NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 308/1999/QĐ-NHNN7 |
Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 308/1999/QĐ-NHNN7 NGÀY 01 THÁNG 9 NĂM 1999 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VAY NƯỚC NGOÀI
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 02/03/1989 của Chính phủ, quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định 90/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ, ban hành Quy
chế quản lý vay, trả nợ nước ngoài;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay qui định điều kiện vay nước ngoài của các Doanh nghiệp nêu tại Điểm 2 Mục I và Điểm 1b Mục II Chương II của Thông tư số 03/1999/TT-NHNN7 ngày 12/8/1999 hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của các Doanh nghiệp như sau:
1- Đối với các khoản vay ngắn hạn nước ngoài :
a/ Chi phí của khoản vay bằng Đô la Mỹ tại thời điểm ký vay không được vượt quá 7,5%/năm.
b/ Ký quỹ : Các khoản vay ngắn hạn nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ trả chậm theo phương thức mở thư tín dụng (L/C trả chậm) thực hiện việc ký quỹ theo các qui định tại Quyết định số 207/QĐ-NH7 ngày 01/07/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế mở thư thư tín dụng nhập hàng trả chậm và Công văn số 931/1997/CV-NHNN7 ngày 17/11/1997 của Ngân hàng Nhà nước về hạn mức vay ngắn hạn của Ngân hàng và mức ký quỹ tối thiểu mở L/C trả chậm. Các khoản vay ngắn hạn nước ngoài dưới các hình thức khác không phải thực hiện việc ký quỹ.
c/ Chi phí của khoản vay bằng các ngoại tệ khác không phải là Đô la Mỹ do Doanh nghiệp quyết định trên cơ sở lãi suất thị trường quốc tế của đồng tiền đó tại thời điểm ký vay.
2- Đối với các khoản vay trung và dài hạn nước ngoài :
a/ Chi phí của khoản vay bằng Đô la Mỹ với lãi suất thả nổi không được vượt quá LIBOR 6 tháng đô la Mỹ hoặc SIBOR 6 tháng đô la Mỹ + 2,5%/năm.
b/ Chi phí của khoản vay bằng Đô la Mỹ với lãi suất cố định quy đổi ra lãi suất thả nổi không được vượt quá LIBOR 6 tháng đô la Mỹ hoặc SIBOR 6 tháng đô la Mỹ + 3,0%/năm tại ngày ký Hợp đồng.
c/ Các khoản vay trung và dài hạn nước ngoài bằng ngoại tệ khác không phải là Đô la Mỹ, trước khi ký Hợp đồng vay Doanh nghiệp phải có ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước.
3- Thời hạn vay của các khoản vay ngắn, trung và dài hạn nước ngoài do Doanh nghiệp quyết định trên cơ sở phương án sản xuất kinh doanh của mình. Thời gian ân hạn của các khoản vay trung và dài hạn nước ngoài do Doanh nghiệp chủ động đàm phán với Bên cho vay để đạt được điều kiện ưu đãi nhất.
4- Lãi phạt của các khoản vay ngắn, trung và dài hạn nước ngoài không được vượt quá lãi suất của khoản vay cộng 3,0%/năm.
Điều 2 Chi phí của khoản vay bao gồm : Lãi suất vay (lãi suất thả nổi hoặc lãi suất cố định) và các loại phí liên quan đến khoản vay như: quản lý, thu xếp, bảo lãnh...(nếu có). Đối với khoản phí qui định trả một lần trong suốt thời hạn của khoản vay thì sẽ được qui đổi ra mức chi phí hàng năm.
Điều 3 Doanh nghiệp nói tại Quyết định này là các Doanh nghiệp được qui định tại Điểm 1 Mục I Chương I của Thông tư số 03/1999/TT-NHNN7 ngày 12/8/1999 của Ngân hàng Nhà nước Việt nam hướng dẫn việc vay trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp.
Điều 4 Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Ông Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố, Tổng Giám đốc (giám đốc) tổ chức tín dụng, các Doanh nghiệp liên quan trong phạm vi chức năng của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Dương Thu Hương (Đã ký) |
STATE
BANK OF VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 308/1999/QD-NHNN7 |
Hanoi, September 01st, 1999 |
DECISION
ON THE STIPULATION OF FOREIGN BORROWING CONDITIONS
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
Pursuant to the Decree No.
15/CP of the Government dated 2 March, 1993 on the assignment, authority,
responsibility for the State management of Ministries, ministerial-level
agencies;
Pursuant to the Decree No. 90/1998/ND-CP of the Government dated 17 November,
1998 promulgating the Regulation on the Management of Foreign Borrowing and
Repayment;
Upon the proposal of the Director of the Foreign Exchange Control
Department,
DECIDES
Article 1:
The conditions for foreign borrowing by enterprises mentioned in paragraph 2 Section I and paragraph 1b Section II Chapter II of the Circular No.03/1999/TT-NHNN7 dated 12 August, 1999 guiding the implementation of the foreign borrowings and repayment of enterprises as shall be follows:
1. For short-term foreign loans:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Margin Deposit: Short-term foreign loans in the form of imports of goods and services with deferred L/C payment shall be subject to a margin deposit in accordance with the provisions in Decision No. 207/QD-NH7 dated 1 January 1997 of the Governor of the State Bank on the Promulgation of the Regulation on the Opening of L/C for Import with Deferred Payment and the Dispatch No. 931/1997/CV-NHNN7 dated 7 November, 1997 of the State Bank on the short-term borrowing limit for banks and the minimum margin deposit for deferred L/C payment.
Short-term foreign loans in other forms shall not be subject to the margin deposit.
c. The cost of loans in foreign currencies other than US$ shall be decided upon by enterprises on the basis of the international market rates of the respective currency at the time the loan agreement is entered into.
2. For medium, long-term loans
a. The cost of loans in US$ with floating rates shall not exceed the 6 month US$ LIBOR or 6 months US$ SIBOR plus 2.5%/annum.
b. The cost of loans in US$ with fixed rates when converted into floating rate shall not exceed the 6 month US$ LIBOR or 6 months US$ SIBOR plus 3.0%/annum at the signing date of the loan agreement.
c. For medium, long-term loans in foreign currencies other than US$ , the enterprises must have the written opinion from the State Bank of Vietnam prior to entering into a loan agreement.
3. The term of short, medium, long-term foreign loans shall be decided upon by the enterprises on the basis of their production, business plan. Enterprises shall take the initiative to negotiate with the Lender for a grace period with the most favorable terms.
4. The penalty rate on short, medium, long-term foreign loans shall not exceed the loan interest rate plus 3.0%/annum.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 3. Enterprises mentioned in this Decision shall be enterprises provided for in Article 1 Section I Chapter I of the Circular No. 03/1999/TT-NHNN7 dated 12 August, 1999 of the State Bank of Vietnam guiding the foreign borrowing and repayment of enterprises.
Article 4. This Decision shall be effective from date of signing. The Director of the Administration Department, the Chief Inspector of the State Bank, Heads of Departments, General Managers of State Bank branches in provinces and cities, General Directors (Directors) of Credit Institutions, related enterprises shall, within their competence, be responsible for the implementation of this Decision.
FOR
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR
Duong Thu Huong
;
Quyết định 308/1999/QĐ-NHNN7 quy định điều kiện vay nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Số hiệu: | 308/1999/QĐ-NHNN7 |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Dương Thu Hương |
Ngày ban hành: | 01/09/1999 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 308/1999/QĐ-NHNN7 quy định điều kiện vay nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Chưa có Video