THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 497/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2009 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về xây dựng
cơ chế, chính sách hỗ trợ các đối tượng khu vực nông thôn mua máy móc, thiết bị,
vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp;
Xét đề nghị của Bộ trưởng các Bộ: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Tài chính và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Các ngân hàng thương mại nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, công ty tài chính và Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương (gọi chung là ngân hàng thương mại).
2. Các khoản vay bằng đồng Việt Nam của các tổ chức, cá nhân vay để mua sắm máy móc, thiết bị, phương tiện, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp và vật liệu xây dựng ở khu vực nông thôn, trừ các khoản vay đã được hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 443/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Hàng hóa sản xuất trong nước được hỗ trợ lãi suất:
1. Sản phẩm máy móc, thiết bị cơ khí, phương tiện phục vụ sản xuất và chế biến nông nghiệp:
a. Các loại động cơ đốt trong: động cơ nhỏ dưới 30 CV, động cơ thủy dưới 80 CV.
b. Máy gặt đập liên hợp;
c. Máy kéo, máy cày, máy xới, máy làm đất;
d. Máy gặt, máy tuốt lúa, máy sấy nông sản, máy xát lúa gạo, máy bơm nước, máy phát điện, máy vò chè, máy tẽ ngô, máy gieo hạt;
đ. Máy sục khí ô xy nuôi thủy sản, các loại ghe xuồng có gắn động cơ;
e. Máy cắt cỏ, băm cỏ, máy nghiền, trộn, đóng viên, đóng bánh thức ăn cho gia súc, gia cầm, máy vắt sữa, máy ấp, nở gia cầm;
g. Xe tải nhẹ.
h. Máy vi tính để bàn.
2. Vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp:
a. Phân bón hóa học các loại;
b. Thuốc bảo vệ thực vật.
3. Các loại vật liệu xây dựng chủ yếu để làm nhà ở khu vực nông thôn.
Điều 4. Nguyên tắc cho vay, hỗ trợ lãi suất và điều kiện được vay
2. Điều kiện được vay đối với các tổ chức, cá nhân vay:
a. Thuộc đối tượng theo quy định tại Điều 1 và hàng hóa tại Điều 3 của Quyết định này.
b. Có địa chỉ cư trú hợp pháp và được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là người trực tiếp sản xuất (không phải mua về để bán lại).
c. Có hợp đồng vay vốn với ngân hàng thương mại theo quy định.
Điều 5. Mức tiền cho vay tối đa, mức lãi suất hỗ trợ, thời hạn hỗ trợ lãi suất
1. Mức tiền vay tối đa và mức lãi suất được hỗ trợ:
a. Đối với các sản phẩm máy móc, thiết bị cơ khí, phương tiện phục vụ sản xuất, chế biến nông nghiệp và máy vi tính: mức tiền vay tối đa bằng 100% giá trị hàng hóa (riêng đối với máy vi tính, mức tiền vay tối đa không quá 05 triệu đồng/chiếc) và được hỗ trợ 100% lãi suất vay;
b. Đối với các sản phẩm vật tư nông nghiệp: mức tiền vay tối đa bằng 100% giá trị hàng hóa nhưng không vượt quá 07 triệu đồng/ha và được hỗ trợ 4% lãi suất vay;
c. Đối với vật liệu xây dựng các loại để làm nhà ở: mức tiền vay tối đa bằng 100% giá trị hàng hóa nhưng không vượt quá 50 triệu đồng và được hỗ trợ 4% lãi suất vay.
Các khoản vay theo hợp đồng tín dụng được ký kết, giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 của các tổ chức, cá nhân đối với:
a. Các sản phẩm máy móc, thiết bị cơ khí, phương tiện phục vụ sản xuất, chế biến nông nghiệp và máy vi tính: thời hạn vay được hỗ trợ lãi suất tối đa là 24 tháng.
b. Các sản phẩm vật tư nông nghiệp và vật liệu xây dựng các loại để làm nhà ở: thời hạn vay được hỗ trợ lãi suất tối đa là 12 tháng.
Điều 6. Hoàn trả số tiền hỗ trợ lãi suất cho các ngân hàng
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện hoàn trả số tiền cho các ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân theo định kỳ hàng tháng trên cơ sở báo cáo và đề nghị của các ngân hàng thương mại.
2. Kinh phí hỗ trợ theo các quy định tại Quyết định này lấy từ nguồn hỗ trợ lãi suất của Chính phủ.
1. Sản phẩm được sản xuất trong nước
2. Sản phẩm phải được đăng ký, niêm yết giá bán và có nhãn hàng hóa theo quy định hiện hành của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a. Chỉ đạo chính quyền cấp xã, phường, thị trấn xác nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định này;
b. Căn cứ khả năng ngân sách địa phương, chủ động hỗ trợ cho việc mua máy móc thiết bị, phương tiện, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp và vật liệu xây dựng nhà ở nông thôn ngoài chủ trương hỗ trợ tại Quyết định này.
4. Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng tuyên truyền, phổ biến công khai về chủ trương, chính sách, mặt hàng, đối tượng được hỗ trợ lãi suất để nhân dân biết và tiếp cận được nguồn vốn vay hỗ trợ của nhà nước quy định tại Quyết định này.
5. Các ngân hàng thương mại thực hiện hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định tại Quyết định này và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
6. Các tổ chức, cá nhân:
a. Thực hiện thủ tục vay theo đúng hướng dẫn của ngân hàng thương mại cho vay.
b. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng tiền vay, bảo đảm đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc và lãi vay đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định.
Điều 9. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
THE
PRIME MINISTER |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 497/QD-TTg |
Hanoi, April 17, 2009 |
DECISION
ON GIVING INTEREST RATE SUPPORT TO LOANS FOR PROCUREMENT OF MACHINE, EQUIPMENTS, MATERIALS TO SERVE AGRICULTURAL PRODUCTION AND MATERIALS FOR BUILDING DWELLING HOUSES IN RURAL AREAS
THE PRIME MINISTER OF
GOVERNMENT
- Pursuant to the Law on
Governments Organization dated 25 December 2001;
- Pursuant to Resolution No. 12/NQ-CP dated 6 April 2009 of the Government on
building the mechanism, policy on giving support to subjects in rural areas to
procure machines, equipments, materials for agricultural production;
- In consideration of proposals of Ministers of Industry and Trade, Agriculture
and Rural Development, Finance and the Governor of the State Bank of Vietnam,
DECIDES:
Article 1. The State shall give interest rate support to short, medium term VND loans by organizations, individuals to procure machines, equipments, facilities, materials for agricultural production and materials for building dwelling houses in rural areas.
Article 2. Subjects and scope of application
1. State owned commercial banks, joint stock commercial banks, joint venture banks, foreign banks branches operating in Vietnam, 100% foreign owned banks, finance companies and Central Peoples Credit Fund (hereinafter referred to as commercial banks).
...
...
...
Article 3. Goods to be produced domestically shall be entitled to interest rate support:
1. Machinery products, mechanical equipments, facilities to serve agricultural production and processing:
a. Internal combustion engines: small engines with less than 30CV, hydraulic engine with less than 80CV;
b. Combine harvester;
c. Tractor, plough, ripper, earth-working machine;
d. Reaping machine, thresher, agricultural product dryer, rice mill, water pump, electrical generator, tea leaf tumbling machine, corn sheller/gin, seed drill;
dd. Oxygen aerator for aquaculture, motor boat, canoe of all kinds;
e. Lawn mower, lawn cutter, mill, mixer, pelleter, performing machine of food for cattle and fowls, milking machine, incubator of fowls;
g. Light lorry,
...
...
...
2. Materials for agricultural production
a. Chemical fertilizer of all kinds
b. Pesticide
3. Major construction materials for building dwelling houses in rural areas.
Article 4. Principles of lending and giving interest rate support and conditions for loan
1. Commercial banks shall provide loan under the normal credit mechanism; carry out the interest rate support in accordance with provisions in this Decision and guidance of the State Bank of Vietnam; deduct amount of supported interests from the amount of interests payable for borrowing organizations, individuals upon the maturity of loan interest collection; not be authorized to refuse interest rate support if the loan is entitled to interest rate support.
2. Conditions for loan in respect of borrowing organizations, individuals:
a. Being a subject stipulated in Article 1 and goods stipulated in Article 3 of this Decision.
b. Having legal residence address and being certified by Peoples Committee of district, ward, townlet as direct producer (not buying for selling again)
...
...
...
Article 5. Maximum amount of loan, supporting interest rate, term of interest rate support
1. Maximum amount of loan and supporting interest rates:
a. In respect of machinery products, mechanical equipments, facilities to serve agricultural production and processing and computers: the maximum amount of loan shall be equal to 100% of goods value (except for computer, it shall not be in excess of 5 million dong/ item) and they shall be entitled to 100% loan interest rate support;
b. In respect of agricultural materials: the maximum amount of loan shall be equal to 100% of goods value, but not in excess of 7 million dong/ha and they shall be entitled to 4% loan interest rate support;
c. For construction materials of all kinds for building dwelling houses: the maximum amount of loan shall be equal to 100% of goods value, but not in excess of 50 million dong and they shall be entitled to 4% loan interest rate support;
2. Term of interest rate support:
Loans performed under credit contracts to be signed, disbursed from 1 May 2009 to 31 December 2009 of organizations, individuals for:
a. Machinery products, mechanical equipments, facilities to serve agricultural production and processing and computers: loan term entitled to interest rate support shall be 24 months at most.
b. Agricultural materials and construction materials of all kinds for building dwelling houses, the loan term entitled to interest rate support shall be 12 months at most.
...
...
...
1. On monthly basis, the State Bank of Vietnam shall refund money amount to commercial banks which gave interest rate support to organizations, individuals on the basis of reports and proposals of commercial banks.
2. Supporting budget under provisions in this Decision shall be deducted from interest rate support source of the Government.
Article 7. Conditions for goods entitled to loan interest rate support under this Decision.
1. Products which are domestically made
2. Products which are registered and have selling price listed and goods label in accordance with current provisions of applicable laws.
Article 8. Organization of implementation
1. The State Bank of Vietnam shall preside over, coordinate with the Ministry of Finance, Ministry of Industry and Trade and Ministry of Agriculture and Rural Development to provide guidance (ensuring procedures to be simple, convenient and suitable with operating conditions of organizations, individuals in rural areas), inspect, supervise and make periodical report to the Prime Minister for the implementation of this Decision.
2. Ministry of Industry and Trade shall preside over, coordinate with Ministries, industries and localities to carry out inspection, supervision to ensure goods to be supplied sufficiently, with right quality and in line with provisions in Article 7 of this Decision.
3. Peoples Committee in provinces, cities under the central Governments management shall:
...
...
...
b. Based on capacity of local budget, take initiative in supporting the procurement of machine, equipment, facilities, materials for agricultural production and materials for building dwelling houses in rural areas besides support policy stipulated in this Decision.
4. Ministry of Information and Communications shall direct mass media agencies to propagandize and publicly spread policies, guidelines, commodities, subjects entitled to interest rate support for the knowledge and access to supporting loans of the State by people as stipulated in this Decision.
5. Commercial banks shall carry out interest rate support in accordance with provisions in this Decision and guidance of the State Bank of Vietnam.
6. Organizations, individuals shall:
a. Carry out borrowing procedures in accordance with guidance by lending commercial bank
b. Take responsibilities to the law for the use of loan funds, ensuring the right purpose and ability to make full and timely payment of loan principals and interests in accordance with applicable provisions.
Article 9. This Decision shall be effective from the date of signing.
Article 10. The Governor of the State Bank of Vietnam, Ministers, Heads of ministerial level agencies, Heads of Governments agencies, President of Peoples Committee of provinces, cities under the central Governments management, Chairman of Board of Directors, General Managers of commercial banks shall be responsible for the implementation of this Decision.
...
...
...
PRIME
MINISTER
Nguyen Tan Dung
;
Quyết định 497/QĐ-TTg năm 2009 về hỗ trợ lãi suất vốn vay mua máy móc thiết bị, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp và vật liệu xây dựng nhà ở khu vực nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 497/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 17/04/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 497/QĐ-TTg năm 2009 về hỗ trợ lãi suất vốn vay mua máy móc thiết bị, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp và vật liệu xây dựng nhà ở khu vực nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video