NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 488/2000/QĐ-NHNN5 |
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 488/2000/QĐ-NHNN5 NGÀY 27 THÁNG 11 NĂM 2000 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC PHÂN LOẠI TÀI SẢN "CÓ", TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG DỰ PHÒNG ĐỂ XỬ LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà
nước số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật các tổ chức tín dụng số
02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm
vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân
hàng;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính,
1. Quyết định số 48/1999/QĐ-NHNN5 ngày 8 tháng 2 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về việc phân loại tài sản "Có", trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng.
2. Công văn số 582/CV-NHNN5 ngày 23 tháng 6 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro của tổ chức tín dụng.
|
Trần Minh Tuấn (Đã ký) |
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI TÀI SẢN "CÓ", TRÍCH LẬP VÀ SỬ
DỤNG DỰ PHÒNG ĐỂ XỬ LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 488/2000/QĐ-NHNN5 ngày 27 tháng 11 năm
2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
1. Tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam phải thực hiện việc phân loại tài sản "Có", trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng theo Quy định này.
2. Việc trích lập và sử dụng dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng giảm giá chứng khoán, quỹ dự phòng tài chính thực hiện theo quy định tại Nghị định số 166/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với các tổ chức tín dụng.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là những tổn thất có thể xảy ra trong hoạt động ngân hàng.
2. Dự phòng rủi ro là dự phòng được hạch toán vào chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng thông qua việc trích lập dự phòng cho phần giá trị tài sản "Có" có khả năng không thể thu hồi được.
3. Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng là việc tổ chức tín dụng hạch toán chuyển những rủi ro trong các trường hợp quy định tại Điều 11 Quy định này từ hạch toán nội bảng ra hạch toán ngoại bảng.
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc đầu tiên tháng thứ ba của mỗi quý, tổ chức tín dụng thực hiện việc phân loại tài sản "Có" tại thời điểm cuối ngày của ngày cuối cùng tháng thứ hai và trích lập dự phòng để xử lý rủi ro.
2. Trường hợp số tiền phải trích lập dự phòng lớn hơn số tiền dự phòng hiện còn thì tổ chức tín dụng phải trích thêm phần chênh lệch thiếu.
Trường hợp số tiền phải trích lập dự phòng nhỏ hơn số tiền dự phòng hiện còn thì tổ chức tín dụng phải hoàn lại phần chênh lênh thừa để giảm số tiền dự phòng đã trích.
1. Việc xử lý rủi ro được thực hiện một quý một lần sau khi đã thực hiện việc trích lập dự phòng rủi ro và chỉ được xử lý rủi ro trong phạm vi dự phòng hiện có.
2. Tổ chức tín dụng không được thông báo cho khách hàng biết về việc xử lý rủi ro, trừ những khoản nợ đã được Chính phủ cho phép xóa nợ cho khách hàng.
Tổ chức tín dụng không được điều chỉnh giảm số nợ trong hồ sơ cho vay đối với phần nợ được coi là rủi ro và đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro. Tổ chức tín dụng vẫn phải tiếp tục có các biện pháp để thu hồi nợ triệt để theo chế độ hiện hành như đối với các khoản nợ bình thường chưa được xử lý bằng dự phòng rủi ro, trừ những khoản nợ đã được Chính phủ cho phép xóa nợ cho khách hàng.
Mọi khoản tiền thu hồi từ những rủi ro đã được xử lý bằng dự phòng được coi là doanh thu của tổ chức tín dụng.
Tài sản "Có" không phải phân loại và trích lập dự phòng rủi ro:
Những khoản cho vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư theo từng Hiệp định đã ký kết với các tổ chức nước ngoài, đã được trích dự phòng rủi ro theo yêu cầu của Hiệp định và rủi ro xảy ra sẽ được tổ chức nước ngoài có trách nhiệm xử lý.
Tổ chức tín dụng thực hiện việc phân loại tài sản "Có" hoạt động ngân hàng như sau:
1. Tài sản "Có" của hoạt động cấp tín dụng được phân nhóm như sau:
Nhóm 1 gồm:
- Những khoản cho vay chưa đến hạn trả nợ (kể cả kỳ hạn nợ gia hạn).
- Những khoản tiền chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác chưa đến hạn thanh toán.
- Những khoản cho thuê tài chính chưa đến hạn trả tiền thuê.
Nhóm 2 gồm:
- Những khoản cho vay có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ dưới 181 ngày; những khoản cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ dưới 91 ngày.
- Những khoản tiền chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã quá hạn thanh toán trong thời gian dưới 31 ngày.
- Số tiền trả thay cho người được bảo lãnh nhưng chưa thu hồi được trong thời gian dưới 61 ngày.
- Những khoản cho thuê tài chính mà bên thuê không trả được tiền thuê trong thời gian dưới 181 ngày.
Nhóm 3 gồm:
- Những khoản cho vay có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 181 ngày đến dưới 361 ngày; những khoản cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 91 ngày đến dưới 181 ngày.
- Những khoản tiền chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã quá hạn thanh toán từ 31 ngày đến dưới 61 ngày.
- Số tiền trả thay cho người được bảo lãnh nhưng chưa thu hồi được trong thời gian từ 61 ngày đến dưới 181 ngày.
- Những khoản cho thuê tài chính mà bên thuê không trả được tiền thuê từ 181 đến dưới 361 ngày.
Nhóm 4 gồm:
- Những khoản cho vay có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 361 ngày trở lên; những khoản cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 181 ngày trở lên.
- Những khoản tiền triết khấu, tái triết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã quá hạn thanh toán từ 61 ngày trở lên.
- Số tiền trả thay cho người được bảo lãnh nhưng chưa thu hồi được từ 181 ngày trở lên.
- Những khoản cho thuê tài chính mà bên thuê không trả được tiền thuê từ 361 ngày trở lên.
2. Tài sản "Có" của các dịch vụ thanh toán:
Các khoản thanh toán hộ khách hàng, tổ chức tín dụng khác (không bao gồm những khoản trả thay cho người được bảo lãnh quy định tại Khoản 1, Điều này) đã quá hạn thu hồi.
1. Tỷ lệ trích dự phòng áp dụng cho tài sản "Có":
- Đối với hoạt động cấp tín dụng:
Nhóm 1: 0%
Nhóm 2: 20%
Nhóm 3: 50%
Nhóm 4: 100%
- Đối với các dịch vụ thanh toán: 20%.
2. Số tiền dự phòng phải trích lập của tổ chức tín dụng bao gồm:
- Số tiền dự phòng cho hoạt động cấp tín dụng được xác định trên cơ sở tỷ lệ trích dự phòng và tài sản "Có" từng nhóm của hoạt động cấp tín dụng;
- Số tiền dự phòng cho các dịch vụ thanh toán được xác định trên cơ sở tỷ lệ trích dự phòng và tài sản "Có" của các dịch vụ thanh toán.
Trường hợp tổ chức tín dụng Nhà nước thực hiện việc trích lập dự phòng theo Quy định này có thể dẫn tới kết quả kinh doanh của năm đó lỗ thì tổ chức tín dụng đó phải lập phương án khắc phục gửi Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước xem xét.
Tổ chức tín dụng được sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong các trường hợp sau đây:
1. Khi khách hàng vay vốn, người bảo lãnh vay vốn, người phát hành thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác, người bảo lãnh thương phiếu, bên thuê tài chính, người được cung ứng dịch vụ thanh toán là các tổ chức bị phá sản, giải thể và đã hoàn thành việc thanh toán tài sản. Mức xử lý rủi ro bằng mức tổn thất sau khi đã thanh toán tài sản của tổ chức bị phá sản, giải thể.
2. Tài sản "Có" có thời gian quá hạn (kể cả trường hợp các tổ chức bị phá sản, giải thể nhưng chưa hoàn thành việc thanh toán tài sản) như sau:
- Những khoản cho vay có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 721 ngày trở lên: những khoản cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 361 ngày trở lên.
- Những khoản tiền chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã quá hạn thanh toán từ 91 ngày trở lên.
- Số tiền trả thay cho người được bảo lãnh nhưng chưa thu hồi được từ 361 ngày trở lên.
- Những khoản cho thuê tài chính mà bên thuê không trả được tiền thuê từ 721 ngày trở lên.
- Số tiền thanh toán hộ khách hàng, tổ chức tín dụng khác (không bao gồm những khoản trả thay cho người được bảo lãnh) đã quá hạn thu hồi từ 181 ngày trở lên.
3. Những khoản nợ cho vay được Chính phủ cho phép xóa nợ cho khách hàng nhưng không được Chính phủ cấp nguồn để bù đắp mà chưa được sử dụng dự phòng để xử lý theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này.
Tổ chức tín dụng phải thành lập Hội đồng xử lý rủi ro do Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với tổ chức tín dụng có Hội đồng quản trị) hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) làm Chủ tịch và có thành viên bắt buộc gồm Trưởng ban kiểm soát, Kế toán trưởng, Trưởng phòng tín dụng, Trưởng phòng kiểm tra nội bộ; các thành viên khác do Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) quyết định.
Nhiệm vụ của Hội đồng xử lý:
1. Xem xét việc phân loại tài sản "Có", trích lập dự phòng rủi ro của quý hiện hành do Tổng giám đốc (Giám đốc) thực hiện.
2. Xem xét báo cáo tình hình theo dõi, sao kê và thực hiện thu hồi nợ đối với những rủi ro đã được xử lý.
3. Quyết định việc xử lý rủi ro của quý hiện hành và phương án thu hồi nợ trong quý tiếp theo đối với rủi ro đã được xử lý. Trong phương án, phải xác định được thời gian và những biện pháp áp dụng để thu hồi nợ.
Hồ sơ để làm căn cứ xử lý rủi ro bao gồm:
1. Hồ sơ về cho vay và thu hồi nợ; chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác; bảo lãnh; cho thuê tài chính; các dịch vụ thanh toán và các giấy tờ khác có liên quan đến những rủi ro trong các trường hợp quy định tại Điều 11 Quy định này.
2. Ngoài hồ sơ trên:
a. Đối với những rủi ro trong các trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 11 Quy định này còn phải có:
- Quyết định tuyên bố phá sản của Toà án hoặc quyết định giải thể của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (bản sao có công chứng);
- Báo cáo thi hành quyết định tuyên bố phá sản và báo cáo kết thúc việc thi hành quyết định tuyên bố phá sản của Phòng thi hành án; văn bản giải quyết các khoản nợ của tổ chức bị giải thể (bản sao có công chứng).
b. Đối với những rủi ro trong các trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 11 Quy định này còn phải có:
Văn bản của Chính phủ cho phép xoá nợ cho khách hàng.
MỤC 4 HẠCH TOÁN, BÁO CÁO, XỬ LÝ VI PHẠM
Tổ chức tín dụng thực hiện hạch toán việc trích lập, sử dụng dự phòng và số tiền thu hồi được sau khi sử dụng dự phòng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Tổ chức tín dụng thực hiện việc báo cáo phân loại tài sản "Có", trích lập và sử dụng dự phòng như sau:
1. Báo cáo phân loại tài sản "Có", trích lập dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động Ngân hàng:
a. Trước ngày 10 tháng thứ nhất của quý sau, tổ chức tín dụng báo cáo Ngân hàng Nhà nước và cơ quan tài chính tình hình phân loại tài sản "Có", trích lập dự phòng theo Mẫu biểu số 1A (đính kèm):
- Tổ chức tín dụng Nhà nước gửi Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước), Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các Ngân hàng và tổ chức tài chính) và Cục thuế tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đóng trụ sở chính;
- Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam gửi Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước), Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính), Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và Cục thuế tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đóng trụ sở chính.
- Tổ chức tín dụng khác gửi cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và Cục thuế tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đóng trụ sở chính.
b. Trước ngày 20 tháng thứ nhất của quý sau, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố tổng hợp các báo cáo của các tổ chức tín dụng khác quy định tại điểm a, khoản 1, Điều này gửi về Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước) và Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính) theo Mẫu biểu số 1B (đính kèm).
2. Báo cáo sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng:
a. Trước ngày 10 tháng thứ nhất của quý sau, tổ chức tín dụng báo cáo Ngân hàng Nhà nước và cơ quan tài chính tình hình sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo Mẫu biểu số 2A (đính kèm):
- Tổ chức tín dụng Nhà nước gửi Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước), Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các Ngân hàng và tổ chức tài chính) và Cục thuế tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đóng trụ sở chính;
- Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam gửi Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước), Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính), Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và Cục thuế tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đóng trụ sở chính.
- Tổ chức tín dụng khác gửi cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và Cục thuế tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đóng trụ sở chính.
b. Trước ngày 20 tháng thứ nhất của quý sau, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố tổng hợp các báo cáo của các tổ chức tín dụng khác quy định tại điểm a, khoản 2, Điều này gửi về Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra ngân hàng Nhà nước) và Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính) theo Mẫu biểu số 2B (đính kèm).
1. Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước) và Bộ Tài chính có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện và sử dụng dự phòng rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng.
2. Tổ chức tín dụng vi phạm Quy định này thì bị xử phạt theo quy định tại Nghị định số 20/2000/NĐ-CP ngày 15/6/2000 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong Quy định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính.
TỔ CHỨC TÍN DỤNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHÂN LOẠI TÀI SẢN "CÓ", TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG ĐỂ XỬ LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Quý......... năm.........
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Giá trị tài sản "Có" |
Số tiền trích lập dự phòng |
||||
1. Tài sản "Có" của hoạt động cấp tín dụng: |
|
|
||||
Nhóm 1 gồm: |
|
|
||||
- Những khoản cho vay chưa đến hạn trả nợ (kể cả kỳ hạn nợ gia hạn). |
................... |
|
||||
- Những khoản tiền chiết khấu, tái chiết khẩu thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác chưa đến hạn thanh toán. |
................... |
|
||||
- Những khoản cho thuê tài chính chưa đến hạn trả tiền thuê. |
................... |
|
||||
Nhóm 2 gồm: |
|
|
||||
- Những khoản cho vay có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ dưới 181 ngày; những khoản cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ dưới 91 ngày. |
................... |
................... |
||||
- Những khoản tiền chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã quá hạn thanh toán trong thời gian dưới 31 ngày. |
................... |
................... |
||||
- Số tiền trả thay cho người được bảo lãnh nhưng chưa thu hồi được trong thời gian dưới 61 ngày. |
................... |
................... |
||||
- Những khoản cho thuê tài chính mà bên thuê không trả được tiền thuê trong thời gian dưới 181 ngày. |
................... |
................... |
||||
Nhóm 3 gồm: |
|
|
||||
- Những khoản cho vay có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 181 ngày đến dưới 361 ngày; những khoản cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 91 ngày đến dưới 181 ngày. |
................... |
................... |
||||
- Những khoản tiền chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã quá hạn thanh toán từ 31 ngày đến dưới 61 ngày. |
................... |
................... |
||||
- Số tiền trả thay cho người được bảo lãnh nhưng chưa thu hồi được trong thời gian từ 61 ngày đến dưới 181 ngày. |
................... |
................... |
||||
- Những khoản cho thuê tài chính mà bên thuê không trả được tiền thuê từ 181 ngày đến dưới 361 ngày. |
................... |
................... |
||||
Nhóm 4 gồm: |
|
|
||||
- Những khoản cho vay có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 361 ngày trở lên; những khoản cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 181 ngày trở lên. |
................... |
................... |
||||
- Những khoản tiền chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã quá hạn thanh toán từ 61 ngày trở lên. |
................... |
................... |
||||
- Số tiền trả thay cho người được bảo lãnh nhưng chưa thu hồi được từ 181 ngày trở lên. |
................... |
................... |
||||
- Những khoản cho thuê tài chính mà bên thuê không trả được tiền thuê từ 361 ngày trở lên. |
................... |
................... |
||||
2. Tài sản "Có" của các dịch vụ thanh toán: |
|
|
||||
Các khoản thanh toán hộ khách hàng, tổ chức tín dụng khác (không bao gồm những khoản trả thay cho người được bảo lãnh) đã quá hạn thu hồi. |
................... |
................... |
||||
Tổng số: |
................... |
................... |
||||
|
Người lập báo cáo (Ghi rõ họ tên) |
Người kiểm soát (Ghi rõ họ tên) |
......, ngày.... tháng... năm... Tổng Giám đốc (Giám đốc) TCTD (Ghi rõ họ tên) |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỬ DỤNG DỰ PHÒNG ĐỂ XỬ LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Quý..... năm........
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Số tiền |
||||
I. Số tiền dự phòng rủi ro trước khi xử lý rủi ro |
................... |
||||
II. Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong quý: |
................... |
||||
1. Khách hàng vay vốn, người bảo lãnh vay vốn, người phát hành thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác, người bảo lãnh thương phiếu, bên thuê tài chính, người được cung ứng dịch vụ thanh toán là các tổ chức bị phá sản, giải thể và đã hoàn thành việc thanh toán tài sản. |
................... |
||||
2. Tài sản "Có" có thời gian quá hạn (kể cả trường hợp các tổ chức bị phá sản, giải thể nhưng chưa hoàn thành việc thanh toán tài sản): |
|
||||
- Những khoản cho vay có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 721 ngày trở lên; những khoản cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 361 ngày trở lên. |
................... |
||||
- Những khoản tiền chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã quá hạn thanh toán từ 91 ngày trở lên. |
................... |
||||
- Số tiền trả thay cho người được bảo lãnh nhưng chưa thu hồi được từ 361 ngày trở lên. |
................... |
||||
- Những khoản cho thuê tài chính mà bên thuê không trả được tiền thuê từ 721 ngày trở lên. |
................... |
||||
- Số tiền thanh toán hộ khách hàng, tổ chức tín dụng khác (không bao gồm những khoản trả thay cho người được bảo lãnh) đã quá hạn thu hồi từ 181 ngày trở lên. |
................... |
||||
3. Những khoản nợ cho vay được Chính phủ cho phép xoá nợ cho khách hàng nhưng không được Chính phủ cấp nguồn để bù đắp mà chưa được sử dụng dự phòng để xử lý theo quy định tại Khoản 1 và 2 trên đây. |
................... |
||||
III. Số tiền dự phòng rủi ro còn lại sau khi xử lý rủi ro. |
................... |
||||
IV. Số tiền thu hồi được đã hoàn nhập vào doanh thu trong quý. |
................... |
||||
V. Tổng số tiền đã xử lý rủi ro chưa thu hồi được đến thời điểm báo cáo (số luỹ kế), không bao gốm số tiền được Chính phủ cho phép xoá nợ cho khách hàng. |
................... |
||||
|
Người lập báo cáo (ghi rõ họ tên) |
Người kiểm soát (ghi rõ họ tên) |
....., ngày.... tháng..... năm.... Tổng giám đốc (Giám đốc) TCTD (ghi rõ họ tên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh, thành phố.... |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Quý.... năm.....
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Các TCTD |
Trong đó |
||||||||
Chỉ tiêu |
Giá trị tài sản "Có" |
Số tiền trích lập dự phòng |
TCTD |
TCTD |
||||||
|
|
|
Giá trị tài sản "Có" |
Số tiền trích lập dự phòng |
Giá trị tài sản "Có" |
Số tiền trích lập dự phòng |
||||
1. Tài sản "Có" của hoạt động cấp tín dụng |
|
|
|
|
|
|
||||
Nhóm 1 gồm: |
|
|
|
|
|
|
||||
- Những khoản cho vay chưa đến hạn trả nợ (kể cả kỳ hạn nợ gia hạn) |
.......... |
|
........... |
|
........... |
|
||||
- Những khoản tiền chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác chưa đến hạn thanh toán. |
........... |
|
........... |
|
........... |
|
||||
- Những khoản cho thuê tài chính chưa đến hạn trả tiền thuê |
........... |
|
........... |
|
........... |
|
||||
Nhóm 2 gồm: |
|
|
|
|
|
|
||||
- Những khoản cho vay có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ dưới 181 ngày; những khoản cho vay không có bảo đảm bằng tài sản quá hạn trả nợ dưới 91 ngày. |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
||||
- Những khoản tiền chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã quá hạn thanh toán trong thời gian dưới 31 ngày. |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
||||
- Số tiền trả thay cho người được bảo lãnh nhưng chưa thu hồi được trong thời gian dưới 61 ngày. |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
||||
- Những khoản cho thuê tài chính mà bên thuê không trả được tiền thuê trong thời gian dưới 181 ngày. |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
||||
Nhóm 3 gồm: |
|
|
|
|
|
|
||||
- Những khoản cho vay có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 181 ngày đến dưới 361 ngày; những khoản cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 91 ngày đến dưới 181 ngày. |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
||||
- Những khoản tiền chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã quá hạn thanh toán từ 31 ngày đến dưới 61 ngày. |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
||||
- Số tiền trả thay cho người được bảo lãnh nhưng chưa thu hồi được trong thời gian từ 61 ngày đến dưới 181 ngày. |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
||||
- Những khoản cho thuê tài chính mà bên thuê không trả được tiền thuê từ 181 ngày đến dưới 361 ngày. |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
||||
Nhóm 4 gồm: |
|
|
|
|
|
|
||||
- Những khoản cho vay có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 361 trở lên; những khoản cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 181 ngày trở lên. |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
||||
- Những khoản tiền chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã quá hạn thanh toán từ 61 ngày trở lên. |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
||||
- Số tiền trả thay cho người được bảo lãnh nhưng chưa thu hồi được từ 181 ngày trở lên. |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
||||
- Những khoản cho thuê tài chính mà bên thuê không trả được tiền thuê từ 361 ngày trở lên. |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
||||
2. Tài sản "Có" của các dịch vụ thanh toán: |
|
|
|
|
|
|
||||
Các khoản thanh toán hộ khách hàng, tổ chức tín dụng khác (không bao gồm những khoản trả thay cho người được bảo lãnh) đã quá hạn thu hồi. |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
........... |
||||
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
||||
|
Người lập báo cáo (ghi rõ họ tên) |
Người kiểm soát (ghi rõ họ tên) |
....., ngày.... tháng..... năm.... Giám đốc chi nhánh (ghi rõ họ tên) |
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI NHÁNH NHNN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỬ DỤNG DỰ PHÒNG ĐỂ XỬ LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Quý..... năm.....
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Các TCTD |
Trong đó |
|||||
|
|
TCTD |
TCTD |
||||
I. Số tiền dự phòng rủi ro trước khi xử lý rủi ro |
............... |
............... |
............ |
||||
II. Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong quý: |
|
|
|
||||
1. Khách hàng vay vốn, người bảo lãnh vay vốn, người phát hành thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác, người bảo lãnh thương phiếu, bên thuê tài chính, người được cung ứng dịch vụ thanh toán là các tổ chức bị phá sản, giải thể và đã hoàn thành việc thanh toán tài sản. |
............ |
............ |
............ |
||||
2. Tài sản "Có" có thời gian quá hạn (kể cả trường hợp các tổ chức bị phá sản, giải thể nhưng chưa hoàn thành việc thanh toán tài sản): |
............ |
............ |
............ |
||||
- Những khoản cho vay có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 721 ngày trở lên; những khoản cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 361 ngày trở lên. |
............ |
............ |
............ |
||||
- Những khoản tiền chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã quá hạn thanh toán từ 91 ngày trở lên. |
............ |
............ |
............ |
||||
- Số tiền trả thay cho người được bảo lãnh nhưng chưa thu hồi được từ 361 ngày trở lên. |
............ |
............ |
............ |
||||
- Những khoản cho thuê tài chính mà bên thuê không trả được tiền thuê từ 721 ngày trở lên. |
............ |
............ |
............ |
||||
- Số tiền thanh toán hộ khách hàng, tổ chức tín dụng khác (không bao gồm những khoản trả thay cho người được bảo lãnh) đã quá hạn thu hồi từ 181 ngày trở lên. |
............ |
............ |
............ |
||||
3. Những khoản nợ cho vay được Chính phủ cho phép xoá nợ cho khách hàng nhưng không được Chính phủ cấp nguồn để bù đắp mà chưa được sử dụng dự phòng để xử lý theo quy định tại Khoản 1 và 2 trên đây. |
............ |
............ |
............ |
||||
III. Số tiền dự phòng rủi ro còn lại sau khi xử lý rủi ro. |
............ |
............ |
............ |
||||
IV. Số tiền thu hồi được đã hoàn nhập vào doanh thu trong quý. |
............ |
............ |
............ |
||||
V. Tổng số tiền đã xử lý rủi ro chưa thu hồi được đến thời điểm báo cáo (số luỹ kế), không bao gồm số tiền được Chính phủ cho phép xoá nợ cho khách hàng. |
............ |
............ |
............ |
||||
|
Người lập báo cáo (ghi rõ họ tên) |
Người kiểm soát (ghi rõ họ tên) |
....., ngày.... tháng..... năm.... Giám đốc Chi nhánh (ghi rõ họ tên) |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
STATE
BANK OF VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 488/2000/QD-NHNN5 |
Hanoi, November 27th , 2000 |
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
Pursuant to the Law on the
State Bank of Vietnam No. 01/1997/QH10 and the Law on the Credit Institutions
No. 02/1997/QH10 dated 12 December, 1997;
Pursuant to the Decree No. 15 CP dated 2 March, 1993 of the Government on the
assignment, authority and responsibility for the State management of the
ministries, ministerial-level agencies;
Upon the proposal of the Director of Banks and Non-bank credit institutions
Department;
In agreement with Minister of Finance,
DECIDES
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The Decision No. 48/1999/QD-NHNN5 dated 08 February, 1999 of the Governor of the State Bank issuing the Regulation on the assets classification, provisions for risks arising from the banking activities of credit institutions;
2. The Official Dispatch No. 582/CV-NHNN5 dated 23 June, 1999 of the Governor of the State Bank on the provisioning and use of provisions to deal with risks of credit institutions.
FOR
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR
Tran Minh Tuan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The provisioning and use of provisions for falling prices of inventory, securities, and financial provision Fund shall be carried out in compliance with provisions in the Decree No. 166/1999/ND-CP dated 19 November, 1999 of the Government on the finance regime for credit institutions.
In this Regulation, following terms shall be construed as follows:
1. Risks in the banking activities of credit institutions (hereinafter referred to as risks) are potential losses that may arise in the banking activities.
2. Risk provisions are expenses that are charged to the operational expenditure of a credit institution by making allowance for the value of assets that may not be recovered.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. In the event the amount to make provisions is greater than the existing provision, credit institutions shall make up for the deficiency.
In the event the amount to make provisions is less than the existing provision, credit institutions shall record the excess to the income in order to reduce the provision that has been made.
2. Credit institutions shall not be entitled to inform their customers of the risks that have been dealt with, except for debts that are written off with Governments permission.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Section 1. CLASSIFICATION OF ASSETS
Assets that are not classified and provisioned for risks:
Lending that are made with funds financed, entrusted for investment under each agreement entered into with foreign organizations, that have been provisioned in accordance with the condition of the Agreement and risks of which, if they arise, shall be dealt with by foreign organizations.
Article 8. Credit institutions shall carry out the classification of assets in their banking activities as follows:
1. Assets in the credit activities shall be classified in following groups:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Current loans (including the rescheduled period);
- Current commercial paper and other short-term valuable paper which are discounted, rediscounted;
- Current financial leases.
Group 2:
- Loans secured by assets the payments of which are overdue for a period of less than 181 days; Loans not secured by assets the payments of which are overdue for a period of less than 91 days;
- Commercial paper and other short-term valuable paper that are overdue for a period of less than 31 days;
- Payments made in lieu of a guaranteed person that have not been recovered in a period of less than 61 days;
- Financial leases the payments of which are overdue for a period of less than 181 days.
Group 3:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Commercial paper and other short-term valuable paper that are overdue for a period from 31 days to less than 61 days;
- Payments made in lieu of a guaranteed person that have not been recovered in a period from 61 days to less than 181 days;
- Financial leases the payment of which are overdue for a period from 181 days to less than 361 days.
Group 4:
- Loans secured by assets the payments of which are overdue for a period of more than 361 days; Loans not secured by assets the payments of which are overdue for a period of more than 181 days;
- Commercial paper and other short-term valuable paper that are overdue for a period of more than 61 days;
- Payments made in lieu of a guaranteed person that have not been recovered in a period of more than 181 days;
- Financial leases the payment of which are overdue for a period of more than 361 days.
2. Assets in the payment service
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The provisioning ratio for the assets:
- For the credit activities:
Group 1: 0%;
Group 2: 20%
Group 3: 50%
Group 4: 100%
- For the payment services: 20%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Allowance for the credit activities shall be determined on the basis of the provisioning ratio and the assets classified in each group of the credit activities;
- Allowance for the payment services shall be determined on the basis of the provisioning ratio and the assets arising from the payment services.
Credit institutions shall be entitled to use provisions to deal with risks in following cases:
1. Borrowing customers, guarantors of the borrowers, issuers of commercial paper and other short-term valuable paper, guarantors of a commercial paper, financial lessees, the beneficiaries of payment services are bankrupt organizations, dissolved organizations and the payment of their obligation has been completed. The risk to be dealt with shall be the loss incurred after the assets of the bankrupt, dissolved organizations have been used to pay off their obligations.
2. Assets that have the following overdue periods (including also the cases where a bankrupt, dissolved organization has not completed the payment with its assets):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Discounted, rediscounted commercial paper, short-term valuable paper which are overdue for a period of more than 91 days;
- Payments made in lieu of a guaranteed person that have not been recovered in a period of more than 361 days;
- Payments of financial leases that are overdue for a period of more than 721 days;
- Payments made in lieu of customers, other credit institutions (excluding payments made in lieu of a guaranteed person) that are overdue for a period of more than 181 days.
3. Debt amounts that the Government permits to be written off, but does not finance the allowance, and have not been dealt with by using the provision in accordance with paragraph 1 and 2 of this Article.
The duties of the Settlement Committee:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. To review the report on the performance of the monitoring, recovering of debts that have been dealt with.
3. To decide on the settlement of risks in the current quarter and the plan of debt recovery in the next quarter for the risks that have been dealt with. In the plan, the time and applicable measures for the debt recovery must be identified.
The file that is used for the risk settlement shall include:
1. The credit file and documents relating to the debt recovery; discount, rediscount of commercial paper and other short-term valuable paper; guarantee; financial lease; payment services and other documents that may be related to the risks in cases provided for in Article 11 of this Regulation.
2. Additional documents:
a. In respect of risks in cases provided for in paragraph 1 Article 11 of this Regulation:
- Courts decision on the bankruptcy or the decision on the dissolution of the competent State Authority in accordance with provisions of applicable laws (the notarized copy);
- Report on the enforcement of the decision on bankruptcy, report on the completion of the enforcement of the decision on the bankruptcy made by the enforcement agency; written documents concerning the settlement of debts of the dissolved organizations (notarized copy).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Section 4. ACCOUNTING, REPORTING, DEALING WITH VIOLATIONS
1. Report on the classification of assets, the provisioning for risk settlement in the banking activities:
a. Prior to the 10th of the first month of the following quarter, credit institutions shall submit reports on the performance of the classification of assets, the provisioning, in accordance with the Form No.1a (attached), to the State Bank and the finance agency:
- State-owned credit institutions submit reports to the State Bank (the State Bank Inspection), the Ministry of Finance (the banks and financial organizations finance Department) and the Tax Departments in provinces, cities where credit institutions locate their Head-offices;
- Joint-venture credit institutions, 100% foreign owned non-bank credit institutions, foreign banks branches in Vietnam submit reports to the State Bank (the State Bank Inspection), the Ministry of Finance (the banks and financial organizations finance Department), the State Bank branches and the Tax Departments in provinces, cities where credit institutions locate their Head-offices.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Prior to the 20th of the first month of the following quarter, State Bank branches shall consolidate reports of other credit institutions provided for in point a paragraph 1 of this Article to submit to the State Bank (the State Bank Inspection) and the Ministry of Finance (the banks and financial organizations finance Department) in accordance with the Form No.2A (attached).
2. Report on the use of provisions to deal with risks in the banking activities:
a. Prior to the 10th of the first month of the following quarter, credit institutions shall report to the State Bank and the Finance agency the performance of the use of provisions to deal with risks in accordance with the Form No.2A (attached):
- State-owned credit institutions submit reports to the State Bank (the State Bank Inspection), the Ministry of Finance (the banks and financial organizations finance Department) and the Tax Departments in provinces, cities where credit institutions locate their Head-offices;
- Joint-venture credit institutions, 100% foreign owned non-bank credit institutions, foreign banks branches in Vietnam submit reports to the State Bank (the State Bank Inspection), the Ministry of Finance (the banks and financial organizations finance Department), the State Bank branches and the Tax Departments in provinces, cities where credit institutions locate their Head-offices.
- Other credit institutions submit reports to the State Bank branches and the Tax Departments in provinces, cities where credit institutions locate their Head-offices.
b. Prior to the 20th of the first month of the following quarter, State Bank branches shall consolidate reports of other credit institutions provided for in point a paragraph 2 of this Article to submit to the State Bank (the State Bank Inspection) and the Ministry of Finance (the banks and financial organizations finance Department) in accordance with the Form No.2B (attached).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For the Governor of the State Bank
CREDIT INSTITUTION
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-freedom-happiness
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit: Million Dong
Item
Value of assets
Total provisions
1. Assets in the credit activities:
Group 1:
- Current loans (including the rescheduled period);
- Current commercial paper and other short-term valuable paper which are discounted, rediscounted;
- Current financial leases.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loans secured by assets the payments of which are overdue for a period of less than 181 days; Loans not secured by assets the payments of which are overdue for a period of less than 91 days;
- Commercial paper and other short-term valuable paper that are overdue for a period of less than 31 days;
- Payments made in lieu of a guaranteed person that have not been recovered in a period of less than 61 days;
- Financial leases the payments of which are overdue for a period of less than 181 days.
Group 3:
- Loans secured by assets the payments of which are overdue for a period from 181 days to less than 361 days; Loans not secured by assets the payments of which are overdue for a period from 91 days to less than 181 days;
- Commercial paper and other short-term valuable paper that are overdue for a period from 31 days to less than 61 days;
- Payments made in lieu of a guaranteed person that have not been recovered in a period from 61 days to less than 181 days;
- Financial leases the payment of which are overdue for a period from 181 days to less than 361 days.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loans secured by assets the payments of which are overdue for a period of more than 361 days; Loans not secured by assets the payments of which are overdue for a period of more than 181 days;
- Commercial paper and other short-term valuable paper that are overdue for a period of more than 61 days;
- Payments made in lieu of a guaranteed person that have not been recovered in a period of more than 181 days;
- Financial leases the payment of which are overdue for a period of more than 361 days.
2. Assets in the payment service
Payments made in lieu of customers, other credit institutions (not including payments made in lieu of a guaranteed person as provided for in paragraph 1 this Article) that are due for collection.
...............
...............
...............
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...............
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...............
...............
................
.................
.................
.................
.................
.................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.................
.................
.................
.................
.................
.................
.................
.................
.................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total:
...............
.................
Date.
DRAWER
(Name in detail)
CONTROLLE
(Name in detail)
GENERAL
DIRECTOR (DIRECTOR) OF CREDIT INSTITUTION
(Name in detail)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CREDIT INSTITUTION
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-freedom-happiness
ON THE USE OF PROVISIONS TO DEAL WITH RISKS IN THE
BANKING ACTIVITIES
Quarter .......year....
Unit: million Dong
Item
Total provisions
I. Total provision before dealing with risks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Borrowing customers, guarantors of the borrowers, issuers of commercial paper and other short-term valuable paper, guarantors of a commercial paper, financial lessees, the beneficiaries of payment services are bankrupt organizations, dissolved organizations and the payment of their obligation has been completed.
2. Assets that have the following overdue periods (including also the cases where a bankrupt, dissolved organization has not completed the payment with its assets):
- Loans secured by assets the payment of which is overdue for more than 721 days; loans not secured by assets the payment of which is overdue for more than 361 days;
- Discounted, rediscounted commercial paper, short-term valuable paper which are overdue for a period of more than 91 days;
- Payments made in lieu of a guaranteed person that have not been recovered in a period of more than 361 days;
- Payments of financial leases that are overdue for a period of more than 721 days;
- Payments made in lieu of customers, other credit institutions (excluding payments made in lieu of a guaranteed person) that are overdue for a period of more than 181 days.
3. Debt amounts that the Government permits to be written off, but does not finance the allowance, and have not been dealt with by using the provision in accordance with paragraphs 1 and 2.
III. Remaining provisions after dealing with risks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V. Total provision that has been used for risk settlement but not yet been recovered by the reporting date (accumulated), not including the debts written off with Government's permission.
---------------------
--------------------
--------------------
--------------------
---------------------
---------------------
---------------------
--------------------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
---------------------
---------------------
---------------------
Date.
DRAWER
(Name in detail)
CONTROLLE
(Name in detail)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STATE BANK BRANCH IN PROVINCE, CITY.......
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-freedom-happiness
ON THE ASSETS CLASSIFICATION, PROVISIONING TO DEAL WITH
RISKS IN THE BANKING ACTIVITIES
Quarter .......year....
Unit: million Dong
Item
Credit Institutions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value of assets
Total provisions
Credit Institution...
Credit Institution...
Value of assets
Total provisions
Value of assets
Total provisions
I. Assets in the credit activities:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Current loans (including the rescheduled period);
- Current commercial paper and other short-term valuable paper which are discounted, rediscounted;
- Current financial leases.
Group 2:
- Loans secured by assets the payments of which are overdue for a period of less than 181 days; Loans not secured by assets the payments of which are overdue for a period of less than 91 days;
- Commercial paper and other short-term valuable paper that are overdue for a period of less than 31 days;
- Payments made in lieu of a guaranteed person that have not been recovered in a period of less than 61 days;
- Financial leases the payments of which are overdue for a period of less than 181 days.
Group 3:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Commercial paper and other short-term valuable paper that are overdue for a period from 31 days to less than 61 days;
- Payments made in lieu of a guaranteed person that have not been recovered in a period from 61 days to less than 181 days;
- Financial leases the payment of which are overdue for a period from 181 days to less than 361 days.
Group 4:
- Loans secured by assets the payments of which are overdue for a period of more than 361 days; Loans not secured by assets the payments of which are overdue for a period of more than 181 days;
- Commercial paper and other short-term valuable paper that are overdue for a period of more than 61 days;
- Payments made in lieu of a guaranteed person that have not been recovered in a period of more than 181 days;
- Financial leases the payment of which are overdue for a period of more than 361 days.
2. Assets in the payment service
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..........
..........
..........
..........
..........
.........
..........
..........
..........
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..........
..........
..........
..........
..........
..........
...........
...........
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...........
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...........
...........
...........
...........
...........
..........
...........
...........
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...........
..........
...........
...........
...........
...........
...........
............
...........
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Date.
DRAWER
(Name in detail)
CONTROLLE
(Name in detail)
GENERAL
DIRECTOR (DIRECTOR) OF CREDIT INSTITUTION
(Name in detail)
STATE BANK BRANCH IN PROVINCE, CITY.......
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ON THE USE OF PROVISIONS TO DEAL WITH RISKS IN THE
BANKING ACTIVITIES
Quarter .......year....
Unit: million Dong
Item
Credit Institutions
In which:
Credit Institution
Credit Institution
I. Total provision before dealing with risks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Borrowing customers, guarantors of the borrowers, issuers of commercial paper and other short-term valuable paper, guarantors of a commercial paper, financial lessees, the beneficiaries of payment services are bankrupt organizations, dissolved organizations and the payment of their obligation has been completed.
2. Assets that have the following overdue periods (including also the cases where a bankrupt, dissolved organization has not completed the payment with its assets):
- Loans secured by assets the payment of which is overdue for more than 721 days; loans not secured by assets the payment of which is overdue for more than 361 days;
- Discounted, rediscounted commercial paper, short-term valuable paper which are overdue for a period of more than 91 days;
- Payments made in lieu of a guaranteed person that have not been recovered in a period of more than 361 days;
- Payments of financial leases that are overdue for a period of more than 721 days;
- Payments made in lieu of customers, other credit institutions (excluding payments made in lieu of a guaranteed person) that are overdue for a period of more than 181 days.
3. Debt amounts that the Government permits to be written off, but does not finance the allowance, and have not been dealt with by using the provision in accordance with paragraphs 1 and 2.
III. Remaining provisions after dealing with risks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V. Total provision that has been used for risk settlement but not yet been recovered by the reporting date (accumulated), not including the debts written of with Government's permission.
-------------
-------------
-------------
-------------
-------------
-------------
-------------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
------------
-----------
-----------
------------
-------------
-------------
-------------
-------------
-------------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-------------
-------------
-----------
------------
-----------
-----------
------------
-------------
-------------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-------------
-------------
-------------
-------------
-------------
-----------
------------
-----------
-----------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-------------
Date.
DRAWER
(Name in detail)
CONTROLLE
(Name in detail)
GENERAL
DIRECTOR (DIRECTOR) OF CREDIT INSTITUTION
(Name in detail)
;
Quyết định 488/2000/QĐ-NHNN5 về phân loại tài sản "Có", trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Số hiệu: | 488/2000/QĐ-NHNN5 |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Trần Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 27/11/2000 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 488/2000/QĐ-NHNN5 về phân loại tài sản "Có", trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Chưa có Video