dự họp ký tên vào biên bản. Biên bản họp Hội đồng quản trị là căn cứ để Chủ tịch Hội đồng quản trị ký các văn bản, nghị quyết, quyết định.

Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị phải được trên 50% tổng số thành viên Hội đồng quản trị biểu quyết tán thành. Trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị.

Thành viên Hội đồng quản trị có ý kiến khác với nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị có quyền bảo lưu ý kiến của mình và được báo cáo với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; trong thời gian chưa có quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền vẫn phải chấp hành nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị. Ý kiến bảo lưu được lập thành văn bản có chữ ký của người bảo lưu và được lưu trữ kèm trong nghị quyết, quyết định có liên quan của phiên họp.

4. Đối với những công việc có liên quan đến chức năng quản lý Nhà nước của các Bộ, ngành và các tỉnh, thành phố thì Hội đồng quản trị phải mời đại diện có thẩm quyền của các Bộ, ngành và chính quyền địa phương liên quan dự họp; nội dung công việc có liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động trong ngân hàng thì phải mời đại diện Công đoàn ngành tới dự. Đại diện của cơ quan được mời họp nói trên có quyền phát biểu, nhưng không tham gia biểu quyết.

5. Nghị quyết và quyết định của Hội đồng quản trị có tính bắt buộc thi hành đối với toàn Ngân hàng Đầu tư và Phát triển và do Tổng giám đốc hướng dẫn, tổ chức thực hiện.

6. Tổng giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Chủ tịch, Giám đốc công ty trực thuộc, Giám đốc sở giao dịch, chi nhánh, đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện có trách nhiệm cung cấp, báo cáo thông tin về hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển theo quy chế do Hội đồng quản trị ban hành.

7. Các thành viên Hội đồng quản trị có trách nhiệm bảo vệ bí mật về thông tin theo quy chế bảo mật, kể cả khi đã thôi đảm nhiệm chức vụ hoặc chuyển đi cơ quan khác.

8. Chi phí hoạt động của Hội đồng quản trị, của Ban kiểm soát, kể cả tiền lương và phụ cấp cho các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và bộ phận giúp việc Hội đồng quản trị được tính vào chi phí quản lý của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

Tổng giám đốc bảo đảm các điều kiện và phương tiện làm việc cho Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

Điều 24. Thành viên Ban Kiểm soát

1. Ban Kiểm soát có số thành viên tối thiểu là 5 người trong đó ít nhất phải có một nửa số thành viên là chuyên trách; có một thành viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính giới thiệu, một thành viên do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giới thiệu. Số lượng thành viên Ban kiểm soát do Hội đồng quản trị quyết định.

2. Trưởng Ban Kiểm soát là thành viên của Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị phân công. Các thành viên khác của Ban Kiểm soát do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm. Trưởng Ban và các thành viên khác trong Ban Kiểm soát phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y.

3. Thành viên Ban Kiểm soát là những người không thuộc các đối tượng quy định tại Điều 40 Luật Các tổ chức tín dụng, đáp ứng được các yêu cầu về trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 25. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát

1. Kiểm tra hoạt động tài chính của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển; giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

2. Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển; kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Hội đồng quản trị.

3. Thường xuyên thông báo với Hội đồng quản trị về kết quả hoạt động tài chính.

4. Báo cáo Hội đồng quản trị về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của việc ghi chép, lưu giữ chứng từ và lập sổ kế toán, báo cáo tài chính ngân hàng; hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

5. Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửa đổi, cải tiến hoạt động tài chính của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển theo quy định của pháp luật.

6. Được sử dụng hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển để thực hiện các nhiệm vụ của mình.

7. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Mục 3. TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ BỘ MÁY GIÚP VIỆC

Điều 26. Quyền điều hành

Điều hành hoạt động Ngân hàng Đầu tư và Phát triển là Tổng giám đốc, giúp việc Tổng giám đốc có các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và các ban, phòng chuyên môn, nghiệp vụ.

Điều 27. Đại diện pháp nhân và trách nhiệm điều hành

Tổng giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển là đại diện pháp nhân của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, trước pháp luật về việc điều hành hoạt động hàng ngày theo nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 31 Điều lệ này.

Điều 28. Phó Tổng giám đốc

Phó Tổng giám đốc là người giúp Tổng giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển theo phân công của Tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được Tổng giám đốc phân công.

Điều 29. Tiêu chuẩn của Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc

Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển là những người không thuộc đối tượng quy định tại Điều 40 Luật các tổ chức tín dụng, cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm, có trình độ chuyên môn, năng lực điều hành ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 30. Thẩm quyền bổ nhiệm Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc

Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật theo đề nghị của Hội đồng quản trị.

Điều 31. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng giám đốc

1. Cùng với Chủ tịch Hội đồng quản trị ký nhận vốn và các nguồn lực khác do Nhà nước giao để quản lý, sử dụng theo mục tiêu, nhiệm vụ kinh doanh. Giao vốn và các nguồn lực khác cho các công ty trực thuộc theo phương án đã được Hội đồng quản trị phê duyệt.

2. Trình Hội đồng quản trị:

a) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển;

b) Thành lập công ty trực thuộc;

c) Mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, thành lập đơn vị sự nghiệp;

d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và điều hành tại trụ sở chính; cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;

đ) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng; Giám đốc sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;

e) Ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của công ty trực thuộc, Quy chế về tổ chức và hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;

g) Phê duyệt phương án hoạt động kinh doanh, phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế;

h) Quy định về lãi suất, tỷ giá, tỷ lệ hoa hồng, phí, mức tiền phạt đối với khách hàng theo quy định của pháp luật;

i) Quyết định góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác;

k) Phương án chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, công ty trực thuộc, đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển;

l) Những thay đổi quy định tại khoản 1, Điều 31 Luật các tổ chức tín dụng;

m) Lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập để kiểm toán các hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển;

n) Báo cáo tài chính tổng hợp và quyết toán hàng năm của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển;

o) Ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các chính sách, chế độ của Nhà nước, của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động ngân hàng.

3. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật Trưởng và Phó các ban, phòng chuyên môn, nghiệp vụ tại trụ sở chính Ngân hàng Đầu tư và Phát triển; Phó giám đốc văn phòng đại diện, Phó giám đốc, Trưởng phòng kế toán, Tổ trưởng tổ kiểm tra nội bộ sở giao dịch, chi nhánh, đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển và các chức danh khác mà pháp luật hoặc quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị quy định thuộc thẩm quyền của Tổng giám đốc.

4. Tổ chức thực hiện phương án hoạt động kinh doanh, phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế khi được Hội đồng quản trị phê duyệt.

5. Điều hành hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển; quyết định các vấn đề có liên quan đến các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển theo đúng pháp luật, nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

6. Đại diện cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển trong quan hệ quốc tế, tố tụng, tranh chấp, giải thể, phá sản.

7. Được quyết định áp dụng các biện pháp vượt thẩm quyền của mình trong trường hợp khẩn cấp (thiên tai, địch hoạ, hoả hoạn, sự cố) và chịu trách nhiệm về những quyết định đó, sau đó phải báo cáo ngay Hội đồng quản trị, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan Nhà nước khác có thẩm quyền để giải quyết tiếp.

8. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan Nhà nước khác có thẩm quyền đối với việc thực hiện nhiệm vụ điều hành của mình.

9. Báo cáo Hội đồng quản trị, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan Nhà nước khác có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

10. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và quy định của Hội đồng quản trị.

Điều 32. Kế toán trưởng

Kế toán trưởng Ngân hàng Đầu tư và Phát triển do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản trị và sau khi có thoả thuận của Bộ Tài chính. Kế toán trưởng giúp Tổng giám đốc chỉ đạo thực hiện công tác kế toán, thống kê của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, có các quyền và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.

Điều 33. Các ban, phòng

Các ban, phòng chuyên môn, nghiệp vụ ở trụ sở chính, có chức năng tham mưu, giúp việc Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc trong quản lý và điều hành công việc của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển; thực hiện chức năng quản lý nghiệp vụ theo phân cấp của Tổng giám đốc. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng hoặc ban chuyên môn, nghiệp vụ do Hội đồng quản trị quyết định theo đề nghị của Tổng giám đốc.

Mục 4. HỆ THỐNG KIỂM TRA, KIỂM TOÁN NỘI BỘ

Điều 34. Hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ

1. Hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ chuyên trách (gọi chung là hệ thống kiểm tra nội bộ) thuộc bộ máy điều hành của Tổng giám đốc từ trụ sở chính đến các sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, công ty trực thuộc, đơn vị sự nghiệp có trách nhiệm giúp Tổng giám đốc điều hành thông suốt, an toàn và đúng pháp luật mọi hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

2. Hệ thống kiểm tra nội bộ và các nhân viên làm nghiệp vụ kiểm tra nội bộ (nhân viên kiểm tra nội bộ) độc lập trong hoạt động đối với các bộ phận nghiệp vụ, các sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, công ty trực thuộc, đơn vị sự nghiệp và được độc lập đánh giá, kết luận, kiến nghị trong hoạt động kiểm tra, kiểm toán. Những người trong hệ thống kiểm tra nội bộ không kiêm nhiệm các công việc khác của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

3. Hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ hoạt động theo Quy chế về tổ chức và hoạt động kiểm tra và kiểm toán nội bộ do Hội đồng quản trị ban hành.

Điều 35. Nhân viên kiểm tra nội bộ

Nhân viên kiểm tra nội bộ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển có các tiêu chuẩn chung của nhân viên ngân hàng và có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

1. Hiểu biết pháp luật, thông thạo nghiệp vụ được giao.

2. Có bằng đại học về ngân hàng hoặc kinh tế, kế toán tài chính.

3. Có thời gian công tác ngân hàng ít nhất là ba năm.

Điều 36. Nhiệm vụ của tổ chức kiểm tra nội bộ

1. Thường xuyên kiểm tra theo Quy chế và quy trình kiểm tra nội bộ việc chấp hành pháp luật, các quy định của Ngân hàng Nhà nước và các quy định nội bộ; trực tiếp kiểm tra các hoạt động nghiệp vụ trên tất cả các lĩnh vực tại trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, công ty trực thuộc, đơn vị sự nghiệp.

2. Kiểm toán hoạt động nghiệp vụ từng thời kỳ, từng lĩnh vực nhằm đánh giá chính xác kết quả hoạt động kinh doanh và thực trạng tài chính của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

3. Báo cáo kịp thời với Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát kết quả kiểm tra, kiểm toán nội bộ và nêu những kiến nghị khắc phục khuyết điểm, tồn tại.

4. Các nhiệm vụ khác theo quy chế về tổ chức và hoạt động kiểm tra và kiểm toán nội bộ và quy định của Tổng giám đốc.

Điều 37. Quyền hạn của tổ chức kiểm tra kiểm toán nội bộ

1. Yêu cầu các bộ phận nghiệp vụ và nhân viên trực tiếp làm nghiệp vụ giải trình các công việc đã làm, đang làm, xuất trình văn bản chỉ đạo, chứng từ sổ sách ghi chép và các tài liệu có liên quan khác (khi cần thiết) trong hoạt động để phục vụ việc kiểm tra hoặc kiểm toán.

2. Đề nghị Tổng giám đốc (nếu tại trụ sở chính), Giám đốc (nếu tại sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc) thành lập đoàn kiểm tra, phúc tra để thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra, kiểm toán định kỳ hoặc đột xuất.

3. Trưởng Ban Kiểm tra kiểm toán nội bộ tại trụ sở chính được quyền tham dự cuộc họp do Tổng giám đốc triệu tập và được mời dự những kỳ họp Hội đồng quản trị có liên quan; Tổ trưởng tổ kiểm tra nội bộ tại các sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, công ty trực thuộc, đơn vị sự nghiệp được quyền tham dự các cuộc họp do Giám đốc triệu tập.

4. Kiến nghị Tổng giám đốc hoặc Giám đốc xử lý theo thẩm quyền đối với những đơn vị, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật và các quy định của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

5. Các quyền khác theo quy chế về tổ chức và hoạt động kiểm tra kiểm toán nội bộ và quy định của Tổng giám đốc.

Chương 4:

ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC VÀ CÔNG TY TRỰC THUỘC CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN

Điều 38. Các đơn vị phụ thuộc

Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp được đặt tại các địa bàn cần thiết cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển. Việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, các chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

1. Sở giao dịch là đơn vị phụ thuộc của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển và một số chức năng có liên quan đến các chi nhánh theo ủy quyền của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

2. Chi nhánh cấp 1 là đơn vị phụ thuộc của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển theo ủy quyền của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

3. Chi nhánh cấp 2 là đơn vị phụ thuộc của chi nhánh cấp 1, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của chi nhánh cấp 1 theo ủy quyền của chi nhánh cấp 1 và theo cơ chế ủy quyền của Tổng Giám đốc.

4. Văn phòng đại diện của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển. Văn phòng đại diện không thực hiện hoạt động kinh doanh.

5. Đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng công nghệ ngân hàng, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ thuật cho cán bộ, nhân viên của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển và thực hiện các nhiệm vụ khác do Ngân hàng Đầu tư và Phát triển giao phù hợp với quy định của pháp luật.

6. Tổ chức bộ máy kinh doanh, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp được cụ thể hoá trong Quy chế về tổ chức và hoạt động của đơn vị đó và cơ chế khác của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

Điều 39. Các Công ty trực thuộc

1. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển có công ty trực thuộc hoạt động trong nước, nước ngoài trên một số lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm theo quy định của Chính phủ.

2. Công ty trực thuộc do Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thành lập và cấp 100% vốn điều lệ là công ty hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ, cam kết của mình trong phạm vi số vốn thuộc sở hữu Nhà nước do công ty quản lý, sử dụng; có quyền tự chủ kinh doanh và tự chủ tài chính trong phạm vi được Ngân hàng Đầu tư và Phát triển xác định; chịu sự chi phối của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển về tổ chức, nhân sự và tài chính được xác định cụ thể trong Điều lệ về tổ chức và hoạt động của công ty trực thuộc đó và các quy định khác của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

Chương 5:

TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN, BÁO CÁO, KIỂM TOÁN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN

Mục 1. TÀI CHÍNH

Điều 40. Chế độ tài chính

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thực hiện chế độ tài chính theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước các cơ quan quản lý Nhà nước về việc chấp hành chế độ tài chính của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

Điều 41. Vốn hoạt động

Vốn hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển gồm các nguồn sau:

1. Vốn điều lệ.

2. Vốn đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản do Nhà nước cấp.

3. Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá.

4. Các quỹ: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, Quỹ Đầu tư phát triển nghiệp vụ, Quỹ Dự phòng tài chính, Quỹ Dự phòng trợ cấp mất việc làm, Quỹ Khen thưởng, Quỹ Phúc lợi và các quỹ khác được trích lập theo quy định của pháp luật.

5. Lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ.

6. Vốn huy động: Thực hiện theo các hình thức quy định tại Điều 6 Điều lệ này.

7. Các loại vốn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 42. Sử dụng vốn

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển được quyền:

1. Chủ động sử dụng vốn hoạt động để phục vụ hoạt động kinh doanh, đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản cố định theo quy định của pháp luật.

2. Thay đổi cơ cấu vốn, tài sản phục vụ cho việc phát triển hoạt động theo quy định của pháp luật.

3. Điều động vốn, tài sản giữa các công ty trực thuộc.

Điều 43. Trích lập các quỹ

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển được trích lập các quỹ theo quy định hiện hành về chế độ tài chính của các tổ chức tín dụng:

1. Quỹ Dự trữ bổ sung vốn điều lệ.

2. Quỹ Dự phòng tài chính.

3. Quỹ Đầu tư phát triển nghiệp vụ.

4. Quỹ Dự phòng trợ cấp mất việc làm.

5. Quỹ Khen thưởng.

6. Quỹ Phúc lợi.

7. Các quỹ khác phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 44. Tự chủ về tài chính

1. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình, thực hiện nghĩa vụ và các cam kết của mình theo quy định của pháp luật.

2. Trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

Mục 2. HẠCH TOÁN, BÁO CÁO

Điều 45. Chế độ kế toán thống kê

1. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thực hiện chế độ kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật.

2. Năm tài chính của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.

3. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thực hiện hạch toán theo hệ thống tài khoản kế toán do Ngân hàng Nhà nước quy định.

Điều 46. Chế độ báo cáo tài chính

1. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và báo cáo hoạt động nghiệp vụ định kỳ theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

2. Ngoài những báo cáo định kỳ, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển báo cáo ngay với Ngân hàng Nhà nước trong những trường hợp sau:

a) Diễn biến không bình thường trong hoạt động nghiệp vụ có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển;

b) Thay đổi lớn về tổ chức.

3. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển gửi Ngân hàng Nhà nước các báo cáo hàng năm theo quy định của pháp luật.

Mục 3. KIỂM TOÁN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG

Điều 47. Kiểm toán

1. Chậm nhất là 30 ngày trước khi kết thúc năm tài chính, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển lựa chọn một tổ chức kiểm toán độc lập để kiểm toán báo cáo tài chính hoặc kiểm toán các hoạt động của mình. Tổ chức kiểm toán đó phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

2. Việc kiểm toán các hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển được thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, pháp luật về kiểm toán độc lập và văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Chương 7:

KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT, PHÁ SẢN, GIẢI THỂ, THANH LÝ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN

Điều 48. Kiểm soát đặc biệt

1. Trong trường hợp Ngân hàng Đầu tư và Phát triển có nguy cơ mất khả năng chi trả cho khách hàng của mình, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thực hiện việc báo cáo ngay với Ngân hàng Nhà nước về thực trạng tài chính, nguyên nhân và các biện pháp đã áp dụng, dự kiến áp dụng để khắc phục.

2. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển có thể được Ngân hàng Nhà nước đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt trong những trường hợp sau:

a) Có nguy cơ mất khả năng chi trả;

b) Nợ không có khả năng thu hồi có nguy cơ mất khả năng thanh toán;

c) Số lỗ luỹ kế của Ngân hàng lớn hơn 50% tổng số vốn điều lệ thực có và các quỹ.

Điều 49. Chế độ vay vốn đặc biệt

Trường hợp cấp bách, để đảm bảo khả năng chi trả tiền gửi của khách hàng, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển có thể được bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước, hoặc các tổ chức tín dụng khác hỗ trợ cho vay đặc biệt. Khoản vay đặc biệt từ Ngân hàng Nhà nước hoặc từ các tổ chức tín dụng khác sẽ được ưu tiên hoàn trả trước tất cả các khoản nợ khác của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

Điều 50. Phá sản

Việc phá sản thực hiện theo quy định tại Điều 98 Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật.

Điều 51. Giải thể Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

1- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển giải thể trong các trường hợp sau:

a) Nhà nước thấy không cần thiết duy trì.

b) Khi hết hạn hoạt động mà không được Ngân hàng Nhà nước cho gia hạn;

2- Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định giải thể và quyết định thành lập Hội đồng giải thể Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

Điều 52. Thanh lý Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

1. Trường hợp Ngân hàng Đầu tư và Phát triển bị tuyên bố phá sản, việc thanh lý Ngân hàng Đầu tư và Phát triển được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.

2. Khi giải thể theo Điều 51 Điều lệ này, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tiến hành thanh lý ngay dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước.

3. Mọi chi phí liên quan đến việc thanh lý do Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chịu.

Chương 8:

THÔNG TIN VÀ BẢO MẬT CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN

Điều 53. Quyền và trách nhiệm trong trao đổi, cung cấp thông tin của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

1. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thông tin định kỳ cho chủ tài khoản về những giao dịch và số dư trên tài khoản của họ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

2. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển được trao đổi thông tin với các tổ chức tín dụng khác về hoạt động ngân hàng và về khách hàng.

3. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển có trách nhiệm cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước các thông tin liên quan đến việc cấp tín dụng cho khách hàng theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước và được Ngân hàng Nhà nước cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động ngân hàng của những khách hàng có quan hệ với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.

Điều 54. Bảo mật thông tin

1. Nhân viên của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển và những người có liên quan không được tiết lộ bí mật quốc gia và bí mật kinh doanh của Ngân hàng

Đầu tư và Phát triển mà mình biết.

2. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển được quyền từ chối yêu cầu của tổ chức, cá nhân về cung cấp thông tin liên quan đến tiền gửi, tài sản của khách hàng và hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng.

Chương 9:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 55. Phạm vi áp dụng

Điều lệ này áp dụng cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển. Tất cả các cá nhân, đơn vị trong Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chịu trách nhiệm thi hành Điều lệ này.

Điều 56. Bổ sung, sửa đổi

1. Căn cứ vào Điều lệ này và quy định của pháp luật hiện hành có liên quan, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển quyết định sửa đổi, bổ sung, thay thế Điều lệ hiện hành về tổ chức và hoạt động của các công ty trực thuộc, Quy chế Tổ chức hoạt động của chi nhánh các cấp, sở giao dịch, văn phòng đại diện đơn vị sự nghiệp. Điều lệ hoặc Quy chế về tổ chức và hoạt động của các đơn vị đó không được trái với Điều lệ này.

2. Việc bổ sung, sửa đổi Điều lệ này do Hội đồng quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển quyết định và có hiệu lực sau khi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y.

 

 

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM
CHỦ TỊCH




Phùng Thị Vân Anh

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CẤP I, CÔNG TY TRỰC THUỘC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN (NHĐT&PT)

STT

Đơn vị

Địa chỉ

I - VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

 

1

Văn phòng đại diện Thành phố Hồ Chí Minh

85 Bùi thị Xuân - QI - TP. Hồ Chí minh

II- SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH

 

2

Sở giao dịch I Ngân hàng Đầu tư và phát triển(viết tắt: NHĐT&PT) tại Hà Nội

53 Quang Trung - Hà nội

3

Sở giao dịch II NHĐT&PT tại thành phố Hồ Chí Minh

117 Nguyễn Huệ - QI - TP. Hồ Chí Minh

4

Sở giao dịch III NHĐT&PT Việt Nam

Hà Nội Tung Shing Square - số 2 Ngô Quyền, Quận Hoàn kiếm - Hà Nội

5

Chi nhánh NHĐT&PT An Giang

49 Nguyễn Huệ B - TP. Long Xuyên - Tỉnh An Giang

6

Chi nhánh NHĐT&PT Bạc Liêu

50 Hoàng Văn Thụ - TX Bạc Liêu

7

Chi nhánh NHĐT&PT Bà Rịa - Vũng Tàu

72A - Trần Hưng Đạo - TP. Vũng Tàu

8

Chi nhánh NHĐT&PT Bắc Cạn

Phường Chí Kiên - TX Bắc Cạn

9

Chi nhánh NHĐT&PT Bắc Giang

Đường Nguyễn Gia Thiều – Phường Trần Phú - TX Bắc Giang

10

Chi nhánh NHĐT&PT Bắc Ninh

Đường Ngô Gia Tự - TX Bắc Ninh

11

Chi nhánh NHĐT&PT Bến Tre

21 Đại Lộ Đồng Khởi - Phường 3 - TX Bến tre

12

Chi nhánh NHĐT&PT Bình Dương

212 Yersin - TX Thủ Dầu Một

13

Chi nhánh NHĐT&PT Bình Định

399 Trần Hưng Đạo - TX Quy Nhơn

14

Chi nhánh NHĐT&PT Bình Phước

Đường ĐT 741 - TX Đồng Xoài

15

Chi nhánh NHĐT&PT Bình Thuận

Số 62B Trần Hưng Đạo – TX. Phan Thiết

16

Chi nhánh NHĐT&PT Cà Mau

53 Đề Thám - Phường 2 – TP. Cà mau

17

Chi nhánh NHĐT&PT Cần Thơ

12 Đường Hoà Bình – TP. Cần thơ

18

Chi nhánh NHĐT&PT Cao Bằng

Phố Xuân Trường – TX. Cao Bằng

19

Chi nhánh NHĐT&PT Đà Nẵng

90 Nguyễn Chí Thanh – TP. Đà nẵng

20

Chi nhánh NHĐT&PT Đăk Lăk

41 Nguyễn Tất Thành – TP. Buôn Ma Thuột

21

Chi nhánh NHĐT&PT Đồng Nai

7 Bùi Văn Hòa – TP. Biên Hoà

22

Chi nhánh NHĐT&PT Đồng Tháp

12A, Đường 30/4, Phường 1, Thị xã Cao Lãnh

23

Chi nhánh NHĐT&PT Gia Lai

16A Lê Lợi nối dài – TP. Pleiku tỉnh Gia lai

24

Chi nhánh NHĐT&PT Hà Giang

Tổ 19 Phường Nguyễn Trãi – TX. Hà Giang

25

Chi nhánh NHĐT&PT Hà Nội

4B Lê Thành Tông - Hà Nội

26

Chi nhánh NHĐT&PT Hà Nam

Đường 1A - Thị Xã Phủ Lý - Tỉnh Hà Nam

27

Chi nhánh NHĐT&PT Hà Tây

197 Quang Trung - Thị Xã Hà Đông

28

Chi nhánh NHĐT&PT Hà Tĩnh

Phan Đình Phùng - Thị Xã Hà Tĩnh

29

Chi nhánh NHĐT&PT Hải Dương

115 Trần Hưng đạo – TP. Hải Dương

30

Chi nhánh NHĐT&PT Hải Phòng

20 Bến Bính – TP. Hải phòng

31

Chi nhánh NHĐT&PT Hoà Bình

Đường Trần Hưng Đạo - Phường Phương Lâm - TX. Hoà Bình

32

Chi nhánh NHĐT&PT thành phố Hồ Chí Minh

134 Nguyễn Công Trứ - Q I – TP. Hồ Chí Minh

33

Chi nhánh NHĐT&PT Hưng Yên

240 Đường Nguyễn Văn Linh – TX. Hưng Yên

34

Chi nhánh NHĐT&PT Khánh Hoà

45-47 Thống Nhất – TP. Nha Trang

35

Chi nhánh NHĐT&PT Kiên Giang

53 Đường Duy Tân, Thị xã Rạch Giá

36

Chi nhánh NHĐT&PT Kon Tum

Số 1 Trần Phú - TX Kon Tum

37

Chi nhánh NHĐT&PT Lai Châu

279 Phường Mường Thanh – TX. Điện Biên Phủ - Tỉnh Lai Châu

38

Chi nhánh NHĐT&PT Lạng Sơn

Số 1 đường Hoàng Văn Thụ - Phường Chi lăng – TX. Lạng Sơn

39

Chi nhánh NHĐT&PT Lào Cai

Đường Hoàng Sào – TX. Lào Cai

40

Chi nhánh NHĐT&PT Lâm Đồng

30 Trần Phú - TP Đà Lạt

41

Chi nhánh NHĐT&PT Long An

Đường Hùng Vương -  Phường 2 – TX. Tân An - Tỉnh Long An

42

Chi nhánh NHĐT&PT Nam Định

92C Hùng Vương – TP. Nam định

43

Chi nhánh NHĐT&PT Nghệ An

216 đường Lê Duẩn – TP. Vinh

44

Chi nhánh NHĐT&PT Ninh Bình

Đường Lê Hồng Phong – TX. Ninh Bình

45

Chi nhánh NHĐT&PT Ninh Thuận

KM 01+900 Quốc Lộ 27 – TX. Phan Rang

46

Chi nhánh NHĐT&PT Phú Thọ

Đường Hùng Vương - TP Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ

47

Chi nhánh NHĐT&PT Phú Yên

287 Nguyễn Huệ - TX. Tuy Hoà - Tỉnh Phú Yên

48

Chi nhánh NHĐT&PT Quảng Bình

Số 3 Nguyễn Trãi – TX. Đồng Hới

49

Chi nhánh NHĐT&PT Quảng Nam

562 Phan Chu Trinh- TX. Tam Kỳ

50

Chi nhánh NHĐT&PT Quảng Ngãi

56 Đại Lộ Hùng Vương - Thị Xã Quảng Ngãi

51

Chi nhánh NHĐT&PT Quảng Ninh

737 Lê Thánh Tông – TP. Hạ Long

52

Chi nhánh NHĐT&PT Quảng Trị

24 Hùng Vương – TX. Đông Hà - Quảng trị

53

Chi nhánh NHĐT&PT Sóc Trăng

40 Nguyễn Du, TX Sóc Trăng

54

Chi nhánh NHĐT&PT Sơn La

188 đường Tô Hiệu – TX. Sơn la

55

Chi nhánh NHĐT&PT Tây Ninh

230 đường 30/4 – TX. Tây Ninh

56

Chi nhánh NHĐT&PT Thái Bình

Phố Lý Thường Kiệt – TX. Thái Bình

57

Chi nhánh NHĐT&PT Thái Nguyên

Đường Lương Ngọc Quyến - P. Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên

58

Chi nhánh NHĐT&PT Thanh Hoá

7 đường Phan Chu Trinh – TP. Thanh Hoá

59

Chi nhánh NHĐT&PT Thăng Long

Đường Nam Thăng Long - Từ Liêm - Hà nội

60

Chi nhánh NHĐT&PT Thừa Thiên Huế

41 Đường Hùng Vương – TP. Huế

61

Chi nhánh NHĐT&PT Tiền Giang

208A Nam Kỳ Khởi Nghĩa, TP. Mỹ Tho

62

Chi nhánh NHĐT&PT Trà Vinh

24-26 Phạm Thái Bường – TX Trà Vinh

63

Chi nhánh NHĐT&PT Tuyên Quang

Đường Bình Thuận – TX. Tuyên Quang

64

Chi nhánh NHĐT&PT Vĩnh Long

50 Nguyễn Huệ - TX. Vĩnh Long

65

Chi nhánh NHĐT&PT Vĩnh Phúc

Đường Trần Phú - Phường Ngô Quyền- TX. Vĩnh Yên

66

Chi nhánh NHĐT&PT Yên Bái

Phường Hồng Hà – TX. Yên bái

III - CÔNG TY TRỰC THUỘC

 

67

Công ty Chứng khoán NHĐT&PT Việt Nam

Số 20 Hàng Tre - Hà Nội

68

Công ty cho thuê tài chính NHĐT&PT Việt Nam

194 Trần Quang Khải - Hà nội

69

Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản NHĐT&PT Việt Nam

194 Trần Quang Khải - Hà nội

IV - ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

 

70

Trung tâm Công nghệ thông tin NHĐT&PT Việt Nam

Số 38 Hàng Vôi - Hà Nội

71

Trung tâm Đào tạo NHĐT&PT Việt Nam

Số 2 Chương Dương Độ - Hà nội

 


SƠ ĐỒ 1

HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
TRỤ SỞ CHÍNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



SƠ ĐỒ 2

CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA TRỤ SỞ CHÍNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



SƠ ĐỒ 3

CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH CỦA SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH CẤP 1, CHI NHÁNH CẤP 2

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 54/QĐ-HĐQT năm 2002 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam do Hội đồng quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ban hành

Số hiệu: 54/QĐ-HĐQT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Hội đồng quản trị ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
Người ký: Phùng Thị Vân Anh
Ngày ban hành: 12/08/2002
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 54/QĐ-HĐQT năm 2002 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam do Hội đồng quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [1]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…