NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 343/2003/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 343/2003/QĐ-NHNN NGÀY 10 THÁNG 4 NĂM 2003 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 418/2000/QĐ-NHNN7 NGÀY 21/9/2000 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VỀ ĐỐI TƯỢNG CHO VAY BẰNG NGOẠI TỆ CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ về
quản lý ngoại hối và Nghị định số 05/2001/NĐ-CP ngày 17 tháng 1 năm 2001 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17
tháng 8 năm 1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 418/2000/QĐ-NHNN7 ngày 21 tháng 9 năm 2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về đối tượng cho vay bằng ngoại tệ của các tổ chức tín dụng như sau:
"Điều 1. Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối xem xét quyết định cho khách hàng là người cư trú vay vốn bằng ngoại tệ đối với các nhu cầu vốn sau đây:
1. Để thanh toán cho nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của khách hàng.
2. Để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu; các nhu cầu vốn sản xuất, kinh doanh của khách hàng có nguồn thu ngoại tệ trên lãnh thổ Việt Nam hoặc không có nguồn thu ngoại tệ nhưng được quyền mua ngoại tệ để trả nợ vay theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
3. Dưới hình thức chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu.
4. Để trả nợ nước ngoài trước hạn, nếu dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh sử dụng khoản vay nước ngoài đó có hiệu quả.
5. Đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
6. Để thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.".
Điều 2. Quyết dịnh này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, khách hàng vay chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phùng Khắc Kế (Đã ký) |
THE STATE BANK |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 343/2003/QD-NHNN |
Hanoi, April 10, 2003 |
DECISION
AMENDING AND SUPPLEMENTING ARTICLE 1 OF THE
STATE BANK GOVERNOR'S DECISION NO. 418/2000/QD-NHNN7 OF SEPTEMBER 21, 2000 ON
SUBJECTS ENTITLED TO FOREIGN CURRENCY LOANS FROM CREDIT INSTITUTIONS
THE STATE BANK GOVERNOR
Pursuant to the Vietnam State Bank Law and
the Credit Institution Law of December 12, 1997;
Pursuant to the Government's Decree No. 86/2002/ND-CP of November 5, 2002
defining the functions, tasks, powers and organizational structures of the
ministries and ministerial-level agencies;
Pursuant to the Government's Decree No. 63/1998/ND-CP of August 17, 1998 on
foreign exchange management and Decree No. 05/2001/ND-CP of January 17, 2001
amending and supplementing a number of articles of the Government's Decree No.
63/1998/ND-CP of August 17, 1998 on foreign exchange management;
At the proposal of the director of the Department for Monetary Policies,
DECIDES:
Article 1.- To amend and supplement Article 1 of the State Bank Governor's Decision No. 418/2000/QD-NHNN7 of September 21, 2000 on subjects entitled to foreign currency loans from credit institutions as follows:
"Article 1.- Credit institutions licensed to conduct foreign exchange operations shall consider and decide to provide foreign currency loans for customers being residents to meet the following capital demands:
1. Payment to foreign parties for the import of goods and/or services in service of customers' production and business activities;
...
...
...
3. Discount of export voucher sets;
4. Premature repayment of foreign debts, if investment projects or production and business plans efficiently use such foreign loans;
5. Laborers going to work abroad for given periods of time as prescribed by the State Bank of Vietnam;
6. Execution of projects on direct overseas investment under the Prime Minister's decision and the State Bank's guidance."
Article 2.- This Decision takes implementation effect fifteen days after its publication on the Official Gazette.
Article 3.- The heads of the units under the State Bank, the directors of the State Bank's branches in the provinces and centrally-run cities, the Managing Boards and general directors (directors) of credit institutions, and borrowing customers shall have to implement this Decision.
FOR THE STATE BANK GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR
Phung Khac Ke
...
...
...
;
Quyết định 343/2003/QĐ-NHNN sửa đổi Điều 1 Quyết định 418/2000/QĐ-NHNN7 về đối tượng cho vay bằng ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
Số hiệu: | 343/2003/QĐ-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Phùng Khắc Kế |
Ngày ban hành: | 10/04/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 343/2003/QĐ-NHNN sửa đổi Điều 1 Quyết định 418/2000/QĐ-NHNN7 về đối tượng cho vay bằng ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
Chưa có Video